Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 CHƯƠNG II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.39 KB, 31 trang )

GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
Ngày soạn: 08/10/2014 Ngày dạy: ……/10/2014 – Tuần 9
CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 16. 9. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC
ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
_ Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được lực là đại lượng vectơ.
_ Nêu được qui tắc tổng hợp và phân tích lực.
_ Biết được điều kiện để có thể áp dụng phân tích lực.
_ Phát biểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực.
2. Kỹ năng:
_ Biết cách biểu diễn lực và rút ra qui tắc hình bình hành.
_ Vận dụng qui tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng qui hoặc phân tích một lực thành hai
lực đồng qui theo các phương cho trước.
_ Vận dụng giải một số bài tập đơn giản về tổng hợp và phân tích lực.
3. Phát triển năng lực.
_ Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí
_ Năng lực sử dụng công thức vật lí
4. Thái độ.
- Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
_ Đồ dùng thí nghiệm như hình 9.5 SGK gồm:
+ 2 hộp quả nặng giống nhau
+ 4 ròng rọc cố định gắn trên một tấm bảng
+ dây treo
+ 1 lực kế
2. Học sinh:
_ Ôn lại các k/n về lực, hai lực cân bằng, các công thức lượng giác và qui tắc hình bình hành đã học.
1


GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
III. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới.
a/ Hoạt động 1. Tìm hiểu về định nghĩa Lực và Cân Bằng Lực.
Giáo Viên Học Sinh Nội Dung
_ Từ những kiến thức đã học
ở THCS, hãy trả lời:
+ Lực là gì? Đơn vị của lực?
+ Lực là đ/lượng đặc trưng cho
t/d của vật này lên vật khác.
Đơn vị: N (Niu-tơn)
I. Lực. Cân bằng lực
1. Đ/n
_ Lực là đại lượng vectơ đặc
trưng cho tác dụng của vật này lên
vật khác mà kết quả là gây ra gia
tốc cho vật hoặc làm vật biến
dạng.
_ Lực là đại lượng vectơ đc biểu
diễn bằng 1 mũi tên có:
• Gốc của mũi tên là điểm đặt của
lực.
• Phương & chiều của mũi tên là
phương & chiều của lực.
• Độ dài của mũi tên biểu thị độ
lớn của lực (theo một tỉ xích
nhất định.
_ Kí hiệu:
F

r
_ Đơn vị: N ( Niu tơn)
2. Giá của lực. Hai lực cân bằng
_ Đường thẳng mang vectơ lực đc
gọi là giá của lực.
_ Hai lực cân bằng là hai lực
cùng t/d lên 1 vật, cùng giá, cùng
độ lớn và ngược chiều.
3. Các lực cân bằng.
_ Các lực cân bằng là các lực khi
t/d vào 1 vật thì không gây ra gia
tốc cho vật.
+ Lực là đại lượng vectơ hay
vô hướng? Vectơ lực có
những đặc điểm gì?
+ Lực là đại lượng vectơ đc
biểu diễn bằng 1 mũi tên có:
• Gốc của mũi tên là điểm đặt
của lực.
• Phương & chiều của mũi tên
là phương & chiều của lực.
• Độ dài của mũi tên biểu thị
độ lớn của lực (theo một tỉ
xích nhất định
+ Nếu đưa vào khái niệm gia
tốc thì định nghĩa về lực sẽ
ntn?
+ Lực là một đại lượng vectơ
đặc trưng cho sự tác dụng của
vật này lên vật khác mà kết

quả là gây ra gia tốc cho vật
hoặc làm vật bị biến dạng.
+ Đường thẳng mang vectơ
lực đc gọi là gì?
+ Giá của lực
+ 2 lực cân bằng là 2 lực có
những đặc điểm gì? Tương
tự nhận xét về đặc điểm của
nhiều lực cân bằng?
+ là 2 lực cùng t/d lên 1 vật,
cùng giá, cùng độ lớn và
ngược chiều.
+ Khi chịu t/d của 2 lực cân
bằng thì gia tốc của vật sẽ
ntn? Từ đó rút ra nhận xét về
gia tốc của vật khi chịu t/d
của nhiều lực cân bằng?
+ Khi chịu t/d của 2 lực cân
bằng thì gia tốc của vật
0a =
.
 Khi các lực t/d vào 1 vật là
các lực cân bằng thì sẽ ko
gây ra gia tốc cho vật.
_ Y/c hs hoàn thành C1 &
C2
_ hoàn thành C1 & C2
2
1
F

r
2
F
r
F
r

GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
b/ Hoạt động 2. Tìm hiểu tổng hợp lực và qui tắc hình bình hành.
Giáo Viên Học Sinh Nội Dung
* Q/s thí nghiệm H9.5 SGK và tl
câu hỏi:
II. Tổng hợp lực.
1. Thí nghiệm.
_ Giá của
1
F
r
,
2
F
r
cắt nhau.
_
1
F
r
,
2
F

r
,
3
F
r
là 3 lực cân bằng.
_ Nếu phải thay hợp lực của
1
F
r
&
2
F
r
bằng 1 lực
F
r
thì lực
F
r
phải
cùng phương, ngược chiều và cùng
độ lớn với
3
F
r
2. Đ/n tổng hợp lực.
_ “Tổng hợp lực là thay thế các
lực t/d đồng thời vào cùng 1 vật
bằng một lực có t/d giống hết như

các lực ấy.”
_ Lực thay thế gọi là hợp lực
3. Qui tắc hình bình hành.
_ “Nếu hai lực đồng qui làm thành
hai cạnh của 1 hbh, thì đường
chéo hẻ từ điểm đồng qui biểu
diễn hợp lực của chúng.”
_ Về mặt toán học ta viết :
F
r
=
1
F
r
+
2
F
r
_ Độ lớn”
( )
2 2 2
1 2 1 2 1 2
. os ,F F F F F c F F= + +
r r
_ Có nhữg lực nào t/d lên điểm O?
_ Có 3 lực:
1
F
r
,

2
F
r
,
3
F
r
_ Có nx gì về giá của
1
F
r

2
F
r
?
_ Giá cắt nhau
_ 3 lực
1
F
r
,
2
F
r
,
3
F
r
có cân bằng ko? _

1
F
r
,
2
F
r
,
3
F
r
có cân bằng
_ Nếu phải thay hợp lực của
1
F
r
&
2
F
r
bằng 1 lực
F
r
thì lực
F
r
phải
có đ/điểm (phương, chiều, độ lớn)
ntn?
_ Lực

F
r
phải cùng
phương, ngược chiều và
cùng độ lớn với
3
F
r
_ Nếu ta nối các đầu mút của các
lực
1
F
r
,
2
F
r
,
F
r
thì sẽ được hình gì?
_ Y/c hs hoàn thành C3
_ Hình bình hành có
F
r

đường chéo.
_ hoàn thành C3
* Việc thay thế
1

F
r
,
2
F
r
bằng lực
F
r
chính là động tác tổng hợp lực.
_ Tiếp thu
_ Vậy tổng hợp lực là gì? _
Σ
hợp lực là thay thế các
lực t/d đồng thời vào cùng
1 vật bằng một lực có t/d
giống hết như các lực ấy.
* Trong hình vẽ biểu diễ lực,
1
F
r
,
2
F
r

F
r
đóng vai trò gì trong
hình bình hành? Biểu diễn cho các

yếu tố nào của các vecto lực?
_
1
F
r
,
2
F
r
là 2 cạnh và có
F
r

là đường chéo của hbh. Với
1
F
r
,
2
F
r
là các lực thành
phần,
F
r
là hợp lực.
_ Phát biểu qui tắc hình bình hành. _ Nếu hai lực đồng qui làm
thành hai cạnh của 1 hbh,
thì đường chéo hẻ từ điểm
đồng qui biểu diễn hợp lực

của chúng.
_ Y/c hs Hoàn thành C4 _ Hoàn thành C4:
c/ Hoạt động 3. Tìm hiểu Điều kiện cân bằng của một chất điểm và khái niệm phân tích lực.
Giáo Viên Học Sinh Nội Dung
3
1
F
r
2
F
r
F
r
O
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
* Muốn cho một chất điểm
đứng cân bằng thì các lực t/d
phải có điều kiện gì?
_ ĐK: hợp lực của các lực
tác dụng lên chất điểm phải
bằng không.
III. ĐK cân bằng của chất điểm.
“Muốn cho một chất điểm đứng

cân bằng thì hợp lực của các lực
* Nx về trạng thái của vòng
nhẫn O trong thí nghiệm? Giải
thích?
_ Vòng nhẫn O ở trạng thái
cân bằng, vì nó chịu t/d của

các lực có hợp lực bằng
không:
1 2 3
3
0
F F F F
F F
+ = = −
=> + =
r r r r
r r
_ Một lực có thể phân tích
thành nhiều lực hay ko?
_ Có
_ Giới thiệu đ/nghĩa phép phân
tích lực và cách phân tích lực
và điểm cần lưu ý khi phân tích
lực.
_ tiếp thu và ghi nhớ
IV. Tổng kết bài học.
4
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
Ngày soạn: 10/10/2014 Ngày dạy: 23 /10/2014 – Tuần 9
Tiết 17. 10. BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
_ Phát biểu được: + Định luật I, II và III Niu-tơn và nắm được ý nghĩa của chúng.
+ Định nghĩa quán tính.
+ Định nghĩa khối lượng và các tính chất của khối lượng.
_ Viết được công thức của ba định luật Niu-tơn.

2. Kỹ năng:
_ Vận dụng được mối quan hệ giữa khối lượng và mức quán tính của vật để giải thích một số hiện tượng
thường gặp trong đời sống kỹ thuật
_ Vận dụng được các định luật I, II, III Niu – tơn để giải được các bài toán đối với một vật hoặc hệ hai vật
chuyển động.
_ Biểu diễn được các vecto lực và phản lực trong một số ví dụ cụ thể.
3. Phát triển năng lực.
_ Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí: Quán tính, khối lượng, trọng lực, trọng lượng
_ Năng lực sử dụng công thức vật lí: CT của định luật II, III Niu tơn, CT tính trọng lực của vật.
4. Thái độ.
_ Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
_ Các ví dụ có thể dùng để ví dụ cho định luật I, II, III Niu tơn để giải thích.
2. Học sinh:
_ Tìm hiểu trước nội dung bài học.
III. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Định nghĩa lực? Cho biết định nghĩa tổng hợp lực và phân tích lực?
- Điều kiện cân bằng của chất điểm?
3. Bài mới.
5
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
a/ Hoạt động 1. Tìm hiểu nội dung định luật I Niu tơn và khái niệm quán tính
Giáo viên Học sinh Nội dung
* Mô tả tn
o
Ga-li-lê và nx về
quãng đường lăn đc của viên

bi trên mỗi tn
o
. Giải thích?
_ tiếp thu, nhận xét và giải thích
hiện tượng ở mỗi thí nghiệm.
I. Định luật I Niu tơn.
1. Tn
o
lịch sử của Ga-li-lê.
(SGK)
2. Định luật I Niu tơn.
“Nếu một vật không chịu t/d
của lực nào hoặc chịu t/d của
các lực có hợp lực bằng ko, thì
vật đang đứng yên sẽ tiếp tục
đứng yên, đang cđ sẽ tiếp tục
cđtđ.”
3. Quán tính.
_ “Quán tính là tính chất của
mọi vật có xu hướng bảo toàn
vận tốc cả về hướng và độ
lớn.”
_ Quán tính có 2 biểu hiện:
+ Xu hướng giữ nguyên trạng
thái đứng yên. Ta gọi các vật có
“tính ì”.
+ Xu hướng giữ nguyên trạng
thái cđtđ. Ta nói các vật cđ có
“đà”.
_Trình bày dự đoán của Ga-

li-lê.
_ Hs tiếp thu
* Phân tích các lực t/d lên
viên bi trên mặt phẳng ngang
khi không có lực ma sát?
Các lực này có quan hệ với
nhau ntn?
_ gồm có lực hút của trái đất và
lực do mặt phẳng ngang t/d lên
vật. Hai lực này cân bằng nhau.
_ Vật sẽ ở trạng thái nào khi
chịu t/d của 2 lực cân bằng?
_ Vật sẽ tiếp tục đứng yên nếu
đang đứng yên, vật sẽ tiếp tục
cđtđ nếu đâng cđ.
_ Hãy phát biểu định luật I
Niu-tơn.
_ Phát biểu định luật.
_ Ta gọi vật ko chịu t/d của
vật nào khác là vật cô lập.
_ Tiếp thu
_ Định luật I nêu lên 1 tính
chất quan trọng của mọi vật.
T/chất đó gọi là quán tính.
=> Nêu khái niệm quán tính.
_ Tiếp thu
_ Trình bày về 2 biểu hiện
của quán tính.
_ Y/c hs thực hiện C1 _ Hoàn thành C1
6

GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
b/ Hoạt động 2. Tìm hiểu về nội dung định luật II Niu tơn.
Giáo viên Học sinh Nội dung
_ Nếu hợp lực t/d lên vật
khác 0 thì vật sẽ ở trong
trạng thái ntn?
_ Vật sẽ ko còn ở
trạng thái cân
bằng nữa, mà vật
sẽ cđ có gia tốc.
II. Định luật II Niu tơn
1. Định luật
“Gia tốc của vật cùng hướng với lực t/d lên
vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn
của vật và tỉ lệ nghịch với k/lượng của vật.”
F
a
m
=
r
r
=>
.F m a=
r
r
_ Xét Tn
o
như trong SGK.
Hãy nx về hướng của gia tốc
của vật so với hướng của lực

t/d lên vật?
_ Cùng hướng
_ Nêu định luật II Niu tơn và
biểu thức của định luật đối
với 2 và nhiều lực t/d
_ Tiếp thu và ghi
nhớ
c/ Hoạt động 3. Tìm hiểu về khối lượng và mức quán tính, trọng lực và trọng lượng.
Giáo viên Học sinh Nội dung
_ Y/c hs hoàn thành C2
_ Nêu khái niệm và các tính
chất của khối lượng.
_ hoàn thành C2
_ Tiếp thu và
ghi nhớ
2. Khối lượng và mức quán tính.
a. định nghĩa.
“K/lượng là đ/lượng đ/tr cho mức quán tính của
vật”
b. tính chất của khối lượng.
_ là đại lượng vô hướng, luôn dương và không
đổi với mỗi vật.
_ có tính chất cộng
3. Trọng lực. Trọng lượng.
a. Trọng lực
P
r
:
_ Trọng lực là lực hút của Trái Đất t/d vào các
_ Y/c hs hoàn thành C3

_ Giới thiệu khái niệm trọng
lực, trọng tâm và trọng
lượng. Công thức của trọng
lực.
_ hoàn thành C3
_ Tiếp thu và
ghi nhớ
_ Y/c hs hoàn thành C4 _ hoàn thành C4
IV. Tổng kết bài học.
7
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
Ngày soạn: 17/10/2014 Ngày bắt đầu dạy: 28 /10/2014 – Tuần 10
Tiết 18. 10. BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN (Tiếp)
I. Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
_ Phát biểu định luật I và II Niu-tơn. Viết công thức của định luật II Niu-tơn. Chỉ rõ các đại lượng.
_ Nêu định nghĩa khối lượng, quán tính và tính chất của chúng.
3. Bài mới.
a. Hoạt động 1. Nghiên cứu về sự tương tác giữa các vật và nội dung định luật III Niu-tơn.
Giáo viên Học sinh Nội dung
* Tham khảo một số
VD trong sgk và giải
thích tại hiện tượng.
_ Tham khảo 3 VD và
giải thích: Là do sự tương
tác giữa các vật với nhau.
III. Định luật III Niu-tơn
1. Sự tương tác giữa các vật.
_ Khi một vật tác dụng lên một vật khác một

lực, thì vật đó cũng tác dụng ngược trở lại
một lực. Ta nói giữa 2 vật có sự tương tác.
2. Định luật.
_ “Trong mọi trường hợp, khi vật A tác
dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác
dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng
giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.”
BA AB
F F= −
ur ur
Trong đó:
+
AB
F
ur
: là lực do vật A tác dụng lên vật B
+
BA
F
ur
: là lực do vật B tác dụng lên vật A
_ Định luật III Niu-tơn còn được gọi là định
luật tương tác.
* Có nhận xét gì về
đặc điểm của các cặp
lực tương tác trong các
ví dụ đó?
_ Chúng có cùng giá,
cùng độ lớn nhưng ngược
chiều

_ Hai lực có đặc điểm
như vật ng ta gọi là 2
lực trực đối.
_ Tiếp thu và ghi nhớ
_ Thông báo định luật
III Niu-tơn
_ Tiếp thu và ghi nhớ
_ Dấu trừ trong biểu
thức định luật có ý
nghĩa gì?
_ Dấu trừ cho thấy hai lực
đó ngược chiều nhau
8
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
b. Hoạt động 2. Tìm hiểu về Lực và phản lực.
Giáo viên Học sinh Nội dung
_ Thông báo khái niệm
lực và phản lực.
_ Tiếp thu và ghi nhớ 3. Lực và phản lực
_ Một trong hai lực truong tác giữa hai vật gọi
là lực tác dụng, còn lực kia gọi là phản lực.
* Đặc điểm:
_ Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn,
ngược chiều được gọi là hai lực trực đối.
_ Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi
đồng thời.
_ Lực và phản lực không phải là hai lưc cân
bằng do chúng đặt vào hai vật khác nhau.
_ Lực và phản lực là hai
lực tương tác xuất hiện

và mất đi một cách đồng
thời nên khi gọi 1 trong
2 lực là lực tác dụng thì
lực còn lại là phản lực.
_ Tiếp thu và ghi nhớ
_ Hai lực trực đối có
phải là hai lực cân bằng
hay không?
_ Không. Vì hai lực
cân bằng có cùng
điểm đặt. Còn hai lực
trực đối có điểm đặt
là hai vật khác nhau.
c. Hoạt động 3. Vận dụng.
Giáo viên Học sinh Nội dung
Trả lời câu 7,8,9,13 trong
SGK trang 65
Gợi ý: Câu 13 áp dụng cả
ĐL II và III
_ thực hiện yêu cầu
của gv
Câu 7: đáp án D
Câu 8: đáp án D
Câu 9: Khi vật nằm trên
mặt bàn,mặt bàn đã t/d
lên vật 1 phản lực cân bằng với trong lực của
vật, nên vật đứng yên
Câu 13:
_ Áp dụng ĐL III Niu-tơn thì 2 xe chịu 2 lực
bằng nhau.

_Gọi:
T
m
,
T
a

C
m
,
C
a
lần lượt là k/lượng và
gia tốc của xe tải và xe con.
( )
T C
m m>
_ Áp dụng ĐL II và III Niu-tơn ta có:
TC CT T T C C
T T T
C T T
C C
F F m a m a
m a m
a a a
m m
= ⇒ =
⇒ = = >
=> Xe con chịu gia tốc lớn hơn
II. Tổng kết bài học

9
N
uur
P
ur


GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
Ngày soạn: 18/10/2014 Ngày bắt đầu dạy: 30 /10/2014 – Tuần 10
Tiết 19. 11. LỰC HẤP DẪN
ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
_ Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được hệ thức của lực hấp dẫn.
_ Nêu được định nghĩa trọng tâm của vật.
2. Kỹ năng:
_ Vận dụng công thức của định luật vạn vật hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản.
_ Giải thích được một cách định tính sự rơi tự do và chuyển động của các hành tinh, vệ tinh bằng lực hấp
dẫn
3. Phát triển năng lực.
_ Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí: lực hấp dẫn, trọng lực và trọng tâm của một vật.
_ Năng lực sử dụng công thức vật lí: CT của định luật vạn vật hấp dẫn.
4. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về sự rơi tự do và trọng lực
III. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu nội dung định luật III Niu – tơn, cho biết đặc điểm lực và phản lực
3. Bài mới.

a/ Hoạt động 1. Xây dựng khái niệm Lực hấp dẫn
Giáo viên Học sinh Nội dung
_ Sự rơi từ do của các vật có những
đặc điểm gì về hướng? Vì sao?
_ Trái Đất hút các vật làm cho
chúng rơi tự do thì vật đó có hút
Trái Đất ko?
_ Các vật rơi tự do có hướng về
phía Trái Đất. Vì Trái đất hút
các vật về phía nó.
_ Có. Vì theo tính tương tác
giữa Trái đất và các vật và ĐL
III Niu-tơn thì khí TĐ t/d lên các
vật 1 lực hút thì các vật cũng t/d
ngược trở lại TĐ 1 lực hút.
_ Thông báo khái niệm lực hấp dẫn _ Tiếp thu và ghi nhớ
10
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
b/ Hoạt động 2. Tìm hiểu về nội dung và hệ thức của định luật vạn vật hấp dẫn.
Giáo viên Học sinh Nội dung
* Giới thiệu qua về con
đường tư duy của Niu-tơn
và thông báo về nội dung
và hệ thức của định luật vạn
vật hấp dẫn.
_ Tiếp thu và ghi nhớ II. Định luật vạn vật hấp dẫn.
1. Định luật
“Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì
tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của
chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương

khoảng cách giữa chúng.”
II. Hệ thức
1 2
2
hd
m m
F G
r
=


1 2
,m m
: k/lượng của hai chất điểm
( )kg

r
: kh/cách giữa hai chất điểm
( )m

11 2 2
6,67.10 ( . / )G N m kg

=
: là
hằng số hấp dẫn
* Điều kiện để a/d hệ thức cho các vật
thông thường:
_ K/cách giữa hai vật rất lớn so với kích
thước của chúng.

_ Các vật là đồng chất và có dạng hình
cầu. Khi ấy
r
là k/cách giữa 2 tâm. Lực
hấp dẫn nằm trên đường nối tâm và đặt
vào 2 tâm đó.
_ Nếu
, ,F r m
tuân theo hệ
thống đơn vị chuẩn thì đơn
vị của G được xác định như
thế nào?
_ Ta có:
1 2
2
hd
m m
F G
r
=
2
1 2
.
hd
F r
G
m m
=> =
=> đ/vị của G:
2

2
.N m
kg
*
11


r
2
m
1
m
12
F
ur
21
F
ur


r
2
m
1
m
12
F
ur
21
F

ur
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
c/ Hoạt động 3. Tìm hiểu về trường hợp riêng của lực hấp dẫn là trọng lực.
Giáo viên Học sinh Nội dung
_ Y/c hs nhắc lại khái niệm và
biểu thức của trọng lực.
_ Theo Newton thì lực mà TĐ
t/d lên một vật là lực hấp dẫn
giữa TĐ và vật đó.
_ Nhắc lại k/n trọng lực.
P mg=
_ Tiếp thu và ghi nhớ
III. Trọng lực là trường hợp
riêng của lực hấp dẫn
_ Trọng lực của một vật là lực hấp
dẫn giữa TĐ và vật đó.
_ Trọng tâm của một vật là điểm đặt
của trọng lực.
_ Độ lớn của trong lực (trọng
lượng):
2
( )
mM
P G
R h
=
+

m
: khối lượng của vật


h
: độ cao của vật so với mặt đất

M
,
R
: Khối lượng và bkính TĐ

P mg=
=>
_ Hằng số hấp dẫn G là một
hằng số tỉ lệ độc lập với khối
lượng của mỗi chất điểm. Nếu
a/d vào trường hợp với một vật
bất kì có khối lượng
m
ở độ
cao
h
so với mặt đất, khối
lượng và bán kính TĐ là
M


R
thì biểu thức của trọng
lực đc viết ntn?
_
2

( )
mM
P G
R h
=
+
_ Khi vật ở trên mặt đất
( )h R=
thì biểu thức của
trọng lực và gia tốc rơi tự do
sẽ đc viết ntn?
_
2
mM
P G
R
=
;
2
GM
g
R
=
IV. Tổng kết bài học
12
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
Ngày soạn: 25/10/2014 Ngày bắt đầu dạy: 04 /11/2014 – Tuần 11
Tiết 20. 12. LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

_ Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm đặt, hướng)
_ Phát biểu được định luật Húc và viết hệ thức của định luật này đối với độ biến dạng của lò xo.
2. Kỹ năng:
_ Giải thích được sự biến dạng đàn hồi của lò xo.
_ Biểu diễn được lực đàn hồi của lò xo khi bị dnã và khi bị nén.
_ Sử dụng được lực kế để đo lực.
_ Vận dụng định luật Húc để giải các bài tập đơn giản về sự biến dạng của lò xo.
3. Phát triển năng lực.
_ Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí: lực đàn hồi, độ cứng của lò xo (hệ số đàn hồi), độ biến dạng .
_ Năng lực sử dụng công thức vật lí: CT của định Húc.
4. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
_ Một vài lò xo, một vài quả cân, một thước có chia đến mm để làm các tn
o
hình 12.2 trong sgk.
_ Một vài lực kế có giới hạn đo khác nhau, kiểu dáng khác nhau.
2. Học sinh: đọc trước bài
III. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Cho biết định nghĩa lực hấp dẫn.
_ Phát biểu nội dung định luật vạn vật hấp dẫn và viết biểu thức.
3. Bài mới.
13
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
a/ Hoạt động 1. Tìm hiểu về khái niệm lực đàn hồi. Hướng và điểm đặt của lực đàn hồi của lò xo.
Giáo viên Học sinh Nội dung
_ Làm tn
o

biến dạng với một số lò
xo như ở C1
- Quan sát. I. Hướng và điểm đặt của lực đàn
hời của lò xo.
_ Lực đàn hời của lò xo x́t hiện ở
cả 2 đầu của lò xo t/d vào các vật t/x
(hay gắn) với nó làm nó biến dạng.
_ Hướng của mỗi lực đàn hồi ở mỗi
đầu của lò xo ngược với hướng của
ngoại lực gây biến dạng:
+ Lò xo giãn: lực đàn hồi hướng theo
trục của lò xo vào trong.
+ Lò xo nén: lực đàn hời hướng theo
_ Trả lời C1 _ Trả lời C1
_ Chỉ rõ lực tác dụng vào lò xo
gây ra biến dạng.
_ tiếp thu và ghi nhớ
_ Lực đàn hồi của lò xo có xu
hướng chống lại sự biến dạng đó.
_ tiếp thu và ghi nhớ
b/ Hoạt động 2. Tìm hiểu về mới quan hệ giữa đợ dãn của lò xo và đợ lớn của lực đàn hồi.
Giáo viên Học sinh Nội dung
_ Giới thiệu mục đích của tn
o
,
dụng cụ, cách tiến hành và ghi kết
quả.
_ Tiếp thu và ghi nhớ II. Đợ lớn của lực đàn hời của lò xo.
Định ḷt Húc.
1. Thí nghiệm.

* Kết quả: F ~ Δl ; (Δl = l - l
0
)
2. Giới hạn đàn hời của lò xo.
Mỗi lò xo hay mỗi vật đàn hồi đều
có một giới hạn nhất định.
3. Định ḷt Húc
“Trong giới hạn đàn hồi, đợ lớn của
lực đàn hời của lò xo tỉ lệ tḥn với
đợ biến dạng của lò xo.”
= ∆
đh
F k l

k
: hệ sớ đàn hời hoặc đợ cứng của
lò xo (
/N m
)

∆l
: đợ biến dạng của lò xo. (
m
)
_ Cho hs làm tn
o
theo nhóm với
1,2,3,4 quả cân như đã hướng dẫn
rồi ghi kq vào bảng.
_ làm tn

o
theo nhóm
rồi ghi kq vào bảng.
_ Trọng lượng của các quả cân
cho biết đợ lớn của lực đàn hời.
(Theo Định luật III Niu-tơn khi
quả cân ở trạng thái cân bằng)
_ Tiếp thu
_ Trả lời câu C2, C3 _ Trả lời câu C2, C3
_ Nếu treo quá nhiều quả cân thì
sao?
_ Lò xo vẫn tiếp tục
dãn nhưng ko co lại
như ban đầu.
_ Giới thiệu giới hạn đàn hồi _ Tiếp thu và ghi nhớ
_ Rút ra kết luận về mối quan hệ
giữa lực đàn hồi và độ dãn của lò
xo trong giới hạn đàn hồi.
_ Thơng báo nd ĐL Húc.
_ rút ra kết luận
_ Tiếp thu và ghi nhớ
c/ Hoạt động 3. Tìm hiểu về lực đàn hồi trong một số trường hợp khác.
Giáo viên Học sinh Nội dung
14
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
_ Cho hs quan sát 1 dây cao
su, một quả cân nằm trên mặt
1 cái thước mỏng có kê cao 2
đầu và một lò xo.
_ Quan sát thí nghiệm

_ Lực đàn hồi ở dây cao su,
của cái thước và ở lò xo xuất
hiện trong trường hợp nào?
_ Ở lò xo lực đàn hồi xuất
hiện khi lò xo giãn hoặc
nén.
Ở dây cao su: lực đàn hồi
chỉ xuất hiện khi dây bị kéo
căng.
Ở cái thước, lực đàn hồi
xuất hiện khi có vật nặng đè
lên mặt
_ Gọi HS lên bảng vẽ các
vectơ lực căng của dây cao su.
Nhận xét về điểm đặt và
hướng của lực căng?
_ Hs lên bảng vẽ
_ Thông báo về lực căng của
dây treo và lực pháp tuyến ở
mặt tiếp xúc
_ Tiếp thu và ghi nhớ
IV. Tổng kết bài học
15
P
r
dh
F N
=
r r
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN

Ngày soạn: 25/10/2014 Ngày bắt đầu dạy: 06 /11/2014 – Tuần 11
Tiết 21. 12. LỰC MA SÁT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
_ Nêu được những đặc điểm của lực ma sát trượt.
_ Viết được công thức của lực ma sát trượt.
_ Nêu được một số cách để làm giảm hoặc tăng ma sát.
2. Kỹ năng:
_ Vận dụng được công thức của lực ma sát trượt để giải các bài tập có liên quan.
_ Giải thích được vai trò của lực ma sát trong một số hiện tượng thực tế.
3. Phát triển năng lực.
_ Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí: lực ma sát trượt, hệ số ma sát.
_ Năng lực sử dụng công thức vật lí: CT tính lực ma sát.
4. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
_ Chuẩn bị dụng cụ TN cho hình 13.1 (khối vật bằng gỗ, lực kế, máng trượt, một số quả cân); vài hòn bi và
con lăn.
2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức đã học về lực ma sát đã học ở THCS và đọc trước bài
III. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Nêu những đặc điểm về giá, chiều, độ lớn, điểm đặt của lực đàn hồi của lò xo.
_ Phát biểu định luật Húc.
3. Bài mới.
16
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
a/ Hoạt động 1. Tìm hiểu về khái niệm và hướng của lực ma sát trượt
Giáo viên Học sinh Nội dung
_ Nhắc lại kiến thức đã học ở

THCS: Lực ma sát trượt sinh ra
khi một vật trượt trên bề mặt của
vật khác.
_ Tiếp thu I. Khái niệm lực ma sát trượt
Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật
đang trượt trên một bề mặt, có
hướng ngược với hướng của vận
tốc.
_ Đẩy một khúc gỗ trượt trên mặt
bàn rồi ngừng đẩy, thấy khúc gỗ
cđ được một đoạn rồi dừng lại.
+ Do đâu mà khúc gỗ bị dừng lại?
+ Do có ma sát
+ Phân tích các lực tác dụng lên
khúc gỗ khi ta vừa đẩy khúc gỗ?
_ Nhận xét về hướng của lực ma
sát trượt.
_ Ngược chiều cđ.
b/ Hoạt động 2. Tìm hiểu về độ lớn của lực ma sát trượt.
Giáo viên Học sinh Nội dung
* Trình bày các TN ở hình 13.1,
giải thích về các đo độ lớn của lực
ma sát trượt.
_ Quan sát và tìm hiểu về
cách đo độ lớn của lực ma
sát trượt
II. Độ lớn của lực ma sát trượt
1. Cách đo độ lớn của
mst
F

r
Thí nghiệm (hình 13.1)
2. Độ lớn của lực ma sát trượt
phụ thuộc những yếu tố nào?
_ Độ lớn của lực ma sát trượt
không phụ thuộc vào diện tích
tiếp xúc và tốc độ của vật.
* Y/c hs trả lời C1 _ Trả lời C1
_ Thông báo về những yếu tố ảnh
hưởng đến độ lớn của
mst
F
r
_ Tiếp thu
17
P
ur
N
uur
ms
F
uuur
v
r
d
F
uur
P
ur
N

uur
ms
F
uuur
v
r
d
F
uur
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
c/ Hoạt động 3. Tìm hiểu hệ số ma sát trượt và công thức tính lực ma sát trượt
Giáo viên Học sinh Nội dung
_ Vì độ lớn của lực ma sát
trượt tỉ lệ với độ lớn của áp
lực lên mặt tiếp xúc . Mà theo
ĐL III Niu-tơn, áp lực lên mặt
tiếp xúc cân bằng với phản lực
N
nên
~
mst
F N
.
_ Tiếp thu 3. Hệ số ma sát trượt
ms
t
F
N
µ
=

(không có đơn vị)
Hệ số ma sát trư phụ thuộc vào vật
liệu và tình trạng của 2 mặt tiếp xúc
4. Công thức của lực ma sát trượt
µ
=
.
ms t
F N
* Thông báo về hệ số ma sát
trượt
ms
t
F
N
µ
=
và hệ số ma
sát trượt của một số cặp vật
liệu.
_ Tiếp thu
_ Tìm đơn vị của hệ số ma sát _ Không có đơn vị
* Từ CT tính hệ số ma sát
trượt, hãy tìm công thức tính
độ lớn của lực ma sát trượt.
_
µ
=
.
ms t

F N
IV. Tổng kết bài học
18
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
Ngày soạn: 30/10/2014 Ngày bắt đầu dạy: 11 /11/2014 – Tuần 12
Tiết 22. 12. LỰC HƯỚNG TÂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
_ Phát biểu được định nghĩa của lực hướng tâm
_ Viết được công thức của lực hướng tâm.
2. Kỹ năng:
_ Vận dụng được công thức của lực hướng tâm để giải các bài tập có liên quan.
_ Giải thích được lực hướng tâm giữ cho vật chuyển động tròn như thế nào.
3. Phát triển năng lực.
_ Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí: lực hướng tâm.
_ Năng lực sử dụng công thức vật lí: CT tính lực hướng tâm.
4. Thái độ: Nghiêm túc và tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
_ Chuẩn bị Một vài hình vẽ miêu tả tác dụng của lực hướng tâm.
2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức đã học về chuyển động tròn đều và gia tốc hướng tâm.
III. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những đặc điểm của lực ma sát trượt.
- Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào yếu tố nào?
3. Bài mới.
19
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
a/ Hoạt động 1. Tìm hiểu định nghĩa lực hướng tâm

Giáo viên Học sinh Nội dung
_ Xét ví dụ về bộ môn ném
tạ (Mô tả cách thực hiện bộ
môn ném tạ):
_ Tiếp thu I. Lực hướng tâm
1. Định nghĩa
“Lực (hay hợp của các lực)
tác dụng vào một vật chuyển
động tròn đều và gây ra cho
vật gia tốc hướng tâm gọi là
lực hướng tâm.”
+ Vận động viên phải kéo
dây về phía nào để giữ cho
quả tạ cđ tròn?
+ Vận động viên phải kéo dây về
phía mình tức là về phía tâm của
đường tròn.
+ Khi thả tay thì quả tạ cđ
như thế nào?
+ Quả tạ sẽ chuyển động về phía
trước (bị văng ra) theo phương
tiếp tuyến với đường tròn.
_ Coi ng ném tạ quay tròn
đều quả tạ, vậy khi quả tạ
cđ tròn đều thì nghĩa là nó
có gia tốc hướng tâm, vậy
để gây ra gia tốc hướng tâm
đó thì cần phải có một lực
có đặc điểm ntn?
_ Phải có một lực gây ra gia tốc

hướng tâm cho vật trong cđ tròn
đều. Lực này hướng vào tâm của
đường tròn quĩ đạo.
b/ Hoạt động 2. Tìm hiểu về công thức của lực hướng tâm
Giáo viên Học sinh Nội dung
_ Hãy viết biểu thức của
định luật II Newton và công
thức tính gia tốc hướng tâm
trong chuyển động tròn
đều.
_
.F m a=
2
2
.
ht
v
a r
r
ω
= =
2. Công thức
2
2
ht ht
v
F ma m m r
r
ω
= = =

_ Từ đó hãy viết công thức
tính lực hướng tâm.
_
2
2
. . . .
ht ht
v
F m a m m r
r
ω
= = =
_ Hãy nêu tên gọi và đơn vị
của những đại lượng có
trong công thức.
_ Trả lời câu hỏi của gv
20
ht
F
r
ht
a
r
m
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
c/ Hoạt động 3. Tìm hiểu một số ví dụ thực tiễn có lực hướng tâm
Giáo viên Học sinh Nội dung
_ Treo tranh và chỉ rõ trong mỗi
hiện tượng trên lực nào là lực
hướng tâm? Vẽ hình biểu diễn.

- Quan sát tranh và chú ý
các hiện tượng GV nêu và
trả lời câu hỏi.
3. Ví dụ
a. Lực hấp dẫn giữa TĐ và vệ
tinh nhân tạo đóng vai trò
ht
F
r
b. Lực ma sát nghỉ đóng vai
trò lực hướng tâm.
c. Hợp lực của trọng lực
P
r

lực căng
T
r
đóng vai trò lực
hướng tâm
+ Vệ tinh nhân tạo quay quanh trái
đất.
_ Lực hấp dẫn giữa Trái
Đất và vệ tinh nhân tạo
+ Bao diêm đặt trên bàn quay (có
thể làm tn
o
cho hs q/sát)
_ Lực ma sát nghỉ
+ Quả nặng buộc vào đầu dây.

_ Chú ý: Lực hướng tâm là hợp lực
của trọng lực
P
r
và lực căng
T
r
của
dây. Lực hướng tâm không do một
vật cụ thể tác vào vật theo phương
nằm ngang, mà là kết quả của sự
tổng hợp 2 lực
P
r
và
T
r
.
_ Hợp lực của trọng lực
P
r

và lực căng
T
r
_ Không được hiểu lực hướng tâm
là một loại lực cơ học mới, mà phải
hiểu đó chính là một lực cơ học đã
học (hoặc hợp lực của chúng) có tác
dụng giữ cho vật chuyển động tròn.

_ Tiếp thu và ghi nhớ
_ Tại sao đường ôtô, xe lửa ở những
đoạn uốn cong phải làm nghiêng về
phía tâm cong?
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi
IV. Tổng kết bài học.
21

msn
F
r
ht
F
r
P
r
T
r
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
Ngày soạn: 31/10/2014 Ngày bắt đầu dạy: 13 /11/2014 – Tuần 12
Tiết 23. BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
_ Củng cố, khắc sâu lại kiến về tổng hợp và phân tích lực, điều kiện cân bằng của chất điểm,
ba định luật Niu-tơn, các lực cơ học đơn giản.
2. Kỹ năng:
_ Vận dụng các kiến thức về về ba định luật Niu-ton, lực hấp dẫn, lực đàn hồi của lò xo, lực ma sát trượt,
lực hướng tâm để giải thích các hiện tượng có liên quan trong thực tế.
_ Vận dụng các công thức có liên quan về ba định luật Niu-ton, lực hấp dẫn, lực đàn hồi của lò xo, lực ma
sát, lực hướng tâm để giải một số bài toán.

3. Phát triển năng lực.
_ Năng lực sử dụng công thức vật lí: các CT của những định luật đã học.
4. Thái độ: Tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hệ thống các bài tập động lực học.
2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức đvề các lực
III. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới.
22
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
a/ Hoạt động 1. Giải một số bài tập
Giáo viên Học sinh Nội dung
_ Y/c hs làm Bài 6
(trang 74/SGK):
P
1
= 2N;

1
10 0,01l mm m∆ = =
2
80 0,08l mm m∆ = =

a/ k = ?
b/ P
2
= ?
_ Tóm tắt và giải bt. Giải
a/ Hệ số đàn hồi của lò xo:

ADCT:
.
dh
F k l= ∆
1
1
200 /
dh
F
P
k N m
l l
⇒ = = =
∆ ∆
b/ Trọng lượng của vật 2:
2 2
. 16P k l N= ∆ =
_ Y/c hs làm Bài 4
(trang 69/SGK):
_ Tóm tắt và giải bt Giải
Trọng lượng của vật khi vật ở trên mặt đất và
ở độ cao cách tâm TĐ 2R là.:
2
mM
P G
R
=
;
2
'

(2 )
mM
P G
R
=
=>
2
2
4 ' 2,5
' 4
4
mM
G
P P
R
P N
mM
P
G
R
= = => = =
_ Y/c hs làm Bài 8
(trang 79/SGK):
_ Tóm tắt và giải bt Giải
Khi tủ cđtđ:
ms d
F F= −
r r
chiếu lên chiều cđ:
. . 453,9

d ms
F F N P N
µ µ
=> = = = =
Vì lực ma sát nghỉ cực đại lớn hơn lực ma sát
trượt nên không thể làm cho tủ chuyển động
từ trạng thái nghỉ.
23
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
b/ Hoạt động 2. Kiểm tra 15 phút lần 2
Giáo viên Học sinh Nội dung
_ Đề bài:
Người ta truyền cho một
vật đang đứng yên trên mặt
bàn nằm ngang một tốc độ
ban đầu
54 /km h
. Cho
biết hệ số ma sát trượt giữa
vật và mặt bàn là
0,2
.
Lấy
2
10 /g m s=
.
a/ Biểu diễn các lực tác
dụng lên vật.
b/Tính gia tốc của vật.
_ Ghi nhận đề

và làm bài
Giải:
a/ (3đ)
b/ (7đ)
Các lực tác dụng lên vật:
, ,
ms
P N F
r r r
ADĐL II Niu-tơn:
ms
P N F ma+ + =
r r r
r
(*)
Chiếu (*) lên Oy:
0N P N P mg− = => = =
Chiếu (*) lên Ox:
ms
F ma− =

.N ma
µ
=> − =

.mg ma
µ
=> − =

.g a

µ
=> − =

2
0,2.10 2 /a m s=> = − = −
Vậy
2
2 /a m s= −
IV. Tổng kết bài học
Tổ trưởng kiểm tra
Bình Giang, ngày 03 tháng 11năm 2014
Đỗ Quang Sơn
24
GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 10 CƠ BẢN
Ngày soạn: 5/11/2014 Ngày bắt đầu dạy: 18 /11/2014 – Tuần 13
Tiết 24. BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
_ Diễn đạt được các khái niệm: phân tích chuyển động, chuyển động thành phần.
_ Viết được các phương trình của 2 chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang.
_ Nêu được một vài đặc điểm quan trọng nhất của chuyển động ném ngang.
2. Kỹ năng:
_ Biết chọn hệ tọa độ thích hợp cho việc phân tích chuyển động ném ngang thành 2 thành phần.
_ Biết áp dụng dụng luật II Niu-tơn để lập phương trình cho 2 chuyển động thành phần của chuyển động
ném ngang.
_ Biết cánh tổng hợp 2 chuyển động thành phần để được chuyển động của vật
_ Vẽ được (một cách định tính) quỹ đạo của vật bị ném ngang (parabol)
3. Phát triển năng lực.
_ Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí: phân tích chuyển động, chuyển động thành phần
_ Năng lực sử dụng công thức vật lí: các CT của những định luật đã học.

4. Thái độ: Tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hệ thống các bài tập chuyển động ném ngang.
2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức về các lực, định luạt II Niu tơn
III. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới.
25

×