Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

MÔ HÌNH LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.01 KB, 52 trang )

S.K - Đại học Luật Hà Nội
MÔ HÌNH LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM
LỜI NÓI ĐẦU
Luật hình sự là ngành luật bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật quy định
những hành vi bị coi là tội phạm và hình phạt đối với người thực hiện hành vi đó. Luật
hình sự có nhiệm vụ đấu tranh phòng chống tội phạm, bảo vệ các quan hệ xã hội, giáo dục
người phạm tội đồng thời giáo dục ý thức tuân thủ pháp luật trong nhân dân.
Do có tầm quan trọng đặc biệt như vậy nên luật hình sự luôn tồn tại và phát triển
với tính cách là hệ thống quy phạm pháp luật có mối liên hệ hữu cơ, thể hiện tính chặt chẽ,
nghiêm minh của ngành luật hình sự trong hệ thống pháp luật của nhà nước. Đặc điểm đó
của hệ thống các quy phạm pháp luật hình sự đặt ra những yêu cầu có tính dạy luật hình sự.
Tuy nhiên, chính điều này lại cho phép hình thành phương pháp nhận thức luật hình sự rất
có hiệu quả là phương pháp mô hình hóa. Đây cũng là mọtt trong những phương pháp
đang được triển khai áp dụng rộng rãi trong quá trình đổi mới phương pháp dạy và nghiên
cứu luật học nói chung ở nước ta hiện nay.
Trong cuốn sách này, thông qua các bảng hệ thống và các sơ đồ, tác giả đã trình
bày một cách cô đọng, súc tích các khái niệm, nội dung và những mối liên hệ giữa các vẫn
đề của luật hình sự Việt Nam. Qua đó, tác giả hi vọng có thể giúp bạn đọc nắm bắt được
một cách tương đối nhanh chóng và chắc chắn những tri thức cơ bản của luật hình sự.
Cũng cần lưu ý rằng dù được coi là phương pháp có hiệu quả cao nhưng phương
pháp mô hình hóa không loại trừ các phương pháp khác. Việc học tập, nghiên cứu luật hình
sự muốn đạt được kết quả mong muốn cần kết hợp tốt các phương pháp khác nhau.
Tác giả hoan nghênh ý kiến đóng góp phê bình của các bạn đọc để nọi dung và
hình thức cuốn sách ngày càng hoàn thiện hơn.
1
S.K - Đại học Luật Hà Nội
Luật hình sự là ngành luật bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật xác định những
hành vi bị coi là tội phạm và quy định hình phạt được áp dụng đối với người có hành vi
đó.
Có ĐTĐC và PPĐC riêng
ĐTĐC: Quan hệ xã hội


* Giữa Nhà nước và người phạm tội
* Phát sinh khi có hành vi phạm tội xảy ra
PPĐC: Quyền uy nhà nước
Tuân theo các nguyên tắc chung
* Pháp chế XHCN
* Dân chủ XHCN
* Nhân đạo XHCN

Có nhiệm vụ
* Đấu tranh phòng chống tội phạm
* Bảo vệ các quan hệ xã hội…
* Giáo dục người phạm tội
* Giáo dục chung…
2
S.K - Đại học Luật Hà Nội
Đạo luật hình sự là văn bản pháp luật do cơ quan
quyền lực nhà nước cao nhất ban hành, trong đó có
các quy phạm pháp luật hình sự
Quá trình pháp điển hóa
BLHS đầu tiên của Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là BLHS năm 1985 (được sửa
đổi và bổ sung 4 lần). BLHS hiện hành là BLHS năm 1999.
Chương
Mục
(có thể)
Điều
Khoản
Điểm
3
Bộ luật hình sự
(Đạo luật hình sự hoàn chỉnh)

Lời nói đầu
Phần chung Phần riêng
S.K - Đại học Luật Hà Nội
4
S.K - Đại học Luật Hà Nội
Phần chung gồm những quy định về những vấn đề chung như: Nhiệm vụ, nguyên tắc, hiệu lực, những vấn đề chung về tội phạm, về hình phạt cũng như quyết định hình
5
Chương I
Điều khoản cơ bản
Chương II
Hiệu lực của BLHS
Chương III
Tội phạm
Chương IV
Thời hiệu truy cứu TNHS.
Miễn TNHS
Chương V
Hình phạt
Chương VI
Các biện pháp tư pháp
Chương VII
Quyết định hình phạt
Chương VIII
Thời hiệu thi hành bản án, miễn chấp hành hình
phạt, giảm thời hạn chấp hành hình phạt.
Chương IX
Xóa án tích
Chương X
Những quy định đối với người chưa thành niên
phạm tội.

S.K - Đại học Luật Hà Nội
6
S.K - Đại học Luật Hà Nội
Phần các tội phạm gồm những quy định về những tội phạm cụ thể và các khung hình phạt cụ thể
7
Các tội xâm phạm an ninh quốc
gia
Các tội xâm phạm tính mạng,
sức khỏe, nhân phẩm, danh dự
của con người
Các tội xâm phạm quyền tự do,
dân chủ của công dân
Các tội xâm phạm sở hữu
Các tội xâm phạm chế độ hôn
nhân và gia đình
Các tội xâm phạm trật tự quản lý
kinh tế
Các tội phạm về môi trường
Các tội phạm về ma túy
Các tội xâm phạm an toàn, trật
tự công cộng
Các tội xâm phạm trật tự quản lý
hành chính
Các tội phạm về chức vụ
Các tội xâm phạm hoạt động tư
pháp
Các tội xâm phạm nghĩa vụ,
trách nhiệm của quân nhân
Các tội phá hoại hòa bình, chống
loài người và tội phạm chiến

tranh
S.K - Đại học Luật Hà Nội
Hiệu lực: Trả lời câu hỏi: BLHS được áp dụng cho những hành vi phạm tội
• Xảy ra khi nào?
• Xảy ra ở đâu?
• Do ai thực hiện?
BLHS được áp dụng cho những hành vi phạm tội
xảy ra khi BLHS đang có hiệu lực thi hành * được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam
(có thể chỉ bắt đầu hoặc kết thúc ở Việt
Nam) do bất cứ ai thực hiện (nguyên tắc
lãnh thổ) hoặc
*Cấm
Áp dụng điều luật
quy định tội mới,
hình phạt nặng
hơn… hoặc nội
dung khác không có
lợi cho người phạm
tội
* Cho phép
Áp dụng điều luật
xoá bỏ tội phạm,
quy định hình phạt
nhẹ hơn… hoặc nội
dung khác có lợi cho
người phạm tội
* được thực hiện ngoài lãnh thổ Việt Nam
và hoặc
Do công dân VN,
người không có

quốc tịch thường trú
ở VN thực hiện
(nguyên tắc quốc
tịch)
tội phạm đó được
quy định trong các
điều ước quốc tế mà
VN ký kết hoặc
tham gia
Cho hành vi xảy ra trước khi điều luật đó có
hiệu lực thi hành
Hiệu lực về thời gian
(Điều 7 BLHS)
Hiệu lực theo không gian
(Điều 5 và 6 BLHS)
Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội, có lỗi, được quy định trong luật hình sự và
phải chịu hình phạt. (Định nghĩa đầy đủ trong luật: Điều 8 BLHS)
1. Xét về đặc điểm
tội phạm là hành vi
có 4 đặc điểm (dấu hiệu)
Luật hình sự Việt Nam chỉ truy cứu trách
nhiệm hành vi, cấm truy cứu trách nhiệm tư
tưởng, vì
- …
- …
1. Nguy hiểm cho xã hội: Gây ra hoặc đe
doạ gây ra thiệt hại đáng kể cho xã hội
- Đặc điểm về nội dung và là đặc điểm cơ
bản nhất, quyết định các đặc điểm khác.
- Đặc điểm có tính khách quan (vì phụ thuộc

2. Có lỗi:
8
S.K - Đại học Luật Hà Nội
Coi là có lỗi nếu chủ thể thực hiện hành vi
nguy hiểm cho xã hội khi có đủ điều kiện
lựa chọn và thực hiện hành vi khác không
nguy hiểm cho xã hội
vào các yếu tố có tính khách quan).
3. Được quy định trong luật hình sự Đặc điểm về hình thức
4. Chịu hình phạt:
Bị đe doạ phải chịu biện pháp cưỡng chế
nghiêm khắc nhất là hình phạt
Hậu quả pháp lý
2. Xét về mức độ của tính nguy hiểm cho xã hội
Tội phạm
Tội phạm ít
nghiêm trọng
Tội phạm
nghiêm trọng
Tội phạm rất
nghiêm trọng
TP đặc biệt
nghiêm trọng
- gây nguy hại
không lớn cho xã
hội
- Nguy hại lớn
cho xã hội.
- Nguy hại rất lớn
cho xã hội.

- Nguy hại đặc
biệt cho xã hội.
- Mức cao nhất của
khung hình phạt:
không quá 3 năm tù
- Mức cao nhất
của khung hình
phạt: từ trên 3
năm tù đến 7 năm

- Mức cao nhất
của khung hình
phạt: từ trên 7 năm
tù đến 15 năm tù
- Mức cao nhất
của khung hình
phạt: trên 15 năm
tù…
- Tính chất của quan hệ xã hội bị xâm hại;
- Tính chất của hành vi khách quan (phương pháp, thủ đoạn, công cụ…)
- Tính chất, mức độ hậu quả;
- Tính chất và mức độ lỗi;
- Tính chất của động cơ, mục đích;
- Nhân thân…
- Hoàn cảnh…
3. Xét về cấu trúc
Tội phạm là khách thể thống nhất của 4 yếu tố
không tách rời nhau
Thực hiện Xâm hại
9

Chủ
thể
của
tội
phạm
Mặt khách quan
Hành vi phạm tội
Mặt chủ quan
Khách
thể của
tội phạm
S.K - Đại học Luật Hà Nội
(Người phạm tội) (Hành vi phạm tội) (Đtg bị xâm hại)
Tội phạm khác các vi phạm pháp luật khác
* Về nội dung:
Tội phạm có tính nguy hiểm đáng kể
Vi phạm có tính nguy hiểm chưa đáng kể
* Về hình thức:
Tội phạm được quy định trong luật hình sự
Vi phạm được quy định trong các văn bản pháp luật khác
*Về hậu quả pháp lý:
Tội phạm phải chịu biện pháp cưỡng chế nhà nước nghiêm khắc
nhất là hình phạt
Vi phạm chỉ phải chịu biện pháp cưỡng chế nhà nước không phải là
hình phạt
Định nghĩa tội phạm
Định nghĩa trong luật
(Điều 8 BLHS)
Định nghĩa trong khoa học (như
định nghĩa tại trang 10)

Định nghĩa nội dung là định nghĩa nêu được dấu
hiệu (đặc điểm) về nội dung của tội phạm.
Định nghĩa hình thức là định nghĩa không nêu được
dấu hiệu về nội dung mà chỉ nêu được dấu hiệu
(đặc điểm) vè hình thức.
10
S.K - Đại học Luật Hà Nội
Tiêu chuẩn phân biệt tội phạm với vi phạm
* Tính nguy hiểm
cho xã hội của hành
vi
TP: Nguy hiểm đáng
kể
VP: Nguy hiểm chưa
đáng kể
* Được quy định
trong luật hình sự
* Được quy định
trong các văn bản
pháp luật khác
Tiêu chuẩn để nhà làm luật quy định
hành vi là tội phạm
Tiêu chuẩn để nhà giải thích giải thích
hành vi đã được quy định trong luật
hình sự (nhưng chưa rõ ràng) khi noà là
tội phạm.
Tiêu chuẩn để người áp dụng tự xác
định hành vi (tuy) đã được quy định
trong luật (nhưng chưa rõ rang và chưa
được giải thích hoặc giải thích chưa rõ)

có là tội phạm không.
Tiêu chuẩn để người áp dụng xác định:
Hành vi không phải là tội phạm (vì không được quy định trong Bộ luật
hình sự).
Hành vi là tội phạm (vì được quy định rõ rang trong Bộ luật hình sự).
Hành vi có thể là tội phạm (được quy định trong Bộ luật hình sự).
11
S.K - Đại học Luật Hà Nội
12
S.K - Đại học Luật Hà Nội
Chủ thể của tội phạm: Người đạt độ tuổi chọi TNHS và có năng lực TNHS (đã thực
hiện tội phạm cụ thể)
* Xuất phát từ đường lối đấu tranh phòng chống tội phạm
* Đảm bảo điều kiện để có năng lực TNHS
Tuổi chịu TNHS (Điều 12
BLHS)
* Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16
tuổi chỉ chịu TNHS về tội rất
nghiêm trọng do cố ý hoặc tội
đặc biệt nghiêm trọng.
* Từ đủ 16 tuổi trở lên phải
chịu TNHS về mọi tội phạm.
Năng lực TNHS
Năng lực
nhận thức ý
nghĩa xã hội
của hành vi
Năng lực
điều khiển
hành vi phù

hợp vưói đòi
hỏi của xã
hội
Tình trạng không có năng lực
TNHS (điều 13)
Mắc bệnh tâm thàn… (tiêu chuẩn y học)
Năng lực nhận thức
Không có hoặc
Năng lực điều khiển hành vi
Kèm theo đặc điểm đặc biệt khác:
* Chức vụ, quyền hạn (Điều 278, Điều 279 BLHS…)
* Giới tính (Điều 111, Điều 112 BLHS…)
* Quan hệ gia đình (Điều 150, Điều 151 BLHS…)
* v.v…
13
S.K - Đại học Luật Hà Nội
1
2
3
4 v.v…
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Chủ thể đặc biệt
14
Khách thể của tội phạm: Quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ và bị tội phạm xâm
hại.
Khách thể chung: Tổng hợp những quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ (Điều 8
BLHS)
Khách thể loại:
Nhóm quan hệ xã hội cùng (hoặc gần) tính chất được
nhóm các quy phạm pháp luật hình sự bảo vệ.
Khách thể trực tiếp:
Quan hệ xã hội cụ thể bị tội phạm cụ thể xâm hại và sự
xâm hại này thể hiện được đầy đủ nhất bản chất nguy
hiểm cho xã hội của tội phạm đó.
- Có tội phạm chỉ có 1 khách thể trực tiếp;
- Có tội phạm có nhiều khách thể trực tiếp (nếu
sự xâm hại đồng thời nhiều quan hệ xã hội mới
thể hiện đưcợ đầy đủ bản chất nguy hiểm cho
xã hội của tội phạm đó.) Ví dụ: Tội cướp tài sản
có 2 khách thể trực tiếp (quan hệ nhân thân và
quan hệ sở hữu).
S.K - Đại học Luật Hà Nội
ĐTTĐ của tội phạm: Bộ phận của khách thể bị tội phạm tác động đến để
xâm hại khách thể.
Chủ thể của quan hệ xã hội
Con người
(Điều 93, Điều 104 BLHS…)
Nội dung của quan hệ xã hội
Hoạt động của con người
(Điều 289, Điều 259 BLHS…)
Khách thể của quan hệ xã hội

Đối tượng vật chất
(Điều 138, Điều 142 BLHS…)
15
S.K - Đại học Luật Hà Nội
Khác
1. Xét về hình thức thể hiện
Mặt khách quan của tội phạm: Những biểu hiện diễn ra hoặc tồn tại bên ngoài.
Hành vi (khách quan)
- Được mô tả trong tất cả các CTTP
- Là dấu hiệu của tất cả các CTTP
Hậu qủa:
- Được mô tả trong một số CTTP
- Là dấu hiệu của một số CTTP
QHNQ giữa hành vi (khách quan) và hậu
quả: Là dấu hiệu của CTTP có mô tả hậu
quả.
Các biểu hiện khách quan khác:
* Công cụ, phương tiện, thủ đoạn
* Địa điểm, thời gian…
Được mô tả trong một số CTTP.
Dấu hiệu của CTTP
16
Hành vi (khách quan):
“Biểu hiện” ra bên ngoài
được ý thức kiểm soát và
ý chí điều khi
Trường hợp gây thiệt hại
do bị cưỡng bức thân thể:
Là trường hợp “biểu hiện”
ra bên ngoài không phải

là hành vi, vì không được
ý thức kiểm soát hoặc
không được ý chí điều
khiển (mà do sức mạnh
bên ngoài).
Hành động: Làm một việc luật cấm
Không hành động: Không làm một vệc luật
đòi hỏi phải làm
* Có nghĩa vụ pháp lý phải làm (hành động)
* Có đủ điều kiện thực hiện nghĩa vụ đó.
Nghĩa vụ đó phát sinh do:
- Luật định…;
- Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền…;
- Nghề nghiệp…;
- Hợp đồng…;
- Xử sự trước đó…
S.K - Đại học Luật Hà Nội
2. Xét về đặc điểm cấu trúc có các dạng hành vi đặc biệt:
17
* Hành vi được tạo bởi nhiều hành vi xảy ra
đồng thời, xâm hại nhiều khác thể (VD: Hành
vi cướp… Đ.133BLHS)
* Hành vi có khả năng diễn ra trong khoảng
thời gian dài (VD: Hành vi tang trữ trái phép
vũ khí quân dụng Đ.230BLHS)
* Hành vi gồm nhiều hành vi cùng loại xảy ra
kế tiếp nhau, xâm hại cùng khách thể (và đều
bị chi phối bởi ý định phạm tội cụ thể). (VD:
Hành vi mua vét Đ.160BLHS).

Tội ghép
Tội kéo dài
Tội liên tục
Hậu quả: Thiệt hại gây ra cho quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ thể
hiện dưới dạng:
- Thiệt hại về thể chất (Đ.93, Đ.104 BLHS…)
- Thiệt hại về vật chất (Đ.138, Đ. 145 BLHS…)
- Thiệt hại về tinh thần.
- Những biến đổi khác (xử sự tự sát – Đ.100 BLHS; tình trạng
đặc biệt nguy hiểm - khoản 4 Đ.208 BLHS…)
Một người chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về một hậu quả nếu hậu quả đó do
chính hành vi của họ gây ra. Xác định QHNQ chính là việc xác định hậu quả có
phải do hành vi gây ra hay không.
S.K - Đại học Luật Hà Nội
QHNQ
QHNQ
QHNQ QHNQ
18
QHNQ: Quan hệ giữa hành vi và hậu quả, trong đó:
* Hành vi xảy ra trước
* Giữa hành vi và hậu quả có mối quan hệ nội tại và tất yếu
Hành vi
Hành vi 2Hành vi 1
Hành vi 1 Hành vi 2
Hành vi 2
Hành vi 1
Hậu quả
Hậu quả
Hậu quả
Hậu quả

S.K - Đại học Luật Hà Nội
(Xem Điều 205 BLHS)
QH NQ
(Xem Điều 144 BLHS)
Mặt chủ quan của tội phạm: Quan hệ tâm lý bên trong của tội phạm
Lỗi: Thái độ tâm lý của chủ thể với hành vi
và hậu quả nguy hiểm cho xã hội thể hiện
dưới hình thức cố ý hoặc vô ý (định nghĩa
về hình thức) - Định nghĩa nội dung: tr.23
Là dấu hiệu bắt buộc trong tất cả các CTTP
Cố ý (Điều 9) Vô ý (Điều 10)
Cố ý
thực
tiếp
Cố ý gián
tiếp
Vô ý vì
cẩu thả
Vô ý vì
quá tự
tin
Mục đích:
“Mốc” (trong
ý thức của
chủ thể) được
đặt ra cho
hành vi phải
đạt đến
Là dấu hiệu
bắt buộc khi

được quy
định (Điều 78
BLHS)
Động cơ:
“Lực” (bên
trong) thúc
đẩy chủ thể
có hành vi
nguy hiểm
cho xã hội.
Là dấu hiệu
bắt buộc
khi được
quy định
(Điều 142
BLHS)
19
S.K - Đại học Luật Hà Nội
Lỗi – xét về nội dung
=
Lỗi – xét về hình thức cấu trúc tâm lý



















L
ý

t
r
í







































Ý

c
h
í
Cố ý trực tiếp Cố ý gián tiếp
Vô ý vì quá tự

tin
Vô ý do cẩu
thả
S


k
i

n

b

t

n
g


(
Đ
i

u

1
1
)
:


K
h
ô
n
g

t
h

y

t
r
ư

c

h

u

q
u

,
v
ì

*


K
h
ô
n
g

c
ó

n
g
h
ĩ
a

v


t
h

y

t
r
ư

c

h

o

c
*

K
h
ô
n
g

c
ó

đ
i

u

k
i

n

t
h

y

t

r
ư

c

h

u

q
u


n
g
u
y

h
i

m

T
r
ư

n
g


h

p

k
h
ô
n
g

t
h


k
h

c

p
h

c

đ
ư

c
:


T
h

y

t
r
ư

c

h

u
q
u


n
h
ư
n
g

k
h
ô
n
g


c
ó

đ
i

u

k
i

n

đ


n
g
ă
n

c
h

n
- Nhận thức được tính chất nguy hiểm cho xã hội
của hành vi
- Thấy trước hậu quả nguy hiểm cho xã hội
- Không…
- Không… vì

* Không nhận
thức được mặt
thực tế của
hành vi hoặc
* Tuy nhận
thức được mặt
thực tế của
hành vi nhưng
không nhận
thức được tính
chất nguy
hiểm của hành
vi
Tất nhiên hoặc
có thể xảy ra
Có thể xảy ra
Có khả năng
xảy ra
Mong muốn
hậu quả xảy ra
Không muốn hậu quả xảy ra
Có ý thức để
mặc:
Khi quyết
định xử sự
chủ thể chấp
nhận cả hai
khả năng:
* Hậu quả xảy
ra và

* Hậu quả
không xảy ra
(Quá) tin hậu
quả không xảy
ra:
Khi quyết
định xử sự,
chủ thể đã
loại trừ khả
năng hậu quả
xảy ra
20
Thực hiện xử
sự phạm tội
(gây thiệt hại)
khi
Lỗi

ý
Không có ý
thức lựa chọn
xử sự phạm tội
Cố
ý
Có ý thức lựa
chọn xử sự
phạm tội
Vô ý vì
quá cẩu
thả (Kh.2

Điều 10)
Vì không ý
thức được xử
sự của mình sẽ
trở thành xử sự
phạm tội
Vô ý vì
quá tự tin
(Kh.1
Điều 10)
Vì đã loại trừ
khả năng xử sự
của mình sẽ trở
thành xử sự
phạm tội
Cố ý gián
tiếp (Kh.2
Điều 9)
Vì xử sự phạm
tội đáp ứng
được mục đích
của chủ thể
Cố ý trực
tiếp (Kh.1
Điều 9)
Vì xử sự phạm
tội phù hợp với
mục đích của
chủ thể
C

ó

đ
i

u

k
i

n

l

a
c

c
h

n

x


s


k
h

ô
n
g

g
â
y

t
h
i

t

h

i
S.K - Đại học Luật Hà Nội
* Phản ánh * Phản ánh được đầy đủ tính chất nguy hiểm
* Đủ cho phép phân biệt với tội phạm khác
21
CTTP:
Tổng hợp những dấu hiệu cơ
bản, điển hình nhất
thuộc 4 yếu tố của một loại tội
phạm được quy định trong luật
hình sự
CTTPVC
(có dấu hiệu hậu quả)
CTTPHT (không có

dấu hiệu hậu quả)
CTTP tăng nặng
(có tình tiết định khung
tăng nặng)
CTTP giảm nhẹ
(có tình tiết định khung
giảm nhẹ)
CTTP cơ bản
CTTP là cơ sở pháp lý của TNHS (Điều 2 BLHS)
(Điều kiện cần và đủ)
Tội phạm CTTP
(Hiện tượng) (Khái niệm)
S.K - Đại học Luật Hà Nội
22
S.K - Đại học Luật Hà Nội
Phòng vệ chính đáng (Điều 15 BLHS)
Quyền được chống trả một cách cần thiết người đang có hành vi xâm phạm lợi ích
của Nhà nước, của tổ chức, quyền hoặc lợi ích hợp pháp của mình hoặc người khác.
Cơ sở: Hành vi
* Nguy hiểm đáng kể
* Trái pháp luật
* Đang hoặc sẽ xảy ran gay tức khắc
Nội dung: Gây thiệt hại cho chính người có hành vi xâm
hại – Ngay khi còn biện pháp khác, trừ những trường hợp
vì nhân đạo (kẻ tấn công là người mắc bệnh tâm thần
hoặc là trẻ em)
Phạm vi: Thiệt hại gây ra là cần thiết để ngăn cản hành
vi xâm hại.
Để đánh giá cần xem xét:
* Tính chất của khách thể bị tấn công

* Mức độ thiệt hại có thể xảy ra
* Sức mãnh liệt của sự tấn công
* Khả năng của người phòng vệ
* Những điều kiện về hoàn cảnh bên ngoài…
Vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng:
Thiệt hại gây ra cho người có hành vi xâm hại rõ ràng quá mức cần thiết, không
phù hợp với tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi xâm hại.
* Phải chịu TNHS nhưng
* Được giảm nhẹ đặc biệt, vì - Động cơ…
- Hoàn cảnh…
23
S.K - Đại học Luật Hà Nội
Tình thế cấp thiết (Điều 16 BLHS)
Bảo vệ lợi ích hợp pháp bằng cách gây thiệt hại nhỏ hơn
Cơ sở: Sự đe doạ gây thiệt hại
* Do người, súc vật. thiên tai, sự cố kỹ thuật…
gây ra
* Đang hiện hữu
Nội dung: Gây thiệt hại – Khi không còn biện
pháp khác
Phạm vi: Thiệt hại gây ra phải nhỏ hơn thiệt hại
cần ngăn chặn
Vượt quá giới hạn của tình thế cấp thiết:
Thiệt hại gây ra rõ rang là lớn hơn…
* Phải chịu TNHS nhưng
* Được giảm nhẹ đặc biệt, vì
- Động cơ…
- Hoàn cảnh…
24
S.K - Đại học Luật Hà Nội

Các giai đoạn thực hiện tội phạm
(các bước trong quá trình thực hiện tội phạm cố ý)
Chuẩn bị phạm tội
(Điều 17 BLHS)
Phạm tội chưa đạt
(Điều 18 BLHS)
Tội phạm hoàn thành
Mới có hành vi tạo điều kiện
(vật chất hoặc tinh thần) cho
việc thực hiện tội phạm như
chuẩn bị
* Kế hoạch
* Công cụ, phương tiện
* Các điều kiện cần thiết
khác
1. Đã thực hiện tội phạm:
* Đã thực hiện hành vi được
mô tả trong CTTP; hoặc
* Đã thực hiện hành vi đi
liền trước hành vi đó
2. Hành vi phạm tội chưa
thoả mãn hết các dấu hiệu
của CTTP:
* Chưa thực hiện hết hành vi
được mô tả trong CTTP;
hoặc
* Chưa gây ra hậu quả được
mô tả trong CTTP
Hành vi phạm tội đã thoả
mãn hết các dấu hiệu của

CTTP
* Tội có CTTPVC hoàn
thành khi hậu quả xảy ra.
* Tội có CTTPHT hoàn
thành khi đã thực hiện hành
vi
Dừng lại vì nguyên nhân khách quan
Tội phạm kết thúc: Thời điểm hành vi phạm tội đã thực sự dừng lại
25

×