Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

: Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.45 KB, 21 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Phần 1: Giới thiệu chung về Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam Trang
chi nhánh Hà Thành ………………………………………………………….. 4
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam
– Chi nhánh Hà Thành…………………………………………….……………...4
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của NHĐT&PT chi nhánh Hà Thành………. 5
1.3 Mô hình tổ chức tại NHĐT&PT chi nhánh Hà Thành………………..5
Phần 2: Thực trạng hoạt động của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam
– chi nhánh Hà Thành.............................................................................................9
2.1 Tình hình huy động vốn..........................................................................9
2.2 Hoạt động tín dụng theo đúng định hướng ..........................................10
2.3 Hoạt động dịch vụ được đa dạng hoá phục vụ đa dạng đối tượng khách
hàng góp phần tăng thu dịch vụ với tốc độ cao.....................................................11
2.4 Hoàn thành tốt vai trò ngân hàng chỉ định thanh toán chứng khoán cho
thị trường chứng khoán phía Bắc..........................................................................12
2.5 Chủ động, mạnh dạn triển khai có hiệu quả.........................................13
2.6 Hiệu quả kinh doanh đã có bước phát triển…………………………..13
2.7 Mô hình tổ chức đã được hoàn thiện……………………………........14
2.8 Hoạt động Đảng, Đoàn thể đã đóng vai trò..........................................15
Phần 3: Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam –
Chi nhánh Hà Thành.............................................................................................17
3.1 Mục tiêu lớn cần ưu tiên của Chi nhánh Hà Thành..............................17
3.2 Các chỉ tiêu cơ bản để phấn đấu trong năm 2008.................................17
3.3 Chương trình thực hiện........................................................................18
3.3.1 Tín dụng........................................................................................18
1
3.3.2 Nguồn vốn....................................................................................18
3.3.3 Dịch vụ.........................................................................................19
3.3.4 Đầu tư...........................................................................................19
3.3.5 Công tác triển khai mạng lưới......................................................20


3.3.6 Công tác tổ chức đào tạo..............................................................20
KẾT LUẬN
2
LỜI MỞ ĐẦU
Đối với sinh viên, thực tập tốt nghiệp là cơ hội để tiếp cận với thực tiễn
kinh tế, kinh doanh và quản lý nhà nước về các mặt. Từ việc làm quen với các
hoạt động này, sinh viên sẽ củng cố và nâng cao kiến thức đã được học, có thể áp
dụng được những kiến thức đã được trang bị trên ghế nhà trường vào công việc.
Qua đó đúc kết được kinh nghiệm giúp ích cho mình sau này khi đi vào làm việc
chính thức.
Qua quá trình thực tập tại Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam - chi nhánh Hà
Thành em đã tìm hiểu được một số nét chính về quá trình hình thành và phát
triển, tình hình hoạt động, cũng như những kết quả đã đạt được cùng phương
hướng kế hoạch phát triển trong thời gian tới của chi nhánh Hà Thành.
Báo cáo thực tập tổng hợp gồm 3 phần chính:
Phần 1: Giới thiệu chung về Ngân hang ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Hà
Thành
Phần 2: Thực trạng hoạt động của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam – chi
nhánh Hà Thành
Phần 3: Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ĐT&PT Việt
Nam – chi nhánh Hà Thành
Để hoàn thành báo cáo tổng hợp này, em xin chân thành cảm ơn PGS.TS
Lưu Thị Hương đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn cùng các cán bộ phòng Kế toán
tài chính Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam – chi nhánh Hà Thành đã giúp đỡ em
trong quá trình thực hiện.
3
Phần 1: Giới thiệu chung về Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam
Chi nhánh Hà Thành
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam –
Chi nhánh Hà Thành

Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà thành (34 Hàng Bài - Quận
Hoàn Kiếm - Hà Nội), thành viên thứ 76 của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam (Bank for Investment and Development of VietNam – BIDV), chính thức
thành lập và đi vào hoạt động từ 16/09/2003 trên cơ sở tách và nâng cấp Phòng
Giao dịch Trung tâm của Sở giao dịch I Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam.
Bước đầu khi mới hoạt động, Chi nhánh Hà thành đã gặp không ít khó
khăn với tổng tài sản nhỏ bé, lực lượng cán bộ mỏng, đồng thời đóng trên địa bàn
Quận Hoàn Kiếm – trung tâm thủ đô Hà nội nơi có nhiều tổ chức tín dụng trong
và ngoài nước hoạt động lâu năm, là một thử thách không nhỏ đối với một Chi
nhánh non trẻ mới thành lập như Chi nhánh Hà thành. Được sự quan tâm chỉ đạo
đặc biệt, hỗ trợ to lớn của Ban lãnh đạo, các Phòng Ban tại Hội sở chính Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, sau gần bốn năm hoạt động, Chi nhánh Hà
thành đã không ngừng phấn đấu, tìm tòi sáng tạo phát triển theo định hướng mới:
tập trung phục vụ khối doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp tư nhân và khách
hàng cá nhân, cung ứng dịch vụ ngân hàng bán lẻ cho các tầng lớp dân cư trên
địa bàn, đồng thời chủ động đề xuất phát triển các sản phẩm dịch vụ mới phù hợp
với xu thế thị trường như tham gia đầu tư góp vốn vào các doanh nghiệp nhà
nước cổ phần hoá hoạt động trong lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế, kinh doanh
có hiệu quả; đa dạng hoá các sản phẩm phục vụ thị trường chứng khoán: thực
hiện tốt chức năng ngân hàng chỉ định thanh toán của Trung tâm giao dịch Chứng
khoán Hà nội, phát triển sản phẩm mua bán kỳ hạn trái phiếu với các định chế tài
chính… Hoạt động của Chi nhánh Hà thành đã có bước phát triển vượt bậc, tăng
4
nhanh về quy mô, tốc độ, thị phần mở rộng, đa dạng sản phẩm dịch vụ ngân hàng
với chất lượng cao, kinh doanh có hiệu quả
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của NHĐT&PT chi nhánh Hà Thành
- Huy động vốn nhàn rỗi trong dân cư, các đơn vị, tổ chức kinh tế và các
nguồn vốn khác
- Thực hiện chức năng Ngân hàng chỉ định thanh toán chứng khoán tại

Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà nội.
- Cho vay vốn đầu tư xây dựng cơ bản các công trình kinh tế trung ương
theo kế hoạch nhà nước của các tổ chức kinh tế thuộc khách hang của sở giao
dịch
- Cho vay trung hạn đối với các tổ chức kinh tế thuộc đối tượng quản lý và
phục vụ có nhu cầu vay vốn để cải tạo, đổi mới trang thiết bị và mở rộng sản xuất
- Cho vay vốn lưu động đối với các tổ chức thi công xây lắp, khảo sát, thiết
kế quốc doanh trung ương thuộc khách hang của Sở giao dịch
- Thực hiện kinh doanh ngoại tệ theo quyết định của Tổng giám đốc
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc giao cho
- Thực hiện chế độ kế hoạch hoá, thông tin, thống kê, kế toán tài chính
theo quy định chung đối với các chi nhánh
1.3 Mô hình tổ chức tại NHĐT&PT chi nhánh Hà Thành
Khi mới thành lập Chi nhánh Hà thành gặp không ít khó khăn do lực lượng
cán bộ và mạng lưới còn mỏng, số lượng phòng nghiệp vụ còn hạn chế với 05
Phòng và 03 tổ nghiệp vụ, 01 Phòng giao dịch, 01 Điểm Giao dịch và 01 Quỹ
Tiết kiệm với tổng số 55 cán bộ. Qua gần 4 năm hoạt động, Chi nhánh Hà thành
đã thực sự lớn mạnh với số lượng cán bộ bằng 2,6 lần thời điểm mới thành lập và
mô hình tổ chức đã được hoàn thiện, tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường.
5
Đến nay, Chi nhánh đã có 12 Phòng và 01 tổ nghiệp vụ, 06 Phòng giao dịch, 03
Điểm giao dịch với tổng số cán bộ năm 2007 là 170 người.
1.3.1 Phòng kế hoạch nguồn vốn: Tham mưu, giúp giám đốc chỉ đạo công
tác huy động vốn tại chi nhánh. Tổ chức quản lý huy động vốn, cân đối vốn.
Nghiên cứu, phát triển lựa chọn, ứng dụng sản phẩm mới về huy động vốn. Thu
thập thông tin, báo cáo đề xuất phản hồi về chính sách, sản phẩm, biện pháp huy
động vốn. Thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ với khách hang doanh nghiệp.
1.3.2 Phòng tài chính kế toán: Tổ chức, hướng dẫn thực hiện và kiểm tra, đối
chiếu công tác hạch toán kế toán của các phòng và các đơn vị trực thuộc. Thực
hiện kế toán chi tiêu nội bộ, nộp thuế và trích lập các quỹ, quản lý và sử dụng các

quỹ. Phân tích và đánh giá tài chính, hiệu quả kinh doanh của các phòng, đơn vị
trực thuộc, lập và phân tích các loại báo cáo tài chính kế toán.
1.3.3 Phòng kiểm tra, kiểm toán nội bộ: Thực hiện chức năng kiểm tra, kiểm
toán nội bộ theo quy chế, đôn đốc việc tuân thủ pháp luật và đề xuất các biện
pháp phòng ngừa, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trong ngân hang
1.3.4 Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện các công tác hành chính, tổ chức.
Tham mưu cho Giám đốc và hướng dẫn cán bộ thực hiện các chế độ, chính sách
của pháp luật về trách nhiệm, quyền lợi của người sử dụng lao động và người lao
động, tham mưu về việc tổ chức, sắp xếp bố trí nhân sự. Lập kế hoạch và tổ chức
tuyển dụng nhân sự theo sự yêu cầu hoạt động của ngân hang. Thực hiện chế độ
tiền lương, bảo hiểm cho cán bộ nhân viên, quản lý lao động, ngày công lao
động, việc thực hiện nội quy của cơ quan
1.3.5 Phòng thẩm định, quản lý tín dụng: Thẩm định các dự án cho vay, bảo
lãnh. Thẩm định đề xuất về hạn mức tín dụng, giới hạn cho vay, đánh giá tài sản
đảm bảo nợ vay. Giám sát, đánh giá, xếp hạng chất lượng khách hàng, xếp loại
rủi ro tín dụng. Định kỳ, kiểm soát phòng tín dụng trong việc giải ngân vốn vay
6
và theo dõi tổng hợp hoạt động Tín dụng, đầu mối tổng hợp, thực hiện các báo
cáo tín dụng
1.3.6 Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp: Chịu trách nhiệm xử lý các
giao dịch đối với khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức khác như thực hiện
việc giải ngân vốn vay trên cơ sở hồ sơ giải ngân được duyệt. Mở tài khoản tiền
gửi và xử lý các yêu cầu về tài khoản hiện tại và tài khoản mới. Thực hiện các
giao dịch nhận và rút tiền gửi bằng nội, ngoại tệ, tiếp nhận các thông tin phản hồi,
duy trì và kiểm soát các giao dịch và thực hiện công tác tiếp thị sản phẩm, dịch
vụ đối với khách hàng
1.3.7 Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân: Chịu trách nhiệm xử lý các giao
dịch đối với khách hàng là cá nhân như thực hiện việc giải ngân vốn vay trên cơ
sở hồ sơ giải ngân được duyệt. Thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển tiền,
bán thẻ ATM, thẻ tín dụng... cho khách hàng

1.3.8 Phòng tín dụng: Thiết lập, duy trì và mở rộng mối quan hệ với khách
hàng. Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp pháp của hồ sơ chuyển đến các
phòng ban, phòng lien quan để thực hiện theo chức năng. Phân tích khách hàng
cho vay, đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay. Quyết định hạn mức cho vay, bảo lãnh,
tài trợ thương mại. Thực hiện cho vay, thu nợ, xử lý gia hạn nợ, đôn đốc khách
hàng trả nợ đúng hạn, chuyển nợ quá hạn, thực hiện các biện pháp thu nợ. Cung
cấp các thông tin liên quan đến hoạt động tín dụng cho phòng thẩm định và quản
lý tín dụng, tham gia xây dựng chính sách tín dụng. Chuẩn bị các số liệu thống
kê, các báo cáo về các khoản cho vay phục vụ cho mục đích quản lý nội bộ và
các cơ quản nhà nước có thẩm quyền
1.3.9 Phòng thanh toán quốc tế: Trên cơ sở các hạn mức, khoản vay, bảo lãnh
L/C đã được phê duyệt, thực hiện các tác nghiệp trong tài trợ thương mại phục vụ
các giao dich thanh toán xuất nhập khẩu cho khách hàng. Mở các L/C có ký quỹ
7
100% vốn của khách hàng. Thực hiện các nhiệm vụ đối ngoại với các ngân hàng
nước ngoài, là đầu mối trong việc cung cấp dịch vụ thông tin đối ngoại. Thực
hiện công tác tiếp thị sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng và lập báo cáo hoạt
động nghiệp vụ theo quy định
1.3.10 Phòng điện toán: Quản lý mạng, quản trị, kiểm soát hệ thống phân
quyền truy cập theo quy định của Giám đốc, quản lý hệ thống máy móc, thiết bị
tin học đảm bảo an toàn, thông suốt mọi hoạt động. Hướng dẫn, đào tạo, hỗ trợ
các đơn vị trực thuộc vận hành hệ thống tin học phục vụ kinh doanh, quản trị điều
hành của cơ quan.
1.3.11 Phòng giao dịch: Trực tiếp nhận tiền gửi của tổ chức kinh tế, huy động
vốn đầu tư, thực hiện nghiệp vụ tín dụng và một số loại nghiệp vụ ngân hàng theo
sự phân công của SGD. Tham mưu cho giám đốc về chính sách lãi suất, hình
thức và kỳ hạn huy động vốn. Phối hợp chặt chẽ với các phòng ban để nghiên
cứu xây dựng các chính sách về chiến lược hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.3.12 Phòng tiền tệ kho quỹ: Thực hiện các nhiệm vụ tiền tệ, kho quỹ như
quản lý quỹ nghiệp vụ của chi nhánh, thu chi tiền mặt, quản lý vàng bạc, kim loại

quý, đá quý, quản lý chứng chỉ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố, thực hiện
xuất nhập tiền mặt để đảm bảo thanh khoản tiền mặt cho chi nhánh, thực hiện các
dịch vụ tiền tệ, kho quỹ cho khách hàng.
8

×