Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ MỐI GIỚI CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN SEABank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.63 KB, 56 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
\\\\
trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
khoa Quản trị kinh doanh
-- o0o ---
Báo cáo chuyên đề thc tập
Tên đề tài:
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại công ty cổ
phần Đầu T và Xây Dựng HUD1
Đơn vị thực tập:
Công ty cổ phần đầu t và xây dựng HUD1
Giáo viên hớng dẫn :
Th.s vũ hoàng nam
Sinh viên thực hiện : lê anh tuấn
Lớp : công nghiệp 44c
Hà Nội-Tháng 4 2006
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mục lục
Tiêu đề Trang
Mục lục ..1
Lời nói đầu ..2
Chơng 1: Tổng quan về công ty đầu t và xây dung HUD1 3
1.Thông tin chung về công ty . ..3
2.Quá trình ra đời và phát triển của công ty . 5
3.Chức năng,nhiệm vụ của công ty . .7
4. Cơ cấu tổ chức cán bộ của công ty ...7
5. Đặc điểm kinh tế,kỹ thuật chủ yếu của công ty 11
6.Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong
những năm ngần đây 13
Chơng 2: Phân tích thực trạng sử dụng vốn sản xuất kinh doanh


tại công ty đầu t và xây dựng HUD1 16
1 . Các chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh
doanh tại công ty cổ phần đầu t và xây dung HUD1 ..16
2. Đánh giá chung về hiệu qủa sử dụng vốn sản xuất kinh
doanh của công ty cổ phần đầu t và xây dựng HUD1 21
3. Những nguyên nhân còn hạn chế trong quản lý hiệu
quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t và xây dung HUD1 ..22
4. Kết luận .24
Chơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sủ dụng vốn tại công ty
đầu t và xây dung HUD1 25
1.Chiến lợc của công ty về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
trong thời gian tới .25
2.Các giải pháp cụ thể nhằm giải quyết các vấn đề trên ..26
Kết Luận 39
Phục lục bổ xung 40
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lêi nãi ®Çu
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một mục tiêu quan trọng trong công
tác quản lý tài chính của doanh nghiệp.Hiệu quả sử dụng vốn tác động mạnh
mẽ, quyết định đến mục tiêu tổng quát của quản lý tài chính là bảo toàn và
phát triển vốn, cũng như mục tiêu phát triển doanh nghiệp nói chung.Các
biện pháp, chính sách sử dụng vốn có tác động quyết định đến sự tồn tại,
phát triển hay sự suy tàn của một doanh nghiệp.Với công ty cổ phần đầu tư
và xây dựng HUD1, là một công ty thuộc lĩnh vực xây dựng thì các giải
pháp nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn có ý nghĩa quan trọng,
quyết định tới sự tồn tại và phát triển của công ty.
Trong quá trình thực tập tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD1,
em đã xem xét, nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh, đặc biệt là tình
hình huy động và sử dụng vốn của công ty.Xuất phát từ thực trạng hoạt động

sản xuất kinh doanh của công ty và quá trình học tập, nghiên cứu lý luận em
đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Nâng cao hiệu quả vốn sản xuất kinh
doanh tại công ty cổ phần Đầu Tư và Xây Dựng HUD1”.
Chuyên đề nghiên cứu này đã phân tích thực trạng tình hình huy
động và sử dụng vốn của công ty, đưa ra các nhằm hạn chế những
tồn tại và phát huy những mặt tích cực trong công tác sử dụng vốn
của công ty.
Chuyên đề gồm 3 phần:
Chương 1: Tổng quan về công ty đầu tư và xây dung HUD1
Chương 2: Phân tích thực trạng vốn sản xuất kinh doanh tại công ty đầu tư
và xây dựng HUD1
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sủ dụng vốn tại công ty đầu tư và
xây dựng HUD1
Mặc dù đã nỗ lực rất nhiều trong tìm hiểu, nghiên cứu và phân tích thực tế
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty để hoàn thiện đề tài nghiên cứu
nhưng do kết quả nghiên cứu còn hạn chế nên không tránh được những sai
sót .Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp để hoàn thiện đề tài nghiên
cứu.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn Ths.Vũ Hoàng Nam, cô
Trưởng phòng Đỗ Thanh Vân và các anh chị trong phòng kế hoạch của công
ty HUD1 nơi em thực tập đã chỉ bảo tận tình cho em trong suốt qúa trình
thực tập, cũng như thực hiện đề tài nghiên cứu này.
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Em xin chân thành cảm ơn.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG HUD1
1. Thông tin chung về công ty
- Tên công ty:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T Ư VÀ XÂY DỰNG HUD1

• Tên giao dịch quốc tế:
HUD1 INVESTMENT AND CONSTRUCTION JOINT -STOCK COMPANY
• Tên viết tắt: HUD1.,JSC
- Phạm vi hoạt động: Hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, thi công xây
lắp và phát triển nhà trên phạm vi cả nước.
- Địa chỉ: 168 đư1ờng Giải Phóng, phường Phương Liệt, quận Thanh
Xuân, Hà Nội
ĐT: 04.8687557 – 8686539 Fax: 048.686557
Email:
- Chi nhánh: Tại Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 8 phường Đức Xuân - Thị xã Bắc Kạn
Tel: 0281.871828
- Các ban quản lý dự án:
+ Ban quản lý dự án Nhà máy xi măng sông Thao
Trưởng ban: Ngô Ngọc Sơn
+ Ban quản lý nhà ở số 1 - Dự án khu nhà ở Thanh Lâm - Đại Thịnh,
huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc
Trưởng ban: Trần Quang Tuyến
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2. Quá trình ra đời và phát triển của doanh nghiệp
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD1 (trước đây là công ty xây lắp và
phát triển nhà số 1t) trực thuộc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị –
Bộ Xây Dựng, được chuyển đổi cổ phần hoá từ doanh nghiệp nhà nước hạng I
theo quyết định số 1636/ QĐ-BXD ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Bộ Xây
dựng.
Qua quá trình không ngừng phấn đấu, công ty xây lắp và phát triển nhà
số 1 (tiền thân của công ty hiện nayt) đã đóng góp công sức không nhỏ vào
mục tiêu xây dựng, phát triển các khu dân cư, các khu đô thị mới… mà nhà
nước giao cho ngành xây dựng nói chung trong thời kì đổi mới thì thành quả

của công ty đạt được chính là hàng trăm công trình xây dựng lớn, nhỏ với
chất lượng cao được Bộ Xây dựng công nhận đã khẳng định sự trưởng thành
và lớn mạnh của công ty ngày nay. Công ty đã tham gia thi công các công
trình tại Hà Nội cũng như tại địa bàn trên phạm vi cả nước: Khối hội trường
thể chất và bể bơi trung tâm phụ nữ và phát triển (Hà Nội); Sân golf Tam
Đảo (Vĩnh Phúc); Chung cư 12-15 tầng CT2 (nhà A,B,C) khu đô thị Mỹ
Đình; Nhà ở thấp tầng TT8 Văn Quán (Hà Đông); Chung cư 12 tầng CT16
khu đô thị mớiViệt Hưng; chung cư 15 tầng CT % khu Chủ Tịch; Nhà ở 5
tầng lô CT14 đô thị mới Việt Hưng; Chung cư 15 tầng CT5 khu X2 mở rộng
Linh Đàm; Nhà 12 tầng khu đô thị mới Pháp Vân; Chung cư cao tầng B7
-B10 Kim Liên; nhà 12 tầng của cán bộ và công nhân viên Ban Tài Chính
Quản trị Trung Ương (Cổ Nhuế); Khu nhà 20 tầng Trương Định; Thi công
đường Vân Hồ -Đại Cồ Việt…
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của thủ đô Hà Nội, công ty cũng từng
bước phát triển. Từ năm 1999 đến nay, công ty đã tham thi công các dự án
mang tính tổng hợp (tham gia thiết kết, xây dựng hạ tầng, xây dựng nhà
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
chung c cao tng, xõy dng bit th, nh thp tng) nh d ỏn dch v tng
hp v nh h Linh m, d ỏn khu ụ th mi nh Cụng, khu ụ th
Phỏp Võn (Thanh Trỡ). Mụ hỡnh u t xõy dng cỏc khu ụ th mi ang
c phỏt trin mnh nh u t xõy dng khu nh Thanh Lõm - i
Thnh (huyn Mờ Linh, tnh Vnh Phỳc); xõy dng khu nh s 1, phng
Ngc Chõu (thnh ph Hi Dng) c cỏc ng chớ lónh o nh nc rt
quan tõm. Bờn cnh ú, mt dõy chuyn ng cng sn xut hin i (cụng
ngh M) c cụng ty u t phc v ci to, lp mi h thng thoỏt
nc cỏc d ỏn.
Tt c cỏc cụng trỡnh do cụng ty thi cụng u c ỏp dng theo tiờu
chun cht lng ISO 9001: 2000 ng thi luụn m bo tin , an ton
lao ng v c ch u t ỏnh giỏ cao. Nhiu cụng trỡnh ó c B Xõy

dng v Cụng on ngnh tng huy chng vng v cht lng: cụng trỡnh
khỏch sn Tõy H, Nh iu hnh v hng dn du lch Giỏp Bỏt, Bu in
Hai B Trng (H Ni) c bit Bu in Bc Linh m ó c Bu
in H Ni chn l cụng trỡnh tiờu biu nhõn k nim 55 nm ngy truyn
thng ngnh, bờn cnh ú cụng trỡnh cụng viờn Bc Linh m c UBND
thnh ph H Ni chn gn bin k nim 99 nm Thng Long H Nụi.
Tri qua gần 15 nm th nh l p v phát tri n, Công ty ã có nhng
th nh công áng k, công tác u thu ã có nhiu c gng (trúng thu
nhiu công trình v có giá tr trúng thu ng y c ng l n). Có c kt
qu nh vy l do Công ty bi t phát huy nhng tim nng sn có ca
mình, ng thi tích cc u t thit b máy móc hin i, áp dng công
ngh tiên tin trong lnh vc xây dng, kt hp o t o công nhân l nh
ngh áp ng c các yêu cu k thuật, m thut ca các công trình
trong v ngo i n c. Tuy nhiên, có th tn ti v phát tri n thi công
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
tèt đấu thấu của C«ng ty cßn phải kh«ng ngừng tự đổi mới v ho n thià à ện
m×nh, đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh ng y c ng gay gà à ắt v khà ốc
liệt như hiện nay.
3.Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD1.
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD1 hoạt động trong lĩnh vực
đầu tư, thi công xây lắp và phát triển nhà trên phạm vi cả nước. Thi công xây
lắp các loại công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, bưu
chính viễn thông, đường dây và trạm biến thế, công trình kĩ thuật hạ tầng
trong các khu đô thị, khu công nghiệp, thi công lắp đặt thiết bị công trình, hệ
thống cứu hoả, trang trí nội ngoại thất các công trình dân dụng. Tư vấn, thiết
kế các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi. Sản
xuất kinh doanh nhập khẩu vật tư, thiết bi, vật liệu xây dựng, công nghệ xây
dựng.
Nhiệm vụ chủ yếu của công ty là đầu tư, thầu thi công xây lắp các loại

công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi, bưu chính viễn thông,
đường dây và trạm biến thế điện, công trình kĩ thuật hạ tầng trong các khu
đô thị, khu công nghiêp; thi công lắp đặt thiết bị kĩ thuật công trình; trang trí
nội ngoại thất các công trình xây dựng; kinh doanh nhà; sản xuất và kinh
doanh vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng; xuất nhập khẩu thiết bị, vật tư, vật
liệu xây dựng, công nghệ xây dưng.
4. Cơ cấu tổ chức của công ty.
Cơ cấu tổ chức của công ty được chia làm 3 cấp
o Cấp 1: Quản tri viên cấp cao
o Cấp 2: Quản tri viên trung gian
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
o Cấp 3: Quản trị viên cơ sở
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
S T CHC
CễNG TY C PHN U T V XY DNG
p.tổ chức P.kt.kế hoạch p.tài chính kế toán
p.ql&ptda
p.kỹ thuật thi công Ban an toàn & cđ
Bch.nhà máy xi
măng sông thao
Bqlda nhà ở số 1
đ

i

1
0
1

đ

i

q
l
t
b

&

t
c
c
g

X
ư

n
g

m

c

&

t
t

n
t
đ

i

1
0
8
đ

i

1
0
4
đ

i

1
0
2
đ

i

1
0
3

đ

i

1
0
5
đ

i

1
0
6
đ

i

1
0
7
đ

i

1
0
9
đ


i

1
1
0
đ

i

1
1
1
Chủ tịch HĐQT
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phó Giám đốc
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
4.1. Quản trị viên cấp cao: Ban giám đốc công ty
Ban giám đốc công ty mà người đứng đầu là giám đốc công ty có chức
năng, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn toàn bộ hoạt động của công ty trước
đại Hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị của công ty.
* Giám đốc công ty
Chịu trách nhiệm chỉ đạo và điều hành các hoạt động kinh doanh của
công ty. Tổ chức thực hiện đường lối chính sách của Đảng và nhà nước
trong đơn vị. Xây dựng cơ chế chính sách, định hướng chiến lược sản xuất
kinh doanh của công ty theo kế hoạch ngắn hạn và dài hạn.
Trực tiếp chỉ đạo lĩnh vực kinh tế, tài chính, tổ chức bộ máy quản lý
kinh doanh của công ty, của các đội xây lắp, xưởng, tổ, đội, chi nhánh…
* Các phó giám đốc: phụ trách các lĩnh vực.

- Lĩnh vực thi công,gồm:
+ Thay mặt giám đốc công ty chỉ đạo các phòng, ban chức năng, các
bộ phận thi công để thực hiện công tác kĩ thuật, an toàn lao động, vật tư, tài
chính, nhân lực phục vụ thi công công trình.
+ Tham gia chỉ đạo xây dựng các hồ sơ đấu thầu, cùng giám đốc tìm
kiếm công việc để giải quyết việc làm cho người lao động trong công ty.
+ Công tác chất lượng công trình và sản phẩm xây dựng, an toàn, bảo
hộ lao động, phọng chống cháy nổ, phòng chống thiên tai.
- Lĩnh vực phát triển dự án
+ Chỉ đạo điều hành các lĩnh vực nghiên cứu đầu tư chiều sâu, nâng
cao năng lực của công ty
+ Giải quyết các vấn đề liên quan đến nhân sự của công ty
+ Chỉ đạo lập dự án đầu tư trang thiết bị, máy móc thi công của công ty
+ Tiếp thị các công trình bên ngoài
4.2 Quản trị viên cấp trung gian: Các phòng ban
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Phòng kinh tế - k ế ho ạc:
Có chức năng tham mưu giúp việc cho giám đốc trong các lĩnh vực
quản lý kinh tế, hơp đồng kinh tế, kế hoạch sản xuất, thiết bị xe máy thi
công, cung ứng vật tư, tổ chức hệ thống quản lý kho tàng của công ty.
Phòng kinh tế kế hoạch là đầu mối giao dịch và thực hiện các thủ tục
thương thảo, soạn thảo hợp đồng để trình giám đốc xem xét quyết định.
Là đầu mối tìm kiếm việc làm cho công ty
Có 3 nhiệm vụ chính: công tác kế hoạch; công tác quản lý kinh tế;
công tác quản lý vật tư, thiêt bị, máy móc, kho tàng và công cụ thi công.
- Phòng kĩ thuật - thi công xây lắp:
Là bộ phận tham mưu giúp việc cho giám đốc trong công tác quản lý,
xây lắp, giám sát chất lượng công trình, quản lý kĩ thuật thi công, tiến độ,
biện pháp thi công và an toàn lao động.

Là đầu mối trao đổi thông tin, mệnh lệnh sản xuất giữa công ty với đội
sản xuất
Là đầu mối tiếp nhận các thông tin về vật liệu, công nghệ mới, các tiến
bộ KHKT trong xây dựng. Thường trực của Hội đồng khoa học công ty,
đánh giá các sáng kiến, cải tiến kĩ thuật.
- Phòng tổ chức hành chính
Có chức năng tham mưu cho giám đốc công ty trong lĩnh vực quản lý
nhân sự, sắp xếp, cải tiến tổ chức quản lý, bồi dưỡng, đào tạo và tuyển dụng
cán bộ. Thực hiện các chế độ, chính sách của nhà nước đối với người lao
động. Thực hiện chức năng lao động tiền lương và quản lý hành chính văn
phòng của công ty.
- Phòng tài chính kế toán
Có chức năng tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty về công tác
tài chính kế toán, đảm bảo phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
tế phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Căn cứ pháp luật nhà nước, điều lệ tổ chức hoạt động và qui chế tài
chính của công ty, phòng có chức năng tổ chức, hướng dẫn và chỉ đạo toàn
bộ hoạt động tài chính kế toán của công ty và các đơn vị trực thuộc của công
ty.
Chức năng kiểm tra, giám sát công tác tài chính kế toán của các đơn vị
trực thuộc, đảm bảo chấp hành đúng quy chế tài chính của công ty và pháp
lệnh kế toán thống kê.
- Phòng quản lý và phát triển dự án
Chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi nhiệm vụ liên quan đến công
tác tiếp xúc, giám sát, điều hành, thực hiện dự án, theo hình thức chìa khoá
trao tay, dự án đầu tư, xây dựng phát triển nhà và hạ tầng kĩ thuật đảm bảo
tính hiệu quả khách quan của toàn bộ dự án.
4.3. Quản trị viên cấp cơ sở: Các đội thi công

Thay mặt công ty trực tiếp thực hiện các hoạt động xây lắp, sản xuất từ
giai đoạn chuẩn bị đến khi kết thúc nghiệm thu bàn giao và thanh quyết toán
công trình và bảo hành công trình theo quyết định giao nhiệm vụ, Hợp đồng
giao khoán giữa công ty và đơn vị.
5. Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật chủ yếu của công ty
5.1 Đặc điểm về sản phẩm của công ty
Sản phẩm của công ty là các công trình (hay liên hiệp công trình, hạng
mục công trình) được tổ hợp từ rất nhiều ngành sản xuất tạo ra, được gọi
chung là các công trình xây dựng.
Công trình xây dựng được phân theo lĩnh vực hoạt động, gồm: công trình
kinh tế, công trình văn hoá - xã hội, công trình an ninh quốc phòng. Theo đó,
các công trình còn được phân chia chi tiết hơn thành các nhóm: công nghiệp,
nông nghiệp, thuỷ lơi, giao thông, thông tin bưu điên, nhà ở, sự nghiêp…
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sn phm xõy dng cú nhng c im kinh t k thut ch yu sau:
- Sn phm thng mang tớnh n chic, thng c sn xut theo tng
n t hng ca ch u t.
- Sn phm thng rt a dng, cú kt cu phc tap, khú ch to, khú sa
cha, yờu cu cht lng cao.
- Sn phm thng cú quy mụ, kớch thc ln, chi phớ nhiu, thi gian
to ra sn phm di v thi gian khai thỏc cng kộo di.
- Sn phm l cụng trỡnh b c nh ti ni xõy dng, ph thuc nhiu vo
iu kin t nhiờn, iu kin a phng v thng t ngoi tri.
- L sn phm tng hp liờn ngnh, mang ý ngha kinh t, chớnh tri, xó
hi, vn hoỏ, quc phũng cao.
5.2 c im v t chc sn xut
Trong cùng mt thi gian, Công ty đầu t và phát triển HUD1 thng trin
khai thc hin nhiu hp ng xây dng khác nhau, trên a im xây dựng
khác nhau nhm ho n th nh yêu c u ca các ch u t theo hp ng xây

dng ã ký kt. Vi mt nng lc sn xut nh hin có, có th thc hin
nhiu hp ng xây dng, Công ty ã t chc lc lng lao ng th nh nhi u
i sn xut. Công ty cng th nh l p chi nhánh ti Bắc Kạn, ch ng thc
hin các công trình ở xa phạm vi Hà Nội. iu n y giúp Công ty t ng cng
tính c ng, li dng ti a lc lng lao ng ti ch, gim chi phí liên quan
n vn chuyn. Bên cnh ó, c im ca sn phm xây dng cng nh c
im quy trình công ngh có nh hng ln n t chc qun lý trong Công ty,
th hin c ch khoán ca Công ty. C th l h ng mc công trình m Công
ty nhn thu thi công u thc hin theo c ch khoán to n b chi phí thông
qua hp ng giao khoán gia Công ty v ban ch nhim công trình.
5.3 c im quy trình công ngh
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Xuất ph¸t từ những đặc điểm riªng của ng nh x©y dà ựng cơ bản như tÝnh
đơn chiếc của sản phẩm, kÝch thước sản phẩm lớn, thời gian x©y dựng l©u d i,à
quy tr×nh sản xuất sản phẩm của C«ng ty cã đặc thï: sản xuất liªn tục, phức
tạp, trải qua nhiều giai đoạn kh¸c nhau, mỗi c«ng tr×nh đều cã dự to¸n thiết kế
riªng v ph©n bà ố rải r¸c ở c¸c địa điểm kh¸c nhau. Hầu hết tất cả c¸c sản
phẩm đều theo quy tr×nh c«ng nghệ sau:
 Nhận thầu th«ng qua đấu thầu trực tiếp hoặc được giao thầu trực tiếp.
 Ký hợp đồng x©y dựng với với chủ đầu tư c«ng tr×nh (bªn A).
 Trªn cơ sở hồ sơ thiết kế v hà ợp đồng đã được ký kết, C«ng ty tổ chức
qui tr×nh sản xuất thi c«ng tạo ra sản phẩm (c«ng tr×nh hay hạng mục c«ng
tr×nh):
 San nền, giải quyết mặt bằng thi c«ng, đ o à đất, l m mãng.à
 Tổ chức lao động, bố trÝ m¸y mãc thiết bị thi c«ng, tổ chức cung ứng
vật tư.
 X©y tr¸t, trang trÝ, ho n thià ện
 C«ng tr×nh được ho n th nh dà à ưới sự gi¸m s¸t của chủ đầu tư c«ng
tr×nh về mặt kỹ thuật v tià ến độ thi c«ng.

 B n giao c«ng tr×nh ho n th nh v thanh quyà à à à ết to¸n hợp đồng x©y
dựng với chủ đầu tư.
6. Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong những năm
gần đây
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD1 là đơn vị thành viên
của Tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị. Cùng với sự phát triển của
Tổng công ty, công ty không ngừng củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực,
phát huy truyền thống đoàn kết nội bộ, tổ chức thực hiện thắng lợi các mục
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
tiêu kinh tế của Tổng công ty nói chung và kế hoạch sản xuất của công ty
nói riêng.
Trong 4 năm qua, công ty đã đưa ra nhiều biện pháp, chủ trương
nhằm nâng cao cải tiến trong việc quản lý kĩ thuật xây lắp, an toàn lao động,
nâng cao chất lượng công trình, tập trung chỉ đạo các công trình trọng điểm
đạt chất lượng cao, đạt tiến độ thi công, luôn quan tâm đến đời sống cán bộ
công nhân viên. Luôn phấn đấu sản lượng năm sau cao hơn năm trước.
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN NĂM 2001-2005
STT Chỉ tiêu Năm
2001
Năm
2002
Năm
2003
Năm
2004
Năm
2005
1
Tổng sản

lượng 45.80 101.40
199.00 235.10
270.00
2
Doanh thu
33.20 70.50
100.00 154.00
172.00
3
Lợi nhuận
0.69 1.40
1.70 5.01
5.00
4
Nộp ngân
sách 1.82 1.80
5.70 10.23
10.11
5
Thu nhập bình
quân
1ng/tháng
(Trđ)
1.32 1.40
1.65 1.70
1.75
ĐV tính: tỉ đồng
Nh×n v o bà ảng trªn ta thấy C«ng ty đ· nỗ lực v¬n lªn để t×m chỗ đứng
trong thị trường x©y dựng đang cạnh tranh rất khốc liệt hiện nay. Gi¸ trị c¸c
15

Website: Email : Tel : 0918.775.368
chỉ tiêu: tổng sản lợng, doanh thu, lợi nhuận, thu nhập bình quân 1 ngời/tháng
tng liên tc trong nhng nm vừa qua và công ty luôn thực hiện vợt kế hoạch
năm đề ra.
- Kt qu sn xut kinh doanh nm 2005
Cỏc cụng trỡnh trong cỏc d ỏn ca Tng cụng ty:
Cụng ty ó thc hin tt cỏc mc tiờu tin ca cỏc d ỏn. Tng thc
hin nm 2005 l: 172, 175 t/140, 800 t t 122% so vi k hoch nm.
Cỏc cụng trỡnh Tng Cụng ty gúp vn liờn doanh:
Thc hin nm 2005 l: 53, 9 t/70 t t 77% so vi k hoch nm.
Nguyờn nhõn l do thay i thit k t ch u t nờn dn n tin thi
cụng chm.
Cỏc cụng trỡnh do n v t tỡm kim:
Thc hin nm 2005 l: 49.38 t /50, 7 t t 97% so vi k hoch
nm.
Giỏ tr SX cụng nghip:
Thc hin nm 2005 l: 5 t /3, 5 t t 143% so vi k hoch nm.
16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN SẢN
XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG HUD1.
1. Xác định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sản
xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dung HUD1
Có rất nhiều chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh
doanh của một doanh nghiệp.Nhưng có 2 loại chỉ tiêu quan trọng và tổng
quát nhất để đánh giá quá trình sử dụng vốn gồm: các chỉ tiêu phản ánh cơ
cấu vốn, khả năng thanh toán…và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu doanh lợi trên vốn chủ sở hữu(ROE) và
doanh lợi trên tổng vốn (ROA).

1.1 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng sử dụng vốn:
1.1.1 Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu vốn của công ty
Vốn nợ
* Hệ số nợ = ---------------- (V1)
Của vốn chủ Vốn chủ
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
V1 0.438431193 0.63885108 0.7733689637
Ta thấy hệ số nợ của vốn chủ trong 3 năm qua là rất lớn, các V1 đều lớn
hơn 1(hệ số nợ chung của nghành), như vậy cơ cấu vốn của công ty là không
cân đối, lượng nợ lớn hơn vốn chủ quá nhiều, đIều này làm tăng gánh nặng
nợ của công ty trong các năm tới.Đồng thời do vốn nợ chiếm tỷ trọng quá
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
lớn sẽ làm tăng rui ro tàI chính cho công ty, đồng thời việc huy động vốn
của công ty sẽ gặp nhiều khó khăn.
Vốn nợ
* * Hệ số nợ = ----------------- (V2)
Của tổng vốn Tổng vốn
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
V2 0.814275248 0.86465473 0.885500855

Ta thấy hệ số nợ V2 của các năm qua là cao, đều lớn hơn 0.5. Điều này
cho thấy 1 đồng vốn của công ty thì có quá nửa là vốn nợ, đây là vốn công ty
chỉ có quyền sử dụng chứ không có quyền sở hữu, nên công ty sẽ gặp rất
nhiều các đIều kiện khó khăn ràng buộc các quyền kinh doanh của công ty.
Nguyên nhân của thực trạng trên là do lượng vốn kinh doanh của công ty
không thay đổi từ khi chuyển sang cổ phần đến nay.Lợi nhuận mấy năm gần
đây có tăng mạnh, các quỹ được bổ xung nhiều.Nhưng công ty liên tục tăng
các khoản vay nên V2 không thay đổi và còn có xu hướng tăng.
1.1.2 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty

Tài sản lưu động
* Khả năng = --------------------------- (1)
thanh toán hiện hành Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
(1) 1.124796164 1.0911099 1.087387432
Chỉ tiêu khả năng thanh toán hiện hành của DN thể hiện khả năng ding các
TSLĐ để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn phải trả bằng kỳ hạn
của TSLĐ.Qua việc tính toán ở trên ta thấy, lượng TSLĐ của công ty đủ khả
năng thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn nhưng vẫn thấp vì chỉ số chung
của nghành là 2.5 tức họ chỉ cần 40% lượng TSCĐ là đã có khả năng thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn.Còn công ty thì gần như phải mất 100% lượng
TSCĐ.Như vậy khả năng thanh toán của công ty cần được cải thiện trong
thời gian tới để đảm bảo khả năng đối phó với các bất trắc trong kinh doanh
mang lại.
TSLĐ - Dự trữ
** Khả năng = ----------------------------------- (2)
thanh toán nhanh Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
(2) 0.332974476 0.18511776 0.190918338
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán của các tàI sản dễ thanh khoản
(Tức dễ chuyển thành tiền mặt) bao gồm: tiền, chứng khoán ngắn hạn, các
khoản phải thu.
Với tiêu chuẩn là 1 thì ta thấy khả năng thanh toán nhanh của công ty các
năm vừa qua là rất thấp, công ty hầu như không có khả năng thanh toán một
cách nhanh chóng các khoản nợ đến hạn bằng các tàI sản dễ thanh
khoản.Một trong các nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng trên là việc hàng
19
Website: Email : Tel : 0918.775.368

tồn kho tăng nhiều, đIều này lam ứ đọng vốn, giảm hiệu quả kinh doanh của
công ty.


Lượng dự trữ
*** Tỷ số dự trữ = -------------------------- (3)
trên vốn lưu động Vốn lưu động dòng
(Vốn lưu động dòng = Vốn lưu động – Dự trữ)
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
(3) 2.38 4.89 4.70
Tỷ số này phản ánh lượng dự trữ so với các tài sản lưu động khác, tỷ số
này càng thấp càng tôt.Như ta đã thấy lượng dự trữ của công ty là rất cao và
có xu hướng ngày càng tăng lên, đây là dấu hiệu xấu làm ảnh hưởng đến
hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
1.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn:
1.2.1 chỉ tiêu doanh lợi trên vốn chủ sở hữu ( ROE)
Doanh lợi trên vốn chủ sỡ hữu là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
của vốn chủ sở hữu, nó là một chỉ tiêu rất quan trọng giúp chủ doanh nghiệp
có quyết định đầu tư hay không.Hơn nữa, đây cũng là một chỉ tiêu quan
trọng giúp cho các cổ đông thấy được mức độ sinh lời nguồn vốn mình đã
đầu tư.
20
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lãi ròng
ROE = --------------------------
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
ROE 0.12 0.113 0.277 0.224
BiÓu ®å biÓu diÔn ROE( c¸c n¨m 2002-2005)
so víi l·i xuÊt ng©n hµng (r = 10%)

0.00
5.00
10.00
15.00
20.00
25.00
30.00
1 2 3 4
N¨m
( % )
ROE
L·I xuÊt
Như vậy thấy một đồng vốn chủ sỡ hữu năm 2003 mang lại 0.103 đồng
lợi nhuận, năm 2004 là 0.277 đồng và năm 2005 là 0.224 đồng.Ta thấy năm
2004 và 2005 một đồng vốn mang lại lợi nhuận khá cao, so với mức trung
bình của nghành là 0.11.Nguyên nhân là khả năng sử dụng vốn trong sản
xuất kinh doanh của công ty đã có những tiến bộ làm cho khả năng sinh lời
21
Website: Email : Tel : 0918.775.368
của một vốn cao.Nếu cứ phát huy được doanh lợi trên các cổ đông sẽ rất hài
lòng và công ty sẽ gặp dễ dàng trong khâu phát hành thêm cổ phiếu để huy
động vốn cho kinh doanh.
1.2.2 Chỉ tiêu doanh lợi trên tổng vốn ( ROA )
Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để phản ánh khả năng sinh lời của
một đồng vốn đầu tư, cũng như hiệu quả sử dung vốn của công ty.
Lãi gộp
ROA = ------------------
Tổng vốn
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
ROA 0.031 0.022 0.043 0.035

22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
BiÓu ®å biÓu diÔn ROA so víi l·i xuÊt ng©n
hµng(N¨m 2002-2005)
0.00
2.00
4.00
6.00
8.00
10.00
12.00
2002 2003 2004 2005
N¨m
%
ROA
L·I xuÊt

Như vậy ta thấy năm 2003 bỏ ra 100 đồng vốn đầu tư thì thu được 2.2 đồng
lợi nhuận trước thuế và lãi vay.Năm 2004 là 4.3 đồng, năm 2005 là 3.5
đồng.
Ta thấy chỉ tiêu ROA là quá thấp, ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của
công ty.Nếu so với mức lãi vay hàng năm là 10% thì ROA nhỏ hơn rất nhiều
so với mức lãi vay.
23
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2, Đánh giá chung về hiệu qủa sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của
công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD1
So sánh 2 chỉ tiêu ROE và ROA ta nhận thấy tuy 2 chỉ tiêu này đều phản
ánh mức sinh lời của đồng vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng
lại cho kết quả phản ánh hiệu quả sử dụng vốn rất khác nhau.

Chỉ tiêu ROE trong các năm 2003,2004, 2005 lần lượt l à: 0.113; 0.277;
0.224.Ta thấy một đồng vốn mang lại lợi nhuận khá cao, so với mức trung
bình của nghành là 0.11.Trong khi đó chỉ tiêu ROA các năm 2003,2004,
2005 lần lượt là 0.022; 0.043; 0.035 là rất thấp, nhỏ hơn rất nhiều so với
mức lãi vay hàng năm là 10%.
Nếu dùng chỉ tiêu ROA để phân tích, làm căn cứ để lựa chọn cơ cấu vốn
thì với các chỉ tiêu như trên thì công ty cần giảm vốn vay vì lợi nhuận của
công ty bị chia sẻ, bù đắp một phần lớn cho lãi vay.

Qua 2 chỉ tiêu phản anh cơ cấu vốn của công ty ở trên cho thấy trong cơ
cấu vay của công ty thì vốn vay chiếm tỉ trọng rất lớn, lớn hơn rất nhiều so
với vốn chủ sở hữu.Như vậy chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của công ty
không cao.Nguyên nhân là do hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp và tỷ trọng
vốn nợ trong tổng vốn lớn.Để cải thiện tình hình trên, công ty cần nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh đồng thời cải thiện cơ cấu vốn bằng việc giảm
tỉ trọng vốn nợ trong tổng vốn để đảm bảo vừa tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh, hiệu quả sử dụng vốn cũng như giảm rủi ro tài chính và rui ro kinh
doanh.
3. Những nguyên nhân còn hạn chế trong quản lý hiệu quả sử dụng vốn
tại công ty cổ phần đầu tư và xây dung HUD1.
3.1 Nguyên nhân bên trong:
24
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Mặc dù trong những năm qua công ty đã có những cải cách quyết
định trong công tác nhân sự.Nhưng nhìn chung công tác quản lý
còn nhiều lỏng lẻo, cơ cấu quản lý còn nhiều bất cập chồng chéo.
- Trong cơ cấu vốn của công ty, vốn nợ quá nhiều.Trong khi đó nợ
đọng lại kéo dài do lượng hàng tồn kho(dự trữ) quá nhiều, được
biểu hiện rõ là khả năng thanh toán hiện hành và khả năng thanh
toán nhanh thấp, trong khi đó tỷ số dự trữ trên vốn lưu động lại cao

(thông qua các số liệu đã tính ở mục 1.1.2)
- Ngoài ra, còn nhiều công trình sử dụng các nguồn vốn khác
ngoài các dự án của tổng công ty việc cấp vốn thi công chưa kịp
thời, quyết toán, thanh toán còn kéo dài.Hồ sơ thanh quyết toán
còn nhiều vướng mắc.
3.2 Nguyên nhân bên ngoài3: Tuy không có những ảnh hưởng, tác động trực
tiếp đên hiệu quả sử dụng vốn của công ty, nhưng những nguyên nhân xuất
phát từ thị trường đă gây nhiều khó khăn làm tăng chi phí sản xuất kinh
doanh của công ty và tình hình tiêu thụ sản phẩm ngày càng ế ẩm đã gián
làm giảm hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của công ty.
- Có thể nói suốt từ đầu năm 2004 đến nay thị trường bất động sản
hầu như đóng băng, lượng mua và bán bất động sản diễn ra lèo tèo,
có rất ít dự án xây dựng nhà ở mới được triển khai.Công ty hầu
như đang sản xuất kinh doanh dựa trên các dự án cũ.ĐIều nay gây
khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh dẫn đến lợi nhuận
giảm, chi phí gia tăng và khả năng huy động vốn thấp.
- Ngoài ra, giá vàng ngày càng tăng càng làm thị trường sản phảm
của công ty thêm nhiều khó khăn, do thói quen thanh toán bất động
25

×