Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ DO GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH TÂN, TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (902.65 KB, 110 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ
MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
KHOA MÔI TRƯỜNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
Ô
NHIỄM KHÔNG KHÍ DO GIAO THÔNG TRÊN
ĐỊA
BÀN QUẬN BÌNH TÂN,
TP.HCM
&
SVTH : NGUYỄN HOÀNG ANH
SƠN
MSSV :
90303251
GVHD : TSKH Bùi Tá
Long
BỘ MÔN : QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG
Tp.HCM tháng 6 năm
2009
Đại Học Quốc Gia Tp.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc
-------------
---------------
Số______
/BKĐT


NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT
NGHIỆP
KHOA: MÔI
TR
ƯỜ
NG
BỘ MÔN:QUẢN LÝ MÔI
TR
ƯỜ
NG
HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN HOÀNG ANH SƠN
MSSV:90302351
NGÀNH: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG LỚP:
MO03QLMT
Đầu đề luận
văn:
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MÔ HÌNH CAR ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM KHÔNG
KHÍ
DO GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH TÂN
TP.HCM
Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban
đầu):
Tìm hiểu tổng quan về quận Bình Tân và tình hình ô nhiễm giao do thông
trên
địa bàn của
quận
Xây dựng cơ sở thực tiễn cho đề
tài
Xây dựng lớp bản đồ số của
quận

Xây dựng CSDL cho đề
tài
Ứng dụng mô hình CAR để đánh giá ô nhiễm do giao thông trên địa bàn
quận
Ngày giao nhiệm vụ luân
văn
Ngày hoàn tất luận
văn
Họ và tên người hướng
d

n
TSKH thầy Bùi Tá Long Phần Hướng dẫn: toàn
Bộ
Nội dung và yêu cầu LVTN đã được thông qua Bộ
môn.
Ngày 0 tháng 6 năm
2009
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN CHÍNH NGƯỜI HƯỚNG
DẪN
(ghi rõ họ tên) Thầy Bùi Tá
Long
PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ
MÔN
Người duyệt (chấm sơ
bộ):......................................................
Đơn
vị:....................................................................................
Ngày bảo
vệ:


...........................................................................
Điểm tổng kết:
........................................................................
Nơi lưu trữ luận
án:

.................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG
DẪN
- - - - -
&
- - - -
-
Ngày tháng năm
2009
Giáo viên hướng
d

n
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
TÓM TẮT LUẬN
VĂN
Việt Nam đang phát triển kinh tế kèm theo tình trạng ô nhiễm môi trường
ngày
càng gia tăng trên phạm vi toàn quốc nói chung và thành phố nói
riêng

Tính tổng thể, nguyên nhân gây ô nhiễm không khí hàng đầu tại TPHCM

hoạt động sản xuất công nghiệp. Do hầu hết các nhà máy, xí nghiệp sản xuất có
khói
thải đều nằm tại các KCN và khu vực ngoại
thành.
Khí thải công nghiệp lại thải lên cao (thải qua ống khói), phát tán trên
diện
rộng, được pha loãng trong không khí nên người dân không cảm nhận được hết
mức
độ ô nhiễm của tác nhân
này.
Khối lượng khói thải từ hoạt động của các phương tiện giao thông, tuy
không
nhiều như khí thải từ các nhà máy, xí nghiệp nhưng do chúng thải thấp (ngang tầm
th

của con người) tập trung ở khu vực nội thành, trong các trục đường, lại bị "bao
vây"
bởi nhiều tòa nhà, ít phát tán ra xung quanh nên người dân dễ cảm thấy mức độ
khó
chịu của
nó.
Như vậy, nếu nói đến tác nhân trực tiếp gây ô nhiễm không khí có ảnh
h
ưở
ng
xấu nhất đến sức khỏe người dân thành phố thì phải nói đến khí thải từ hoạt động
giao
thông. Do đó, để bảo vệ sức khỏe người dân, trả lại môi trường không khí trong

lành
cho thành phố thì phải bắt đầu từ việc cải tổ lại hoạt động giao
thông.
Tuy nhiên, ô nhiễm không khí lại là loại ô nhiễm khó quản lý nhất, đặc biệt là
ô
nhiễm do giao thông. Để quản lý được loại ô nhiễm này cần phải có một phần
mềm
mạnh có dựa trên các mô hình tính toán hệ số phát thải, tải lượng ô nhiễm và
nồng
nồng độ phát tán đồng thời phải có bộ dữ liệu đầy đủ về giao thông, khí tượng cho

hình.
Trước tình hình đó, luận văn “ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ
HI

N
TRẠNG Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ DO GIAO THÔNG” được thực hiện nhằm
xây
dựng bản đồ ô nhiễm không khí do giao thông tại Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí
Minh.
Để đạt được mục tiêu này trong Luận văn đã ứng dụng phương pháp mô hình để
đánh
giá mức ô nhiễm trên các tuyến đường. Kết quả của Luận văn hướng tới quản lý
tình
hình ô nhiễm giao thông trên địa bàn Quận Bình Tân nói riêng và Thành phố
nói
chung.
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh Sơn
i
Luận văn tốt

nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG
DẪN.....................................................
iv
TÓM TẮT LUẬN
VĂN........................................................................................... i
MỤC LỤC
..............................................................................................................
ii
DANH MỤC
B

NG
..............................................................................................
iv
DANH MỤC HÌNH
................................................................................................ v
CH
ƯƠ
NG

1

............................................................................................................ 6

TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG, GIAO
THÔNG

QU

N

BÌNH

TÂN

–TP.HCM

............................................................................ 6

1.1. Điều kiện tự
nhiên......................................................................................... 6
1.1.1 Địa hình, thổ nhưỡng địa chất công trình ...................................................
6
1.1.1.1 Địa hình
............................................................................................... 6
1.1.1.2 Thổ nhưỡng
......................................................................................... 6
1.1.1.3 Địa chất công
trình

............................................................................... 7
1.1.2 Khí hậu, thời tiết, thủy văn
........................................................................ 7
1.1.2.1 Nhiệt độ không
khí............................................................................... 7
1.1.2.2 Độ ẩm không
khí.................................................................................. 8

1.1.2.3 Lượng mưa
.......................................................................................... 8
1.1.2.4 Lượng bốc
hơi...................................................................................... 8
1.1.2.5 Chế độ thủy văn
................................................................................... 8
1.1.2.6 Các yếu tố
khác

.................................................................................... 8
1.1.3 Hệ thống sông ngòi, kênh
rạch................................................................... 9
1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội quận Bình Tân ....................................................
11
1.2.1 Kinh tế
....................................................................................................
11
1.2.1.1 Công nghiệp - Tiểu thủ công
nghiệp...................................................
11
1.2.1.2 Nông nghiệp
......................................................................................
13
1.2.1.3 Thương mại - Dịch
vụ

........................................................................
15
1.3. Xã hội
.........................................................................................................

17
1.3.1 Dân số
.....................................................................................................
17
1.3.2 Dân tộc, tôn giáo
.....................................................................................
19
1.3.3 Nguồn lao động
.......................................................................................
20
1.3.4 Giáo
dục..................................................................................................
21
1.3.5 Y tế
.........................................................................................................
21
1.3.6 Văn hóa thông tin - Thể dục thể thao .......................................................
22
1.4. Đặc đểm giao thông khu vực quận Bình Tân ...............................................
23
1.4.1 Mạng lưới giao thông
..............................................................................
23
1.4.2 Sự phát tán ô nhiễm, hiên trạng ô nhiễm không khí do giao thông tại
quận
Bình Tân.
.............................................................................................................
23
1.4.3 Tác động của tình hình ô nhiễm giao thông..............................................
26

1.5. Kết quả quan trắc ô nhiễm do giao thông tại Tp. HCM năm 2006................
28
CHƯƠNG 2 ..........................................................................................................
30
MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI..........................
30
2.1. Hệ thống thông tin môi trường (Environmental Information System- EIS) ..
30
2.2. Công nghệ Hệ thống thông tin địa lý ( GIS ) ...............................................
34
2.3. Phần mềm Mobile
.......................................................................................
36
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh Sơn
ii
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
iii
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
2.3.1 Đặc điểm của chương trình
Mobile
..........................................................
37
2.3.2 Phương pháp tính toán hệ số phát thải của mô hình Mobile......................
42
2.4. Mô hình Berliand tính cho phát thải dạng đường .........................................
46

2.5. Nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan ..................................................
53
CHƯƠNG 3 ..........................................................................................................
57
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM CAR ĐỂ ĐÁNH GIÁ Ô NHIỂM GIAO
THÔNG
QUẬN BÌNH TÂN
...........................................................................................
57
3.1. Giới thiệu phần mềm
CAR

..........................................................................
57
3.1.1 Quá trình xây dựng lớp bản đồ quận Bình
Tân
.........................................
57
3.1.2 Điều khiển lớp bản đồ:
............................................................................
63
3.1.3 Các thao tác nhập thông tin cho đoạn
đường:
...........................................
65
3.1.4 Các thao tác nhập lưu lượng
xe

................................................................
66

3.1.5 Các thao tác nhập số liệu khí tượng .........................................................
66
3.1.6 Các thao tác nhập số liệu cho điểm nhạy cảm ..........................................
67
3.1.7 Nhập số liệu về điểm lấy mẩu không khí CO ...........................................
67
3.1.8 Tạo kịch bản chạy mô
hình

......................................................................
70
3.1.9 Chạy mô hình
..........................................................................................
72
3.2. Thu thập dữ liệu phục vụ cho Luận
văn
.......................................................
75
3.2.1 Quá trình thu thập dữ liệu
........................................................................
75
3.2.2 Kết quả quá trình thu thập dữ liệu đếm xe................................................
76
3.3. Kiểm chứng mô
hình...................................................................................
78
3.4. Kết quả tính toán mô phỏng
........................................................................
84
3.5. Thảo luận

....................................................................................................
87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................................
87
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................
90
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
iv
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
DANH MỤC
BẢNG
B

ng

1-1-H


thống

kênh

r

ch


trên

đị
a

bàn

qu

n

Bình

Tân

.......................................... 9

Bảng 1-2-Cơ sở công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp.................................................
12
Bảng 1-3-Cơ cấu diện tích đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (2005)...................
13
Bảng 1-4- Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây con chủ yếu............................
14
Bảng 1-5- Số lượng chợ trên địa bàn quận (2005) .....................................................
15
Bảng 1-6 - Thương nghiệp
........................................................................................
16
Bảng 1-7-iện tích tự nhiên - Dân số
(09/2006)...........................................................

18
Bảng 1-8-Dân số chia theo dân tộc và giới tính
(01/2004)
.........................................
19
Bảng 1-9-Số người trong độ tuối lao động (2005) .....................................................
20
Bảng 1-10-Hệ thống trường
học
................................................................................
21
Bảng 1-11-Mạng lưới y tế .........................................................................................
22
Bảng 1-12-Văn hóa thông tin - Thể dục thể thao .......................................................
22
Bảng 1-13-Lượng khí thải do ô tô thải ra khi tiêu thụ 1 tấn nhiên
liệu:
......................
26
Bảng 1-14-Chất lượng không khí ven đường đo các trạm 6 tháng đầu năm 2005

2006

..........................................................................................................................
29
Bảng 2-1- Các dạng phát thải khí ô nhiễm của xe......................................................
37
Bảng 2-2-Các dạng chất ô nhiễm...............................................................................
39
Bảng 2-3-Phân loại

đường.........................................................................................
40
Bảng 2-4- Phân loại
xe

..............................................................................................
40
Bảng 2-5-Tóm tắt các trường dữ liệu của kết quả
Mobile
..........................................
44
Bảng 3-1- Phân loại
xe
..............................................................................................
76
Bảng 3-2-kết quả lưu lượng xe đường Kinh dương Vương........................................
76
Bảng 3-3-kết quả lưu lượng xe đường Lê Văn Quới và Tân Kỳ Tân
Quý
..................
77
Bảng 3-4-số liệu quan trắc CO tại trạm quan trắc Bình Tân.......................................
77
Bảng 3-5-số liệu khí tượng của Đài Khí Tượng Thủy Văn Khu Vực Nam Bộ tại
trạm
quan trắc Tân Sơn Hòa..............................................................................................
78
Bảng 3-6-bảng thống kê số liệu kiểm
chứng..............................................................
83

Bảng 3-7-Dựa vào kết quả thu được ta có bảng so sánh nồng độ CO tại trạm Bình
Tân
như sau: ....................................................................................................................
87
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
v
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
DANH MỤC
HÌNH
Hinh

1-1

B

n

đồ

hành

chính

qu

n


Bình

Tân............................................................... 7

Hình 2-1 Cấu trúc hệ thống thông tin môi
trường
......................................................
31
Hình 2-2 Sơ đồ khái quát một hệ
GIS:.......................................................................
35
Hình 2-3. Sơ đồ tính toán hệ số phát thải trung bình (g/m) .......................................
42
Hình 2-4 Tóm tắt phân loại thông số đầu vào
Mobile
................................................
43
Hình 2-5 Mô tả thông số đầu vào cho mô hình
Berliand
............................................
46
Hình 2-6 Sơ đồ 1: qui trình tính toán cho các hệ số trung gian F, M, ΔT, l, f, V
1
,
D,
V
1new
, V
m

, V
m1
,
fe
......................................................................................................
47
Hình 2-7 Sơ đồ 2: qui trình tính toán cho các hệ số trung gian m, n, d, c
m1
, x
m1
, u
m
,
s
1
,
s
2
, c
m2
, x
m2
, r, p, c
m
, x
m
, t, t
y
, s
3

, s
4
và kết quả C(x), C(x,y).........................................
49
Hình 3-1 Biểu diễn quá trình chia lưới trên bản đồ Google Earth ..............................
58
Hình 3-2 Tọa độ của điểm số 12 trong mắc
l
ướ
i
........................................................
59
Hình 3-3 Cách tạo một điểm mới trên Google Earth..................................................
60
Hình 3-4 hình ảnh của một mắc lưới chụp trên Google Earth ...................................
60
Hình 3-5Sau khi dán hình và click chọn đối tượng trên lớp bản đồ............................
61
Hình 3-6các thuộc tính cần nhập vào của đối tượng ..................................................
61
Hình 3-7 kết quả thu được sau khi ghép được 2 hình nhỏ lên lớp bản
đồ
...................
62
Hình 3-8 bản đồ đã được ghép xong..........................................................................
62
Hình 3-9 quá trình tạo lớp đường trên bản
đồ
...........................................................
63

Hình 3-10 bản đồ sau khi đã được số hóa đầy đủ dữ
liệu
...........................................
63
Hình 3-11 các lớp của bản
đồ
....................................................................................
64
Hình 3-12 Công cụ hiển thị các nút điều khiển bản đồ...............................................
65
Hình 3-13 Giao diện thông tin đoạn đường
...............................................................
66
Hình 3-14 Giao diện thông tin lưu lượng
xe
..............................................................
66
Hình 3-15 Giao diện thông tin khi
tượng
...................................................................
67
Hình 3-16 giao diện thông tin điểm nhạy cảm ...........................................................
67
Hình 3-17 giao diện thông tin điểm lấy mẩu..............................................................
68
Hình 3-18 giao diện thông tin mẩu chất lượng không
khí
..........................................
68
Hình 3-19 giao diện thông tin chung mẩu chất lượng không khí................................

69
Hình 3-20 giao diện thông tin chọn chất lấy
mẩu.......................................................
69
Hình 3-21giao diện nhập số liệu quan trắc CO ..........................................................
70
Hình 3-22 giao diện thông tin kịch bản......................................................................
70
Hình 3-23 quá trình chạy
mobile
...............................................................................
71
Hình 3-24 thông tin hệ số phát thải của 28 loại xe của
mobile
...................................
71
Hình 3-25 thông tin hệ số phát thải của 4 loại xe VN ................................................
72
Hình 3-26 hình ảnh biểu tượng chạy mô
hình............................................................
72
Hình 3-27 giao diện thông tin chạy kịch bản bước 1..................................................
73
Hình 3-28 giao diện thông tin chạy mô
hình..............................................................
73
Hình 3-29 kết quả chạy mô hình trên bản đồ
.............................................................
74
Hình 3-30 các button xem kết quả chạy mô

hình
.......................................................
74
Hình 3-31 bảng thông số kết quả chạy mô
hình
.........................................................
74
Hình 3-32 thông tin điểm nhạy cảm
..........................................................................
75
Hình 3-33điểm quan sát ở Bình
Tân

..........................................................................
75
Hình 3-34 đài quan trắc CO tại Bình Tân ..................................................................
76
Hình 3-35 kết quả chạy mô hình trên bản đồ vào thời điểm 0-1 giờ...........................
79
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
vi
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
Hình 3-36 kết quả nồng độ CO tại điểm nhạy cảm ....................................................
79
Hình 3-37 kết quả chạy mô hình trên bản đồ vào thời điểm 6-7 giờ...........................
80

Hình 3-38 kết quả nồng độ CO tại điểm nhạy cảm lúc 6-7 giờ .................................
80
Hình 3-39 kết quả chạy mô hình trên bản đồ vào thời điểm 12-13 giờ.......................
81
Hình 3-40 kết quả nồng độ CO tại điểm nhạy cảm lúc 12-13 giờ...............................
81
Hình 3-41 kết quả chạy mô Hình trên bản đồ vào thời điểm 18-19
gi

......................
82
Hình 3-42 kết quả nồng độ CO tại điểm nhạy cảm lúc 18-19 giờ...............................
82
Hình 3-43 kết quả chạy mô hình trên bản đồ cho cả 3 đoạn đường vào cùng thời
đi

m
..................................................................................................................................

84
Hình 3-44 kết quả nồng độ CO tại các điểm nhạy cảm ..............................................
84
Hình 3-45 kết quả chạy mô hình trên bản đồ với lưu lượng xe dự báo vào thời
đi

m
12-13
giờ...................................................................................................................
85
Hình 3-46 kết quả nồng độ CO dự báo tại các điểm nhạy cảm vào thời điểm 12-13

giờ
..................................................................................................................................

85
Hình 3-47 kết quả chạy mô hình trên bản đồ với lưu lượng xe dự báo vào thời
điểm
18-19
giờ...................................................................................................................
86
Hình 3-48 kết quả nồng độ CO dự báo tại các điểm nhạy cảm vao thời điểm 18-19
giờ
..................................................................................................................................

87
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
1
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề
tài
Thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm kinh tế- xã hội quan trọng và
l

n
nhất Việt Nam, là nơi tập trung nhiều đầu mối kinh tế, giao thông quan trọng…nơi


mật độ dân cư và cường độ hoạt động giao thông vận tải cao nhất nước. Thông báo
số
36/TB-TW ngày 23-11-92 của Bộ Chính Trị cho thấy: “Về kinh tế, TP.HCM là
trung
tâm công nghiệp lớn nhất nước, là trung tâm Khoa học-Kỹ thuật-Giao dịch thương
mại
tài chính dịch vụ, là đầu mối giao thông thuận lợi để giao lưu ở khu vực phía
Nam,
trong và ngoài nước.” Quyết định số 123/1998/QĐ ngày 10/07/1998 của Thủ
tướng
chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung TP.HCM đến năm 2020
đã
cụ thể hóa nội dung trên: “Thành phố nằm trong vùng trọng điểm kinh tế phía Nam,

nơi có nhịp độ phát triển cao nhất nước”. Do đó, trong tương lai, Thành phố sẽ có
nhu
cầu đặc biệt lớn về giao thông vận tải và đồng thời cũng chịu áp lực lớn về nhiều
vấn
đề liên quan đến giao thông trong đó có vấn đề ô nhiễm không khí do giao thông
vận
tải đường
bộ.
Hoạt động giao thông vận tải nói chung cũng như việc đốt nhiên liệu trong
động
cơ nói riêng của hàng triệu phương tiện giao thông tập trung trong đô thị đã thải
vào
không khí một khối lượng lớn các khí độc hại như CO, N0
X
, S0
X

... kèm theo
bụi,
tiếng ồn và các chất ô nhiễm khác. Tầng không khí gần mặt đất bị ô nhiễm do hậu
quả
của hoạt động này làm ảnh hưởng xấu đến môi trường, đến sức khỏe của người dân
đô
thị và các vùng lân cận, đồng thời ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế chung của
khu
vực và cả
n
ướ
c.
Vấn đề ngày càng nghiêm trọng hơn do mức đóng góp cao, cũng như mức
độ
khó kiểm soát của hoạt động giao thông đường bộ vào tình hình ô nhiễm không
khí
chung ở TP.HCM. Vì sự phát triển bền vững của Thành phố, vì sự cần thiết đánh
giá
tác động môi trường của dự án phát triển khu công nghiệp, quy hoạch giao thông,
thi
ế
t
lập các chương trình monitoring chất lượng môi trường không khí phục vụ cho
kiểm
soát và ngăn ngừa ô nhiễm không khí; vấn đề nghiên cứu phát thải, sự phân bố
nồng
độ các chất ô nhiễm không khí do giao thông cơ giới là rất cần thiết và cấp
bách.
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn

2
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
Phần lớn các nghiên cứu ô nhiễm không khí được tiến hành ở TP.HCM
th
ườ
ng
chú trọng đến giám sát, quan trắc nồng độ các chất ô nhiễm và tính toán lan
truy

n
khuếch tán. Những nghiên cứu về mô hình ô nhiễm không khí chưa áp dụng mô
hình
tính hệ số phát thải đã được thử nghiệm và kiểm chứng đồng thời có sẵng mã
nguồn
trên
Internet.
Các phát thải từ các phương tiện giao thông được xếp vào loại các nguồn
th

i
thấp không có tổ chức. Các phát thải như vậy khi gia nhập vào không khí lập tức
xâm
nhập vào hoạt động dân cư và khả năng pha trộn vào khí quyển rất yếu. Do vậy
các
nguồn thải thấp thường là nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường
trong
thành

phố.
Ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông tại các thành phố lớn
của
nước ta đang là nguyên nhân chính gây nên tình trạng ô nhiễm không khí tại các
khu
vực này. Nguyên thủ tướng Phan Văn Khải trong chuyến công tác và làm việc
tại
thành phố Hồ Chí Minh tháng 7/1999 đã nhắc nhở TP.HCM phải có những biện
pháp
tổng hợp và đồng bộ để giải quyết bài toán ô nhiễm không khí do giao thông, theo
thủ
tưởng vấn đề ô nhiễm không khí ở TP.HCM do ô nhiễm giao thông đã tới mức
báo
động.
Hiện nay đại bộ phận các loại xe cũ đều không có hệ thống xử lý khí thải nên
đã
đưa ra môi trường một khối lượng lớn khí như CO, NO
X
, HC,…gây ra tình hình
ô
nhiễm một cách nghiêm trọng. Bên cạnh đó các điều kiện khí tượng cũng góp
phần
đáng kể gây nên mức nồng độ ô nhiễm không khí cao, đặc biệt là xuất phát từ
các
nguồn phát thải thấp như giao thông. Mức độ ô nhiễm không khí do các chất độc
h

i
không chỉ phụ thuộc lượng các chất thải độc hại mà còn phụ thuộc rất nhiều vào
các

điều kiện phát tán tạp chất trong khí quyển. Với một số điều kiện nhất định, nồng
độ
các tạp chất trong khí quyển tăng lên và có thể đạt được những giá trị nguy
hi

m.
TP.HCM với nhiều quận huyện khác nhau trong đó quận Bình Tân là một
quận
nằm ở vị trí ngoài thành, với mật độ dân cư và cường độ giao thông ngày càng tăng

nằm trong tình trạng ô nhiễm không khí chung của thành phố. Với những lý do như
đã
trình bày trên, em và nhóm cộng tác thực hiện đề tài luận văn này để dự báo mức độ
ô
nhiễm không khí do giao thông đường bộ trên địa bàn quận Bình
Tân
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
3
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
2. Mục tiêu của đề
tài:
Luận văn này hướng đến các mục tiêu
sau:
Mục tiêu lâu
dài
Tìm hiểu các quy luật chi phối ô nhiễm không khí do giao thông trên một

số
trục đường chính của TP.Hồ Chí
Minh.
Xây dựng hệ thống thông tin môi trường kiểm soát ô nhiễm giao thông và
qu

n
lý tình trạng ô nhiễm môi trường chung trên địa bàn Tp. Hồ Chí
Minh.
Xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường phục vụ cho công tác quản lý nhà nước
về
môi trường không khí do các phương tiện giao thông, phục vụ cho mục
tiêu
phát triển bền
v

ng.
Mục tiêu trước
mắt
Xây dựng cơ sở dũ liệu về hiện trạng giao thông quận Bình Tân nhằm quản

tình trạng ô nhiễm do giao thông gây
ra.
Ứng dụng mô hình đánh giá, tính toán tải lượng các chất ô nhiễm không khí
từ
các loại xe cơ
gi

i.
Ứng dụng mô hình CAR tính toán và vẽ bản đồ phát tán các chất ô

nhiễm
không khí từ xe cộ tại quận Bình Tân
–TP.HCM.
Ứng dụng CAR để quản lý dữ liệu liên quan tới ô nhiễm không khí do
giao
thông.
3. Nội dung nghiên cứu đề
tài
Để thực hiện những mục tiêu trên, trong luận văn này có những nội dung
c

n
thực hiện
sau:
Nội dung 1: Tổng quan về một số vấn đề kinh tế xã hội tại quận Bình Tân

TP.HCM và vấn đề ô nhiễm môi trường do giao thông gây
ra.
Nội dung 2: Một số cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài luận
v
ă
n.
Nội dung 3: Ứng dụng công cụ tin học để quản lý và đánh giá tình hình ô
nhi

m
giao thông tại một số trục đường ở quận Bình
Tân.
Nội dung cụ thể
là:

SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
4
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
Thu thập các số liệu về các tuyến đường chính thuộc quận Bình Tân-
TP.HCM.
Thu thập số liệu về các phương tiện giao thông vận tải đường bộ tại một
số
tuyến
đường
chính.
Thu thập các số liệu về lượng tiêu thụ nhiên liệu và chất lượng nhiên liệu để
xác
định hệ số phát thải từng loại
xe.
Xây dựng bản đồ GIS với các lớp số liệu trên
mapinfo.
Ứng dụng Mobile để tính toán tải lượng phát
thải.
Xây dựng dữ liệu để chạy phần mềm CAR để tính toán phát tán ô nhiễm
do
phát thải giao
thông.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề
tài:
Giới hạn phạm vi đề
tài:

Do giới hạn về thời gian thực hiện đề tài cũng như do hạn chế về số liệu xe
cộ
thu thập được nên đề tài có những giới
h

n:
Trên phạm vi trong một số trục đường của quận Bình Tân. Khó mang tính
tổng
thể cho cả
qu

n
Số liệu thu thập lưu lượng xe chưa đủ các khoảng thời gian trong
ngày.
Tài liệu thu thập về quận van còn nhiều thiếu xót chưa đầy
đủ
5. Phương pháp luận nghiên
cứu
Tiếp cận tài liệu có liên quan, đọc và phân tích đánh giá, kế thừa và biên hội
l

i
phù hợp với mục đích nghiên cứu của đề
tài.
Phương pháp mô hình
hoá.
Phương pháp thu thập số liệu xe và điều tra khảo sát thực tế thực trạng
giao
thông trên địa bàn quận Bình Tân để từ đó lấy được dữ liệu đầu vào cho
h


thống.
Phương pháp bản đồ
số.
Sử dụng phần mềm CAR để dự báo mức độ ô nhiễm không khí do giao
thông
đường
bộ.
Đề tài cũng căn cứ trên cơ sở các văn bản quy định về giới hạn cho phép
phát
thải của xe cộ. (Xem ở phụ lục
cuối).
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
5
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề
tài
Ứng dụng công nghệ thông tin vào ngành môi trường đã góp phần lớn
trong
việc quản lý dữ liệu về giao thông, kiểm soát tình hình ô nhiễm, đánh giá hiện
tr

ng
một cách đầy đủ do các phương tiện giao thông gây ra ở quận Bình Tân
-TP.HCM.
Ngoài ra, sử dụng máy tính mô hình hoá phục vụ cho việc xây dựng quá trình tính

toán
tải lượng và phát tán chất ô nhiễm từ giao thông góp phần giảm bớt kinh phí cho
đo
đạc mẫu và quan trắc ô nhiễm không khí do xe cộ gây
ra.
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
6
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
CHƯƠNG
1
TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG,
GIAO THÔNG QUẬN BÌNH TÂN –TP.HCM
Quận Bình Tân hình thành từ việc tách huyện Bình Chánh cũ thành huyện
Bình
Chánh mới và quận Bình Tân theo nghị định 130/2003/NĐ-CP ngày 05/11/2003
của
Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Quận Bình Tân nằm trong
tọa
độ địa lí từ 10
0
27

38
’’
đến 10
0

45

30
’’
và từ 106
0
27

51
’’
vĩ độ Bắc đến 106
0
42

00
’’
kinh
độ
Đ
ông
Diện tích tự nhiên là 5188,02 ha. Phía đông giáp các quận Tân Phú, quận 6

quận 8. Phía tây giáp huyện Bình Chánh mới. Phía nam giáp quận 8 và huyện
Bình
Chánh mới. Phía bắc giáp quận 12 và huyện Hóc
Môn.
1.1. Điều kiện tự
nhiên
1.1.1 Địa hình, thổ nhưỡng địa chất công
trình

1.1.1.1 Địa
hình
Địa hình quận Bình Tân thấp dần theo hướng Đông Bắc- Tây Nam. Cao
trình
biến động từ 0,5m đến 4m so với mực nước biển được chia làm hai
vùng:
V ùng 1 : Vùng cao dạng địa hình bào mòn sinh tụ, cao độ từ 3-4m, độ dốc
0-
4m tập trung ở phường Bình Trị Đông, phường Bình Hưng
Hoà.
V ùng 2 : Vùng thấp dạng địa hình tích tụ bao gồm: phường Tân Tạo

phường An
Lạc.
1.1.1.2 Thổ
nh
ưỡ
ng
Có 3 loại chính
:
Đất xám nằm ở phía Bắc thuộc các phường Bình Hưng Hoà, Bình Trị
Đ
ông
(khoảng 2.516 ha) có thành phần cơ học là đất pha thịt nhẹ kết cấu rời
rạc.
Đất phù sa (khoảng 1.491 ha) thuộc phường Tân Tạo và một phần của
ph
ườ
ng
Bình Trị

Đông.
Đất phèn (khoảng 1.094 ha) phân bố ở An Lạc và một phần phường Tân
T

o.
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
7
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
1.1.1.3 Địa chất công
trình
Vùng địa hình cao: thành phần chủ yếu là đất sét pha dày 1-2m, sức chịu
l

c
cao 1-2 kg/cm
2
, mực nước ngầm thấp thuận lợi cho phát triển xây dựng, đối với
các
công trình
nhỏ.
Hinh 1-1 Bản đồ hành chính quận Bình
Tân
1.1.2 Khí hậu, thời tiết, thủy
văn
Quận Bình Tân nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa cận xích đạo với hai
mùa

mưa nắng rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô bắt đầu từ
tháng
12 đến tháng 4 năm
sau.
1.1.2.1 Nhiệt độ không
khí
Nhiệt độ dao động trong khoảng từ 26
0
C đến
33
0
C
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
8
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
Nhiệt độ thường cao nhất vào tháng 4 và thấp nhất vào tháng
11
Nhiệt độ trung bình năm:
27,9
0
C
1.1.2.2 Độ ẩm không
khí
Độ ẩm cao nhất: khoảng 82% (tháng
8)
Độ ẩm thấp nhất: khoảng 70% (tháng

2)
Độ ẩm trung bình năm:
76%
1.1.2.3 Lượng
m
ư
a
Lượng mưa trung bình năm là 1,983 mm, tập trung chủ yếu vào các
tháng
6,7,8,9,10 chiếm trên 90% lượng mưa cả năm. Thông thường trong tháng 7 có số
ngày
mưa nhiều nhất và tháng 2 có số ngày mưa ít
nh

t.
1.1.2.4 Lượng bốc
h
ơ
i
Lượng bốc hơi trong năm khá lớn, tổng lượng là 1,399mm/năm, chiếm
51,3%
lượng mưa trung bình năm. lượng bốc hơi trong các tháng nắng là 5 –
6mm/ngày,
trong các tháng mưa là 2 – 3mm/ngày. Do lượng bốc hơi trong mùa khô khá cao
nên
lượng nước mặt bị giảm làm tăng lượng phèn và độ mặn ở các vũng
trũng.
1.1.2.5 Chế độ thủy
v
ă

n
Quận Bình Tân có hệ thống sông rạch từ chi lưu của các sông Sài Gòn, Nhà

– Xoài Rạp, Vàm Cỏ Đông tạo nên, có chế độ bán nhật triều không đều dễ gây
ng

p
vào mùa mưa và mặn xâm nhập sâu nội đồng vào mùa
khô.
1.1.2.6 Các yếu tố
khác
N ắ ng : thông thường thì tháng 5 có số giờ nắng nhiều nhất (khoảng 6
-
7giờ/ngày), tháng 11 có số giờ nắng ít nhất
(4-5giờ/ngày)
G i ó : thường thì gió trong mùa khô thổi theo hướng gió Đông Nam và gió
trong
mùa mưa thổi theo hướng gió Tây Nam. Tốc độ gió trung bình khoảng
2-3m/s,
mạnh nhất
25-30m/s.
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
9
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
1.1.3 Hệ thống sông ngòi, kênh
rạch

Mạng lưới sông rạch ở Quận Bình Tân không nhiều. Các ao hồ tập trung

phường Bình Trị Đông. Sông, rạch thì tập trung ở phường Tân Tạo (rạch
N
ướ
c,
rạch Phượng, sông Chùa, sông Dập, . .
.)
Diện tích sông rạch trên địa bàn là 0,66 km
2
, chiếm 1,28 % tổng số diện tích
sử
dụng đất của
Quận.
Bảng 1-1-Hệ thống kênh rạch trên địa bàn quận Bình
Tân
ĐỊ
A
BÀN
TÊN
KÊNH,
RẠCH
ĐIỂM
ĐẦ
U
ĐIỂM
CU

I C.R


N
G
(m)
C.DÀI
(m)
P.
AN
LẠC
Rạch Bà
Tiếng
Vành
Đ
ai
Trong
S.Vàm
Nước
Lên
3
15
3
500
Rạch Bà
Ti
ế
ng
(nhánh
1)
Rạch Bà
Ti
ế

ng
Cty Hai
Thành
3
6
000
Rạch Bà
Tiếng
(nhánh
2)
Rạch Bà
Tiếng QL1A 6 350
Kênh

L

u
An
Dương
V
ươ
ng
Hồ Học
Lãm
2
4
400
Kênh 10

Hồ Học

Lãm
S.Vàm
Nước
Lên
2
4
600
Kênh Lê Công
Phép
An
Dương
Vương
Hẻm
51-53 4 600
Rạch Ruột
Ngựa
An
Dương
Vương
Hẻm dân

4
8
800
P.BT
Đ
Kênh Liên

An
Dương

V
ươ
ng


4
6
2
300
Nhánh kênh
Liên

Rạch Ông
Búp
Cuối
rạch
2
6
600
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
10
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
P.
BÌNH
H
Ư

NG
HÒA
Kênh Nước
Đen
Bình
Long
Kênh
19/05
Kênh
19/5
Hương Lộ
3 KênhNước
Đ
en 8 600
Kênh Tham Lương – Bến Cát –
Rạch
Nước
Lên
Rạch Cầu
Sa
Ranh
Bình
Chánh
Rạch Tân
Phú
Kênh Mương
L

Cầu
Bình

Thu

n
Đ. Liên
Khu
5-6
2
1
200
P.
TÂN
TẠO
Rạch Ông
Búp


Sông
Chùa
2
3
2
350
Rạch Đuôi
Trâu
Sông
Chùa
Ranh BTĐ
A
2
3

1600
Kênh Thủy
L

i
Cầu Tân
T

o
Ranh
Bình
Chánh
6
1
500
Kênh Lương
Bèo
Công
ty
Pouyuen
KCN Tân
Tạo
6
8
1
200
Kênh
Tẻ
Tỉnh Lộ
10

Rạch Ông
Búp
2
3
1200
Kênh Nội
Đồng
Rạch Ông
Búp
Hẻm
302 2 700
Kênh Nội
Đồng
Võ Văn
T

n
Kênh
C 4 800
P.
TÂN
TẠO
A
Kênh
C
Cầu Tân
Tạo
Cầu Kênh
C 10
2

500
Kênh
1
Kênh
C
Sông
Đập 7
1
500
Kềnh
2
Kênh
C
Sông
Đập 6
1
500
Kênh
3
Kênh
C
Sông
Đậ
p 7
1
500
Kênh
4
Kênh
C

Sông
Đậ
p 6
1
500
Kênh
5
Kênh
C
Sông
Đậ
p 7
1
500
Kênh
T10
Sông
T

c
Khu dân
c
ư
5
1
000
Kênh 3
(nhánh)
Sông
Đập

Nguyễn
C

u 5 300
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
11
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
Phú
Kênh 4
(nhánh)
Sông
Đậ
p
Nguyễn
Cửu
Phú
5 400
Kênh 5
(nhánh)
Sông
Đậ
p
Nguyễn
Cửu
Phú
5 400

Sông
Kinh
Kênh
C
S.Vàm
N
ướ
c
Lên
7
1
000
Sông
Đập
S.Vàm
N
ướ
c
Lên
Sông
Cái
Trung
4
1
500
Lương
S

m
Sông

Kênh
Kênh
1 2 600
Sông
Phướng
Sông
Cái
Trung
Kênh
C 3
2
500
Sông
Tắc
Trần
Đạ
i
Ngh
ĩ
a
KCN Tân
Tạo 3 700
Chung qui lại thì khí hậu quận Bình Tân có tính ổn định cao, không xảy ra
th

i
tiết bất
th
ườ
ng.

1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội quận Bình
Tân
1.2.1 Kinh
t
ế
1.2.1.1 Công nghiệp - Tiểu thủ công
nghi

p
Hiện nay trên địa bàn Quận có 3 khu công nghiệp (Vĩnh Lộc, Tân
Tạo,
Pouyuen), 4 cụm công nghiệp (DNTN Thiên Tuế , công ty TNHH Hợp Thành
Hưng,
công ty TNHH Việt Tài, công ty TNHH Hai Thành) xen cài trong khu dân cư. .
Khu
vực công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - xây dựng là động lực tăng trưởng chính
của
kinh tế trên địa bàn quận. Đây là kết quả của việc phát triển mạnh mẽ các công ty
vốn
đầu tư nước ngoài trên địa bàn quận và của thành phần kinh tế tư
nhân.
Các ngành công nghiệp chủ chốt của Quận: sản xuất giày da, tái chế phế
liệu,
nhựa, hóa chất, sơn tĩnh điện, . .
.
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
12
Luận văn tốt
nghiệp

GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
Bảng 1-2-Cơ sở công nghiệp - Tiểu thủ công
nghi

p
Đvt: cơ
s

2003 2004 2005
1. SỐ
CSSX 2.156 2.477 3.933
- Công ty cổ
ph

n 7 8 13
- Công ty
TNHH 215 321 498
-
DNTN 70 88 166
- Hộ cá
thể 1.864 2.060 3.256
2. SỐ CSSX PHÂN THEO
NGÀNH 2.156 2.477 3.933
- SX thực phẩm và đồ
uống 289 158 285
-
Dệt 94 133 194
- SX trang phục, thuộc và nhuộm da
thú 274 349 475

- Thuộc da, SX vali túi xách, yên,
gi

y 63 74 155
- Chế biến gỗ và SXSP từ gỗ, tre, nứa rơm,
rạ 162 97 191
- SX giấy và sản phẩm từ
giấy 63 44 112
- Xuất bản, in và sao bản
ghi 18 41 78
- SX hóa chất và các sản phẩm từ hóa
ch

t 77 36 141
- SX các sản phẩm từ cao su và
plastic 232 326 491
- SX các sp từ khoáng chất phi
KL 53 31 86
- SX kim
lo

i 189 84 102
- SX các sp từ
KL 293 667 856
- SX radio, tivi, thiết bị truyền
thông 42 47 95
- SX phương tiện vận tải
khác 52 49 94
- SX giường, tủ, bàn ghế, sp
khác 47

SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
13
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
- SX MMTB chưa được phân vào
đâu 101 122 223
- SXMM & TB điện chưa được phân vào
đâu 154 219 308
1.2.1.2 Nông
nghi

p
Khu vực nông nghiệp, thuỷ sản có quy mô rất nhỏ trên địa bàn quận.
Nguyên
nhân là do tốc độ đô thị hoá ngày càng mạnh trên địa bàn quận những năm gần
đây
khiến quỹ đất giành cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ngày càng giảm.
Nguyên
nhân khác là do việc chuyển đổi cơ cấu nội ngành theo hướng tăng các ngành có giá
tr

kinh tế cao phù hợp với nhu cầu thị
tr
ườ
ng.
Bảng 1-3-Cơ cấu diện tích đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
(2005)

Tổng diện
tích
các loại đất
(ha)
Cơ cấu diện tích
các
loại đất
(%)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ
NHIÊN 5188,42 100
I. Đất nông
nghiệp
2101,56 40,5
1. Đất trồng cây hàng
năm 1335,87 25,75
+ Đất trồng
lúa 1188,09 22,9
+ Đất cỏ dùng vào chăn
nuôi 0,98 0,02
+ Đất trồng cây hàng năm
khác 146,8 2,83
2. Đất trồng cây lâu
năm 615,75 11,87
3. Đất nuôi trồng thủy
sản 149,94 2,88
II. Đất phi nông
nghiệp
3080,15 59,37
1. Đất
ở 1219,84 23,51

2. Đất chuyên
dùng 1690,35 32,58
3. Đất tôn giáo, tín
ngưỡng 13,13 0,25
4. Đất nghĩa trang, nghĩa
đị
a 75,03 1,45
5. Đất sông suối và mặt nước
chuyên 81,46 1,57
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
14
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
6. Đất phi nông nghiệp
khác 0,34 0,01
III. Đất chưa sử
d

ng
6,71 0,13
1. Đất bằng chưa sử
dụng 6,71 0,13
2. Đất đồi núi chưa sử
dụng
IV. Đất có mặt nước ven
bi


n
0 0
Bảng 1-4- Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây con chủ
y
ế
u
ĐVT 2004 2005
I. TRỒNG
TR

T
1. Lúa hè
thu
15 50,5
- Diện
tích ha 3,2 3
- Năng
su

t t

n/ha 48 151,5
- Sản
lượng tấn
2. Lúa
mùa
- Diện
tích ha 417,6 378
- Năng
su


t t

n/ha 2,8 2,2
- Sản
lượng tấn 1169,28 831,6
3. Rau các
loại
a.
Sen
- Diện
tích ha 31 35
- Năng
su

t t

n/ha 4 5
- Sản
l
ượ
ng t

n 124 175
b. Rau muống
n
ướ
c
- Diện
tích ha 18 14

- Năng
suất tấn/ha 30 27
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
15
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
- Sản
l
ượ
ng t

n 540 378
II. CHĂN
NUÔI
1. Tổng đàn
heo
con 21.816 21.734
2. Tổng đàn bò
s

a
con 1.084 1.116
III. THỦY
SẢN
- Diện
tích ha 30 35
- Năng

su

t t

n/ha 4 4
- Sản
l
ượ
ng t

n 120 140
1.2.1.3 Thương mại - Dịch
vụ
Khu vực thương mại - dịch vụ (TM-DV) gồm các ngành thương nghiệp,
khách
sạn nhà hàng, tài chính tín dụng, bưu chính viễn thông, kinh doanh bất động sản,
khoa
học công nghệ, công tác đảng, đoàn thể, quản lý nhà nước… Giá trị sản xuất khu
vực
TM-DV hiện có quy mô khá nhỏ nhưng mức tăng trưởng thì rất
cao.
Bảng 1-5- Số lượng chợ trên địa bàn quận
(2005)
Ph
ườ
ng
Tên
ch

Diện

tích
khuôn viên
ch

(m2)
An
Lạc
An
Lạc 8.398
Khu phố
2 1.968
Kiến Đức
2 800
Tân Tạo
A

Hom 1.500
Bình Hưng
Hòa
Bình Hưng Hòa (Mai
Lành) 660
Bình Hưng Hòa
A
Bình
Long 1.600
Nguyễn Văn
Chéo 2.369
Bình Trị
Đông
Bình Trị

Đông 350

×