1
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ KIM OANH
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP
ĐỊNH LƢỢNG LORATADIN VÀ PSEUDOEPHEDRIN
TRONG HUYẾT TƢƠNG BẰNG SẮC KÝ LỎNG
HIỆU NĂNG CAO
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC
2
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………… 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN……………………………………………… 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ LORATADIN VÀ PSEUDOEPHEDRIN……… 3
1.1.1. Loratadin
1.1.2. Pseudoephedrin
loratadin và pseudoephedrin
1.2. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THUỐC TRONG DỊCH SINH HỌC
1.3. HỆ THỐNG SẮC KÝ LỎNG KHỐI PHỔ………………………… 17
1.3.2. C
1.3 20
20
CHƢƠNG 2. NGUYÊN VẬT LIỆU - ĐỐI TƢỢNG - NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………………………22
2.1. NGUYÊN LIỆU THIẾT BỊ………………………………………… 22
2.2. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU……………………………………… 23
2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU………………………………………… 23
HÀ NỘI 2013
3
2.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………………….23
2.4.1.Chun b mu cho nghiên cu23
.25
2.4.3. Th27
2.4.4. ng dng Loratadin và Pseudoephedrin trên mu thc.30
2.4.5. X lý và biu th các kt qu nghiên cu 30
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN………… 31
3.1 . KẾT QUẢ XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG……… 31
31
35
.39
3.2.THẨM ĐỊNH PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG…………………….41
41
.43
(LLOQ)45
46
51
.53
trên 57
3.3. BÀN LUẬN…………………………………………………………….60
SE
MS
4
CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………… 64
64
LỜI CẢM ƠN
Nguyễn Thị Kiều Anh
ThS.NCS. Đinh Thị Hải Bình
Tôi xin chân th
tác và
Tôi xin chân t
Nguy
5
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
µg
Microgam
µl
Microlit
AUC
C
max
HESI
HPLC
Chromatography)
HQC
Sample)
IS
LC MS
Mass Spectrometry)
LC-MS/MS
LLOQ
LOD
LOR
Loratadin
LQC
Sample)
MeCN
Acetonitril
MeOH
Methanol
MQC
Control Sample)
m/z
tích
6
ng
Nanogam
PA
PSE
Pseudoephedrin
QC
(Quality Control Sample)
RSD
e Standard Deviation)
SKD
(Bioavailability)
TB
Trung bình
T
max
(Maximum Time)
v/v
7
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng
Trang
8
HPLC
9
Bng 2.1. Cách chun b mu chun LOR, PSE và IS trong MeOH
24
Bng 2.2. Cách chun b mu huy to cha chun LOR
và PSE.
24
Bng 2.3. Cách chun b mng chun.
25
Bng 2.4. Cách chun b mu QC.
25
34
Bng 3.2: Kt qu chn lc c hiu c
42
43
45
Bng 3.5. Kt qu th ú chính xác trong ngày ca
i LOR
46
Bng 3.6. Kt qu th chính xác trong ngày ca
i PSE
46
B chính xác khác ngày vi LOR
48
B chính xác khác ngày vi PSE
49
50
Bng 3.10. T l thu hi ca LOR
51
Bng 3.11. T l thu hi ca PSE
51
8
B nh trong thi gian ngn nhi phòng.
52
53
54
55
57
58
9
DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN VĂN
Tên hình
Trang
Hình 1.1.Các b phn ca máy phân tích khi ph.
17
(m/z 383.17)
31
Hình 3.2. T n th Cone cho mnh ion m
pseudoephedrin (m/z=166)
31
32
Hình 3.4
32
Hình 3.5
(m/z=426)
33
Hình 3.6. t phân mnh cho Domperidom
34
Hình 3.7. S mu huy- ct Thermo
hypersil
35
Hinh 3.8-
36
Hinh 3.9
36
Hình 3.10. S mu chun LOR, PSE và IS vu kin
sng.
38
Hình 3.11: S mu huyng khi chit lng lng
bng hn hp dung môi Diethyl ether: Chloroforrm (8:2).
39
Hình 3.12: Quy trình x lý mu bng chit lng lng vi h
dung môi Diethyl ether: Chloroform (8: 2).
40
10
Hình 3.13. S
41
Hình 3.14. S
41
Hình 3.15
PSE/IS
43
Hình 3.16
44
Hình 3.17
57
Hình 3.18
57
Clarinase
58
11
ĐẶT VẤN ĐỀ
nh
-
,
,
[3].
kháng histamin (Chlopheniramin, Diphenhydramin (Benadryl), Promethazin,
Alimemazin (Theralene),Fexofenadin, Cetirizin, Loratadin
corticoid (Fluticason, Budesonid, Triamcinolon, Beclomethason),
Ephedrin, Pseudoephedrin, Phenylephrin)
hai thành ph seudoephedrin .
k
voratadin
Pseudoephedrin
[5], [8] tron
g lên. Theo C
tro
Loratadin và Pseudoephedrin khi vào tr
P
có tính
ph
12
tích hai .
Nhgóp trang
tNghiên cứu xây dựng phương
pháp định lượng Loratadin và Pseudoephedrin trong huyết tương bằng sắc
ký lỏng hiệu năng cao”.
Mục tiêu cụ thể của đề tài là:
1. Loratadin và Pseudoephedrin trong
2.
viên
Pseudoephedrin 120 mg).
13
Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ LORATADIN VÀ PSEUDOEPHEDRIN.
1.1.1. Loratadin
Công thức cấu tạo [22]
22
H
23
ClN
2
O
2.
Ethyl4-(8-chloro-5,6-dihydro-11H-benzo[5,6]cyclohepta[1,2-b]pyridin-11-
ylidene)piperidine-1-carboxylat.
Tính chất lý hóa [22]
Dng bt hoc tinh th màu trng hay trng ngà
Nhi nóng chy 132- 137ºC
tan: Thc t khônc, tan trong các dung môi aceton,
chloroform, methanol, toluen bt k t l nào .
Dược động học [1], [3],[10], [22].
Hấp thu
14
trong vòng 1 - -
mg).
Phân bố
- 97%- 99% loratadin và 73-
.
- - 120 lít/kg.
-
Chuyển hóa
microso
.
- 142 ml/phút/kg.
Thải trừ
nhau, d.
h -
Descarboetho- -
Tác dụng [1], [3],[10], [22].
1
15
1
Chỉ định, liều dùng [1], [3], [10], [22].
Liu dùng
Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
mg/ml) siro Loratadin,
-
Pseudoephedrin sulfat 240 mg).
1.1.2 Pseudoephedrin.
Công thức cấu tạo [22]
C
10
H
15
NO
165,2
(+)-(1S,2S)-2-Methylamino-1-phenylpropan-1-ol.
16
Tính chất lý hóa [22]
Hóa tính : i quang ca Ephedrin, nó d b
kh thành Methamphetamin và b oxy hóa thành Methcathion.
Lý tính :
Dng bt hoc tinh th màu trng
Nhi nóng chy: 117ºC 118 ºC ( dng mui sulfat 174- 179 ºC)
tan : 7 mg/L, dng mui tan t c và Ethanol.
Dược động học [10], [22], [25]
Hấp thu
-
120 mg P-300
397 ng/ml 422 2h
1,
Phân bố
60 mg
Chuyển hóa
Thải trừ
-
- 6h, pH 8
là 9- 16h.
17
Tác dụng [10], [16], [25]
Pseudoephedr
phóng Norephedrin.
ephedrin
2
adrenergic.
Chỉ định, liều dùng [10], [22], [25]
Ch nh
Liu dùng
-.
1.1.3. Một số nghiên cứu định lƣợng loratadin và pseudoephedrin
- Trên thế giới:
Các nghiên cứu định lượng đồng thời LOR và PSE trong dịch sinh học:
Nghiên cng thi Loratadin và Pseudoephedrine sulfat
trong huyi bc ký lng khi ph - k thut
n tc thui hc Trung Quc tin hành
18
dng ca Loratadin và Pseudoephedrin t viên gii phóng
có kim soát.
ng LC-MS/MS
- Chit hot cht t huyi bng ethyl ether
- Ct sc ký: ODS Shimazu (5µm ; 2,1 x 150mm)
- ng: acetnitril- c (80:20) ch
- T dòng: 0,2ml/phút
- Th u: 5µl
- Chun ni: diazepam cho LOR và phenylpropanolamin cho PSE
- Kiu khi ph: MS/MS, ngun ion hóa HESI(+)
- Kt qu: Khong n tuyn tính: 5- 1000 ng/ml vi PSE và 0,05
10 ng/ml vi LOR. Gii hng: 10 pg/ml vi LOR và 50 pg/ml
vi PSE [14].
Các nghiên cứu định lượng Loratadin trong dịch sinh học:
Bảng 1.1 Một số nghiên cứu định lượng Loratadin bằng HPLC
Tài
liệu
Mẫu
thử
Cột sắc
ký
Detector
Điều kiện sắc ký
[28]
Zorbax
SB-C18,
(100
mm x
3,0 mm,
3,5 µm)
MS/MS
- IS: Metoclopramid
- Dung môi kAcetonitril
- acetonitril - acid
formic 0,4% (8:92).
- ion m/z=383
337 LOR
m/z= m/z=(259 + 294 + 282) DSL
(descarboethoxyloratadin)
m/z= m/z =226,8 IS
- LLOQ = 0,52ng/ml
- :0,52-
LOR và DSL
[17]
C8 (250
×4,6mm,
5 µm)
quang
(FLD)
- IS: diazepam
- n-butyl alcol/n-hexan
(2:98)
- natri dihydro phosphat 20 mM:
acetonitril - triethylamin (43:57:0.02), pH
2,4.
19
- v = 1,0 ml / phút
- t
0
= 25
0
C
- -20 ng/ml
- r
> 0,999
[18]
YMC-
Pack Pro
C18(15
cm x 4,6
mm)
MS/MS
- acetonitril - natri acetat 5 mM -
natri dodecyl sulfat 10 mM, pH 5.5.
- -10ng/ml.
- r > 0,999
- LLOQ = 0,1ng/ml.
- -109,5%
Các nghiên cứu định lượng Pseudoephedrin trong dịch sinh học:
Bảng 1.2. Một số nghiên cứu định lượng Pseudoephedrin bằng HPLC
Tài
liệu
Mẫu
thử
Cột sắc
ký
Detector
Điều kiện sắc ký
[11]
Nova-pak
C18 (150
× 3.9mm,
4m)
UV-VIS
= 210nm
- IS: Phenylpropanolamin hydroclorid
- -butyl
ether
-
0,5% - CH
3
OH (5 : 95), pH = 3,0.
- - 1140ng/ml
- LLOQ = 9,5ng/ml
-
- RSD < 2,18%
[16]
Hypurity
C18 (2,1
mm× 150
mm,5µm,
HPLC-
ESI
- IS: Tramadol
- -
0,1% acid formic, 10 mM amoni format
(65:35)
- v = 0,2 ml / phút
- t
0
= 40
0
- m/z=m/z148(pseudoephedrin)
- m/z= m/z= 201,1 (cetirizin)
- m/z= m/z= 246 (IS).
- LLOQ = 5ng/ml
[20]
Zorbax
SB-C18
(150 mm
x4,6 mm,
5 µm)
Waters
ZQ 2000
HPLC-MS
- IS: glipizid
-
- ethanol - amoni acetat
5mM (90: 10)
- v = 1ml/phút
- m/z = 148,4 (pseudoephedrin)
- m/z = 468,1 (IS)
- - 1002 mg/l
20
- LLOQ = 5mg/l
- -7,1%,
khác ngày: 89,6% -95,1%
[21]
Diamosil
C18
UV-VIS
= 205nm
- IS: phenylpropanolamin HCl
- -hexan-
dicloromethan-isopropyl alcol (10 : 05:
0,5)
-
0,2% - acetonitril (9:1)
- v = 1ml/phút
- 1000 mg/l
- r = 0,999
- LLOQ = 1mg/l
-
khác ngày: RSD < 8%
-
[26]
C18 (250
mm x 46
mm)
UV-VIS
= 200nm
- IS :dextromethorphan
- -butyl ether
- - -
trieth
mM natri dodecyl sulfat (SDS) và 60
mM NaH
2
PO
4
, pH 2,6.
-
1,5 - 0,01 mg/l (pseudoephedrin)
75 - 0,5 µg/l (Clorpheniramin)
-
12,4%, khác ngày: RSD < 12,4%
- ình: 97,3% -
109,4%
- Ở Việt Nam:
Hin nay Ving thi LOR
và PSE trong dch sinh ht s nghiên cng hai
hot cht trên trong ch phm:
Tác gi
0- 50 µg/ml SE là 120- 1800
21
µg/ml (r = 0E
].
Loratadin và Pseudoephedrin sulfat trong ch phm viên
nén b t ngo o hàm. Kt qu cho khong
tuyn tính 0,015 0,035 mg/ml vi LOR và 0,025 0,84 mg/ml vi PSE
ng cho hai cht l t là 99,46% (RSD =
0,72%) và 100,6% (RSD = 0,58%) [8].
Tác gi Tru, Hi Bình, Lê Th Ngp, Nguyn
Thanh Hi ng thi Loratadin và
Pseudoephedrin b o hàm bc nht. Kt qu cho
th t yêu cu, tin hành
nhanh và tit kim thi gian có th s dng PSE
và LOR trong các ch phm bào ch kt hp b
dng [7].
Nhận xét: T
pseudoep -detector
UV -MS/MS. Tuy nhiên,
trong máu
-
so
các
và .
1.2. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THUỐC TRONG DỊCH SINH HỌC
22
nên không
1.2.1. Kỹ thuật xử lý mẫu
c
-
1.2.1.1. Kỹ thuật tủa protein
là:
- A
+2
.
- Dacetonitril
-3 -
23
ký.
n
i khi
1.2.1.2. Kỹ thuật chiết lỏng – lỏng
Ng
:
-
.
- ích.
- .
- .
- )
-n.
Nh
24
-
-
hòa tan
dicloromethan, diethyl ether, tertbutyl
tùy
1.2.1.3. Kỹ thuật chiết pha rắn (SPE- solid phase extraction)
à
1.2.2. Kỹ thuật phân tích định lƣợng
25
-
hu
-
-
(ng/ml)
-
1.2.3. Thẩm định phƣơng pháp phân tích thuốc trong dịch sinh học
1), EMEA (2011),
ASEAN (2003) [6], [12], [23], [24
1.2.3.1. Độ chọn lọc – đặc hiệu.
-
Theo
. Ngoài ra còn