Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

đề ôn thi đại học môn địa lý 2016, đề số 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.04 KB, 4 trang )

Trang 1


TRƯỜNG THPT N.T MINH KHAI


ĐỀ THI THỬ 1 NĂM 2015

Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Câu I. (4,0 điểm)
1. Nêu ảnh hưởng của vị trí địa lý đối với tự nhiên nước ta.
2. Giải thích sự khác biệt về khí hậu đông Trường Sơn và Tây Nguyên.
Câu II. (6,0 điểm)
1. So sánh địa hình đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao
lại có sự khác biệt đó?
2. Trình bày biểu hiện của thiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần sông ngòi ở
nước ta.
Câu III. (6,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lúa của nước ta (1990-2013)
Năm
1990
1995
1999
2006
2013
Diện tích (nghìn ha)
6.042
6.765
7.653


7.324
7.900
Sản lượng (nghìn
tấn)
19.225
24.963
31.393
35.859
44.100
1. Hãy tính năng suất lúa của nước ta thời kỳ 1990-2013.
2. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa của
nước ta qua thời kỳ 1990-2013.
3. Nhận xét về sự biến động diện tích, sản lượng và năng suất lúa nước ta thời kỳ
1990-2013.
Câu IV(4 điểm)
1. Trình bày đặc điểm thiên nhiên đai cận nhiệt gió mùa trên núi.
2. Giải thích tại sao giới động vật tự nhiên nước ta phong phú đa dạng nhưng
đang bị giảm sút nghiêm trọng?
HẾT

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh Số báo danh:………………………


Trang 2


TRƯỜNG THPT N.T MINH KHAI



- –
ĐỀ THI THỬ 1 NĂM 2015

(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)


Câu
Ý
Nội dung
Điểm
I

4,0
1
Nêu ảnh hưởng của vị trí địa lý đối với tự nhiên nước ta.
2,0

Ảnh hưởng:
- Quy định thiên nước ta là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa…
- Tài nguyên khoáng sản, sinh vật phong phú đa dạng……
- Tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên………
- Nằm trong vùng nhiều thiên tai…….

0,5
0,5
0,5
0,5
2
Giải thích sự khác biệt về khí hậu đông Trường Sơn và Tây Nguyên

2,0

Lượng mưa:
- Đông Trường Sơn: Mưa thu- đông do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc,
bão, áp thấp, dải hội tụ nhiệt đới. Thời kỳ này Tây Nguyên là nùa khô:
- Tây Nguyên: Mưa vào mùa hạ, do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. Lúc
này đông tRường Sơn nhiều nơi chịu tác động của gió phơn khô nóng.
Nhiệt độ:
- Có sự chênh lệch giữa hai vùng: Đông trường Sơn nhiệt cao hơn (ảnh
hưởng của gió phơn); Tây nguyên nhiệt thấp hơn do ảnh hưởng của độ cao
1,0




1,0
II

6,0
1
So sánh địa hình đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Tại sao lại có sự khác biệt đó?
4,0

So sánh
Giống nhau
- Đều được hình thành tạ các vùng sụt võng theo các đứt gãy sâu.
- Hình thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vùng biển nông, thềm
lục địa mở rộng. Địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, hướng nghiêng
chung TB-ĐN. Hiện nay cả hai đồng bằng vẫn tiếp tục mở rộng

Khác nhau
- Nguyên nhân hình thành:
ĐBSH do sông Hồng, S.Thái Bình bồi đắp; ĐBSCL do S. Tiền và S. Hậu
bồi đắp.
- Diện tích:
ĐBSH nhỏ hơn ĐBSCL(dẫn chứng)
- Độ cao:
ĐBSH cao hơn ĐBSCL (dẫn chứng)

1,0




2,0
0,5


0,5

0,5

0,5
Trang 3

- Địa hình:
ĐBSH nhiều ô trũng ngập nước, ruộng bậc cao bạc màu, đòi núi sót cồn
cát, bãi bồi, có đê ngăn lũ; ĐBSCL nhiều vùng trũng lớn, gờ đất cao ven
sông, cồn cát ven biển, sông ngòi, kênh rạch dày đặc.
Giải thích

Sự khác biệt về địa hình của hai đồng bằng do:
- Biên độ sụt võng khác nhau (dẫn chứng)
- Khả năng bồi tụ khác nhau (dẫn chứng)
- Tác động của con người (dẫn chứng)



1,0
2
Trình bày biểu hiện của thiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần
sông ngòi ở nước ta.
2,0

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc:
+ Có 2360 con sông chiều dài trên 10km.
+ Dọc bờ biển, trung bình 20km gặp một cửa sông.
+ Sông ngòi nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ.
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa:
+ Tổng lượng nước 839 tỷ m
3
/năm.
+ Tổng lượng phù sa hàng năm 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa:
+ Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô.
+ Chế độ dòng chảy diễn biến thất thường.
1,0



0,5



0,5
III

6,0
a
Hãy tính năng suất lúa của nước ta thời kỳ 1990-2013



Năng suất lúa của nước ta NS = SL/DT (tạ/ha)
Đơn vị:(tạ/ha)
Năm
1990
1995
1999
2006
2013
Năng suất
31,8
36,9
41,0
48,9
55,8

1,0
0,5

0,5

b
Xử lý số liệu và vẽ biểu đồ
3,0

Tốc độ tăng trưởng DT, SL, NS
Đơn vị:%
Năm
1990
1995
1999
2006
2013
Diện tích
100
112
127
121
131
Năng suất
100
130
163
186
244
Sản lượng
100
116
129
154
175

Vẽ biểu đồ
1,0





2,0
c
Nhận xét
2,0

- Diện tích, sản lượng, năng suất lúa nước ta 1990-2013 có sự biến động.
- Sản lượng, năng suất tăng liên tục, diện tích cũng có xu hướng tăng chung
nhưng năm 2006 có xu hướng giảm (dẫn chứng)
- Tốc độ tăng trưởng của sản lượng cao nhất 299%, đến năng suất 175%,
thấp nhất là diện tích 131%.
1,0
0,5

0,5
Trang 4



4,0
IV
1
Trình bày đặc điểm thiên nhiên đai cận nhiệt gió mùa trên núi.
2,0


- Độ cao: Miền bắc: 600-700 đến 2600m; miền nam 900-1000 đến 2600m.
- Khí hậu: Mát mẻ, không có tháng nào nhiệt trên 25
0
C; Mưa nhiều, độ ẩm tăng.
- Đất: + Feralit có mùn: 600m đến 1600-1700m
+ Đất mùn: Trên 1600-1700m
- Hệ sinh thái: Rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim, nhiều chim thú quý cận nhiệt
phương bắc. Trên 1600-1700m, rừng sinh trưởng kém, đơn giải về thành phần
loài.
0,5
0,5
0,5

0,5
2
Giải thích tại sao giới động vật tự nhiên nước ta phong phú đa dạng
nhưng đang bị giảm sút nghiêm trọng?
2,0

- Phong phú đa dạng do ảnh hưởng của vị trí dịa lý…
- Sự giảm sút nghiêm trọng: Rừng bị tàn phá, săn bắn, buôn bán trái phép,
ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, chính sách phát triển chưa hợp lý
1,0

1,0
Tổng


20,0



×