Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

đề ôn thi đại học môn địa lý 2016, đề số 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.37 KB, 4 trang )

1
SỞ GD-ĐT NINH BÌNH
TRƯỜNG THPT GIA VIỄN A
ĐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA
LẦN: 1 - 2015
MÔN: ĐỊA LÍ
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Câu I (4.0 điểm): Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
1. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta.
2. Trình bày hoạt động của gió mùa đông bắc và ảnh hưởng của nó đến thiên
nhiên nước ta?
Câu II (3.0 điểm):
1. Nguồn lao động nước ta có thế mạnh và hạn chế gì?
2. Vì sao cơ cấu lao động nước ta có sự chuyển dịch theo ngành?
3. Việc mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo có ý nghĩa như thế nào đối với
vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay?
Câu III (3.0 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2005
và 2010 (đơn vị: tỉ đồng)
Năm Tổng số Chia ra
Nông-lâm-thủy sản Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ
2005 914.001 176.402 348.519 389.080
2010
2.157.828
407.647 824.904 925.277
1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của
nước ta năm 2005 và 2010.
2. Nhận xét quy mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta năm
2005 và 2010. Giải thích.
………………………………… hết………………………………
(Thí sinh được sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam vào phòng thi)


2
SỞ GD-ĐT NINH BÌNH
TRƯỜNG THPT GIA VIỄN A
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ
LẦN: 1
MÔN: ĐỊA LÍ
Chấm theo thang điểm 10, lấy đến
0,25; không quy tròn điểm.
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
I
(4.0đ)
1.Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta. 1.5
- Nằm phía Đông của bán đảo Đông dương, gần trung tâm của khu
vực ĐNA
0.25
- Tiếp giáp: 0.25
+ Phía B: TQ
+ Phía T: Lào
+ Phía Đ, ĐN, N: biển Đông
- Hệ tọa độ trên đất liền:
+ Vĩ độ:Điểm cực Bắc: 23
0
23’B tại…
Điểm cực Nam:8
0
34’B tại….
0.25
+ Kinh độ:
Điểm cực Tây:102
0

09’Đ tại
Điểm cực Đông: 109
0
24’Đ tại
0.25
- Trên vùng biển hệ tọa độ địa lí của nước ta còn kéo dài tới
khoảng 6
0
50’B và 101
0
Đ-117
0
20’Đ tại biển Đông
0.25
- Nằm ở múi giờ số 7 0.25
2.Trình bày hoạt động của gió mùa đông bắc và ảnh hưởng của
nó đến thiên nhiên nước ta?
2.5
* Hoạt động của gió mùa ĐB
- Nguồn gốc: từ trung tâm áp cao Xibia di chuyển qua lục địa vào
nước ta
0.25
- Hướng gió: ĐB 0.25
- Phạm vi tác động: từ dãy bạch mã trở ra phía Bắc 0.25
- Thời gian: từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau 0.25
- Tính chất: lạnh và khô 0.25
- Đặc điểm: Gió mùa ĐB chỉ hoạt động từng đợt, không kéo dài
liên tục (2-3 ngày, có khi 5-6 ngày). Khi di chuyển xuống phía
Nam bị suy yếu dần và bị chặn lại ở dãy bạch mã. Hoạt động của
gió mùa ĐB có thể chia thành hai giai đoạn

0.25
+ Đầu mùa: lạnh khô 0.25
+ Nửa cuối mùa đông: lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển, các
đồng bằng bắc bộ, Bắc trung bộ.
0.25
* Ảnh hưởng:
- Tạo nên một mùa đông lạnh cho miền Bắc nước ta. 0.25
- Thiên nhiên nước ta phân hóa thêm phức tạp: theo không gian,
theo thời gian
0.25
II 1. Nguồn lao động nước ta có thế mạnh và hạn chế gì? 2.0
3
(3,0 đ) - Thế mạnh:
+ Số lượng lao động: đông (dc) 0.25
+ Nguồn lao động tăng nhanh: do hàng năm được bổ sung trên một
triệu người
0.25
+ Chất lượng lao động: ngày càng được nâng lên nhờ thành tựu
trong phát triển văn hóa, y tế, giáo dục
0.25
+ Bản chất lao động: cần cù chịu khó, có khả năng tiếp thu nhanh
thành tựu khoa học kĩ thuật…
0.25
+ Phân bố: tập trung hầu hết ở các tỉnh đồng bằng, các thành phố
lớn (dc) tạo thuận lợi phát triển CN, DV, thu hút đầu tư nước ngoài
0.25
- Hạn chế:
+ Còn thiếu tác phong công nghiệp, tính kỉ luật chưa cao. 0.25
+ Lực lượng lao động kĩ thuật còn mỏng, chưa đáp ứng yêu cầu
của sự nghiệp CNH-HĐH đất nước…

0.25
+ Phân bố lao động không đều giữa các vùng: dc 0.25
2. Vì sao cơ cấu lao động nước ta có sự chuyển dịch theo ngành? 0.5
- Do sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành trong thời kì đổi
mới
0.25
- Tác động của quá trình CNH-HĐH. 0.25
3. Việc mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo có ý nghĩa
như thế nào đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện
nay?
0.5
- - Tạo cho người LĐ có khả năng tự tạo ra hay tìm kiếm được việc
làm…
- Nâng cao trình độ, tay nghề cho người LĐ…
0.25
0.25
III
(3.0đ)
1. Vẽ biểu đồ 2.0
- Xử lí số liệu: 0.5
Cơ cấu GDP phân theo….(%)
Năm Tổng
số
Chia ra
Nông-lâm-
thủy sản
Công nghiệp và
xây dựng
Dịch vụ
2005 100 19,3 38,1 42,6

2010 100 18,9 38,2 42,9
- Tính bán kính: 0.25
- Vẽ biểu đồ: hình tròn, đảm bảo chính xác, khoa học có thẩm mỹ 1.25
2. Nhận xét và giải thích: 1.0
* Nhận xét:
- Quy mô: tăng (dc) 0.25
- Cơ cấu: có sự thay đổi 0.25
+ Tăng tỉ trọng: CNXD và DV (dc)
+ Giảm tỉ trọng: NLTS ( dc)
4
* Giải thích:
- Do xu hướng chung của thế giới và của nước ta trong quá trình
đổi mới.
0.25
- Do kết quả của quá trình CNH-HĐH đất nước 0.25

×