ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
DUYÊN HẢI VÀ ĐB BẮC BỘ NĂM 2015
KHU VỰC DH VÀ ĐB BẮC BỘ
MƠN THI: TỐN LỚP 11
TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI BÌNH.
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
(Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề)
Người ra đề: Đào Thi Lê Dung
Đề thi gồm 01 trang
ĐT : 01685792492
Câu 1 (4 điểm). Giải hệ phương trình sau:
x4 + x2 y 2 − y 2 = y3 + x2 y + x2
5( x y + 7 + ( x + 1) 2x + y + 8) = 13(2x + 1)
Câu 2 (4 điểm). Cho dãy (an) với n > 0 được xác định bởi:
a1 = 1; a2 = 2; a3 = 6; a4 = 12
an + 4 = 2a n +3 + an+ 2 − 2a n +1 − an ∀ n ≥ 1
a) Chứng minh an chia hết cho n với mọi giá trị nguyên dương của n.
a
n
b) Đặt bn = n . Chứng minh tồn tại vô số số nguyên dương n để 2015 là một ước của bn.
Câu 3 (4 điểm). Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Tiếp tuyến của (O) tại B, C cắt
nhau tại S. Trung trực của AB, AC cắt d là phân giác trong góc A của tam giác ABC thứ tự tại
M và N. Gọi P là giao của BM và CN, I là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác MNP.
a) Chứng minh H, I đối xứng nhau qua d với H là trực tâm của tam giác OMN
b) Chứng minh A, I, S thẳng hàng.
Câu 4 (4 điểm): Cho hàm f : R+ → R+ ( R+ = {x ∈ R| x ≥ 0}) sao cho:
f ( x 2 ) + f ( y ) = f ( x 2 + y + xf (4 y )) ∀x, y ≥ 0
a) Chứng minh f là hàm tăng khơng nghiêm ngặt trên R+
b) Tìm tất cả các hàm f thỏa mãn điều kiện trên.
Câu 5 (4 điểm): Với mỗi số nguyên dương m, kí hiệu C(m) là số nguyên dương k lớn nhất sao
cho luôn tồn tại một tâp S gồm m số nguyên dương để mỗi số nguyên chạy từ 1 đến k hoặc
thuộc S hoặc là tổng hai phần tử thuộc S (hai phần tử này không nhất thiết phân biệt). Chứng
minh:
m(m + 6)
m(m + 3)
≤ C ( m) ≤
4
2
.................................Hết.................................
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM MƠN TỐN KHỐI 11.
Câu 1 (4 điểm). Giải hệ phương trình sau:
x 4 + x 2 y 2 − y 2 = y 3 + x 2 y + x 2 (1)
5( x y + 7 + ( x + 1) 2x + y + 8) = 13(2x + 1) (2)
HD
2x + y + 8 ≥ 0
ĐKXĐ: y + 7 ≥ 0
x2 + y2 = 0
( x 2 + y 2 )( x 2 − y − 1) = 0 ⇔ 2
Từ (1) ta được:
x = y +1
Trường hợp đầu suy ra x=y=0 nhưng ko là nghiệm của hệ
Do vậy ta được: x2 = y + 1 (1 điểm).
Thay vào phương trình (2) ta được:
5( x x 2 + 6 + ( x +1) x 2 + 2x + 7 ) = 13(2x +1)
a = x 2 + 6; b = x 2 + 2x + 7 ⇒ 2x + 1 = b 2 − a 2 ⇒ x =
a = b
Thay
2
⇒ ( a − b ) 5 ( a + b ) − 26(a + b) + 5 = 0 ⇒ a + b = 5
1
a + b =
5
(
)
Dễ thấy a + b ≥ 2 6 nên trường hợp thứ ba bị loại.
Hai trường hợp đầu ta tính được x=-1/2
b2 − a2 − 1
2
(2 điểm)
KL: Hệ có một nghiệm x=-1/2; y=-3/4 (1 điểm)
Câu 2 (4 điểm). Cho dãy (an) với n > 0 được xác định bởi:
a1 = 1; a2 = 2; a3 = 6; a4 = 12
an + 4 = 2a n +3 + an+ 2 − 2a n +1 − an ∀ n ≥ 1
a) Chứng minh an chia hết cho n với mọi giá trị nguyên dương của n.
a
n
b) Đặt bn = n . Chứng minh tồn tại vô số số nguyên dương n để 2015 là một ước của bn.
HD
a) Ta có b1=1; b2=1; b3 = 2; b4=3
Dễ thấy bn = Fn với n=1;2;3;4. (1 điểm) .Bằng quy nạp ta chứng minh dãy (bn) trùng với dãy (Fn)
Thật vậy:
Mệnh đề đúng với n=1;2;3;4. Giả sử mệnh đề đúng đến n+3. Khi đó ta có:
(n + 4)bn + 4 = 2(n + 3) Fn +3 + (n + 2) Fn + 2 − 2( n + 1) Fn +1 − nFn
Dùng công thức của dãy Fibonaci : Fm+2 = Fm+1 + Fm ta dễ dàng biến đổi vế phải thành (n+4)Fn+4
suy ra bn+4 = Fn+4.
Vậy mệnh đề đúng với n+4, do đó nó đúng với mọi n nguyên dương.
Điều đó chứng tỏ an luôn chia hết cho n với mọi n nguyên dương. (1 điểm)
b) Gọi rn là số dư của bn cho 2015 với n=1;2;3;....
Trước tiên ta chứng minh (rn) là một dãy tuần hồn. Thật vậy:
Ta có : bn + 2 = b n +1+ bn ⇒ rn +2 ≡ rn +1 + rn (mod 2015)
1
2
2
3
n
n+1
Vì có vơ hạn các cặp (r ; r ), (r ; r ),..., (r ; r ) nhưng chỉ nhận hữu hạn giá trị khác nhau nên
m
tồn tại ít nhất hai phần tử của dãy trùng nhau. Ta giả sử là (r ; r
số nguyên dương). (0,5 điểm)
m+1
) =( r
m+T
m+T+1
;r
) (với T là một
n
Ta chứng minh (r ) tuần hoàn với chu kỳ T.
+ ) Ta có : rm + 2 ≡ rm+1 + rm (mod 2015); rm +T + 2 ≡ rm +T +1 + rm +T (mod 2015)
⇒ rm + 2 ≡ rm +T + 2 (mod 2015)
⇒ rm + 2 = rm +T + 2
Tiếp tục như vậy ta chứng minh được: rm+k = rm+T+k với mọi k>= 0 (1) (0,5 điểm)
+) Ta có : rm −1 ≡ rm +1 − rm (mod 2015); rm +T −1 ≡ rm +T +1 − rm +T (mod 2015)
⇒ rm −1 ≡ rm +T −1 (mod 2015)
⇒ rm −1 = rm +T −1
m-k
Bằng quy nạp ta chứng minh được: r
m+T-k
=r
với k=1;2;...;m-1 (2) (0,5 điểm)
n n>0
Từ (1) và (2) suy ra (r )
n
là một dãy tuần hoàn.
0
0
1
2
0
n
Bổ sung vào dãy (b ) phần tử b = 0 thỏa mãn b + b = b suy ra r = 0. Khi đó dãy (r ) là dãy
0
n
tuần hoàn bắt đầu từ phần tử đầu tiên r = 0. Do đó tồn tại vơ số phần tử trong dãy (r ) bằng
0.Như vậy câu b được chứng minh xong. (0,5 điểm)
Câu 3 (4 điểm). Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Tiếp tuyến của (O) tại B, C cắt
nhau tại S. Trung trực của AB, AC cắt phân giác trong góc BAC thứ tự tại M và N. Biết BM cắt
CN tại P. Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MNP. Chứng minh ba điểm S, A, I thẳng
hàng.
HD
E
A
N
O
H
I
P
M
C
D
B
E
S
Khơng mất tính tổng qt ta giả sử bài tốn có vị trí tương đối như hình vẽ
Gọi D là trung điểm của BC, E là giao của phân giác góc A với (O) khác A. F là trung
điểm của MN.
a) +) Chứng minh OP là trung trực của MN. (1 điểm)
Vì hai tam giác cân MAB và NAC có các cặp góc tương ứng bằng nhau nên dễ thấy :
·
·
·
PMN = PNM , ·
OMN = ONM suy ra hai tam giác PMN và OMN cân tại P và O. Vậy OP là trung
trực của MN.
+) Chứng minh I, H đối xứng nhau qua d (1 điểm)
1
1
1
·
·
·
·
·
·
·
·
Ta có: IMF = 2 BME = 2 BAC , HMF = HON = 2 BAC ⇒ IMF = HMF .
Ta được đpcm.
b)+) Chứng minh AD, AS đối xứng nhau qua AE. (0,5 điểm)
Gọi EK là đường kính của (O). Ta có (DSEK) = -1 nên A(DSEK) = -1 mà AE và AK vng
góc với nhau suy ra AE là phân giác góc SAD. Ta có đpcm.
Dựa vào tính chất của phép đối xứng trục ta thấy A, I, S thẳng hàng khi và chỉ khi A, H, D
thẳng hàng. Ta dùng Melenauyt với tam giác OEF để chứng minh điều này. (1,5 điểm)
A
HO FO
2 − 1 = cos A ;
=
−1 =
A
A
HF FH
MF tan
sin 2
2
2
HO DE AF
⇒
.
.
= 1 ⇒ dpcm
HF DO AE
MF cot
A
DE R (1 − cos A)
2
=
=
DO
R cos A
cos A
2sin 2
Câu 4 (4 điểm): Cho hàm f : R+ → R+ ( R+ = {x ∈ R| x ≥ 0}) sao cho:
f ( x 2 ) + f ( y ) = f ( x 2 + y + xf (4 y )) ∀x, y ≥ 0
a) Chứng minh f là hàm tăng khơng nghiêm ngặt trên R+
b) Tìm tất cả các hàm f thỏa mãn điều kiện trên.
HD
a) Thay x=y=0 ta có f(0)=0.
2
Xét hàm g(x) = x + f(4y)x là hàm đồng biến trên R+ vì f(4y)>=0. Mà:
g (0) = 0; g (+∞) = +∞ ⇒ TGT g ( x ) = [0;+∞)
x≥0
nên với mỗi số dương a bất kỳ luôn tồn tại x0 để a= g(x0)
> 0 . Do đó f(y+a) = f(g(x0)+y) >= f(y) với mọi số a dương. Chứng tỏ f là hàm tăng không
nghiêm ngặt.(1 điểm)
b) Xét hai trường hợp sau:
TH1: Tồn tại t > 0 để f(t) = 0.
Thay x = t ⇒ f ( y ) = f ( y + t + t f (4 y )) ≥ f (t + y )
Mà f (t ) ≤ f (t + y ) ⇒ f ( y ) = f ( y + t ) ∀y ≥ 0
⇒ f (0) = f (t ) = f (2t ) = ... = f (nt ) ∀n ∈ Z +
Kết hợpvới f(x) là hàm không giảm nên f(x) = 0 với mọi x khơng âm. Vì nếu ngược lại tồn tại u
> 0 để f(u) > 0 thì ln tồn tại n nguyên dương để nt > u nhưng f(nt) = 0 mâu thuẫn với tính
khơng giảm của hàm f. (1 điểm)
TH2: Với mọi số dương t có f(t) > 0. Theo chứng minh trên suy ra f là hàm tăng ngặt
2
2
2
2
2
2
Thay y bởi y ta có: f(x ) + f(y ) = f(x + y + xf(4y ))
2
2
2
2
Thay x bởi y, y bởi x : f ( y ) + f ( x ) = f ( y + x + yf (4 x ))
2
Vì f tăng ngặt nên:
x 2 + y 2 + xf (4 y 2 ) = y 2 + x 2 + yf (4 x ) ⇒ x ( f (4 y 2 ) = yf (4 x ) ⇒
f (4 y 2 ) f (4 x )
=
= kf ∀x > 0; y > 0
y
x
⇒ f ( x) = k x
Thử lại ta được k=1. (2 điểm)
KL: Bài tốn có hai nghiệm là
f ( x ) = 0; f ( x ) = x
Câu 5 (4 điểm): Với mối số nguyên dương m, kí hiệu C(m) là số nguyên dương k lớn nhất sao
cho luôn tồn tại một tâp S gồm m số nguyên dương để mỗi số nguyên chạy từ 1 đến k hoặc
thuộc S hoặc là tổng hai phần tử thuộc S (hai phần tử này không nhất thiết phân biệt). Chứng
minh:
m(m + 6)
m(m + 3)
≤ C ( m) ≤
4
2
HD
Trước tiên ta tính thử một vài giá trị ban đầu của C(m) để cảm nhận bài toán.
Dễ thấy: C(1)=2; C(2)=4; C(3)=8
Nhận xét: Việc tính C(m) quy về việc đếm số phần tử của tập A xác định bởi:
A = S ∪ ( S + S ) ; S + S = { x + y | x, y ∈ S }
+) (2 điểm) Chứng minh:
C (m) ≤
m(m + 3)
2
| A |≤| S | + | S + S |≤| S | + | S | +C|2 | =
S
| S | (| S | +3) m( m + 3)
=
2
2
Chú ý : Để đánh giá số phần tử của tập S+S ta chia hai trường hợp x trùng y và x khác y.
Rõ ràng {1;2;3;...;k} là một tập con của A nên ta được đpcm.
+) (2 điểm) Chứng minh:
m(m + 6)
≤ C (m)
4
Ta sẽ chỉ ra một tập B sao cho với mọi số nguyên chạy từ 1 đến m(m+6)/4 hoặc thuộc B
hoặc là tổng hai số (không nhất thiết phân biệt) thuộc S(m). Khi đó C(m)>=m(m+6)/4.
Xét hai trường hợp sau:
TH1: m = 2n. (1 điểm)
Xét tập B(m) = {1; 2; 3;..; n; 2n+1; 3n+2;...; (n+1)n+n} gồm m phần tử và dễ thấy tập
B ∪ ( B + B)
chứa dãy số liên tiếp từ 1 đến (n+1)n + 2n và rõ ràng (n+1)n + 2n = 2n(2n+6)/4
TH2: m = 2n+1(1 điểm)
Khi đó ta xây dựng tập B(m)={1;2;3;..; n+1;2n+3;3n+5;...;(n+1)n+2n+1}gồm m phần tử và tập
B ∪ ( B + B)
chứa dãy số liên tiếp từ 1 đến (n+1)n+3n+2 và rõ ràng (n+1)n+3n+2 > (2n+1)(2n+7)/4
Từ hai TH trên ta được đpcm.
ĐỀ DỰ BỊ - THI OLIMPIC TOÁN CẤP TRƯỜNG NĂM 2013
Bài 1: Giải phương trình:
5 x 2 + 24 x + 28 − x 2 + x − 20 = 5 x + 2
Bài 2: Tìm tất cả các hàm f thỏa mãn:
f : R → R và f ( x + xy + f ( y )) − f ( x) f ( y ) −
1 1
= ( f ( x ) + f ( y ) ) ∀x, y ∈ R
4 2
Bài 3: Cho a,b,c là ba số dương. Chứng minh:
a 2 + bc
b 2 + ca
+ 2
b 2 + bc + c 2
c + ca + a 2
c 2 + ab
≥ 6
a 2 + ab + b 2
n
Bài 4: Cho a,b,c là ba số nguyên và dãy (a ) xác định bởi:
a0 = a; a1 = b; a2 = c
an +3 = 2an + 2 + 2an +1 − an
n n+1
Tìm số nguyên k sao cho 4a a
+ k là một số chính phương.
a
b
c
d
Bài 5: Tìm các số a,b,c,d nguyên dương và thỏa mãn: (2 + 1) = (2 - 1) .
Bài 6: Chứng minh rằng từ 2013 số dương phân biệt ln có thể chọn được hai số sao cho tổng và
hiệu của chúng đều khơng bằng các số cịn lại.