Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề hoá học lớp 10 - ôn thi kiểm tra, thi học sinh giỏi sưu tầm tham khảo (30)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.2 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI KIỂM TRA CL CHUYÊN HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn thi: Hoá học 10 (chuyên)
Thời gian làm bài: 90 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: 2,0 điểm.
1. Bổ túc và cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp ion – electron:
a. CrO
2


+ Br
2
+ OH


→
CrO
2
4

+ …
b. Cu
2
S + HNO
3 đ

→
Cu
2+
+ SO
2


4


+ NO
2
+ …
c. Fe
x
O
y
+ H
2
SO
4 đ

→
SO
2
+ …
2. Khí N
2
và khí CO có một số tính chất vật lý tương đối giống nhau như sau:
Năng lượng phân
ly phân tử (kJ/mol)
Khoảng cách giữa
các hạt nhân (
0
Α
)
Nhiệt độ nóng

chảy (
0
C)
N
2
945 1,10 -210
CO 1076 1,13 -205
Dựa vào cấu hình MO của phân tử N
2
và CO để giải thích sự giống nhau đó.
Bài 2: 2,0 điểm
Hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac ở 500
0
C là 1,5.10
-5
atm
-2
.
1. Xác định phần trăm thể tích amoniac trong hệ trạng thái cân bằng nếu tỉ lệ thể
tích ban đầu của N
2
và H
2
bằng 1 : 3 và áp suất toàn phần ở cân bằng là 500 atm.
2. Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nào?
Bài 3: 2,0 điểm
Hoà tan 60,9 gam hỗn hợp hai muối bari của hai halogen vào nước rồi cho tác dụng
vừa đủ với dung dịch K
2
SO

4
. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 58,25 g kết tủa
trắng và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai muối khan.
1. Xác định khối lượng hai muối khan.
2. Biết rằng halogen ở hai chu kì liên tiếp. Xác định hai halogen này và tính phần
trăm khối lượng muối trong hỗn hợp đầu.
Bài 4: 2,0 điểm
1
1. Tính năng lượng mạng lưới tinh thể BaCl
2
từ 2 tổ hợp dữ kiện sau:
- Entanpi sinh của BaCl
2
tinh thể: - 859,41 kJ/mol
- Entanpi phân li của Cl
2
: 238,26 kJ/mol
- Entanpi thăng hoa của Ba: 192,28 kJ/mol
- Năng lượng ion hoá thứ nhất của Ba: 500,76 kJ/mol
- Năng lượng ion hoá thứ hai của Ba: 961,40 kJ/mol
- Ái lực electron của Cl : - 363,66 kJ/mol
2.
137
Ce
tham gia phản ứng trong lò phản ứng hạt nhân, có chu kì bán huỷ 30,2
năm.
137
Ce
là một trong những đồng vị bị phát tán mạnh ở nhiều vùng của châu
Âu sau một vụ tai nạn hạt nhân. Hỏi: sau bao lâu lượng chất độc này còn 1% kể

từ lúc xảy ra tai nạn?
Bài 5: 2,0 điểm
1. Hãy cho biết trạng thái lai hoá của nguyên tâm và cấu tạo hình học của BrF
5
.
2. Cho phản ứng: Fe
2+
+ Ag
+

→
¬ 
Fe
3+
+ Ag.
Biết:
( ) ( )
3 2
0 0
0,8 ; 0,77 .
Ag Ag Fe Fe
V V
+ + +
Ε = Ε =

a. Ở điều kiện chuẩn phản ứng xảy ra theo chiều nào?
b. Tính hằng số cân bằng K của phản ứng ở 25
0
C.
c. Một dung dịch chứa Fe(NO

3
)
3
0,1M; Fe(NO
3
)
2
0,01M; bạc kim loại và
AgNO
3
0,01. Xác định chiều của phản ứng ở điều kiện này.
HẾT
___________________________________________
Giám thị coi thi không giải thích thêm.
Cho:
Fe = 56; N = 14; O = 16; Ag = 108; Ba = 137; Cl = 35,5; K = 39; S = 32; Br = 80
Họ tên: …………………………………………… Lớp 10 hoá ………STT ………
SBD: ……… Giám thị 1: ……………….… Giám thị 2: …………………….
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI KIỂM TRA CL CHUYÊN HỌC KÌ I
2
NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn thi: Hoá học 10 (chuyên)
Thời gian làm bài: 90 phút
ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC (không kể thời gian giao đề)
Bài - câu Hướng dẫn chấm Điểm
Bài 1: 2,0 điểm
Câu 1
1,5 điểm
a. CrO
2



+ Br
2
+ OH


→
CrO
2
4

+ Br

+ H
2
O
2 x CrO
2

+ 4OH



CrO
2
4

+ 2H
2
O + 3e

3 x Br
2
+ 2e

2Br


2CrO
2

+ 8OH

+ 3Br
2

→
2CrO
2
4

+ 6Br

+ 4H
2
O
b. Cu
2
S + HNO
3 đ


→
Cu
2+
+ SO
2
4


+ NO
2
+ H
2
O
1 x Cu
2
S + 4H
2
O

2Cu
2+
+ SO
2
4

+ 8H
+
+ 10e
10 x NO
3


+ 2H
+
+ 1e

NO
2
+ H
2
O
Cu
2
S + 10NO
3

+ 12H
+

→
2Cu
2+
+ SO
2
4


+ 10NO
2
+ 6H
2

O
c. Fe
x
O
y
+ H
2
SO
4 đ

→
SO
2
+ …
2 x Fe
x
O
y
+ 2yH
+


xFe
3+
+ yH
2
O + (3x – 2y)e
(3x – 2y) x SO
2
4


+ 4H
+
+ 2e

SO
2
+ 2H
2
O
2Fe
x
O
y
+ (3x – 2y)SO
2
4

+ (12x – 4y)H
+



2xFe
3+
(3x – 2y)SO
2
+ (6x – 2y) H
2
O

0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2
0,5 điểm
Cấu hình MO của N
2
và CO giống nhau:
( )
( )
( )
( )
( )
2 2
2 2 2
*
2 2s s x y z
σ σ π π σ
=


bậc liên kết giống nhau

Liên kết trong phân tử N
2
và CO rất giống nhau đã dẫn
đến một số tính chất vật lý cũng tương đối giống nhau.
0,25đ
0,25đ
Bài 2: 2,0 điểm

Câu 1
1,5 điểm
V
2
N
: V
2
H
= 1 : 3

n
2
N
: n
2
H
= 1 : 3
Gọi a là số mol đầu của N
2
.
N
2
+ 3H
2

→
¬ 
2NH
3
.

Ban đầu: a 3a (mol)
Phản ứng: a
α
3a
α
2a
α
(mol)
Cân bằng: a.(1 –
α
) a.(1 –
α
) 2a
α
(mol)
Phần mol:
1
4 2
α
α



( )
3 1
4 2
α
α




2
4 2
α
α


0,25 điểm
0,5 điểm
3
( )
( )
( )
( )
( )
( )
( )
2
2
2
5
3
3
2 4
2
4
2
4
4 2
. . 500 1,5.10

27 1
1
.
4 2
4 2
4 .(4 2 )
3,75
27. 4 2 .(1 )
7,031. 14,062. 5,031 0
1,53
0,467
m
p x
n n P
l
n
α
α
α
α
α
α
α α
α α
α α
α
α

∆ −


= = =





⇒ =
− −
⇒ − + =
=



=



%V
3
NH
=
2 2.0,467
30,46%
4 2 4 2.0,467
α
α
= =
− −

0,5 điểm

0,25 điểm
Câu 2
0,5 điểm
Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng sẽ dịch chuyển về bên
giảm tổng số mol khí, tức bên tạo NH
3
hay chuyển dịch
theo chiều thuận.
0,5 điểm
Bài 3: 2,0 điểm
Câu 1
1,0 điểm
Đặt halogen X có X đvC và muối của nó là BaX
2
, số mol a
Y Y BaY
2
b
BaX
2
+ K
2
SO
4


2KX + BaSO
4



a a 2a a (mol)
BaY
2
+ K
2
SO
4


2KY + BaSO
4


b b 2b b (mol)
Từ 2 phương trình phản ứng ta có: n
4
58,25
0,25
233
BaSO
a b= + = =

0,2 điểm
0,2 điểm
0,1 điểm
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
( ) ( )
2 4 4
2 2
K SO BaSO

BaX BaY KX KY
m m m m
+ +
+ = +

( )
,
60,9 174 58,25
KX KY
a b m⇒ + + = +

Với a + b = 0,25
( )
,
46,15
KX KY
m g⇒ =

0,5 điểm
Câu 2
1,0 điểm
Số mol halogen tương ứng: 2a + 2b = 0,5
Vậy khối lượng mol nguyên tử trung bình của X, Y:
( )
26,65
53,3
0,5
M g= =

Với X, Y là 2 halogen thuộc hai chu kì liên tiếp nên đó là

Cl và Br (thoả mãn điều kiện 35,5 < 53,3 < 80)
Thay giá trị Cl và Br vào phương trình khối lượng:
2 .35,5 2 .80 26,65
0,15; 0,1
0,25
a b
a b
a b
+ =

⇒ = =

+ =


( )
2 2
137 71 .0,15
% .100% 51,23% % 48,77%
60,9
BaCl BaBr
m m
+
= = ⇒ =

0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Bài 4: 2,0 điểm

4
Câu 1
1,0 điểm
Ba
(r)
+ Cl
2(k)
BaCl
2

(tt)
H
th(Ba)
U
ml
Ba
(k)
+ 2Cl
(k)
Ba
2+
+ 2Cl
-
I
1
(Ba) + I
2
(Ba)
2. A
Cl

U
ml
= H - H
th (Ba)
- H - I
1(Ba)
- I
2(Ba)
- 2A
Cl
= - 859,41 - 192,28 - 238,26 - 500,76 - 961,40 + 2 .363,66
= - 2024,79 (kJ/mol)
H
S(BaCl
2
, tt)
H
pl(Cl
2
)
o



S(BaCl
2
, tt)
pl(Cl
2
)

∆ ∆∆
o
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2
1,0 điểm
Áp dụng công thức: K =
0 0 0
1 2,303 2,303
.ln .lg .lg
N N N
t
t N t N t N
= ⇒ =
Mà k =
0
0,693 2,303
.lg
0,693
N
T
t
T N
⇒ =

0
2,303.30,2
.lg
0,693
N

t
N
⇒ =
Vì lượng chất còn 1%
0
100
N
N
⇔ =

200,72t⇒ =
năm
Vậy khoảng sau 200 năm thì lượng chất độc trên còn 1%
kể từ lúc tai nạn xảy ra.
1,0 điểm
Bài 5: 2,0 điểm
Câu 1
0,5 điểm
Trạng thái lai hoá của Br là sp
3
d
2
.
BrF
5
có công thức VSEPR là AX
5
E
1



chóp vuông.
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 2
1,5 điểm
a.Ta có
3 2
0 0
Ag Ag Fe Fe
+ + +
Ε > Ε
nên ở điều kiện chuẩn, chiều của
phản ứng là chiều Fe
2+
+ Ag
+

→
Fe
3+
+ Ag.
0,5 điểm
b.Fe
2+
+ Ag
+

→
¬ 

Fe
3+
+ Ag. K =
0
1
.
0,059
10
E∆
.

( )
3 2
1
.0,03
0 0 0
0,059
0,03 10 3,2
x
Ag Ag Fe Fe
E V K
+ + +
∆ = Ε −Ε = ⇒ = =
0,5 điểm
c.Dung dịch chứa Fe(NO
3
)
3
0,1M; Fe(NO
3

)
2
0,01M; Ag và
AgNO
3
0,01M.
Có:
( )
0
0,059
.lg 0,8 0,059.lg 0,01 0,682
1
Ag Ag Ag Ag
Ag V
+ +
+
 
Ε = Ε + = + =
 
3 2 3 2
3
0
2
0,059 0,059 0,1
.lg 0,77 .lg 0,829
1 1 0,01
Fe Fe Fe Fe
Fe
Fe
+ + + +

+
+
 
 
Ε = Ε + = + =

3 2
0 0
Fe Fe Ag Ag
+ + +
Ε > Ε
do đó chiều phản ứng là chiều ngịch.
0,5 điểm
HẾT
5

×