Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đề hoá học lớp 10 - ôn thi kiểm tra, thi học sinh giỏi sưu tầm tham khảo (33)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.02 KB, 10 trang )

SỞ GD- ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KÌ II ( Năm học: 2010- 2011)
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MÔN: HOÁ HỌC 10

(Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề)

Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
A - PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất ( A,B,C hoặc D) và dùng bút chì tô tròn vào phiếu trả
lời trắc nghiệm
Câu 1: Tính chất sát trùng và tính tẩy màu của nước Gia-ven là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Do trong chất NaClO, nguyên tử Cl có số oxi hóa là +1, thể hiện tính oxi hóa mạnh.
B. Do chất NaClO phân hủy ra Cl
2
là chất oxi hóa mạnh.
C. Do chất NaClO phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh.
D. Do chất NaCl trong nước Gia-ven có tính tẩy màu và sát trùng.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. NaCl + AgNO
3
→ B. NaBr + AgNO
3

C. NaF + AgNO
3
→ D. NaI + AgNO
3

Câu 3: Oxi không phản ứng trực tiếp với chất nào sau đây?
A. Cl


2
B. Pb C. Zn D. Fe
Câu 4: Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng:
H
2
(k) + Cl
2
(k) 2HCl ,
H

<0
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng
A. Áp suất B. Nhiệt độ C. Nồng độ H
2
D. Nồng độ Cl
2
Câu 5: Trong phản ứng: Cl
2
+ H
2
O → HCl + HClO
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Clo chỉ đóng vai trò chất khử.
B. Clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử.
C. Nước đóng vai trò chất khử.
D. Clo chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.
Câu 6: Cho 4,35 gam MnO
2
tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng.Thể tích khí thoát ra (ở đktc) là:
A. 0,112 lít B. 0,56 lít

C. 1,12 lít.
( Cho Mn = 55; O = 16) D. 2,24 lít.
Câu 7: Cho phản ứng : SO
2
+ Cl
2
+ H
2
O → HCl + H
2
SO
4
Hệ số của chất oxi hoá và hệ số của chất khử của phản ứng sau khi cân bằng là:
A. 2 và 2 B. 2 và 1 C. 1 và 2 D. 1 và 1
Câu 8: Có thể phân biệt 3 dung dịch K
2
S, KCl, K
2
SO
3
bằng thuốc thử nào sau đây?
A. Bari hiđroxit B. Bari clorua C. Natri hiđroxit D. Axit clohiđric
Câu 9: Cấu hình electron nào sau đây là của lưu huỳnh (Z=16)?
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
4
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3d
4
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
3d
2
D. 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
5
Câu 10: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Clo cho cùng một
loại muối clorua kim loại?
A. Zn B. Fe C. Ag D. Cu
B – PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1(2 điểm) : Thực hiện những biến đổi hóa học sau bằng cách viết những PTHH và ghi rõ điều kiện
của phản ứng, nếu có:
(1) (3) (6)
H
2
SO
4
SO
3
H
2
SO
4
SO
2
(4) (7)
FeS
2
S SO
2



(2)


(5)

H
2
SO
4
(8)

BaSO
4
Câu 2(3 điểm) : Hòa tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp Mg và Zn vào dung dịch HCl 2M thu được 3,36
lít khí (đktc).
a) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
c) Dẫn toàn bộ khí sinh ra ở trên đi qua ống đựng 16 gam CuO, đun nóng. Tính khối lượng chất rắn
thu được sau phản ứng.
( Cho Mg = 24; Zn = 65; Cu = 64; O = 16)
HẾT
SỞ GD- ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KÌ II. ( Năm học: 2010- 2011)
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MÔN: HOÁ HỌC 10

(Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề)


Mã đề thi 209
Họ, tên thí sinh:

Số báo danh:
A - PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất ( A,B,C hoặc D) và dùng bút chì tô tròn vào phiếu trả
lời trắc nghiệm
Câu 1: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Clo cho cùng một
loại muối clorua kim loại?
A. Zn B. Ag C. Cu D. Fe
Câu 2: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. NaI + AgNO
3
→ B. NaCl + AgNO
3

C. NaF + AgNO
3
→ D. NaBr + AgNO
3

Câu 3: Oxi không phản ứng trực tiếp với chất nào sau đây?
A. Fe B. Cl
2
C. Pb D. Zn
Câu 4: Có thể phân biệt 3 dung dịch K
2
S, KCl, K
2
SO
3
bằng thuốc thử nào sau đây?
A. Bari clorua B. Bari hiđroxit C. Axit clohiđric D. Natri hiđroxit

Câu 5: Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng:
H
2
(k) + Cl
2
(k) 2HCl ,
H

<0
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng
A. Nhiệt độ B. Nồng độ H
2
C. Áp suất D. Nồng độ Cl
2
Câu 6: Cho 4,35 gam MnO
2
tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng.Thể tích khí thoát ra (ở đktc) là:
A. 2,24 lít. B. 0,112 lít
C. 0,56 lít D. 1,12 lít.
( Cho Mn = 55; O = 16)
Câu 7: Cấu hình electron nào sau đây là của lưu huỳnh (Z=16)?
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

5
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3d
4
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
3d
2
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
4
Câu 8: Cho phản ứng : SO
2
+ Cl
2
+ H
2
O → HCl + H
2
SO
4
Hệ số của chất oxi hoá và hệ số của chất khử của phản ứng sau khi cân bằng là:
A. 1 và 2 B. 1 và 1 C. 2 và 2 D. 2 và 1
Câu 9: Trong phản ứng: Cl
2
+ H
2
O → HCl + HClO
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Clo chỉ đóng vai trò chất khử.
B. Nước đóng vai trò chất khử.
C. Clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử.
D. Clo chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.
Câu 10: Tính chất sát trùng và tính tẩy màu của nước Gia-ven là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Do trong chất NaClO, nguyên tử Cl có số oxi hóa là +1, thể hiện tính oxi hóa mạnh.
B. Do chất NaClO phân hủy ra Cl
2
là chất oxi hóa mạnh.

C. Do chất NaClO phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh.
D. Do chất NaCl trong nước Gia-ven có tính tẩy màu và sát trùng.
B – PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1(2 điểm) : Thực hiện những biến đổi hóa học sau bằng cách viết những PTHH và ghi rõ điều kiện
của phản ứng, nếu có:
(1) (3) (6)
H
2
SO
4
SO
3
H
2
SO
4
SO
2
(4) (7)
FeS
2
S SO
2


(2)


(5)


H
2
SO
4
(8)

BaSO
4
Câu 2(3 điểm) : Hòa tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp Mg và Zn vào dung dịch HCl 2M thu được 3,36
lít khí (đktc).
d) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
e) Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
f) Dẫn toàn bộ khí sinh ra ở trên đi qua ống đựng 16 gam CuO, đun nóng. Tính khối lượng chất rắn
thu được sau phản ứng.
( Cho Mg = 24; Zn = 65; Cu = 64; O = 16)
HẾT

SỞ GD- ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KÌ II.( Năm học: 2010- 2011)
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MÔN: HOÁ HỌC LỚP 10
(Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề )

Mã đề thi 357
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
A - PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất ( A,B,C hoặc D) và dùng bút chì tô tròn vào phiếu trả
lời trắc nghiệm
Câu 1: Trong phản ứng: Cl
2
+ H

2
O → HCl + HClO
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Clo chỉ đóng vai trò chất khử.
B. Clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử.
C. Clo chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.
D. Nước đóng vai trò chất khử.
Câu 2: Cho 4,35 gam MnO
2
tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng.Thể tích khí thoát ra (ở đktc) là:
A. 0,112 lít B. 0,56 lít
C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.
( Cho Mn = 55; O = 16)
Câu 3: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Clo cho cùng một
loại muối clorua kim loại?
A. Fe B. Cu C. Zn D. Ag
Câu 4: Có thể phân biệt 3 dung dịch K
2
S, KCl, K
2
SO
3
bằng thuốc thử nào sau đây?
A. Natri hiđroxit B. Axit clohiđric C. Bari hiđroxit D. Bari clorua
Câu 5: Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng:
H
2
(k) + Cl
2
(k) 2HCl ,

H

<0
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng
A. Áp suất B. Nồng độ Cl
2
C. Nồng độ H
2
D. Nhiệt độ
Câu 6: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. NaCl + AgNO
3
→ B. NaBr + AgNO
3

C. NaF + AgNO
3
→ D. NaI + AgNO
3

Câu 7: Cấu hình electron nào sau đây là của lưu huỳnh (Z=16)?
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

2
3d
2
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3d
4
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
5
Câu 8: Oxi không phản ứng trực tiếp với chất nào sau đây?
A. Cl
2
B. Zn C. Pb D. Fe
Câu 9: Cho phản ứng : SO
2
+ Cl
2
+ H
2
O → HCl + H
2
SO
4
Hệ số của chất oxi hoá và hệ số của chất khử của phản ứng sau khi cân bằng là:
A. 2 và 1 B. 1 và 1 C. 2 và 2 D. 1 và 2
Câu 10: Tính chất sát trùng và tính tẩy màu của nước Gia-ven là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Do trong chất NaClO, nguyên tử Cl có số oxi hóa là +1, thể hiện tính oxi hóa mạnh.
B. Do chất NaClO phân hủy ra Cl
2
là chất oxi hóa mạnh.
C. Do chất NaCl trong nước Gia-ven có tính tẩy màu và sát trùng.
D. Do chất NaClO phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh.
B – PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1(2 điểm) : Thực hiện những biến đổi hóa học sau bằng cách viết những PTHH và ghi rõ điều kiện
của phản ứng, nếu có:
(1) (3) (6)

H
2
SO
4
SO
3
H
2
SO
4
SO
2
(4) (7)
FeS
2
S SO
2


(2)


(5)

H
2
SO
4
(8)


BaSO
4
Câu 2(3 điểm) : Hòa tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp Mg và Zn vào dung dịch HCl 2M thu được 3,36
lít khí (đktc).
g) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
h) Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
i) Dẫn toàn bộ khí sinh ra ở trên đi qua ống đựng 16 gam CuO, đun nóng. Tính khối lượng chất rắn
thu được sau phản ứng.
( Cho Mg = 24; Zn = 65; Cu = 64; O = 16)
HẾT
SỞ GD- ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI HỌC KÌ II.( Năm học: 2010- 2011)
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MÔN: HOÁ HỌC 10

(Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề)

Mã đề thi 485
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
A - PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất ( A,B,C hoặc D) và dùng bút chì tô tròn vào phiếu trả
lời trắc nghiệm
Câu 1: Cấu hình electron nào sau đây là của lưu huỳnh (Z=16)?
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
2
3d
2
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3d
4
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
D. 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
4
Câu 2: Tính chất sát trùng và tính tẩy màu của nước Gia-ven là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Do chất NaCl trong nước Gia-ven có tính tẩy màu và sát trùng.
B. Do chất NaClO phân hủy ra Cl
2
là chất oxi hóa mạnh.
C. Do trong chất NaClO, nguyên tử Cl có số oxi hóa là +1, thể hiện tính oxi hóa mạnh.
D. Do chất NaClO phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh.
Câu 3: Cho 4,35 gam MnO
2
tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng.Thể tích khí thoát ra (ở đktc) là:
A. 2,24 lít. B. 0,56 lít
C. 0,112 lít D. 1,12 lít.
( Cho Mn = 55; O = 16)
Câu 4: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Clo cho cùng một
loại muối clorua kim loại?
A. Fe B. Zn C. Cu D. Ag
Câu 5: Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng:
H
2
(k) + Cl
2
(k) 2HCl ,
H

<0
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng

A. Nhiệt độ B. Nồng độ H
2
C. Áp suất D. Nồng độ Cl
2
Câu 6: Trong phản ứng: Cl
2
+ H
2
O → HCl + HClO
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Clo chỉ đóng vai trò chất khử.
B. Clo chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.
C. Clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử.
D. Nước đóng vai trò chất khử.
Câu 7: Có thể phân biệt 3 dung dịch K
2
S, KCl, K
2
SO
3
bằng thuốc thử nào sau đây?
A. Bari hiđroxit B. Natri hiđroxit C. Axit clohiđric D. Bari clorua
Câu 8: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. NaI + AgNO
3
→ B. NaF + AgNO
3

C. NaBr + AgNO
3

→ D. NaCl + AgNO
3

Câu 9: Oxi không phản ứng trực tiếp với chất nào sau đây?
A. Cl
2
B. Pb C. Zn D. Fe
Câu 10: Cho phản ứng : SO
2
+ Cl
2
+ H
2
O → HCl + H
2
SO
4
Hệ số của chất oxi hoá và hệ số của chất khử của phản ứng sau khi cân bằng là:
A. 1 và 1 B. 2 và 1 C. 1 và 2 D. 2 và 2
B – PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1(2 điểm) : Thực hiện những biến đổi hóa học sau bằng cách viết những PTHH và ghi rõ điều kiện
của phản ứng, nếu có:
(1) (3) (6)
H
2
SO
4
SO
3
H

2
SO
4
SO
2
(4) (7)
FeS
2
S SO
2


(2)


(5)

H
2
SO
4
(8)

BaSO
4
Câu 2(3 điểm) : Hòa tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp Mg và Zn vào dung dịch HCl 2M thu được 3,36
lít khí (đktc).
j) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
k) Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
l) Dẫn toàn bộ khí sinh ra ở trên đi qua ống đựng 16 gam CuO, đun nóng. Tính khối lượng chất rắn

thu được sau phản ứng.
( Cho Mg = 24; Zn = 65; Cu = 64; O = 16)
HẾT

SỞ GD- ĐT BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRƯỜNG TỘ
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN HOÁ HỌC LỚP 10
Họckỳ II. Năm học :2010 – 2011
A – PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mỗi câu đúng được 0,5điểm x 10 câu = 5 điểm
ĐÁP ÁN CÂU MÃ ĐỀ 132 MÃ ĐỀ 209 MÃ ĐỀ 485 MÃ ĐỀ 357
1
2
3
4
A
C
A
B
A
C
B
C
D
C
D
B
B
D
C

B
5
6
7
8
9
10
B
C
D
D
A
A
A
D
D
B
C
A
A
C
C
B
A
A
D
C
B
A
B

A
B - PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1(2 điểm) : Mỗi phương trình đúng được : 0,25 điểm x 8 pt = 2 điểm
(1) Cu + 2H
2
SO
4 đặc

→
0
t
CuSO
4
+ SO
2

+ 2H
2
O
(2) 4FeS
2
+ 11O
2

→
0
t
2Fe
2
O

3
+ 8SO
2
(3) 2SO
2
+ O
2

0
2 5
,t V O
¬ →
2SO
3
(4) SO
2
+ 2H
2
S → 3S

+ 2H
2
O
(5) SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O → 2HBr + H

2
SO
4
(6) SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
(7) S + O
2
→
0
t

SO
2


(8) H
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4


+ 2HCl
Câu 2( 3 điểm)
a/ Tính % mỗi kim loại
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2

(1) (0,25điểm)
x 2x x
Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2

(2) (0,25điểm)
y 2y y
Số mol H
2
:
( )
2
3,36
0,15
22,4
H
n mol= =
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Zn
Theo đề ra ta có hệ phương trình:


24 65 5,65
hh
m x y= + =


2
0,15
H
n x y
= + =

Giải ra ta được: x = 0,1
y = 0,05

Mg
m
= 0,1 x 24 = 2,4 (g) (0,25điểm)

Zn
m
= 0,05 x 65 = 3,25 (g) (0,25điểm)
% Mg =
2,4
100% 42,48%
5,65
x =
(0,25điểm)
% Zn =
3,25
100% 57,52%

5,65
x =
(0,25điểm)
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng
Theo phản ứng (1) và (2):
Ta có:
HCl
n

= 2x +2y = 2. 0,1 + 2. 0,05 = 0,3 (mol) (0,25 điểm)

HCl
V
=
0,3
2
= 0,15 (lít) (0,25 điểm)
c/ Tính khối lượng chất rắn
PTHH : CuO + H
2

→
0
t
Cu + H
2
O (3) (0,25 điểm)
0,15 → 0,15 → 0,15

( )

16
0,2
80
CuO
n mol
= =
Sau phản ứng: H
2
hết, CuO dư → chất rắn gồm: Cu và CuO dư
Theo pư(3):
Cu
n
=
CuOpu
n
=
2
H
n
= 0,15 (mol)

CuO
n
dư = 0,2 – 0,15 = 0,05 (mol) (0,25 điểm)
Khối lượng rắn =
Cu
m
+
CuO
m

= 0,15 x 64 + 0,05 x 80 = 13,6 (g) (0,5 điểm)
MA TRẬN ĐỀ THI
Nội
dung
kiến
thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức độ
cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1.Clo
- Tính chất vật lí ,
trạng thái tự nhiên,
- Ứng dụng của clo
- Phương pháp điều
chế clo trong phòng
thí nghiệm, trong
công nghiệp
- Tính chất hóa học
cơ bản của clo là
tính oxi hóa mạnh.
Clo còn có tinh khử
- Viết PTHH minh
họa tính chất hóa
học cơ bản của clo.
- Tính thể tích khí
clo ở đktc tham gia
hoặc tạo thành
trong phản ứng.

- Bài toán tính thể
tích khí clo.
Số câu
hỏi
1 1 2
Số
điểm
0,5 0,5 1,0
(10%
)
2.
Hiđro
clorua.
Axit
clohiđri
c. Muối
clorua
- Cấu tạo phân tử,
tính chất của hiđro
clorua.
- Tính chất vật lí,
điều chế axit HCl
trong PTN và trong
công nghiệp.
- Tính chất, ứng
dụng của một số
muối clorua, phản
ứng đặc trưng của
ion clorua.
- Dung dịch axit

HCl là một axit
mạnh, có tính khử.
- Viết các PTHH
chứng minh tính
chất hóa học của
axit HCl.
- Phân biệt dd axit
HCl và muối clorua
với dd axit và muối
khác.
- Tính nồng độ hoặc
thể tích dd HCl
tham gia hoặc tạo
thành trong phản
ứng.
- Bài toán phân biệt
các chất và dung
dịch
- Bài toán tính
phần trăm khối
lượng hoặc thể tích
trong hỗn hợp.
- Bài toán tính nồng
độ hoặc thể tích
dung dịch
Số câu
hỏi
1 2a)2b) 2c) 4
Số
điểm

0,5 2,0 1,0 3,5
(35%
)
3. Sơ
lược về
hợp
chất có
oxi của
- Thành phần hóa
học, ứng dụng,
nguyên tắc sản xuất
một số hợp chất có
oxi của clo
- Tính oxi hóa mạnh
của một số hợp chất
có oxi của
clo( Nước Gia- ven,
clorua vôi)
- Viết các PT minh
họa tính chất hóa
học và điều chế
nước Gia-ven,
clorua vôi.
- Bài toán tính toán
lượng nguyên liệu
và sản phẩm.
lo
Số câu
hỏi
1 1

Số
điểm
0,5 0,5
(5%)
4. Flo,
brom,
iot
- Tính chất vật lí,
trạng thái tự nhiên,
ứng dụng, điều chế
flo, brom, iot và
một vài hợp chất
của chúng.
- Tính chất hóa học
cơ bản của flo,
brom, iot là tính oxi
hóa, flo có tính oxi
hóa mạnh nhất.
- Nguyên nhân tính
oxi hóa giảm dần từ
flo đến iot.
- Viết các PT chứng
minh tính oxi hóa
của flo, brom, iot và
tính oxi hóa giảm
dần từ flo đến iot.
- Tính khối lượng
brom, iot hoặc 1số
hợp chất tham gia
hoặc tạo thành .

- Phân biệt một số
dung dịch.
- Tinh chế chất.
- Tính toán lượng
chất ( khối lượng
dd) trong phản ứng.
- Tính % khối lượng
chất trong hỗn hợp
Số câu
hỏi
1 1
Số
điểm
0,5 0,5
(5%)
5.Oxi-
ozon
- Oxi: Vị trí , cấu
hình electron lớp
ngoài cùng; tính chất
vạt lí, phương pháp
điều chế oxi trong
phòng thí nghiệm;
trong công nghiệp
- Ozon là dạng thù
hình của oxi, điều
kiện tạo thành ozon ;
ozon có tính oxi hóa
mạnh hơn oxi
- Oxi và ozon đều có

tính oxi hóa rất mạnh(
oxi hóa được hầu hết
kim loại, phi kim ,
nhiều hợp chất vô cơ
và hữu cơ), ứng dụng
của oxi
- Tính % thể tích hoặc
% khối lượng các
chất trong hỗn hợp
- Phân biệt chất khí.
Số câu
hỏi
1 1
Số
điểm
0,5 0,5
(5%)
6. Lưu
huỳnh
- Vị trí, cấu hình
electron lớp ngoài
cùng của nguyên tử
lưu huỳnh.
- Tính chất vật lý: Hai
dạng thù hình phổ
biến (tà phương và
đơn tà) của lưu
huỳnh, quá trình nóng
chảy đặc biệt của lưu
huỳnh, ứng dụng

- Lưu huỳnh vừa có
tính oxi hóa( tác dụng
với kim loại, với
hidro), vừa có tính
khử( tác dụng với
oxi , chất oxi hóa
mạnh)
-Bài tập tính % khối
lượng trong hỗn hợp
- Tính khối lượng của
lưu huỳnh , hợp chất
của lưu huỳnh tham
gia và tạo thành trong
phản ứng
Số câu
hỏi
1 1
Số
điểm
0,5 0,5
(5%)
7.
Hidro
sunfua.
Lưu
huỳnh
dioxxit.
- Tính chất vật lý,
trạng thái tự nhiên,
tính axit yếu, ứng

dụng của H
2
S.
- Tính chất vật lý,
trạng thái tự nhiên,
- Tính chất hóa học
của H
2
S ( tính khử
mạnh) và SO
2
(vừa có
tính oxi hóa vừa có
tính khử)
- Phân biệt H
2
S ,SO
2

với khí khác đã biết
- Tính % thể tích khí
H
2
S ,SO
2
trong hỗn
hợp
Lưu
huỳnh
trioxit

tính chất oxit axit,
ứng dụng, phương
pháp điều chế SO
2
,
SO
3
Số câu
hỏi
1 1
Số
điểm
0,5 0,5
(5%)
8. Axit
sunfuric
và muối
sunfat
- Tính chất của H
2
SO
4
, ứng dụng và sản
xuất H
2
SO
4

- Tính chất của muối
sunfat, nhận biết ion

sunfat
- H
2
SO
4
có tính oxi
hóa mạnh( đổi màu
chỉ thị, tác dụng với
kim loại, bazơ, oxit
bazơ và muối của axit
yếu )
- H
2
SO
4
đặc nóng có
tính oxi hóa mạnh
(oxi hóa hầu hết kim
loại, nhiều phi kim và
hợp chất) và tính háo
nước
- Phân biệt chất rắn,
dung dịch
- Tính % khối lượng
chất trong hỗn hợp.
- Tính khối lượng
hoặc nồng độ chất
trong phản ứng
- Tính khối lượng
hoặc nồng độ chất

trong phản ứng
Số câu
hỏi
1 1 2
Số
điểm
2,0 0,5 2,5
(25%
)
9. Cân
bằn hóa
học
- Khái niệm phản ứng
thuận nghịch.
- Khái niệm về cân
bằng hóa học.
- Khái niệm về sự
chuyển dịch cân bằng
hóa học.
- Nội dung nguyên lí
Lơ Sa-tơ-li-ê
- Phân biệt phản ứng
thuận nghịch và phản
ứng một chiều.
- Trạng thái cân bằng
của phản ứng thuận
nghịch và sự chuyển
dịch cân bằng.
- Dự đoán chiều của
phản ứng thuận

nghịch khi thay đổi
một yếu tố cụ thể.
- Đề xuất biện pháp
làm tăng hiệu suất
phản ứng theo sản
phẩm mong muốn
Số câu
hỏi
1 1
Số
điểm
0,5 0,5
(5%)
Tổng số
câu
Tổng số
điểm
2
1,0
(10%)
1
2,0
(20%)
8
4,0
(40%)
2
2,0
(20%)
1

1,0
(10%)
14
10,00
(100
%

×