Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề hoá học lớp 10 - ôn thi kiểm tra, thi học sinh giỏi sưu tầm tham khảo (23)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.1 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH PHÚ YÊN

HƯỚNG DẪN CHẤM TUYỂN SINH THPT
CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH NĂM HỌC 2015-2016
MÔN THI: HÓA HỌC
Ngày thi: 11/6/2015
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Chú ý:
- Nếu thí sinh làm cách khác mà vẫn đúng thì Giáo khảo cho đủ điểm từng phần phù hợp
nhưng không vượt mức điểm tối đa theo quy định;
- Điểm toàn bài thi không làm tròn số, điểm có thể lẻ tới 0,25.
Câu Đáp án tham khảo Điểm
1
(5,0 điểm)
1.1
(2,5)
1
A
M
= 51 (gam/mol)

A
1
là NH
4
HS

chọn A
2
: Na


2
S; A
3
: H
2
S; A
4
: SO
2
; A
5
:
(NH
4
)
2
SO
3
; A
6
: (NH
4
)
2
SO
4
; A
7
: NH
4

Cl; A
8
: NH
4
NO
3
; A
9
: N
2
O (hoặc chất khác).
0,5
Các phương trình phản ứng:
NH
4
HS + NaOH

NH
3
+ Na
2
S + H
2
O (1)
Na
2
S + HCl

NaCl + H
2

S (2)
H
2
S + O
2


SO
2
+ H
2
O (3)
SO
2
+ 2NH
3
+ H
2
O

(NH
4
)
2
SO
3
(4)
(NH
4
)

2
SO
3
+ Br
2
+ H
2
O

(NH
4
)
2
SO
4
+ 2HBr (5)
(NH
4
)
2
SO
4
+ BaCl
2


BaSO
4
+ 2NH
4

Cl (6)
NH
4
Cl + AgNO
3


NH
4
NO
3
+ AgCl (7)
NH
4
NO
3

→
Ct
0
N
2
O + 2H
2
O (8)
(hoặc NH
4
NO
3


→
Ct
0
N
2
+ O
2
+ H
2
O (8’))
0,25x8
=
2,0
1.2a
(1,0)
Cl
2
+ H
2

→
sa /
2HCl
3Cl
2
+ 2Fe
→
Ct
0
2FeCl

3
Cl
2
+ NaBr
→
NaCl + Br
2
(nếu clo dư: 5Cl
2
+ Br
2
+ 6H
2
O
→
10HCl + 2HBrO
3
)
Cl
2
+ 2NaOH
→
NaCl + NaClO + H
2
O (ở nhiệt độ thường)
0,25x4
=
1,0
2.2
(1,5)

Số mol khí clo: nCl2 = 0,04 (mol)
Các phương trình phản ứng đã xảy ra:
Cl
2
+ H
2
O

HCl + HClO (1)
HClO + Na
2
SO
3


HCl + Na
2
SO
4
(2)
2HCl + Na
2
CO
3


2NaCl + CO
2
+ H
2

O (3)
0,5
HClO
n
= 0,04 (mol)


HCl
n
= 0,08 (mol)
Từ (2)


42
SONa
n
= 0,04 (mol);
Từ (3)


)3(NaCl
n
= 0,08 (mol)


)(YNaCl
n
= 0,08 + 0,06 = 0,14 (mol)
0,5
Khối lượng muối có trong dd Y: m = 0,14.58,5 + 0,04.142 = 13,87 (gam)

Từ (3)


2
CO
n
= 0,04 (mol)

2
CO
V
= 0,04.22,4 = 0,896 (lít)
0,5
2.1a
* Xét phần 2:
NaOH
n
= 2.0,5 = 1 (mol);
NaOHdd
m
= 2000.1,05 = 2100 (gam)
Phương trình phản ứng lên men rượu:
C
6
H
12
O
6

→

men
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
(1)
CO
2
hấp thụ vào dung dịch NaOH, tạo ra hai muối là Na
2
CO
3
và NaHCO
3
Đặt
32
CONa
n
= x (mol);
3
NaHCO
n
= y (mol);
Dựa vào bảo toàn natri

2x + y = 1 (2)
0,5
ĐÁP ÁN

ĐỀ CHÍNH THỨC
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: m
dd spư
= 2100 + 44(x + y)
Tổng khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng: m
muối
=
100
)](442100[21,3 yx++

= 106x + 84y

104,5876x + 82,5876y = 67,41 (3)
0,5
Giải hệ (2), (3)

x = 0,25 (mol); y = 0,5 (mol)
6126
OHC
n
=
75,0.2
75,0
= 0,5 (mol)


6126
OHC
m
= 0,5.180.2 = 180 (gam)

0,5
* Xét phần 1:
Phản ứng tráng gương của glucozơ: C
6
H
12
O
6

 →
33
/ NHAgNO
2Ag
Ag
n
= 2
6126
OHC
n
= 0,5.2 = 1 (mol)


Ag
m
= 108 (gam)
0,5
2.1b
(0,5)
OHHC
n

52
= 0,75 (mol)

V
rượu nguyên chất
=
95,0.
8,0
46.75,0
= 40,97 (ml)
Thể tích của dung dịch rượu 10
0
: V
dd rượu
=
10
100.97,40
= 409,7 (ml)
Bỏ qua hiệu ứng thể tích khi trộn ancol nguyên chất với nước

Thể tích H
2
O
nguyên chất: V
H2O
= 409,7 – 40,97 = 368,73 (ml)
0,5
2.2a
(1,0)
Các trường hợp điều chế được khí X theo phương pháp đẩy nước: NaHCO

3
;
CH
3
COONa và vôi tôi xút; KMnO
4
.
+ NaHCO
3
: 2NaHCO
3

→
Ct
0
Na
2
CO
3
+ H
2
O + CO
2
+ CH
3
COONa và vôi tôi xút:
CH
3
COONa + NaOH
→

Ct
0
CH
4
+ Na
2
CO
3

+ KMnO
4
: 2KMnO
4
→
Ct
0
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
X là CO
2
, CH
4
và O
2

chúng là những chất ít tan trong nước, do đó thu CO
2
, CH
4
, O
2
bằng phương pháp đẩy nước
0,5
Trường hợp NH
4
Cl và CaO không thu khí X theo phương pháp đẩy nước được vì:
NH
4
Cl + CaO
→
Ct
0
CaCl
2
+ NH
3
+ H
2
O
Khí X là NH
3
tan nhiều trong nước nên nếu dùng phương pháp đẩy nước thì sẽ không
thu được NH
3
.

0,5
2.2b
(0,5)
+ Ống nghiệm (1) lắp nghiêng với miệng ống nghiệm thấp hơn đáy ống nghiệm là vì
khi đun nóng hỗn hợp thì nơi đáy ống nghiệm tập trung nhiều nhiệt hơn so với miệng
những chỗ khác trên toàn ống nghiệm.
+ Các hóa chất rắn để trong không khí ẩm sẽ hút ẩm nên khi đun nóng thì hơi nước sẽ
thoát ra cùng với sản phẩm.
+ Nếu không nghiêng miệng ống nghiệm thấp hơn thì hơi nước bay ra tới miệng ống
nghiệm gặp lạnh sẽ ngưng tụ và chảy trở lại đáy ống nghiệm gây nứt vỡ ống nghiệm
(do đáy ống nghiệm nóng gặp nước lạnh), không an toàn cho người thao tác.
0,5
2.3
(1,0)
Etanol là hợp chất phân cực, trong phân tử có chứa cacbon, hidro, oxi nên dễ bị oxi
hóa bởi chất khác và bản thân nó cũng dễ cung cấp oxi để oxi hóa chất khác.
Etanol là chất phân cực
Trong lúc không hoạt động và hoạt động của động cơ, xăng sinh học luôn tiếp xúc với
một số thiết bị, etanol là chất phân cực nên dễ tan trong nước, khi thành phần etanol
trong xăng cao sẽ hút ẩm mạnh, lượng nước bị hấp thụ làm gia tăng mức độ oxi hóa
thiết bị kim loại.
0,5
Ngoài ra, một số chi tiết khác làm bằng nhựa chịu dầu (caosu, nhựa, polime là
những chất không phân cực), khi gặp các chất phân cực tác động, lâu ngày làm
biến dạng chi tiết động cơ và gây hỏng hóc động cơ
0,5
* Phản ứng đã xảy ra:
2Al + 3H
2
SO

4

→
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
(1)
Al
2
O
3
+ 3H
2
SO
4

→
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2

O (2)
CuO + H
2
SO
4

→
CuSO
4
+ H
2
O (3)
* Phải dùng 0,4 lít dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch B mới xuất hiện kết tủa


dung dịch B còn dư axit:
2NaOH + H
2
SO
4

→
Na
2
SO
4
+ 2H
2
O (4)
0,5

* khi dùng đến 4,8 lít dung dịch NaOH 0,5M, các phản ứng đã xảy ra:
Al
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH
→
2Al(OH)
3
+ Na
2
SO
4
(5)
CuSO
4
+ 2NaOH
→
Cu(OH)
2

+ Na
2
SO
4
(6)
Al(OH)
3

+ NaOH
→
NaAlO
2
+ H
2
O (7)
Kết tủa ổn định chỉ còn Cu(OH)
2
0,5
Số mol các chất:
4,22
72,6
2
=
H
n
= 0,3 (mol);
=
bđSOH
n
42
1,0 (mol);
=
)(
42
dSOHNaOH
n
0,4.0,5 = 0,2 (mol);
=

)(tpNaOH
n
4,8.0,5 = 2,4 (mol)
pt(1)


=
Al
n
0,2 (mol); pt (4)


=
dSOH
n
42
0,1 (mol)
Đặt
=
32
OAl
n
x (mol);
=
CuO
n
y (mol)
Từ pt (1), (2), (3)

0,3 + 3x + y = 1 – 0,1


3x + y = 0,6 (8)
0,5
Mặt khác, từ (4), (5), (6), (7)

6(0,1 + x) + 2(0,1 + x) + 2y = 2,4 – 0,2

8x + 2y = 1,4

4x + y = 0,7 (9)
Từ (8), (9)

x = 0,1 (mol); y = 0,3 (mol)
0,5
Phần trăm khối lượng các chất trong A:
80.3,0102.1,027.2,0
100.27.2,0
%
++
=
Al
m
= 13,64(%);
80.3,0102.1,027.2,0
100.102.1,0
%
32
++
=
OAl

m
= 25,76(%);
=
CuO
m%
100 – 13,64 – 25,76 = 60,6(%)
0,5
Dung dịch C chứa: Na
2
SO
4
và NaAlO
2
. Khi cho HCl vào dung dịch C, chỉ xảy ra phản
ứng giữa HCl với NaAlO
2
.
Các phản ứng có thể có:
NaAlO
2
+ HCl + H
2
O
→
Al(OH)
3
+ NaCl (10)
0,4 0,4 0,4
Al(OH)
3

+ 3HCl
→
AlCl
3
+ 3H
2
O (11)
0,2 0,6
2Al(OH)
3

→
Ct
0
Al
2
O
3
+ H
2
O (12)
0,2 0,1
=
2
NaAlO
n
Al
n
+
32

2
OAl
n
= 0,2 + 2.0,1 = 0,4 (mol);
32
OAl
n
=
102
2,10
= 0,1 (mol)
0,5

32
OAl
n
= 0,1 (mol)

phản ứng (11) có xảy ra
Từ (10), (11), (12)


HCl
n
= 0,4 + 0,6 = 1,0 (mol)
V
ddHCl
=
M
C

n
=
0,1
0,1
= 1,0 (lít)
0,5
Số mol các chất:
=
3
AgNO
n
0,2.0,15 = 0,03 (mol);
=
23
)(NOCu
n
0,2.0,1 = 0,02 (mol)
Khi cho Zn phản ứng hoàn toàn với dd X thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại >
3,25 gam Zn

dung dịch X chứa các muối: Fe(NO
3
)
2
, Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3



Fe
chỉ mới phản ứng một phần với AgNO
3
.
0,5
3.2
(1,5)
Các phản ứng đã xảy ra:
Fe + 2AgNO
3

→
Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag (1)
x 2x x 2x
Zn + 2AgNO
3

→
Zn(NO
3
)
2
+ 2Ag (2)
0,03-2x 0,03-2x

Zn + Cu(NO
3
)
2

→
Zn(NO
3
)
2
+ Cu (3)
0,02 0,02
Zn + Fe(NO
3
)
2

→
Zn(NO
3
)
2
+ Fe (4)
x x
Đặt số mol Fe đã phản ứng là x (mol)
0,5
Vì 0,05 >
2
1
.0,03 + 0,02 = 0,035 (mol)


Zn phản ứng còn dư, các muối phản ứng hết
Từ (1)

108.2x + m – 56x = 3,84

m + 160x = 3,84 (5)
Từ (2), (3), (4)

108(0,03 – 2x) + 64.0,02 + 56x + 3,25 – 65(0,015 – x + 0,02 + x) =
3,895

x = 0,01 (mol)

m = 2,24 (gam)
0,5
4
(5,0 điểm)
4.1a
(1,5)
X qua dung dịch brom dư nhưng vẫn còn khí

A không phản ứng với dung dịch
brom.
Mặt khác khi đốt cháy A, thu được
=
OH
n
2
0,04 (mol) >

=
2
CO
n
0,03 (mol)

A hidrocacbon no, có dạng C
n
H
2n + 2
0,5
Đốt cháy X, thu được
OH
n
2
bằng
2
CO
n



22
HC
n
=
A
n
Ta có:
A

n
=
22
HC
n
=
OH
n
2
-
2
CO
n
= 0,04 – 0,03 = 0,01 (mol)
Số C
trong A
=
01,0
03,0


A là C
3
H
8
0,5
+ Khối lượng bình chứa dung dịch brom tăng bằng tổng khối lượng C
2
H
2

và C
2
H
4


22
HC
m
+
42
HC
m
= 0,82 (gam)


42
HC
m
= 0,82 – 0,01.26 = 0,56 (gam)


42
HC
n
=
28
56,0
= 0,02 (mol)
+

X
n
= 0,01 + 0,01 + 0,02 = 0,04 (mol)
+ Phần trăm theo thể tích các chất trong X:
42
%
HC
V
=
100.
04,0
02,0
= 50 (%);
2
2
%
HC
V
=
8
3
%
HC
V
=
100.
04,0
01,0
= 25 (%)
0,5

4.1b
(1,0)
+ Dùng dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư: C
2
H
2
có phản ứng, bị giữ lại dưới dạng kết tủa:
C
2
H
2
+ 2AgNO
3
+ 2NH
3

→
C
2
Ag
2
+ 2NH
4
NO
3
Lọc lấy kết tủa, cho phản ứng với dung dịch HCl, thu được C

2
H
2
:
C
2
Ag
2
+ 2HCl
→
C
2
H
2
+ 2AgCl
0,5
+ Dùng nước brom dư: C
2
H
4
phản ứng, bị giữ lại trong bình chứa nước brom, thu lấy
khí thoát ra khỏi bình chứa nước brom, được C
3
H
8:
C
2
H
4
+ Br

2

→
C
2
H
4
Br
2
Dùng Zn dư cho vào hỗn hợp, thu khí thoát ra là C
2
H
4
:
C
2
H
4
Br
2
+ Zn
→
C
2
H
4
+ ZnBr
2
0,5
4.2

(2,5)
Đặt số mol các chất:
COOHHC
yx
n
= a (mol);
3
COOCHHC
yx
n
= b (mol);
OHCH
n
3
= c (mol)
2
CO
n
=
4,22
688,2
= 0,12 (mol);
OH
n
2
=
18
8,1
= 0,1 (mol)
NaOH

n
= 0,03 (mol);
OHCH
n
3
=
32
96,0
= 0,03 (mol)
Phương trình phản ứng khi X tác dụng với NaOH (axit và este phản ứng)
C
x
H
y
COOH + NaOH
→
C
x
H
y
COONa + H
2
O (1)
a
C
x
H
y
COOCH
3

+ NaOH
→
C
x
H
y
COONa + CH
3
OH (2)
b
0,5
Từ phương trình (1), (2)

a + b = 0,03 (3) và b + c = 0,03 (4) 0,5
X chỉ gồm C, H, O

m
C
+ m
H
+ m
O
= 2,76
Từ CO
2


m
C
= 0,12.12 = 1,44 (gam); Từ H

2
O

m
H
= 0,1.2 = 0,2 (gam)

m
O
= 2,76 – 1,44 – 0,2 = 1,12 (gam)
0,5
Số mol nguyên tử oxi trong X: n
O
=
16
12,1
= 0,07 (mol)

2a + 2b + c = 0,07 (5)
Giải hệ (3), (4), (5)

a = 0,01 (mol); b = 0,02 (mol); c = 0,01 (mol)
Phần trăm số mol các chất trong X:
COOHHC
yx
n%
=
OHCH
n
3

%
=
100.
04,0
01,0
= 25(%)
3
%
COOCHHC
yx
n
= 50(%).
0,5
Khối lượng hỗn hợp X: m
X
= 0,01(12x + y + 45) + 0,02(12x + y + 59) + 0,01.32=2,76

12x + y = 27

x = 2 và y = 3

Axit đã cho là CH
2
=CH-COOH
0,5
HẾT

×