ĐỀ ÔN TẬP THI CUỐI NĂM VÀ THI THỬ ĐẠI HỌC KHỐI 10
ĐỀ 01
Câu 1: Nguyên tố R ở chu kỳ 4 trong bảng tuần hoàn. Trong một ion phổ biến
sinh ra từ nguyên tử R có các đặc điểm sau: số e trên phân lớp p gấp đôi số e
trên phân lớp s, số e của lớp ngoài cùng hơn số e của phân lớp p là 2.
a, Xác định R. Viết cấu hình e của R.
b, Xác định vị trí của R trong BTH. Giải thích
Câu 2: Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:
1, Cu
2
S + HNO3 → Cu(NO
3
)
2
+ H
2
SO
4
+ NO + H
2
O
2, FeS + HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ H
2
SO
4
+ NO + H
2
O
3, CuS
2
+ HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ H
2
SO
4
+ N
2
O + H
2
O
4, SO
2
+ KMnO
4
+ H
2
O → K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ H
2
SO
4
Câu 3: Cho dd chứa 6,03 g hỗn hợp gồm 2 muối NaX và NaY (X, Y là 2
nguyên tố có trong tự nhiên ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm VII A, Z
X
< Z
Y
)
vào dd AgNO
3
dư thu được 8,61 g kết tủa. Xác định X, Y và tính khối lượng
mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 4: Cho 17,8 g hỗn hợp Zn và ZnS vào dd HCl vừa đủ thu được hỗn hợp
khí có tỉ khối so với hiđro là 13 và dd A.
a, Tính % khối lượng mỗi chất ban đầu.
b, Tính V
HCl
2M đã dùng.
c, Tính C% muối sau phản ứng (D
dd HCl
= 1,2 g/ml).
d, Cho dd A tác dụng với NaOH 1,5M. Tính V
NaOH
để:
* Thu được ↓ lớn nhất
* Thu được ↓ nhỏ nhất
ĐỀ 02
Câu 1: Nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 22.
a, Xác định A, Z của nguyên tử nguyên tố X
b, Xác định số lượng các hạt cơ bản trong ion X
2+
và viết cấu hình e của ion đó
Câu 2: Hoàn thành và cân bằng các phương trình phản ứng sau bằng phương
pháp thăng bằng e
1,
2,
3,
4,
Câu 3: Một bình phản ứng có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí N
2
và H
2
với nồng độ tương ứng là 0,3M; 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH
3
đạt
trạng thái cân bằng ở t
o
C, H
2
chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Tính hằng
số cân bằng K
C
của phản ứng ở t
o
C.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m (g) hỗn hợp FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
vừa hết V ml dd
H
2
SO
4
loãng thu được dd A. Chia A thành hai phần bằng nhau. Cho lượng
NaOH dư vào phần 1 thu được kết tủa, đem kết tủa nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thu được 8,8 g chất rắn.
Phần 2 làm mất màu vừa đủ 100ml dd KMnO
4
0,1M trong môi trường H
2
SO
4
.
Tính m, V nếu = 0,5M.
ĐỀ 03
Câu 1: Một hợp chất ion cấu tạo từ cation M
+
và anion X
2
2–
có công thức M
2
X
2
có tổng số các loại hạt là 164, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 52. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số hạt
trong ion M
+
nhiều hơn trong ion X
2
2–
là 7.
a, Xác định vị trí của M và X trong BTH. Tìm công thức phân tử của hợp chất
ion nói trên.
b, Cho M
2
X
2
tác dụng với H
2
O. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2: Cân bằng theo phương pháp thăng bằng e
1,
2,
3,
Với
4,
Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm SO
2
và O
2
có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn X qua bột V
2
O
5
, t
o
thu được hỗn hợp Y. = 25,6
Tính H
pư
?
Câu 4: Cho 1,068 g hỗn hợp A gồm Cu và Fe tác dụng với dd H
2
SO
4
loãng vừa
đủ thu được V(l) H
2
(đktc), dd X và chất không tan. Cũng lượng hỗn hợp A đó
tác dụng với dd H
2
SO
4
đặc, nóng vừa đủ thu được dd Y và khí SO
2
. Cho khí
SO
2
tác dụng với dd Br
2
dư, dd thu được cho tác dụng với BaCl
2
dư thu được
8,0385 g kết tủa trắng.
a, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A. Tính V
b, Nếu nhúng thanh kim loại M hóa trị II vào dd X cho đến khi phản ứng hoàn
toàn thì khối lượng thanh kim loại M tăng lên 0,57 g. Tìm M
ĐỀ 04
Câu 1: Nguyên tố R thuộc nhóm IIA, tạo được oxit cao nhất trong đó phần
trăm khối lượng của R bằng 60%. Tìm R
Câu 2: Viết pthh xảy ra trong những trường hợp sau:
1, ozon oxi hóa I
–
trong môi trường trung tính
2, Sục khí CO
2
qua nước Javen
3, Cho nước Cl
2
qua dd KI
4, Sục khí F
2
vào dd NaOH loãng, lạnh
5, Bình thủy tinh bị thủng khi chứa dd HF
6, Sục khí SO
2
vào dd nước Br
2
Câu 3: Đem nhiệt phân 22,12 g kalipemanganat thu được 21,16 g hỗn hợp rắn
X. Cho X tác dụng với lượng dư HCl đặc. Tính thể tích khí Cl
2
(đktc) có thể
thoát ra
Câu 4: Hỗn hợp A gồm Cu và Fe. Cho m (g) A vào dd H
2
SO
4
loãng dư thu
được 4,48 (l) khí (đktc). Cũng m (g) A cho vào dd H
2
SO
4
đặc, nóng, dư 10% so
với lượng cần thiết thu được 10,08 (l) khí SO
2
(đktc). Các pư xảy ra hoàn toàn.
a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong A
c, Tính khối lượng FeS
2
cần thiết để tạo ra được lượng axit đặc trên biết quá
trình hao hụt 20%.