Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

BẢN THU HOẠCH CÁ NHÂN ĐỢT THỰC TẬP SƯ PHẠM - NĂM THỨ III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.93 KB, 19 trang )

SVTT:LÂM BẢO LONG GVHD: HOÀNG THỊ MINH

SỞ GD&ĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CĐSP SÓC TRĂNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


BẢN THU HOẠCH CÁ NHÂN
ĐỢT THỰC TẬP SƯ PHẠM - NĂM THỨ III

PHẦN I. SƠ YẾU LÝ LỊCH:
1. Họ, tên sinh viên: LÂM BẢO LONG
+ Giới tính : Nam
+ Ngày tháng năm sinh: 28/02/1990
+ Chuyên ngành đào tạo: Cao đẳng sư phạm Thể dục- Sinh
+ Lớp: Thể dục - Sinh 13
+ Khoa : Tổ GDTC - GDQP
+ Trường CĐSP Sóc Trăng
+ Hệ đào tạo: Cao đẳng chính qui
+ Khoá đào tạo : 2007 đến 2010
+ Thực tập dạy học lớp: 6/1, 6/7, 6/9, 6/11
+ Thực tập chủ nhiệm lớp: 8/4
+ Tại trường THCS Phường 3 số 15 Trần Hưng Đạo Khóm 7 Phường 3 TPST
2. Các nhiệm vụ được giao:
- Nghe báo cáo về tình hình hoạt động của trường, hoạt động đội, hoạt động
chủ nhiệm tại trường thực tập.
- Làm công tác chủ nhiệm lớp 8/4 trong 6 tuần, giáo viên hướng dẫn cô Hoàng
Thị Minh
- Dự 4 tiết thao giảng của giáo viên hướng dẫn chuyên môn và 24 tiết của các
bạn trong nhóm, dự 1 tiết sinh hoạt đội và 1 tiết sinh hoạt chủ nhiệm .
- Soạn giáo án thao giảng 8 tiết chuyên môn theo sự hướng dẫn, trong đó 5 tiêt
thể dục và 3 tiết sinh học


- Dự 24 tiết thao giảng của các bạn trong nhóm.
- Soạn giáo án Sinh hoạt lớp, giáo án sinh hoạt đội, sinh hoạt ngoài giờ lên lớp
theo sự hướng dẫn, và duyệt giáo án của Cô Hoàng Thị Minh
- Dự tiết sinh hoạt lớp của 3 bạn trong nhóm.
- Hướng dẫn lớp chủ nhiệm lao động.
- Hướng dẫn sinh hoạt đội, tổ chức sinh hoạt ngoài giờ lên lớp.
- Hoàn thành hồ sơ sổ sách theo qui định.
- Tham gia các phong trào khác của nhà trường
Trang 1
SVTT:LÂM BẢO LONG GVHD: HOÀNG THỊ MINH
PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM
VỤ ĐƯỢC GIAO:
1.Tìm hiểu thực tiễn giáo dục :
+ Ý thức, tinh thần, thái độ tìm hiểu thực tiễn:
Với em là sinh viên thực tập, một giáo viên tương lai mà sự hiểu biết về thực tiễn
giáo dục của em rất hạn chế đó là điều không thể chấp nhận được nên ngay từ đâù đã
tích cực tìm hiểu về thực tiễn giáo dục để bù đắp lại những thiếu sót đó, cụ thể là em
tìm hiểu giáo dục tại trường em thực tập –Trường THCS Phường 3 thông qua bản
báo cáo của :
- Thầy hiệu trưởng: Phan Văn Tuấn.
- Cô phó hiệu trưởng chuyên môn : Tô Thị Ngọc Trang và Đoàn Thị Bích Thuỷ.
- Thầy tổng phụ trách đội : Cao Dương Tài.
- Chủ tịch công đoàn : Cô Trần Xuân Lưu Phương .
- Bí thư đoàn : Đào Hoàng Kim Phương.
Về cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường, mối quan hệ giữa các
đoàn thể tổ chức Đội TNTP của trường …v.v. Trong việc quản lý giáo dục học sinh.
Mặt khác em cũng chủ động tiếp xúc với giáo viên hướng dẫn chuyên môn và giáo
viên hướng dẫn chủ nhiệm, tiếp xúc với các giáo viên khác, chú bảo vệ, các em học
sinh và quan sát thực tế để tìm hiểu cụ thể cặn kẽ hơn về thực tiễn giáo dục của
trường về các mặt đạt được và chưa đạt được của trường, lớp trong công tác giáo

dục.
+ Những kết quả cụ thể :
Thông qua bản báo cáo của trường em biết đuợc tình hình hoạt đông của trường
THCS Phường 3 ,cụ thể là :
I. VỊ TRÍ TRƯỜNG THCS PHƯỜNG 3:
- Trường THCS phường 3 nằm ngay trung tâm thành phố, trên con đường Trần
Hưng Đạo là một trong những con đường chính của thành phố.
- Xung quanh trường là cơ quan: Liên đoàn lao động Tỉnh, Ban dân tộc Tỉnh,
Trung tâm ngoại ngữ & tin học. Đặt biệt kế bên trường là nhà hàng Khánh Hưng, ồn
ảnh hưởng việc học tập học sinh.
- Ngoài ra, phía trước và phía sau trường là hai con đường Lê Hồng Phong, Trần
Hưng Đạo nên xe cộ qua lại nhiều, rất ồn, các em học rất khó khăn.
II. TÌNH HÌNH KINH TẾ- XÃ HỘI CỦA PHƯỜNG:
♦ Phường III nằm phía Nam Thành Phố Sóc Trăng, Đông giáp phường 9, Tây
giáp phường 2, Nam giáp phường 10 và Mỹ Xuyên, Bắc giáp Phường 1. Có diện tích
617.03. Dân số Phường có 20.958 người với 4.622 hộ gia đình. Cơ cấu kinh tế của
Phường là “ Dịch vụ thương mại – Tiểu thủ công ngiệp – nông nghiệp”.
Trang 2
SVTT:LÂM BẢO LONG GVHD: HOÀNG THỊ MINH
♦ Có 2.838 hộ khá giàu (tỷ lệ 61,18%), hộp trên cận nghèo 1.084 hộ ( tỷ lệ
23.45%), hộ cận nghèo 575 hộ ( tỷ lệ 12.44%), hộ nghèo 149 ( tỷ lệ 3,22%).
♦ Trình độ dân trí: cao đẳng đại học trở lên 277 người, cấp III : 3,891 người, cấp
II : 5,020 người.
♦ Phường 3 diện tích khá rộng có 9 khóm, có 4 khóm vùng ven Thành Phố
(1;2;8;9)
♦ Dân tộc khơme 722 hộ với 15,62% người tập trung nhiều ở khóm 9. Dân tộc
Hoa 446 hộ chiếm 9,64% người. Dân tộc khác 9 hộ với 0,19% người.
♦ Phường 3 có 3 trường phổ thông : 01 THCS ( Trường THCS Phường 3), 2 tiểu
học ( Trường TH NTMK, Trường TH Lê Hồng Phong), 01 trường mẫu giáo (Trường
MG Phường 3), 01 trường PTTH chuyên NTMK.

III. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG:
1) Thuận lợi :
- Trường có đội ngũ CB- GV- CNV đa số nhiệt tình, có ý thức kỉ luật và tinh
thần trách nhiệm rất cao.
▪ Năm 2008-2009 xét thi đua có 70/ 106 CB-GV- CNV đạt danh hiệu LĐTT.
▪ Các đoàn thể trong nhà trường có kết hợp chăt chẽ với Ban giám hiệu để
tham gia tốt các phong trào và giáo dục đạo đức học sinh.
▪ Ban đại diện CMHS rất nhiệt tình, chăm lo giáo viên và học sinh, có tinh thần
trách nhiệm cao.
▪ Được sự quan tâm của Phòng GD & ĐT, chính quyền địa phương.
2) Khó khăn:
Bên cạnh những thuận lợi, nhà trường gặp rất nhiều khó khăn.
▪ Khó khăn lớn nhất là về cơ sở vật chất. Số lớp học không đủ yêu cầu phát triển
học sinh.
▪ Có lớp 50 học sinh/ lớp.
▪ Không đủ phòng học phải mượn 5 phòng học của trường chuyên Nguyễn Thị
Minh Khai khối 9 chia ra học lớp 5 buổi sang và 5 lớp buổi chiều việc bồi dưỡng
học sinh giỏi phải học thứ bảy, chủ nhật……
▪ Sân chơi, bãi tập thể dục chật hẹp ( 3.474m2/ 1.906 x 2 = 3,64 / 1Hs. So với
quy định của Điều lệ nhà trường PT là 6m2/1HS) → Học sinh chạy giỡn… dễ đụng
nhau.
▪ Đạo đức học sinh còn một số em lười học, không muốn học, do gia đình ép
buộc nên học yếu, thường trốn học, mạo giấy phép gia đình để đi chơi, chưa chấp
hành tốt nội quy.
▪ Về học tập, nhiều em về nhà không chịu học thuộc bài, không làm bài tập hạn
chế sự tiếp thu bài mới, mất căn bản ….
▪ Học lực yếu: 21,52% ; Học lực kém 2.68%.
▪ Đa số học sinh là con gia đình lao động nghèo và học sinh dân tộc nên hạn chế
sự đóng góp xây dựng cho nhà trường.
Trang 3

SVTT:LÂM BẢO LONG GVHD: HOÀNG THỊ MINH
3) Thành tích nhà trường:
▪ Là trường tiên tiến nhiều năm liền. Năm qua trường đạt trường tiên tiến xuất sắc
cấp Tỉnh. Ngoài ra, trường còn nhận cờ thi đua lần 2 do UBND tỉnh tặng, nhận 01
bằng khen của Bộ giáo dục – ĐT, 01 bằng khen của Bộ Văn Hoá- Thể Thao và Du
lịch.
▪ Trường tuy nhỏ, chất lượng giảng dạy đạt kết quả cao.
◦ Tỉ lệ học sinh giỏi ngày càng tăng.
▪ Học sinh giỏi Tỉnh năm nào cũng có giải nhất, nhì, ba, ở các bộ môm, số học
sinh giỏi cấp Tỉnh hẳng năm tăng dần lên, Năm qua HSG đạt cấp thành phố 21 em,
số học sinh dự thi cấp tỉnh đạt 4 em ( trong đó có 01 giải nhất, 02 giải ba, 01 giải
khuyến khích).
▪ Tỉ lệ học sinh lớp 9 xét tốt nghiệp THCS 413/420 đạt tỷ lệ 98,33%.
▪ Thi giải toán nhanh trên máy tính casio, năm nào cũng có 2 đội lớp 8, 9 dự thi và
có giải. Đơn cử năm học 2008-2009 có 11/20 học sinh khối 8, 9 ( 7 em có ở khối 9,
4 em ở khối 8) đạt cấp Thành Phố, số HS dự thi cấp tỉnh đạt 07/07 ( 01 giải nhất, 02
giải nhì, 02 giải KK). Thi cấp khu vực đạt 01/02 giải khuyến khích.
▪ Phong trào giáo viên giỏi: có 27 giáo viên dự thi đạt 21 giáo viên giỏi cấp cơ sở.
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG:
1/ Tổ chức nhà trường
▪ Nhà trường có tổng số CB-GV- CNV: 106 Nữ: 78.
▪ Ban giám hiệu: 03 Nữ: 02
◦ Hiệu trưởng: Phan Văn Tuấn
◦ Phó hiệu trường chuyên môn: Tô Thị Ngọc Trang ( Sáng +Tổ khoa học tự
nhiên)
◦ Phó hiệu trưởng chuyên môn: Đoàn Thị Bích Thuỷ ( Chiều +Tổ khoa học xã
hội)
◦ Tổng số giáo viên trường trực tiếp giảng dạy : 115 Nữ: 84
◦ Tổng số CNV trường : 06 Nữ: 03
◦ Số giáo viên chuẩn hoá: 111/115 đạt tỉ lệ: 97,39%

◦ Số giáo viên tốt nghiệp đại học xong: 63
◦ Đang học đại học: 24 ( Toán: 05; Hoá: 02 Sử: 01; Sinh: 04;GDCD: 02;Vật lý:
01; MT: 01; Văn: 07; TD: 01).
◦ Trình độ tay nghề: Dưới 5 năm: 17, tỷ lệ: 14,78%; Từ 5 năm đến dưới 10 năm:
42, tỷ lệ: 36,52%; Từ 10 năm đến dưới 20 năm: 28, tỷ lệ: 21,34%; Từ 20 năm đến
dưới 30 năm: 22, tỷ lệ: 19,13%; Trên 30 năm: 06, tỷ lệ: 5,21%.
◦ Đánh giá vể chất lượng chuyên môn năm học 2008- 2009: Giỏi: 46, tỷ lệ:
48,93%; Khá: 46, tỷ lệ: 48,93%; Trung bình: 02, tỷ lệ 2,12%.
◦ Nhà trường chia làm 9 tổ chuyên môn để cùng Ban giám hiệu trường phối hợp
chỉ đạo công tác chuyên môn.
Trang 4
SVTT:LÂM BẢO LONG GVHD: HOÀNG THỊ MINH
◦ Tổ chuyên môn: Đây là tầm quan trọng nhất ở nhà trường: quản lý về chuyên
môn giảng dạy ở các tổ( dạy- học-thao giảng – chuyên đề- kiểm tra chuyên môn ở
tổ).
◦ Các tổ trưởng chuyên môn:
- Tổ Toán : 23 thành viên Tổ trưởng Thầy Nguyễn Bạch Ngọc.
- Tổ Sử- Địa: 10 thành viên Tổ trưởng Cô Lâm Kim Thuận
- Tổ Hoá- Sinh: 14 thành viên Tổ trưởng Cô Khương Thu Hà
- Tổ Văn: 14 thành viên Tổ trưởng Cô Trần Bích Kiên
- Tổ Anh văn: 12 thành viên Tổ trưởng Cô Ông Thị Cúc Hương
- Tổ NT- TD: 12 thành viên Tổ trưởng Thầy Triệu Cảo Kía
- Tổ VP: 08 thành viên Tổ trưởng Thầy Lâm Thế Trung.
- Tổ GDCD: 08 thành viên Tổ trưởng Cô Trương Thị Thanh Tuyền.
- Tổ Lý- Tin- CN 09 thành viên Tổ trưởng Tổ trưởng Thầy Lê Hoàng Liêm.
2/. Các đoàn thể trong nhà trường:
◦ Chi đội Đảng:
- Đây là tổ chức lãnh đạo chỉ đạo nhà trường tập trung các thành viên ưư tú
nhất của trường, để chỉ đạo các hoạt động, đưa nhà trường tiến lên.
Đạt danh hiệu chi bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu 3 năm liền.

- Trường có 42 Đảng viên - Nữ 28.
▪ Chi ủy có 05: - Bí thư: Thầy Phan Văn Tuấn
- Phó bí thư: Trần Xuân Lưu Phương.
◦ Chi uỷ viên : Cô Trương Thị Thanh Tuyền, Thầy Triệu Cảo Kía;
Thầy Cao Dương Tài.
◦ Công đoàn:
- Đây là một tổ chức vận động công đoàn viên và cả nhà trường hưởng ứng
các phong trào thi đua ở nhà trường.
- Là một tổ chức gần gũi với giáo viên – chăm lo đời sống vật chất và tinh
thần cho toàn thể giáo viên nhân viên nhà trường.
- Công đoàn tiên tiến xuất sắc.
- Tổng số CĐV ở trường là: 124 Nữ: 89
- BCH/ CĐ có: 07 thành viên
- Chủ tịch công đoàn: Cô Trần Xuân Lưư Phương Tổ Hoá- Sinh.
- Phó chủ tịch công đoàn: Trương Thị Thanh Tuyền Tổ Giáo dục Công dân.
◦ Đoàn Thanh niên:
- Chỉ đạo các hoạt động đội TNTP HCM.
- Vận động đoàn viên, thanh niên tổ chức các phong trào nhà trường góp phần
ổn định nề nếp và học tập- hạnh kiểm.
- Tổng số đoàn viên giáo viên: 46 Nữ: 37
- Ban chấp hành đoàn: 05
- Bí thư đoàn: Đào Hoàng Kim Phương - Tổ Hóa Sinh
Trang 5
SVTT:LÂM BẢO LONG GVHD: HOÀNG THỊ MINH
- Phó bí thư : Trần Hồng Hân - Tổ Hoá Sinh
▪ Đội thiếu niên tiền phong HCM.
- Phong trào học sinh → phong trào đội ở nhà trường hoạt động rất mạnh.
- Phong trào thi đua học sinh- Rèn luyện học sinh học lực - hạnh kiểm.
- Tổ chức các chuyên đề về đội có hiệu quả: Uống nước nhớ nguồn, viết các
tin cho đài truyền thanh Thành phố, phát thanh măng non ở trường…. Các chỉ tiêu ở

trên đề ra, đội điều có kết quả.
- Năm nào cũng đạt liên đội xuất sắc.
- Trường có một liên đội và 45 chi đội.
- Tổng số đội viên: 1868.
- Tổng phụ trách đội: Cao Dương Tài ( là tổng phụ trách đội giỏi cấp Tỉnh
nhiều năm liền )
- Kiêm hội trưởng Hội chữ thập đỏ.
3. Tình hình trường lớp- học sinh.
- Trường có 43 lớp: hiện có 1.868 học sinh
◦ Khối 9: 10 lớp: 424 học sinh
◦ Khối 8: 10 lớp: 434 học sinh
◦ Khối 7: 10 lớp: 499 học sinh
◦ Khối 6: 10 lớp: 511 học sinh
- Học sinh dân tộc Khơrme: 306 học sinh
- Học sinh dân tộc Hoa: 167 học sinh
- Con liệt sĩ: /
- Con thương binh: 11 ( không loại 1)
- Đa số các em ở địa bàn Phường 2, Phường 3, Phường 10.
- PHHS rất quan tâm con em học ở trường, chỉ còn một số ít chưa quan tâm.
▪ Đại hội PHHS trên 90% đi họp, tham gia phát biểu ý kiến rất tốt.
▪Từ đầu năm đến nay đã 01 lần đại hội, họp PHHS lần 2 (17,18/01/2009).
▪Tháng 3 Đại hội PHHS Khối 9.
▪ Hội trưởng PHHS: Chú Nguyễn Hữu Châu.
- Chủ tịch rất quan tâm đến trường- Học sinh cá biệt- Trưởng ban đại diện hội
đến gặp gia đình.
V/. CÁC SINH HOẠT TRƯỜNG:
- Trường học 6 buổi/ tuần → sáng tập trung 6h45, chiều 12h45 tập trung, thứ bảy
học 2 tiết.
- Thứ 7 đầu tháng họp HĐSP
- Họp tổ và thao giảng chuyên đề theo thời khoá biểu có xếp mỗi tổ/ tuần có 2 tiết

trống cả tổ để họp.
- Thao giảng tổ/ 1 tháng 1 tiết.
- Chuyên đề: mỗi tổ 1 chuyên đề/ 1 năm.
- Dư giờ giáo viên: 2 tiết/ tháng.
Trang 6
SVTT:LÂM BẢO LONG GVHD: HOÀNG THỊ MINH
- Hằng tháng tổ trưởng chuyên môn kiểm tra hồ sơ giáo viên → giáp điều mỗi học
kỳ một lần.
- Báo giảng hàng tuần của giáo viên, tổ trưởng kiểm tra- Ban giám hiệu kiểm tra 1
tháng/ lần.
- Ban giám hiệu kiểm tra toàn diện giáo viên xoay vòng. Học kỳ 1 đã kiểm tra 15
giáo viên ( Kiểm tra toàn bộ hồ sơ, dự 2 tiết và đánh giá rút kinh nghiệm )
- Ngoài ra, giáo viên mới về trường, Ban giám hiệu tăng cường dự giờ, rút kinh
nghiệm, dự giờ đột xuất).
- Kiểm tra sổ chủ nhiệm giáo viên 1 năm 2 lần,
- Giáo viên chủ nhiệm gởi sổ liên lạc về PHHS 1 năm/4 lần.
 Các công tác chỉ đạo của Hiệu trưởng : ( Số liệu căn cứ vào Học kỳ 1 NH: 2008-
2009)
1. Công tác giảng dạy:
Giáo viên:
◦ Chỉ đạo giáo dục thực hiện ngiêm túc các quy định về chuyên môn. Chỉ
đạo phong trào thay sách giáo khoa và đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên
trong nhà trường.
◦ Chỉ đạo giáo viên nâng cao chất lượng dạy học. Tổ chức tốt các phong
trào thua đua giảng dạy: Hội giảng, thao giảng, dự giờ, chuyên đề.
Tổ chức các tổ chuyên môn làm đồ dùng thêm để phục vụ giảng dạy.
Tổ chức phong trào thi giáo viên giỏi: hiện có 32 giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở,
trong đó có 5 giáo viên giỏi cấp tỉnh.
▪ Động viên, tạo điều kiện cho giáo viên đi học bồi dưỡng, nâng cao đạt
trình độ chuẩn và trên chuẩn.

* Kết quả:
- Tồ chức thao giảng được: 37 tiết.
- Báo cáo được 3 chuyên đề có chất lượng, áp dụng được trong chuyên môn,
- Tổng số tiết giáo viên dự giờ lẫn nhau: 991 tiết.
- Thực hiện nghiêm túc khâu thanh tra chuyên môn: Kiểm tra hồ sơ sổ sách của
giáo viên: 100% đầy đủ, kiểm tra toàn diện được 15 giáo viên ( có 9 tiết giỏi, 6 tiết
khá), đảm bảo 100% kế hoạch thanh tra .
- Dự giao lưu chuyên môn với các trường bạn trong Thành phố ( môn toán 9,
Anh 9, Lý 9, Tin học 6 ).
- Tổ chức 01 tiết thao giảng bằng GAĐT ( môn Tin 7 ).
- Tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ Văn học khối 9 với 1054 cổ động viên.
Trong năm học 2007- 2008 BGH khuyến khích GV ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý và giảng dạy. Tính đến nay trường đã có 115 giáo viên biết sử dụng vi
tính( tỷ lệ 47,5% ). Việc ứng dụng công nghệ thông tin chủ yếu xây dựng ngân hàng,
quản lý và lưu trữ bảng điểm, đánh giá và xếp loại học sinh theo QĐ 51/2008/ QĐ-
BGD&ĐT, soạn giáo án trên máy tính…
Trang 7

×