Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

TIET 1 Hóa lớp 9 Tính chất hóa học của Oxit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.55 KB, 4 trang )

Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 9 - Năm học 2013-2014
Ngày soạn : 13/08/2013
TIẾT 1: ÔN TẬP HOÁ HỌC LỚP 8
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Học sinh nhớ lại các kiến thức cần thiết quan trọng của hoá học 8
như quy tắc hoá trị, cách lập công thức hoá học hợp chất, các khái niệm oxit,
axit, bazơ và muối. Nhớ lại cách tính theo công thức hoá học và phương
trình hoá học.
- Nhớ lại các công thức chuyển đổi và cách tính các loại nồng độ dung
dịch.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ dựa vào kiến thức đã học.
- Rèn kỹ năng tính toán vận dụng cho các bài tập tổng hợp.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập thực sự ngay từ những ngày đầu năm học.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập.
- Học sinh: Ôn lại toàn bộ nội dung trọng tâm của hoá 8.
III. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : (15

)
GV đặt các câu hỏi cho


học sinh nhớ lại kiến
thức cũ.
- Nhắc lại quy tắc hoá
trị ?
- Nhắc lại các khái
niệm oxit, axit, bazơ,
muối?
- Nhắc lại các công thức
chuyển đổi giữa khối
lượng và lượng chất,
thể tích; tính nồng độ
dung dịch, tính tỉ khối?
HS lần lượt trả lời, HS
khác nhận xét bổ sung.
I . Những kiến thức cần
nhớ
1. Quy tắc hoá trị và cách lập
công thức hoá học.
2. Nhắc lại khái niệm oxit,
axit, bazơ và muối.
3. Các công thức chuyển đổi
cần nhớ:
n=
M
m

Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 9 - Năm học 2013-2014
- Nhắc lại các bước giải
bài toán theo công thức

và tính theo PTHH?
V= n. 22,4
C%=
dd
ct
m
m
. 100%
C
M
=
dd
V
n
dA/B=
B
A
M
M
4. Các bước tính theo công
thức hoá học và tính theo
PTHH.
Hoạt động 2 : (25’)
GV yêu cầu HS giải các
bài tập sau:
BT1: Hoàn thành các
PTPƯ sau:
t
o
a. P + O

2
?
t
o
b. Fe + O
2
?
c. Zn +? ? + H
2
t
o
d.? + ? H
2
O
e. Na + ? ? + H
2
f. P
2
O
5
+ ? H
3
PO
4
t
o
g. CuO + ? Cu + ?
BT2: Tính thành phần
% các nguyên tố trong
NH

4
NO
3
?
-Yêu cầu HS nêu cách
giải bài toán tính theo
công thức hoá học.
Sau đó gọi HS lần lượt
làm theo các bước.
HS nhớ lại các kiến thức
có liên quan đến các
PTPƯ này gồm TCHH
của oxi, hidro, nước,
cách điều chế hidro, oxi
trong PTN và trong công
nghiệp.
- Tính M
- Tính thành phần phần
trăm.
II . Luyện tập
BT1
t
o
a. 4P + 5O
2
2P
2
O
5
t

o
b. 3 Fe + 4O
2
Fe
3
O
4
c. Zn + HCl ZnCl
2
+ H
2
t
o
d.O
2
+ 2H
2
2H
2
O
e.2Na+2H
2
O 2NaOH+H
2
f. P
2
O
5
+ 3H
2

O 2H
3
PO
4
t
o
g. CuO+H
2
Cu+ H
2
O
BT2
M NH
4
NO
3
=80g
%N=
80
28
. 100%=35%
%O=
80
48
. 100%=60%
%H=
80
4
. 100%=5%
BT3

Giả sử công thức của A là
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 9 - Năm học 2013-2014
BT3: Hợp chất A có
khối lượng mol là 142.
Thành phần phần trăm
khối lượng các nguyên
tố tro.
ng A là: %Na=32,39%;
%S=22,54% còn lại là
oxi. Hãy xác định công
thức phân tử của A.
BT4: Hoà tan 28g sắt
bằng dd HCl 2M vừa
đủ.
a. Tính thể tích dd
HCl cần dùng.
b. Tính thể tích khí
thoát ra ở đktc.
c. Tính C
M
dd thu
được sau PƯ (coi
thể tích dd sau
PƯ thay đổi
không đáng kể so
với thể tích dd
HCl đã dùng).
- BT này thuộc dạng bài
nào?

- Các bước để giải bài
dạng này như thế nào?
- Gọi học sinh giải theo
từng bước
HS nêu các bước giải
sau đó làm từng bước
một.
- Bài này thuộc loại bài
tính theo PTPƯ có liên
quan đến nồng độ dd.
- HS nêu các bước giải
bài toán tính theo PTPƯ
gồm:
- Tính số mol.
- Viết PTPƯ.
- Tính theo
PTPƯ.
- Đổi ra đại
lượng đầu bài
yêu cầu.
Na
x
S
y
O
z
. Có :
142
32x
. 100%=32,39%

x=32,39.142/100.23=2
142
32y
. 100%=22,54%
y=1
%O=100%-(32,39%
+22,54)=45,07%
16z/142 . 100%=40,07%
z=4
CTPT của A là Na
2
SO
4
BT4:
a.
nFe=m/M=2,8/56=0,05
Fe+2HCl FeCl
2
+H
2
1 2 1 1
0,05 x y z
Theo PTPƯ:
n HCl= x=0,1 mol
C
M
(HCl)=n/V->
V =0,1/2=0,05lit.
b.
Theo PTPƯ:

nH
2
=z=0,05mol
VH
2
= 0,05.22,4=1,12lit
c.
DD sau PƯ có FeCl
2
nFeCl
2
=y=0,05mol
Vddsau PƯ=VddHCl=0,05lit
C
M
=n/V=0,05/0,05=1M
4. Củng cố: (4’)
Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ
Trường THCS Phong An - Giáo án Hóa 9 - Năm học 2013-2014
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã ôn lại. Khẳng định đó là
những nội dung cơ bản hoá 8 các em phải nắm được.
5.Dặn dò: (1’)
BTVN
Hoà tan m
1
gam bột kẽm cần dùng vừa đủ m
2
gam dd HCl 14,6%. PƯ
kết thúc thu được 0,896lit khí ở đktc.
a. Tính m

1
, m
2
.
b. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau PƯ
(Hướng dẫn: m dd sau PƯ=m
Zn
+m
ddHCl
– mH
2
bay đi; Đáp số m
1
=2,6g
m
2
=20g C%=24,16%)
- Đọc trước bài mới
IV.Rút kinh nghiệm





Ngô Hữu Nghị Tổ : Hóa – Sinh – Địa – Công nghệ

×