Lời mở đầu
Kế toán tài chính là công cụ quản lý kinh tế đối với mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh diễn ra trong các doanh nghiệp hiện nay. Thông qua chức năng thu thập, xử lý và
cung cấp thông tin, kế toán tài chính thực sự đóng vai trò quan trọng và cần thiết cho các
nhà quản lý, các nhà đầu t. Và vì trình độ chuyên môn của kế toán viên có ảnh hởng lớn
đến công tác kế toán tài chính nên các sinh viên chuyên ngành kế toán tài chính đòi hỏi
phải trang bị cho mình những kiến thức cần thiết để đáp ứng đợc yêu cầu của tình hình
hiện nay.
Cũng từ mục tiêu đào tạo của các trờng Đại học nói chung và trờng Đại học Thơng
Mại nói riêng, thực tập là một công việc tất yếu có vai trò quan trọng đối với các sinh viên
chuẩn bị tốt nghiệp.
Thời gian thực tập sẽ giúp sinh viên củng cố và vận dụng lý thuyết vào các tình
huống thực tế. Lý thuyết và thực tế có một khoảng cách khá xa, thực tập sẽ giúp rút ngắn
khoảng cách đó, giúp sinh viên khỏi bỡ ngỡ khi ra trờng làm việc tại bộ phận kế toán tài
chính.
Xuất phát từ nhiệm vụ cũng nh nhận thức đợc vai trò quan trọng của việc đi thực
tập, em đã thực tập tại Công ty TNHH Đầu t và thơng mại Việt Thái,để có cơ hội quan sát,
tìm hiểu và học tập công tác hạch toán,kế toán tại đơn vị.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập tổng hợp bao gồm các phần sau:
Phần 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Đầu t và thơng mại Việt Thái
Phần 2: Công tác tài chính của doanh nghiệp
Phần 3: Tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán
Phần 4: Công tác phân tích kinh tế doanh nghiệp
Dù đã có nhiều cố gắng nhng do hạn chế về thời gian,kiến thức,cũng nh kinh
nghiệm thực tế, thông tin thu thập đợc mới chỉ khái quát đợc phần nào công tác kế toán tài
chính tại Công ty nên báo cáo còn nhiều thiếu sót,em rất mong nhận đợc sự góp ý, chỉ dẫn
của thầy cô và các anh chị trong công ty. Em xin chân thành cảm ơn.
1
phần1: giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp
1.1. Quá trình hoạt động và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Lịch sử thành lập:
Qua khảo sát và trên thực tế thị trờng cùng với điều kiện về vốn,kinh nghiệm kinh
doanh của mình...công ty TNHH Đầu t và thơng mại Việt Thái đợc thành lập với 03 thành
viên có t cách pháp nhân đầy đủ theo pháp luật Việt Nam,vốn điều lệ 4,1 tỷ VNĐ.Giấy
phép thành lập số 4557/GP/TLDN Uỷ ban nhân dân thánh phố Hà Nội cấp ngày
05/08/1999.
Trụ sở giao dịch: số 1,lô 5,ngõ 51,Lãng yên,Phờng Thanh Lơng,Quận Hai Bà Trng,
Hà Nội.
Tên đăng ký chính thức bằng tiếng Việt: Công ty TNHH ĐầU TƯ Và THƯƠNG Mại
việt thái
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh:VIệT THáI INVESMENT AND COMMERCIAL
COMPANY CO.,LTD .
Điện thoại: (84)04.9842639
Fax: (84)04.8526706: 04.8512744
Công ty là một đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập có tài khoản tại ngân hàng
ACB.
Nghành nghề đăng ký kinh doanh :
- Buôn bán t liệu tiêu dùng;
- Nhập khẩu hàng hóa;
- Bán buôn,bán lẻ các mặt hàng nhập khẩu cho các đơn vị kinh doanh và cá nhân;
-.........
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty:
1.1.2.1. Chức năng:
Công ty đăng ký kinh doanh đa nghành nhng hiện tại công ty hoạt động chủ yếu
với chức năng nhập khẩu hàng hoá các loại phục vụ cho tiêu dùng trong nớc.Cung cấp các
mặt hàng dân dụng cho các bạn hàng trên khắp các tỉnh thành trên cả nớc bằng việc nhập
khẩu sản phẩm từ nớc ngoài.
1.1.2.2. Nhiệm vụ:
2
Với chức năng hoạt động nh vậy thì công ty có những nhiệm vụ nh:
- Bảo toàn phát triển vốn góp. Tức kinh doanh phải có lãi,tạo điều kiện mở rộng
thị trờng thị phần,tăng hơn nữa doanh thu lợi nhuận cho công ty.
- Cung cấp hàng hoá thuộc lĩnh vực kinh doanh của mình cho thị trờng bằng các
nguồn đảm bảo chất lợng(nhập khẩu của các bạn hàng có uy tín trên thị trờng quốc tế).
- Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ khác đối với nhà nớc.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các hoạt động kinh tế,hợp đồng ngoại thơng đã kí kết.
- Nghiên cứu thị trờng trong và ngoài nớc để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu
tiêu dùng về sản phẩm của công ty.
- Chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp của nhà nớc có liên quan tới hoạt động của
công ty.
1.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty:
Công ty có đăng ký kinh doanh với nhiều nghành nhng nghành nghề kinh doanh
chính là nhập khẩu.
Khách hàng của công ty là các doanh nghiệp kinh doanh thơng mại,các hộ kinh
doanh,ngời tiêu dùng cuối cùngHiện nay,công ty có khoảng 500 bạn hàng thờng xuyên
đều là những ngời mua hàng với số lợng lớn để bán. Mạng lới khách hàng của công ty
nằm ở nhiều các tỉnh thành phố trên cả nớc.
Sản phẩm của công ty đến tay ngơi tiêu dùng trong cả nớc theo một kênh phân phối
khá ngắn(qua một trung gian thơng mại ). Điều này làm tăng khả năng cạnh tranh về giá
cho sản phẩm của công ty.Cũng nh nhiều doanh nghiệp khác công ty phải chịu sự cạnh
tranh khắc nghiệt của các đối thủ trên thơng trờng. Đòi hỏi công ty phải hoàn thiện hơn
nữa cơ cấu tổ chức quản lý,kinh doanh,quản lý kinh tế mà cụ thể là công tác kế toán để có
thể đứng vững.Các đối thủ cạnh tranh của công ty là các doanh nghiệp nhà nớc,doanh
nghiệp t nhân kinh doanh cùng nghành hàngHiện nay công ty chủ yếu nhập khẩu các
sản phẩm từ các nhà sản xuất,các công ty kinh doanh xuất nhập khẩu của Thái Lan,Lào.
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Công ty có cơ cấu tổ chức theo chức năng gồm: Ban giám đốc,Giám đốc và các
phòng ban theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức bộ máy QLKD của Công ty TNHH Đầu t và thơng mại
Việt Thái.
3
BAN GIáM Đốc
- Ban giám đốc: Gồm các thành viên góp vốn là bộ phận đầu não quyết định toàn bộ
hoạt động kinh doanh của công ty
- Giám đốc: Là ngơi điêu hành hoạt động tổng thể của công ty.Thừa hành mệnh lệnh
của Ban giám đốc chỉ đạo công việc các phòng ban,ra quyết định trong phạm vi
quyền hanj của mình
- Phòng kỹ thuật: Gồm các chuyên viên và công nhân kỹ thuật có nhiệm vụ kiểm tra
hàng hoá nhập khẩu về có đúng quy cách hợp đồng không.Sửa chữa những hỏng
hóc trong thời gian bảo hành cho khách hàng
- Phòng kinh doanh: Tổ chức thu thập xử lý phân tích các thông tin liên quan đến
hoạt động kinh doanh của công ty va xu hớng biến động của thị trờng.
- Phòng hành chính: là bộ phận xem xét, nghiên cứu các văn bản,quyết định của nhà
nớc,của công ty có phù hợp không,phân tích các thủ tục,điều khoản trong hợp đông
thơng mại
- Phòng kế toán: Quản lý tài sản,nguồn vốn của công ty.Hạch toán kế toán các
nghiệp vụ phát sinh nh:nhập khẩu hàng hoá,bán buôn,bán lẻ
Phần 2: công tác tài chính doanh nghiệp
4
giám đốc
Phòng kế
toán
Phòng hành
chính
Phòng kinh
doanh
Phòng kỹ
thuật
2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
Để thấy đợc kết cấu và tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn của Công ty, ta
có bảng so sánh số liệu qua 2 năm 2005-2006
Bảng 01: Kết cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2005-2006
Đơn vị tính:VNĐ
Stt Chỉ tiêu
Năm 2005 Năm 2006
ST TT(%)
ST TT(%)
A. Tài sản
I. TSNH 23,314,407,119 92.90 21,356,925,291 96.04
1 Tiền 2,740,614,304 10.92 2,758,335,707 12.4
2 Cáckhoản ĐTTCNH 0 0.00 0 0.00
3 Các khoản phải thu 6,155,410,101 24.53 4,891,564,370 23.00
4 Hàng tồn kho 13,062,995,444 52.05 12,069,374,314 54.27
5 TSNH khác 1,355,387,270 5.40 1,610,650,900 7.24
II.
Tsdh
1,780,803,304 7.10 881,216,218 3.96
1 Các khoản phải thu DH 0 0.00 0.00
2 TSCĐ 1,780,803,304 7.10 881,216,218 3.96
3 BĐS đầu t 0 0.00 0 0.00
4 Các khoản ĐTTC DH 0 0.00 0 0.00
5 TSDH khác 0 0.00 0 0.00
Tổng tài sản 25,095,210,423 100 22,238,141,509 100
B. Nguồn vốn
I. Nợ phải trả 18,629,360,497 74.23 14,449,003,537 64.97
1 Nợ ngắn hạn 18,629,360,497 74.23 14,449,003,537 64.97
2 Nợ dài hạn 0 0.00 0 0.00
II. Nguồn vốn chủ sở hữu 6,465,849,926 25.77 7,789,137,972 35.03
1 Vốn chủ sở hữu 6,465,849,926 25.77 7,789,137,972 35.03
2 Nguồn kinh phí,quỹ khác 0 0.00 0 0.00
Tổng nguồn vốn 25,095,210,423 100 22,238,141,509 100
Tổng tài sản năm 2006 giảm 2,857,068,920 đồng ứng với tỷ lệ giảm là 11.38% so với
năm 2005. Nguyên nhân chính của sự giảm này là do hàng tồn kho đã giảm,bên cạnh đó
5
là do các khoản phải thu và TSCĐ giảm. Chứng tỏ kết quả của khâu bán hàng là tơng đối
tốt. Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty chiếm tỷ trọng không cao nhng có xu hớng tăng
với tỷ lệ 20.46% tơng ứng với số tuyệt đối 1,323,288,406 đồng. Điều này cho thấy công ty
đã có cố gắng độc lập về tài chính hơn.
2.2. Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Trong 2 năm vừa qua, công ty hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả, quy mô
kinh doanh mở rộng. Để thấy rõ hơn kết quả đạt đợc của công ty, ta phân tích các chỉ tiêu
sau:
Các chỉ tiêu về hiệu quả chi phí sản xuất kinh doanh :
Hệ số phục vụ của Tổng mức doanh thu thực hiện trong năm
chi phí,giá thành Tổng mức chi phí, giá thành thực hiện trong năm
Hệ số lợi nhuận của Tổng mức lợi nhuận thực hiện trong năm
chi phí,giá thành Tổng mức chi phí, giá thành thực hiện trong năm
Bảng 02: Bảng phân tích chi phí kinh doanh
Stt Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006
So sánh
cl Tl(%)
1 Tổng doanh thu
45,155,862,202 35,693,934,633 -9,461,927,569 -20.95
2 Tổng chi phí
9,618,624,967 7,036,748,371 -2,581,876,596 -26.84
3 Tổng lợi nhuận
235,567,957 449,011,175 213,443,218 90.6
4 Tỷ suất chi phí(%) 21.3 19.71 -1.59 -7.46
5
Hệ số phục vụ chi
phí
0.0469 0.0507 0.0038 8.1
6
Hệ số lợi nhuận
chi phí
0.0245 0.0638 0.0393 160.4
Qua số liệu tập hợp đợc ta thấy tỷ suất chi phí giảm,hệ số phục vụ chi phí tăng,hệ số
lợi nhuận chi phí tăng. Nh vậy công ty đã sử dụng yếu tố chi phí tơng đối tốt.
Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh:
Vòng quay vốn Tổng doanh thu thực hiện trong năm(theo giá vốn)
6
Tỷ suất,chi phí
giá thành
=
Tổng mức doanh thu thực hiện trong năm
Tổng mức chi phí,giá thành thực hiện trong năm
=
=
kinh doanh =
Vốn kinh doanh bình quân trong năm
Hệ số phục vụ của Tổng doanh thu thuần thực hiện trong năm
vốn kinh doanh =
Vốn kinh doanh bình quân trong năm
Hệ số sinh lợi của Tổng mức lợi nhuận thực hiện trong năm
vốn kinh doanh =
Vốn kinh doanh bình quân trong năm
Bảng 03: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Stt Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006
So sánh
CL TL(%)
1
Tổng doanh
thu thuần
45,155,862.20
2
35,693,934,633 -9,461,927,569 -20.95
2
Doanh thu theo
giá vốn
13,162,751,65
9
35,267,662,484 22,104,910,825 167.9
3
Vốn kinh
doanh bình
quân
3,750,000,000 6,500,000,000 2,750,000,000 73.33
4 Tổng lợi nhuận 235,567,957 449,011,175 213,443,218 90.6
5
Vòng quay vốn
kinh doanh
bình quân
3.51 5.43 1.92 54.7
6
Hệ số phục vụ
vốn kinh doanh
12.04 5.49 -6.55 -54.4
7
Hệ số lợi
nhuận của vốn
kinh doanh
0.062 0.069 0.003 11.29
Qua bảng số liệu trên ta thấy:Vòng quay vốn kinh doanh bình quân,hệ số lợi nhuận
của vốn có xu hớng tăng, nhng hệ số phục vụ của vốn kinh doanh lại giảm.vì vậy công ty
cần phải có biện pháp làm tăng hiệu quả sử dụng của vốn kinh doanh
Tình hình thanh toán với ngân sách Nhà nớc
Bảng 04: Tình hình thanh toán với ngân sách Nhà nớc
Đơn vị tính: VNĐ
7
Stt Chỉ tiêu
Năm 2005 Năm 2006
Số phải nộp Số đã nộp Số phải nộp Số đã nộp
I Thuế 4,635,788,321 5,914,769,625 3,759,285,359 243,943,568
1
Thuế
GTGT
hàng bán
nội địa
(283,406,543) 390,093,766 898,578,129 275,161,375
2
Thuế
GTGT bán
hàng nhập
khẩu
2,939,562,792 3,338,443,787 1,825,029,617 1,523,630
3 Thuế XNK 1,910,673,044 2,111,273,044 1,011,825,300 1,072,755,300
4
Thuế
TNDN
65,959,028 65,959,028 20,789,313 62,160,000
5
Các loại
thuế khác
môn bài
3,000,000 3,000,000 3,000,000 3,000,000
Ta thấy số thuế mà công ty phải nộp vào ngân sách nhà nớc năm 2006 giảm đi so với
năm 2005 nhng so sánh giữa số phải nộp và số đã nộp thì doanh nghiệp luôn chú trọng đẻ
nộp ngân sách nhà nớc đầy đủ và kịp thời.
Các chỉ tiêu về công tác bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng 05: Bảng phân tích công tác bảo toàn vốn và phát triển kinh doanh
Stt Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006
So sánh
Chênh lệch TL (%)
8
Mức bảo toàn
tăng trởng vốn
trong năm
=
Vốn chủ sở
hữu cuối năm
Vốn chủ sở
hữu đầu năm
*
Hệ số trợt giá bình
quân tong năm
=
Vốn chủ sở hữu
đầu năm
Mức bảo toàn tăng trởng vốn
trong năm
Hệ số trợt giá bình quân
trong năm
_
Tốc độ tăng tr-
ởng vốn trong
năm
*