Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Hiệu quả thu thuế giá trị gia tăng tại Chi Cục thuế Bỉm Sơn- Tỉnh Thanh Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.67 KB, 65 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LI CM N
Em xin chõn thnh cm n cỏc thy cụ giỏo Trng i Hc
Kinh T Quc Dõn, s giỳp tn tỡnh ca TH.S Phan Hu Ngh-
Giỏo viờn hng dn ó giỳp em hon thnh chuyờn ny.
Em xin chõn thnh cm n s giỳp ca cỏc cụ, chỳ ti Chi cc
thu Th Xó Bm Sn- Tnh Thanh Hoỏ ó giỳp em trong quỏ trỡnh
thc tp v hon thnh chuyờn ny.
Sinh viên: Phạm Văn Nam Lớp : Tài chính công
44
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LI M U
Thu ra i v phỏt trin cựng vi s ra i v phỏt trin ca b mỏy Nh
Nc, m bo cho s tn ti v phỏt trin ca mỡnh, Nh nc ch cú th
v cn phi dựng quyn lc bt buc cỏc thnh viờn trong xó hi cú ngha
v úng gúp mt phn sn phm, mt phn thu nhp cho Nh nc, hỡnh thc
úng gúp ú chớnh l thu. Thu l phm trự lch s, l mt tt yu khỏch
quan, xut phỏt t nhu cu qun lý v thc hin chc nng ca Nh nc, thu
c s dng nh mt cụng c qun lý kinh t quan trng nhm huy ng
ngun lc cho Nh nc, gúp phn iu chnh kinh t v iu ho thu nhp xó
hi. Thu cú nhiu loi, trong ú thu giỏ tr gia tng (GTGT) l loi thu ph
bin v cú vai trũ ngy cng quan trng i vi ngun thu ca Nh nc v
nn kinh t-xó hi.
Mt khỏc trong quỏ trỡnh hc tp, thc tp v nghiờn cu em ngy cng
nhn thy vai trũ ca thu núi chung, ca thu GTGT núi riờng i vi s phỏt
trin ca t nc. Lm th no vic thu thu t hiu qu cao, giỳp thu
thỳc y phỏt trin kinh t-xó hi . Vỡ vy em quyt nh chn chuyờn :
Hiu qu thu thu giỏ tr gia tng ti Chi Cc thu Bm Sn- Tnh
Thanh Hoỏ.
Chuyờn nhm so sỏnh v mt lý thuyt ca thu GTGT vi khi ỏp dng


vo thc t, giỳp hiu sõu hn v thu GTGT, mt khỏc so sỏnh c thc
trng thu thu GTGT ca Chi Cc thu Bm Sn.
Kt cu chuyờn , ngoi phn m u v kt lun gm 3 phn chớnh:
Chng I. Lý lun chung v thu giỏ tr gia tng(GTGT).
Chng II. Thc trng thu thu GTGT ti Chi Cc thu Bm Sn.
Chng III. nh hng, gii phỏp v mt s kin ngh nõng
cao hiu qu thu thu GTGT ti Chi Cc thu Bm Sn.
Sinh viên: Phạm Văn Nam Lớp : Tài chính công
44
2
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(GTGT).
1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế
1.1.1. Khái niệm về thuế
Ngay từ khi Nhà nước ra đời thì thuế cũng xuất hiện, thuế là “sản
phẩm” tất yếu từ sự xuất hiện của hệ thống bộ máy Nhà nước. Ngược lại thuế
là công cụ đảm bảo cung cấp phương tiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại và
hoạt động của bộ máy Nhà nước. Từ đó đến nay thuế đã trải qua quá trình
hoàn thiện và phát triển lâu dài, đồng thời cũng có nhiều khái niệm về thuế
trên các góc độ khác nhau:
Các nhà kinh điển cho rằng “thuế là cái mà Nhà nước thu của dân
nhưng không bù lại” và “thuế cấu thành nên phần thu của Chính phủ, nó được
lấy ra từ sản phẩm của đất đai và lao động trong nước, xét cho cùng thì thuế
được lấy ra từ tư bản hay thu nhập của người chịu thuế”.
Hiện nay trong một số tài liệu, các tác giả viết: Thuế là khoản đóng góp
theo quy định của pháp luật mà Nhà nước bắt buộc mọi tổ chức cá nhân phải
có nghĩa vụ nộp vào cho ngân sách Nhà nước.
1.1.2. Đặc điểm của thuế

Tuy có nhiều khái niệm khác nhau về thuế, nhưng các khái niệm này
chưa thể hiện hết bản chất kinh tế của thuế. Để tìm hiểu rõ hơn về thuế cần
phải tìm hiểu về những đặc điểm của thuế:
Thứ nhất, tính cưỡng chế và tính pháp lý cao.
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Nam Líp : Tµi chÝnh c«ng
44
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
c im ny c th ch hoỏ trong hin phỏp ca mi quc gia.
Trong cỏc quc gia vic ng thu cho nh nc c xem l mt trong
nhng ngha v bt buc ca cỏc t chc kinh t v ca mi cụng dõn cho
Nh nc. Vic thc hin ngha v thu theo phỏp lut quy nh phự hp vi
thu nhp, mc sng ca ngi dõn. c im ny phõn bit s khỏc nhau gia
thu vi cỏc khon úng gúp mang tớnh t nguyn cho ngõn sỏch Nh nc.
Th hai, thu l khon úng gúp khụng mang tớnh hon tr trc tip.
Khỏc vi cỏc hon vay, Nh nc thu thu t cỏc t chc, cỏ nhõn nhng
khụng phi hon tr li trc tip cho ngi np thu sau mt khong thi gian
vi mt khon tin m h ó np vo ngõn sỏch Nh nc. S tin thu thu
c, Nh nc s s dng vo cỏc chi tiờu cụng cng, u t phc v cho
nhu cu ca Nh nc v ca ngi dõn. Mi ngi u bỡnh ng trong vic
s dng cỏc dch v cụng cng.
1.2. Lch s ra i v phỏt trin ca thu GTGT
Giỏ tr gia tng l phn giỏ tr tng thờm ca hng hoỏ dch v phỏt sinh
trong quỏ trỡnh t sn xut, lu thụng n tiờu dựng.
Theo quan nim ca C.Mỏc, giỏ tr ca hng hoỏ, dch v l: c+v+m,
trong ú c l lao ng quỏ kh c chuyn vo sn phm, cũn v+m l phn
giỏ tr mi sỏng to ra, ú chớnh l phn giỏ tr tng thờm ca hng hoỏ, dch
v. Mi sn phm hng hoỏ nu khụng i vo tiờu dựng s i vo quỏ trỡnh
sn xut tip theo v li lm tng thờm giỏ tr.
Thu ra i v phỏt trin cựng vi Nh nc nờn khi nn sn xut hng

hoỏ phỏt trin, nng sut lao ng tng, vic chi tiờu ca Nh nc ngy cng
nhiu, Nh nc khụng ngng ci tin v b xung cỏc loi thu tng thờm
ngun thu cho mỡnh. Vo u nhng nm 1950 mt ngi c tờn l CARL
FRIEDRICH VON SIMENS ó ngh ra mt chớnh sỏch thu cú th thay th cho
Sinh viên: Phạm Văn Nam Lớp : Tài chính công
44
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
thu Doanh thu. ú l thu GTGT tớnh trờn phn giỏ tr tng thờm ca hng
hoỏ, dch v khi qua mi cụng on t sn xut, lu thụng n tiờu dựng. Tuy
nhiờn vo lỳc ny SIMENS cha cú nhng lý lun thuyt phc nờn cha c
chớnh ph c ỏp dng.
Trờn thc t thu GTGT c ỏp dng u tiờn ti Cng ho Phỏp ngy
1/7/1954. Vỡ nc Phỏp cú nn cụng nghip phỏt trin, chớnh ph Phỏp li
quan tõm n vic i mi v ti chớnh, c bit l thu giỏn thu. u tiờn ch
ỏp dng mt s ngnh ngh, lnh vc c bit, vo nm 1968 thu GTGT
c ỏp dng rng rói cho mi nghnh ngh, mi lnh vc.
Nh cú nhng u im hn thu Doanh thu hay thu bỏn hng nờn thu
GTGT c ỏp dng rng rói trờn th gii. Vi iu kin kinh t- xó hi ca
tng nc khỏc nhau nờn vic ỏp dng thu GTGT tng quc gia cng khỏc
nhau nh i tng chu thu, mc thu sut.
Vit Nam vic ỏp dng thu GTGT vo nm 1999 ngoi mc ớch
nh nõng cao doanh thu cho ngõn sỏch Nh nc, tng bc hi nhp vi
chớnh sỏch thu ca quc t, cũn vn ti vic ci cỏch h thng thu khoỏ
thớch hp cho vic chuyn t nn kinh t k hoch hoỏ tp trung sang nn kinh
t th trng theo nh hng xó hi ch ngha.
1.3. Khỏi nim v c im ca thu GTGT
1.3.1. Khỏi nim: Thu GTGT l loi thu c tớnh trờn phn giỏ tr tng
thờm ca hng hoỏ, dch v phỏt sinh trong quỏ trỡnh t sn xut, lu thụng
n tiờu dựng.

Do thu tớnh trờn phn giỏ tr tng thờm ca hng hoỏ, dch v nờn i
tng np thu phi l cỏc c s sn xut kinh doanh hng hoỏ, dch v cú giỏ
tr tng thờm, nhng thc cht phn thu m h np l do ngi mua hng
hoỏ, dch v phi thanh toỏn. Vỡ vy thu GTGT l thu giỏn thu.
Sinh viên: Phạm Văn Nam Lớp : Tài chính công
44
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.3.2. c im ca thu GTGT.
Thu GTGT cú phm vi thu thu rt rng, i tng np thu l ton b
cỏc c s hot ng sn xut kinh doanh. Thu GTGT c thu i vi cỏc
sn phm, dch v tiờu th trong nc, k c hng hoỏ nhp khu. Tuy nhiờn
tu theo quy nh ca tng nc m cú nhng hng hoỏ, dch v khụng phi
chu thu GTGT.
Thu GTGT l thu giỏn thu. Cỏc c s sn xut kinh doanh hng hoỏ,
dch v thu thu h cho nh nc thụng qua vic bỏn cỏc loi hng hoỏ, dch
v ny v thu GTGT n trong giỏ thanh toỏn, h s np vo Nh nc thay
cho ngi tiờu dựng.
Thu GTGT khụng ỏnh vo u t vỡ thu nm vo giỏ tr ti sn c
nh v giỏ thnh sn phm hng hoỏ, dch v. Ngi mua phi tr thờm tin
thu GTGT v tin thu ny s c tỏch riờng khu tr khi tớnh thu
GTGT phi np giai on sau.
Thu GTGT c tớnh da trờn giỏ tr sn phm hng hoỏ v dch v
ch khụng cn c vo hỡnh thỏi hin vt, cng nh cụng dng ca chỳng.
Tng s thu phi np khụng thay i cho dự sn phm cú tri qua bao
nhiờu giai on.
Tng thu GTGT phi = Thu x Giỏ mua ca ngi
np ca 1 sn phm sut tiờu dựng cui cựng
Thu GTGT l loi thu mang tớnh trung lp cao. Thu GTGT thng
khụng tỏc ng ln n mc tiờu khuyn khớch hay hn ch vic sn xut kinh

doanh, cung cp, s dng hay vic iu tit thu nhp cỏ nhõn, t chc. Vỡ
th thu GTGT thng cú ớt mc thu thu sut, ớt i tng c min gim
thu, m bo vic rừ rng d thc hin.
Sinh viên: Phạm Văn Nam Lớp : Tài chính công
44
6
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
GTGT của hàng hoá, dịch vụ phát sinh là căn cứ để tính số thuế GTGT
phải nộp. Cần phải xác định chính xác phần GTGT phát sinh ở từng khâu,
mỗi giai đoạn sản xuất, kinh doanh, lưu thông hàng hoá, cung ứng dịch vụ
đến tiêu dùng.
Thuế suất thuế GTGT căn cứ vào loại hàng hoá, dịch vụ chứ không phân
biệt ngành nghề và giá trị sử dụng của hàng hoá, dịch vụ.
1.4. Vai trò của thuế GTGT trong nền kinh tế thị trường
1.4.1. Thuế GTGT là nguồn thu cho ngân sách Nhà Nước
Từ khi Nhà nước ra đời, để tồn tại và phát triển thì Nhà nước cần phải
có một nguồn thu ổn định và không ngừng tăng lên để đáp ứng được nhu cầu
chi tiêu của nhà nước. Trong các khoản thu đóng góp cho ngân sách Nhà
nước thì thuế là khoản đóng góp chiếm tỷ trọng nhiều nhất (Thuế, phí và lệ
phí ở nước ta chiếm trên 90% trong tổng thu cho ngân sách Nhà nước). Trong
các khoản thu từ các loại thuế thì thu từ thuế GTGT chiếm tỷ trọng lớn nhất,
và thu từ thuế GTGT không ngừng được tăng lên là nguồn thu quan trọng cho
ngân sách Nhà nước.
1.4.2. Thuế GTGT tham gia vào điều tiết kinh tế vĩ mô
Trong nền kinh tế thị trường, Nhà Nước điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ
mô bằng các định hướng, chính sách…. Thuế cũng là một công cụ để Nhà
Nước điều tiết nền kinh tế, trong đó chính sách về thuế GTGT có vai trò rất
quan trọng. Nhà nước có thể dùng thuế GTGT để khuyến khích hay hạn chế
nghành nghề, lĩnh vực phát triển, bằng việc ban hành các luật thuế, hệ thống
thuế, với mức thuế xuất cao, hoặc thấp đối với lĩnh vực, sản phẩm cụ thể.

Thông qua đó mà tác động làm thay đổi cung cầu trên thị trường, để điều tiết
vĩ mô đảm bảo ổn định trong nền kinh tế.
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Nam Líp : Tµi chÝnh c«ng
44
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.4.3. Thu GTGT l cụng c thc hin vic kim tra, kim soỏt cỏc hot
ng sn xut kinh doanh
thu c thu v thc hin ỳng cỏc lut v thu ó ban hnh, c
quan thu v cỏc c quan liờn quan phi nm c quy mụ, s lng , nghnh
ngh kinh doanh, lnh vc vic thu thu t hiu qu. T ú cỏc c quan
cng s phỏt hin nhng hnh vi vi phm phỏp lut, nhng khú khn m h
ang gp phi cú nhng bin phỏp giỳp . Nh vy, qua cụng tỏc qun lý
thu thu m cú th kt hp kim tra, kim soỏt ton din cỏc mt hot ng
ti c s, m bo thc hin tt qun lý Nh nc v mi mt ca i sng
kinh t-xó hi.
1.5. iu kin ỏp dng thu GTGT v ỏp dng nc ta
1.5.1. iu kin ỏp dng thu GTGT.
Thu GTGT l mt loi thu tiờn tin, nghiờn cu v thu GTGT cho ta
thy cn phi cú mụi trng v iu kin thun li mi cú th ỏp dng thnh
cụng lut thu ny.
Nhng iu kin ú bao gm:
* Nn kinh t phỏt trin n nh.
Theo cỏc nh kinh t thỡ thu GTGT l sc thu ca nn kinh t phỏt
trin n nh, ú cú giỏ c hng hoỏ thng n nh. Khi ú thu u ra
thng ln hn u vo:
Thu GTGT = Thu GTGT - Thu GTGT
Phi np u ra u vo
Nờn thu GTGT phi np thng dng, trng hp phi hon thu l rt ớt.
* Nh nc phi thc s qun lý nn kinh t bng phỏp lut.

Sinh viên: Phạm Văn Nam Lớp : Tài chính công
44
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trong nn kinh t th trng vai trũ qun lý nn kinh t ca Nh nc
l ht sc quan trng, trong ú vic thu thu v qun lý thu thu ca Nh
nc cú tỏc ng qua li vi nhau. Vic ỏp dng thu GTGT lm cho cỏc
khõu trong nn kinh t cú liờn quan cht ch vi nhau, nu Nh nc khụng
qun lý c nn kinh t thỡ khụng nhng thu ớt thu i, khụng thu c thu,
cũn cú th b mt thu do phi hon thu nhng khõu trc ú.
* Vic ghi s sỏch k toỏn, hoỏ n chng t phi thc hin thng nht ti
cỏc c s sn xut kinh doanh.
Mc dự cũn tn ti nhiu thnh phn kinh t, nhiu loi hỡnh doanh
nghip nhng cỏc doanh ghip phi bỡnh ng trc phỏp lut, phi cú h
thng ti khon, hoỏ n chng thng nht. iu ú cn phi c thc
hin thụng qua vai trũ iu tit nn kinh t th trng ca Nh nc cho
vic qun lý v thu thu GTGT c thc hin hiu qu v d dng hn.
* Quan h thanh toỏn trong nn kinh t phi c phỏt trin.
Khi nn kinh t phỏt trin thỡ bờn cnh ú cỏc quan h thanh toỏn cng
phỏt trin hin i hn nh: Thanh toỏn bng th, bng sộc, giy nhn n,
v vic thanh toỏn ny ch yu thụng qua cỏc trung gian ti chớnh nh: Ngõn
hng, cụng ty bo him, qu tớn dng. Thụng qua ú Nh nc cú th kim
tra, giỏm sỏt c tt c cỏc hot ng trong nn kinh t. C quan thu cng
nh ú m kim tra c vic kờ khai, tớnh v np thu GTGT ca cỏc t
chc, cỏ nhõn trong nn kinh t.
* Cỏn b qun lý, thu thu phi c nõng cao trỡnh v nng lc
thc hin cỏc quy trỡnh, k thut, qun lý thu thu ỳng theo quy nh ca Nh
Nc. Phi cú s h tr v trỡnh cụng ngh hin i vo cụng tỏc qun lý,
thu np thu vic thu, np thu din ra nhanh chúng, hiu qu.
Sinh viên: Phạm Văn Nam Lớp : Tài chính công

44
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bờn cnh ú vic ỏp dng thu GTGT cng cn cú cỏc iu kin na
nh: Cỏc c s sn xut kinh doanh phi cú ý thc chp hnh phỏp lut v kờ
khai, t np thu; Phi nõng cao trỡnh hiu bit v quyn li v ngha v
ca ngi dõn
1.5.2. p dng thu GTGT vo Vit Nam
Thu GTGT c a vo ỏp dng Vit Nam 1999 ú l rt cn thit,
l ỳng n.Thu GTGT l loi thu tin b, ó c thc t nhiu nc
chng minh.
Khi nn kinh t phỏt trin nhanh chúng thỡ nhu cu chi tiờu ca nh nc
cng khụng ngng tng lờn, Nh nc ta cng vy cng cn nhng khon tin
ln, lõu di thc hin cỏc chc nng, nhim v ca Nh nc. Vỡ vy lm
th no tng thu cho ngõn sỏch Nh nc nhng ngc li vn phi thỳc
y kinh t phỏt trin, hi nhp vi nn kinh t ca th gii. Vic a thu
GTGT vo ỏp dng nc ta l mt trong nhng gii phỏp quan trng , ỳng
n ca Nh nc.
Nn kinh t nc ta ang tng bc phỏt trin mnh m, tc tng
trng kinh t bỡnh quõn cao v n nh nờn vic ỏp dng thu GTGT l hon
ton cú th thc hin c. H thng lut phỏp ngy cng hon thin hn, cú
nhiu chớnh sỏch tin b theo kp vi tc phỏt trin kinh t. H thng s
sỏch, vn bn, chng t ngy cng thng nht v hon thin hn lm cho vic
qun lý thu d dng hn, cú hiu qu. Bờn cnh ú cỏc quan h thanh toỏn
ngy cng hin i, vic qun lý, thu np thu d dng hn; Cỏc cỏn b c
o to bi bn, y nng lc trỡnh , o c
Vỡ vy Vic ỏp dng thu GTGT vo Vit Nam ngoi mc ớch tng
bc ho nhp vi chớnh sỏch thu ca cỏc nc trong khu vc v th gii,
Sinh viên: Phạm Văn Nam Lớp : Tài chính công
44

10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cũn vn ti vic ci cỏch h thụng thu phự hp iu kin phỏt trin ca nn
kinh t th trng.
1.6. u v nhc im ca thu GTGT so vi thu doanh thu
1.6.1. u im ca thu GTGT so vi thu doanh thu
Thu GTGT cú u im hn thu doanh thu l khụng thu trựng lp nờn
nú ó gúp phn khuyn khớch chuyờn mụn hoỏ sn xut, hp tỏc hoỏ nõng
cao nng sut, cht lng, h giỏ thnh sn phm.
Thu GTGT ch tớnh trờn phn giỏ tr tng thờm, khụng tớnh vo vn
phự hp vi nh hng phỏt trin ca nc ta trong thi gian ti.
Thu GTGT gúp phn khuyn khớch mnh m xut khu hng hoỏ, vỡ
hng xut khu khụng nhng phi chi thu GTGT khõu xut khu m cũn
c thoỏi tr ton b s thu GTGT ó thu khõu trc.
Thu GTGT c thu tp trung ngay khõu u tiờn l khõu sn xut
hoc nhp khu hng hoỏ v mi khõu u cú th kim tra c vic thu
np thu khõu trc, nờn hn ch c tht thu thu hn so vi thu doanh
thu.
Thu GTGT c thc hin mt cỏch cht ch theo nguyờn tc cn c
vo hoỏ n mua hng khu tr s thu phi np khõu trc. Nu khụng
cú hoỏ n mua hng ghi rừ s thu GTGT ó np khõu trc thỡ khụng
c khu tr thu. Vỡ vy thu GTGT khuyn khớch cỏc c s sn xut kinh
doanh khi mua hng phi s dng hoỏ n, khi bỏn hng phi cú hoỏ n theo
quy nh. Thu GTGT gúp phn hn ch cỏc sai sút, gian ln trong vic ghi
chộp hoỏ n (nh ghi nhiu hn hay ớt hn so vi thc tr hoc thc thu).
Thu GTGT gúp phn giỳp Vit Nam hi nhp vi th gii. Hin nau
Vit Nam l thnh viờn ca ASEAN (hip hi cỏc nc ụng Nam ) v
Sinh viên: Phạm Văn Nam Lớp : Tài chính công
44
11

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
APEC (diễn đàn hợp tác Châu Á-Thái bình dương). Tiến tới Việt Nam sẽ gia
nhập tổ chức thương mại quốc tế (WTO). Một trong những những yêu cầu
đầu tiên và quan trọng nhất trong việc hội nhập với các tổ chức này là việc hạ
thấp hàng rào thuế quan. Thuế GTGT áp dụng ở khâu nhập khẩu sẽ là hàng
rào bảo hộ sản xuất trong nước và duy trì nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.
1.6.2. Nhược điểm của thuế GTGT
Thuế GTGT được đánh giá là “Một sắc thuế tiến bộ nhất”. Tuy vậy
thuế GTGT vẫn còn tồn tại một số nhược điểm.
Phương pháp tính thuế GTGT phức tạp hơn nhiều so với các cách tính
thuế trước đây.
Thuế GTGT có yêu cầu cao hơn về số liệu, hạch toán kế toán hoá đơn
và luân chuyển hoá đơn chứng từ, cũng như trình độ nhận thức của mọi đối
tượng có liên quan. Vì vậy đòi hỏi việc quản lý phải được thực hiện một cách
tốt hơn. Những hàng hoá đang áp dụng mức thuế suất cao nay chuyển sang áp
dụng mức thuế suất thấp có thể sẽ giảm thu cho ngân sách Nhà nước, ngược
lại những hàng hoá chịu mức thuế suất thấp khi chuyển lên mức thuế cao sẽ
gặp khó khăn.
1.7. Nội dung cơ bản của luật thuế GTGT ở Việt Nam
1.7.1. Đối tượng chịu thuế GTGT
Là hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng ở Việt Nam không kể là hàng hoá, dịch
vụ được sản xuất, cung ứng từ trong nước hay nhập khẩu, trừ các nhóm hàng
không thuộc diện chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật.
1.7.2. Đối tượng nộp thuế
Là tất cả các tổ chức, các nhân có hoạt động tổ chức kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, tổ
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Nam Líp : Tµi chÝnh c«ng
44
12
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

chức, hình thức kinh doanh và mọi tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng
hoá chịu thuế GTGT.
1.7.3. Căn cứ tính thu
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
* Giá tính thuế.
Giá tính thuế GTGT là một căn cứ quan trọng để tính số thuế GTGT
phải nộp, là giá bán chưa có thuế GTGT được ghi trên hoá đơn bán hàng của
người bán hàng, người cung cấp dịch vụ hoặc người nhập khẩu.
* Thuế suất.
Tuỳ theo điều kiện kinh tế- xã hội ở từng nước khác nhau mà mức thuế
suất cũng khác nhau. Ở Việt nam, hiện nay có 3 mức thuế suất được áp dụng
là mức thuế suất: 0%, 5%, 10%.
1.7.4. Phương pháp tính thuế
Có hai phương pháp tính thuế GTGT là: Phương pháp khấu trừ và
phương pháp tính thuế trực tiếp trên GTGT.
*Phương pháp khấu trừ thuế.
Phương pháp tính thuế
Số thuế GTGT = Thuế GTGT - Thuế GTGT đầu vào
phải nộp đầu ra được khấu trừ
Thuế GTGT = Giá tính thuế hàng hoá, x TS thuế GTGT hàng
hoá,
đầu ra dịch vụ chịu thuế bán ra dịch vụ đó bán ra
Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ
thuế khi bán hàng hoá, dịch vụ phải tính và thu thuế GTGT của hàng hoá, dịch
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Nam Líp : Tµi chÝnh c«ng
44
13
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
vụ bán ra. Khi lập hoá đơn cơ sở sản xuất kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa
có thuế GTGT, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán. Nếu

trường hợp hoá đơn chỉ ghi giá thanh toán thì thuế GTGT phải tính trên giá
thanh toán ghi trên hoá đơn chứng từ.
Thuế GTGT đầu vào là số thuế được ghi trên hoá đơn mua hàng của hàng
hoá, dịch vụ mà cơ sở đó mua vào hoặc có chứng từ nộp thuế GTGT hàng hoá
nhập khẩu.
* Phương pháp tính thuế trực tiếp trên GTGT.
Phương pháp tính thuế:
Thuế GTGT = Giá trị gia tăng của hàng x Thuế suất thuế
Phải nộp hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tương ứng
GTGT của hàng = Doanh số của hàng - Giá vốn của hàng
hoá, dịch vụ hoá, dịch vụ bán ra hoá, dịch vụ bán ra
Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ bán ra là số tiền bên mua phải thanh
toán cho bên bán, gồm cả thuế GTGT và các khoản khác mà bên mua phải
chịu.
Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ mua vào là giá trị của hàng hoá, dịch
vụ mà cơ sở sản xuất kinh doanh đã dùng vào sản xuất kinh doanh chịu thuế
GTGT bán ra trong kỳ.
1.8. Quản lý thu thuế GTGT ở Việt Nam
1.8.1. Đăng kí thuế
Tất cả các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo quy
định của luật thuế GTGT, kể cả các đơn vị kinh doanh thuộc cơ sở chính đều
phải thực hiện việc kê khai nộp thuế theo quy định của luật thuế GTGT.
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Nam Líp : Tµi chÝnh c«ng
44
14
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Đối với cơ sở mới thành lập, thời gian đăng kí nộp thuế chậm nhất là 10
ngày kể từ ngày cấp giấy phép đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh. Trường hợp
chưa có giấy đăng kí kinh doanh nhưng đã có hoạt động kinh doanh cơ sở
phải đăng kí nộp thuế trước khi kinh doanh.

Các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng áp dụng phương pháp tính thuế
trực tiếp trên GTGT, nếu thực hiện đầy đủ các điều kiện theo quy định thì sẽ
được chuyển sang tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Về việc cấp mã số thuế cho đối tượng nộp thuế: Các cơ sơ kinh doanh đã
thực hiện đăng kí nộp thuế với cơ quan thuế có trách nhiệm cấp mã số thuế và
giấy chứng nhận đăng kí thuế.
1.8.2. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế GTGT
1.8.2.1. Kê khai thuế GTGT
Các cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT phải lập và
gửi cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê
hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu quy định. Thời gian gửi tờ khai
của tháng cho cơ quan thuế chậm nhất là trong mười ngày đầu tháng tiếp
theo.
Cơ sở phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai thuế và chịu trách nhiệm về tính
chính xác của việc kê khai. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã gửi tờ khai cho
cơ quan thuế, sau đó phát hiện có sự sai sót về số liệu kê khai trước thời hạn
nộp thuế, cơ sở phải thông báo cho cơ quan thuế biết đồng thời lập lại tờ khai
thay cho tờ khai không đúng. Trường hợp phát hiện sai sót sau thời hạn nộp
thuế thì cơ sở điều chỉnh vào tờ khai của tháng tiếp sau.
Thời điểm để xác định doanh thu tính thuế GTGT phát sinh là thời điểm
cơ sở kinh doanh đã chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng sử dụng (đối
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Nam Líp : Tµi chÝnh c«ng
44
15
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
với trường hợp bán theo hình thức trả góp) hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho
người mua, không phân biệt người mua đã trả tiền hay chưa trả tiền.
1.8.2.2. Nộp thuế GTGT
Đối tượng nộp thuế GTGT có trách nhiệm nộp thuế GTGT đầy đủ, đúng
hạn vào ngân sách Nhà nước.

Trình tự, thủ tục nộp thuế thực hiện như sau:
Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế sau khi nộp
tờ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan Thuế phải nộp thuế giá trị gia tăng
vào ngân sách Nhà nước. Thời hạn nộp thuế của tháng chậm nhất không quá
ngày 25 của tháng tiếp theo.
Đối với cơ sở kinh doanh có mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng làm
thủ tục nộp thuế bằng giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước, thời gian nộp
thuế vào ngân sách Nhà nước được tính từ ngày ngân hàng nhận và làm thủ
tục trích chuyển tiền từ tài khoản của cơ sở vào ngân sách Nhà nước, được
ngân hàng ghi trên giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước. Đối với cơ sở kinh
doanh nộp thuế bằng tiền mặt, thời gian nộp thuế vào ngân sách Nhà nước là
ngày cơ quan kho bạc hoặc cơ quan thuế nhận tiền thuế.
Trường hợp cơ sở kinh doanh có thuế giá trị gia tăng phát sinh lớn, ổn
định từ 200 triệu đồng/tháng trở lên nộp thuế theo định kỳ 5, 10 ngày một lần
trong tháng. Khi kê khai số thuế phải nộp của tháng, nếu số thuế đã tạm nộp
còn thiếu cơ sở phải nộp tiếp số thuế còn thiếu vào ngân sách Nhà nước, thời
gian nộp thuế còn thiếu chậm nhất là ngày 25 của tháng tiếp sau. Kỳ nộp thuế
do cơ quan thuế xác định và thông báo cho cơ sở thực hiện.
Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm nộp số thuế GTGT còn thiếu vào NSNN sau
10 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán thuế, nếu nộp thừa được trừ vào số
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Nam Líp : Tµi chÝnh c«ng
44
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
phi np ca k tip sau, hoc c hon thu nu c s thuc trng hp v
i tng c hon thu.
T chc, cỏ nhõn, h kinh doanh np thu GTGT theo phng phỏp
tớnh trc tip cú kờ khai thc hin np thu theo thụng bỏo thu ca c quan
thu, thi hn np thu chm nht khụng quỏ ngy 25 ca thỏng tip sau. i
vi cỏ nhõn, h kinh doanh np thu theo mc khoỏn n nh thỡ thi gian np

thu chm nht l ngy cui cựng ca thỏng phi np.
C s kinh doanh v ngi nhp khu hng húa phi np thu GTGT
hng hoỏ nhp khu theo tng ln nhp khu. Thi hn thụng bỏo v thi hn
np thu GTGT hng hoỏ nhp khu thc hin theo thi hn thụng bỏo np
thu nhp khu.
i vi hng húa khụng phi np thu nhp khu hoc cú thu sut thu nhp
khu bng 0% thỡ thi hn phi kờ khai, np thu GTGT thc hin nh quy
nh i vi hng hoỏ phi np thu nhp khu.
i vi hng húa nhp khu thuc din khụng phi np thu GTGT khi nhp
khu nh: nguyờn liu nhp khu sn xut, gia cụng hng xut khu, qu
biu, qu tng, hng vin tr nhõn o, hng húa vin tr khụng hon li... nu
em bỏn hoc xut dựng vo mc ớch khỏc phi kờ khai, np thu GTGT vi
c quan thu trc tip qun lý c s nh quy nh i vi hng hoỏ do c s
kinh doanh.
C s kinh doanh c nh mua, bỏn, vn chuyn hng húa nhp khu
phi thc hin ỳng ch v húa n chng t, nu khụng cú chng t
theo quy nh, thỡ s b x lý vi phm v hoỏ n, chng t, x lý vi phm
hnh chớnh v thu hoc b tch thu hng hoỏ (i vi hng hoỏ l hng nhp
khu khụng cú hoỏ n, chng t hp phỏp) theo quy nh ca phỏp lut.
Sinh viên: Phạm Văn Nam Lớp : Tài chính công
44
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khi np thu, c s kinh doanh c c quan thu hoc c quan kho bc Nh
nc cp biờn lai thu thu hoc chng t xỏc nhn vic ó thu thu cho ngi
np thu bng biờn lai, chng t do B Ti chớnh thng nht phỏt hnh. C
quan thu cú trỏch nhim hng dn kim tra cỏc c s kinh doanh thc hin
ch s sỏch, ghi chộp k toỏn hch toỏn rừ rng s thu GTGT trờn húa n
chng t lm cn c tớnh s thu GTGT phi np v s thu GTGT c
khu tr.

Trong mt k tớnh thu, nu c s kinh doanh cú s thu np tha k
trc c tr vo s thu phi np ca k tip theo, nu k trc np thiu
thỡ phi np s thu k trc cũn thiu.
i vi cỏc c s np thu theo phng phỏp khu tr thu khi chuyn
tr s nu cú s thu GTGT u vo cha c khu tr ht hoc np tha
thu thỡ c khu tr hoc bự tr khi kờ khai, np thu vi c quan thu trc
tip qun lý ti a phng ni c s chuyn n. C s kinh doanh phi lp
bn tng hp v s thu phỏt sinh, s thu ó np, s thu np tha gi cc
thu xỏc nhn lm cn c kờ khai tớnh thu, np thu vi c quan thu ni c
s kinh doanh chuyn n.
C s kinh doanh thuc i tng tớnh thu GTGT theo phng phỏp
khu tr, nu trong k tớnh thu cú s thu u vo c khu tr ln hn s
thu phi np u ra thỡ c kt chuyn s thu u vo cha khu tr ht
vo k tớnh thu tip theo. Trong cỏc trng hp c s kinh doanh u t mi
ti sn c nh cú s thu u vo c khu tr ln thỡ c khu tr dn
hoc c hon thu theo quy nh.
1.8.2.3. Quyt toỏn thu GTGT
Cỏc c s kinh doanh (tr h kinh doanh va v nh np thu theo mc
n nh) phi thc hin lp v gi quyt toỏn thu GTGT hng nm cho c
Sinh viên: Phạm Văn Nam Lớp : Tài chính công
44
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
quan thu. C s phi kờ khai y , ỳng cỏc ch tiờu v s liu theo mu
quyt toỏn thu.
Nm quyt toỏn thu c tớnh theo nm dng lch. Trng hp c s
kinh doanh c ỏp dng quyt toỏn ti chớnh khỏc vi nm dng lch thỡ
vn phi quyt toỏn thu GTGT theo nm dng lch. Thi hn c s kinh
doanh phi np quyt toỏn cho c quan thu chm nht khụng quỏ 60 ngy, k
t ngy 31 thỏng 12 ca nm quyt toỏn thu.

C s kinh doanh sỏp nhp, hp nht, chia, tỏch, gii th, phỏ sn,
chuyn i s hu; giao, bỏn, khoỏn, cho thuờ doanh nghip Nh nc c s
cng phi thc hin quyt toỏn thu vi c quan thu trong thi hn 45 ngy
k t ngy cú quyt nh sỏp nhp, hp nht, chia, tỏch, gii th, phỏ sn
chuyn i s hu; giao, bỏn, khoỏn, cho thuờ doanh nghip Nh nc.
C s kinh doanh phi chu trỏch nhim v tớnh ỳng n ca s liu
quyt toỏn thu, nu c s kinh doanh bỏo cỏo sai, trn, lu thu s b x
pht theo quy nh ca phỏp lut.
1.8.3. Hon thu GTGT
* Cỏc trng hp c xột hon thu GTGT.
i vi c s kinh doanh thuc i tng np thu theo phng phỏp
khu tr thu c xột hon thu trong cỏc trng hp sau:
C s kinh doanh trong 3 thỏng liờn tc tr lờn (khụng phõn bit niờn
k toỏn) cú s thu u vo cha c khu tr ht.
C s kinh doanh trong thỏng cú hng hoỏ, dch v xut khu nu cú s
thu GTGT u vo ca hng hoỏ xut khu phỏt sinh trong thỏng cha c
khu tr t 200 triu ng tr lờn thỡ c xột hon thu theo thỏng.
Sinh viên: Phạm Văn Nam Lớp : Tài chính công
44
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
C s kinh doanh u t mi ó ng kớ np thu vi c quan thu
nhng cha phỏt sinh thu GTGT u ra, nu thi gian u t t mt nm tr
lờn thỡ s c xột hon thu vo cui nm. Nu s thu GTGT u vo ln t
200 triu ng tr lờn thỡ c xột hon thu tng quớ.
C s kinh doanh quyt toỏn thu khi sỏ nhp, hp nht, chia tỏch, gii
th, phỏ sn cú s thu GTGT np tha, s thu GTGT u vo cha c
khu tr ht.
Ngoi ra cũn c xột hon thu trong cỏc trng hp nh: C s kinh
doanh c hon thu theo quyt nh ca phỏp lut; i vi cỏc d ỏn s

dng vn ODA.
* Th tc hon thu.
Cỏc t chc, cỏ nhõn thuc din chu c xột hon thu phi gi vn
bn ngh, kốm h s hon thu ti c quan qun lý thu thu c s. C quan
thu tip nhn h s, kim tra xỏc nh s thu c hon v lm th tc hon
thu li cho c s theo ỳng quy nh ca phỏp lut.
1.8.4. Qun lý thu thu GTGT ti cỏc chi cc
Chi cc thu trc thuc Cc thu, chu s qun lý trc tip ca Cc
thu, bờn cnh ú cũn chu s qun lý ca c quan Nh nc cú thm quyn.
Vic qun lý thu thu GTGT cỏc Chi cc cú vai trũ rt quan trng, nú l
ngun thu ln trong tng doanh thu ca Chi cc. i tng np thu ch yu
l cỏc doanh nghip ngoi quc doanh ( cụng ty c phn, cụng ty trỏch nhim
hu hn, cụng ty t nhõn), hp tỏc xó v h kinh doanh cỏ th vi phng
thc np thu theo c hai phng phỏp l phng phỏp khu tr v phng
phỏp n nh thu. Vỡ vy cn qun lý tt i tng np thu, trỏnh tỡnh trng
tht thoỏt thu, trn thu ngun thu luụn c m bo v khụng ngng
tng lờn qua cỏc nm.
Sinh viên: Phạm Văn Nam Lớp : Tài chính công
44
20
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Đối với các doanh nghiệp, hộ nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế,
cần phải nắm chắc tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị, hướng dẫn đơn
vị mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh, phát triển nguồn thu tạo điều kiện
để doanh nghiệp phát triển ổn định. Lập kế hoạch kiểm tra tờ khai hàng tháng,
có kế hoạch thanh tra đối tượng nộp thuế, đôn đốc các đối tượng nộp thuế
theo đúng quy định, có biện pháp xử lý vi phạm khi cần thiết.
Đối với các hộ nộp thuế theo phương pháp kê khai trực tiếp trên doanh
thu hay nộp thuế khoán cần phải thực hiện đúng quy trình quản lý, thường
xuyên kiểm tra, hướng dẫn các đối tượng nộp thuế thực hiện tốt chế độ ghi

chép sổ sách kế toán, hoá đơn chứng từ…

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG THU THUẾ GTGT TẠI CHI CỤC
THUẾ BỈM SƠN.
2.1. Đôi nét về Chi cục thuế Bỉm Sơn-Tỉnh thanh hoá
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Nam Líp : Tµi chÝnh c«ng
44
21
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Cùng với sự ra đời của hệ thống thuế nhà nước theo nghị định số
281/HĐBT ngày 7/8/1990của hội đồng bộ trưởng (nay là Chính Phủ) về việc
thành lập hệ thống thu thuế nhà nước trực thuộc Bộ Tài Chính.
Chi cục thuế Bỉm Sơn được thành lập theo quyết định số 315/TCCB
ngày 21/8/1990 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính trên cơ sở sáp nhập ba bộ phận
thu là Phòng thuế công thương nghiệp, tổ quản lý thu thuế các xí nghiệp quốc
doanh và tổ quản lý thu thuế SDĐNN, được tách ra từ Ban Tài Chính giá cả
Thị xã Bỉm Sơn và hoạt động trực thuộc ngành thuế theo hệ thống dọc từ TW
xuống địa phương kể từ ngày 1/10/1990.
Tên cơ sở: Chi cục thuế thị xã Bỉm Sơn- Tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ : 48 Trần phú-Phường Ba Đình-Thị xã Bỉm Sơn- Thanh Hóa.
Điện thoại: (037)824031.
Hiện nay chi cục được biên chế 38 cán bộ, trong đó:
06 cán bộ đã tốt nghiệp đại học
10 cán bộ đang học đại học tại chức
18 cán bộ trình độ trung cấp
04 cán bộ trình độ sơ cấp.
Cơ cấu bộ máy tổ chức tại Chi cục thuế Bỉm Sơn- Thanh Hoá:

Sinh viªn: Ph¹m V¨n Nam Líp : Tµi chÝnh c«ng
44

22
01 Chi cục trưởng
01 Phó Chi cục
trưởng
Tổ
N.V
Tổng
hợp
Tổ
thanh
tra,
kiểm
tra
Tổ
h nh à
chín
h
Đội
QLD
N&
Thu
khác
Đội
thuế
Ngọc
trạo
Đội
thuế
Ba
Đình

Đội
thuế
Chợ
Bỉm
Sơn
Đội
thuế
Lam
Sơn
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Mỗi Tổ (Đội) có 01 Tổ trưởng (Đội trưởng) và các cán bộ dưới quyền.
Ngoài ra còn có các hội đồng tư vấn thuế từ Thị xuống các Xã, Phường, mỗi
Xã, Phường có một cán bộ uỷ nhiệm thu và một số nghành được giao uỷ
nhiệm thu các loại phí, lệ phí.
Chức năng, nhiệm vụ chính của chi cục thuế là quản lí thu thuế, phí, lệ
phí, và các khoản thu khác theo qui định của pháp luật. Ngoài ra còn có các
chức năng nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Bảng 1: Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao qua các năm.
(Nguồn: Báo cáo của Chi cục thuế Bỉm Sơn)
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Nam Líp : Tµi chÝnh c«ng
44
23
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Đơn vị tính:1000đ
Năm Kế hoạch Thực hiện Đạt (%)
1990 430.000 464.000 107
1991 769.000 902.000 117
1992 1.113.000 1.336.000 113
1993 1.514.000 2.222.000 145
1994 2.043.000 2.227.000 110

1995 3.602.000 3.484.000 91
1996 5.379.000 4.632.000 86
1997 5.194.000 5.006.000 96
1998 4.811.000 4.854.000 115
1999 4.110.000 4.315.000 105
2000 4.262.000 4.371.000 102
2001 4.460.000 5.145.000 117
2002 5.935.000 6.330.000 118,8
2003 8.180.000 12.123.000 148
2004 10.472.000 15.761.000 150
2005 13.807.000 16.911.000 122,4

2.2. Đánh giá công tác thu thuế năm 2005
Năm 2005 là một năm thành công trong việc thu ngân sách đối với Chi
cục thuế Bỉm Sơn.
2.2.1. Kết quả thực hiện dự toán thu ngân sách năm 2005
Thực hiện nhiệm vụ công tác thuế năm 2005, bên cạnh những thuận lợi
thì vẫn còn phát sinh nhiều khó khăn như thiên tai, lũ lụt, hạn hán, dịch cúm
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Nam Líp : Tµi chÝnh c«ng
44
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
gia cm nh hng ln n sn xut, i sng ca nhõn dõn v nh hng
trc tip n thu ngõn sỏch Nh nc.
Vt lờn trờn nhng khú khn, c s lónh o ca Cc Thu, Th u,
HND, UBND Th, s phi hp giỳp cú hiu qu ca cỏc nghnh cỏc cp,
s phỏt trin mnh m ca cỏc doanh nghip, h cỏc th, cỏ nhõn. Chi cc
thu Bm Sn ó hon thnh vt mc nhim v thu NSNN nm 2005.
Thc hin quyt nh s 1814 CT/TH-DT ngy 28/12/2004 ca Cc
thu Thanh Hoỏ giao d toỏn thu ngõn sỏch Nh nc nm 2005 l 13.807

triu ng, quyt nh s 97 CT/TH-DT ngy 27/01/2005 ca Cc thu Thanh
Hoỏ giao d toỏn phn u thu ngõn sỏch Nh nc nm 2005 l 15.510 triu
ng v quyt nh s 37/2005/Q-UB ngy 26/01/2005 ca UBND Th xó
Bm Sn giao d toỏn thu ngõn sỏch Nh nc nm 2005 l 21.207 triu
ng.
Nm 2005 tng thu ngõn sỏch 16.911 triu ng, t 122,4% d toỏn
phỏp lnh, t 109% d toỏn phn u, t 79,7% d toỏn Th xó giao v bng
107% so vi nm 2004. C th:
2.2.1.1. V kt qu thu ngõn sỏch cỏc lnh vc kinh t v cỏc sc thu ch
yu
Cú 6/8 lnh vc thu vt ch tiờu c giao l, thu cụng thng nghip
(Ngoi quc doanh) thu c 7.883 triu ng t 103% d toỏn phỏp lnh,
t 98% d toỏn phn u; Thu s dng t nụng nghip thu c 58 triu
ng t 145% d toỏn phỏp lnh, t 96% d toỏn phn u; Thu tin cp
quyn s dng t l 5.835 triu ng t 207% d toỏn phỏp lnh, t 173%
d toỏn phn u; Tin thuờ t thu 238 triu ng t 238% d toỏn phỏp
lnh, t 198% d toỏn phn u; Thu nh t thu 515 triu ng t 103%
Sinh viên: Phạm Văn Nam Lớp : Tài chính công
44
25

×