Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Hiệu quả thu thuế giá trị gia tăng tại Chi Cục thuế Bỉm Sơn- Tỉnh Thanh Hoá.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.63 KB, 40 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LI CM N
Em xin chõn thnh cm n cỏc thy cụ giỏo Trng i Hc
Kinh T Quc Dõn, s giỳp tn tỡnh ca TH.S Phan Hu Ngh-
Giỏo viờn hng dn ó giỳp em hon thnh chuyờn ny.
Em xin chõn thnh cm n s giỳp ca cỏc cụ, chỳ ti Chi cc
thu Th Xó Bm Sn- Tnh Thanh Hoỏ ó giỳp em trong quỏ trỡnh
thc tp v hon thnh chuyờn ny.
Sinh viên: Phạm Văn Nam Lớp : Tài chính công
44
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LI M U
Thu ra i v phỏt trin cựng vi s ra i v phỏt trin ca b mỏy Nh
Nc, m bo cho s tn ti v phỏt trin ca mỡnh, Nh nc ch cú th
v cn phi dựng quyn lc bt buc cỏc thnh viờn trong xó hi cú ngha
v úng gúp mt phn sn phm, mt phn thu nhp cho Nh nc, hỡnh thc
úng gúp ú chớnh l thu. Thu l phm trự lch s, l mt tt yu khỏch
quan, xut phỏt t nhu cu qun lý v thc hin chc nng ca Nh nc, thu
c s dng nh mt cụng c qun lý kinh t quan trng nhm huy ng
ngun lc cho Nh nc, gúp phn iu chnh kinh t v iu ho thu nhp xó
hi. Thu cú nhiu loi, trong ú thu giỏ tr gia tng (GTGT) l loi thu ph
bin v cú vai trũ ngy cng quan trng i vi ngun thu ca Nh nc v
nn kinh t-xó hi.
Mt khỏc trong quỏ trỡnh hc tp, thc tp v nghiờn cu em ngy cng
nhn thy vai trũ ca thu núi chung, ca thu GTGT núi riờng i vi s phỏt
trin ca t nc. Lm th no vic thu thu t hiu qu cao, giỳp thu
thỳc y phỏt trin kinh t-xó hi . Vỡ vy em quyt nh chn chuyờn :
Hiu qu thu thu giỏ tr gia tng ti Chi Cc thu Bm Sn- Tnh
Thanh Hoỏ.
Chuyờn nhm so sỏnh v mt lý thuyt ca thu GTGT vi khi ỏp dng


vo thc t, giỳp hiu sõu hn v thu GTGT, mt khỏc so sỏnh c thc
trng thu thu GTGT ca Chi Cc thu Bm Sn.
Kt cu chuyờn , ngoi phn m u v kt lun gm 3 phn chớnh:
Chng I. Lý lun chung v thu giỏ tr gia tng(GTGT).
Chng II. Thc trng thu thu GTGT ti Chi Cc thu Bm Sn.
Chng III. nh hng, gii phỏp v mt s kin ngh nõng
cao hiu qu thu thu GTGT ti Chi Cc thu Bm Sn.
Sinh viên: Phạm Văn Nam Lớp : Tài chính công
44
2
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(GTGT).
1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế
1.1.1. Khái niệm về thuế
Ngay từ khi Nhà nước ra đời thì thuế cũng xuất hiện, thuế là “sản
phẩm” tất yếu từ sự xuất hiện của hệ thống bộ máy Nhà nước. Ngược lại thuế
là công cụ đảm bảo cung cấp phương tiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại và
hoạt động của bộ máy Nhà nước. Từ đó đến nay thuế đã trải qua quá trình
hoàn thiện và phát triển lâu dài, đồng thời cũng có nhiều khái niệm về thuế
trên các góc độ khác nhau:
Các nhà kinh điển cho rằng “thuế là cái mà Nhà nước thu của dân
nhưng không bù lại” và “thuế cấu thành nên phần thu của Chính phủ, nó được
lấy ra từ sản phẩm của đất đai và lao động trong nước, xét cho cùng thì thuế
được lấy ra từ tư bản hay thu nhập của người chịu thuế”.
Hiện nay trong một số tài liệu, các tác giả viết: Thuế là khoản đóng góp
theo quy định của pháp luật mà Nhà nước bắt buộc mọi tổ chức cá nhân phải
có nghĩa vụ nộp vào cho ngân sách Nhà nước.
1.1.2. Đặc điểm của thuế

Tuy có nhiều khái niệm khác nhau về thuế, nhưng các khái niệm này
chưa thể hiện hết bản chất kinh tế của thuế. Để tìm hiểu rõ hơn về thuế cần
phải tìm hiểu về những đặc điểm của thuế:
Thứ nhất, tính cưỡng chế và tính pháp lý cao.
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Nam Líp : Tµi chÝnh c«ng
44
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
c im ny c th ch hoỏ trong hin phỏp ca mi quc gia.
Trong cỏc quc gia vic ng thu cho nh nc c xem l mt trong
nhng ngha v bt buc ca cỏc t chc kinh t v ca mi cụng dõn cho
Nh nc. Vic thc hin ngha v thu theo phỏp lut quy nh phự hp vi
thu nhp, mc sng ca ngi dõn. c im ny phõn bit s khỏc nhau gia
thu vi cỏc khon úng gúp mang tớnh t nguyn cho ngõn sỏch Nh nc.
Th hai, thu l khon úng gúp khụng mang tớnh hon tr trc tip.
Khỏc vi cỏc hon vay, Nh nc thu thu t cỏc t chc, cỏ nhõn nhng
khụng phi hon tr li trc tip cho ngi np thu sau mt khong thi gian
vi mt khon tin m h ó np vo ngõn sỏch Nh nc. S tin thu thu
c, Nh nc s s dng vo cỏc chi tiờu cụng cng, u t phc v cho
nhu cu ca Nh nc v ca ngi dõn. Mi ngi u bỡnh ng trong vic
s dng cỏc dch v cụng cng.
1.2. Lch s ra i v phỏt trin ca thu GTGT
Giỏ tr gia tng l phn giỏ tr tng thờm ca hng hoỏ dch v phỏt sinh
trong quỏ trỡnh t sn xut, lu thụng n tiờu dựng.
Theo quan nim ca C.Mỏc, giỏ tr ca hng hoỏ, dch v l: c+v+m,
trong ú c l lao ng quỏ kh c chuyn vo sn phm, cũn v+m l phn
giỏ tr mi sỏng to ra, ú chớnh l phn giỏ tr tng thờm ca hng hoỏ, dch
v. Mi sn phm hng hoỏ nu khụng i vo tiờu dựng s i vo quỏ trỡnh
sn xut tip theo v li lm tng thờm giỏ tr.
Thu ra i v phỏt trin cựng vi Nh nc nờn khi nn sn xut hng

hoỏ phỏt trin, nng sut lao ng tng, vic chi tiờu ca Nh nc ngy cng
nhiu, Nh nc khụng ngng ci tin v b xung cỏc loi thu tng thờm
ngun thu cho mỡnh. Vo u nhng nm 1950 mt ngi c tờn l CARL
FRIEDRICH VON SIMENS ó ngh ra mt chớnh sỏch thu cú th thay th cho
Sinh viên: Phạm Văn Nam Lớp : Tài chính công
44
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
thu Doanh thu. ú l thu GTGT tớnh trờn phn giỏ tr tng thờm ca hng
hoỏ, dch v khi qua mi cụng on t sn xut, lu thụng n tiờu dựng. Tuy
nhiờn vo lỳc ny SIMENS cha cú nhng lý lun thuyt phc nờn cha c
chớnh ph c ỏp dng.
Trờn thc t thu GTGT c ỏp dng u tiờn ti Cng ho Phỏp ngy
1/7/1954. Vỡ nc Phỏp cú nn cụng nghip phỏt trin, chớnh ph Phỏp li
quan tõm n vic i mi v ti chớnh, c bit l thu giỏn thu. u tiờn ch
ỏp dng mt s ngnh ngh, lnh vc c bit, vo nm 1968 thu GTGT
c ỏp dng rng rói cho mi nghnh ngh, mi lnh vc.
Nh cú nhng u im hn thu Doanh thu hay thu bỏn hng nờn thu
GTGT c ỏp dng rng rói trờn th gii. Vi iu kin kinh t- xó hi ca
tng nc khỏc nhau nờn vic ỏp dng thu GTGT tng quc gia cng khỏc
nhau nh i tng chu thu, mc thu sut.
Vit Nam vic ỏp dng thu GTGT vo nm 1999 ngoi mc ớch
nh nõng cao doanh thu cho ngõn sỏch Nh nc, tng bc hi nhp vi
chớnh sỏch thu ca quc t, cũn vn ti vic ci cỏch h thng thu khoỏ
thớch hp cho vic chuyn t nn kinh t k hoch hoỏ tp trung sang nn kinh
t th trng theo nh hng xó hi ch ngha.
1.3. Khỏi nim v c im ca thu GTGT
1.3.1. Khỏi nim: Thu GTGT l loi thu c tớnh trờn phn giỏ tr tng
thờm ca hng hoỏ, dch v phỏt sinh trong quỏ trỡnh t sn xut, lu thụng
n tiờu dựng.

Do thu tớnh trờn phn giỏ tr tng thờm ca hng hoỏ, dch v nờn i
tng np thu phi l cỏc c s sn xut kinh doanh hng hoỏ, dch v cú giỏ
tr tng thờm, nhng thc cht phn thu m h np l do ngi mua hng
hoỏ, dch v phi thanh toỏn. Vỡ vy thu GTGT l thu giỏn thu.
Sinh viên: Phạm Văn Nam Lớp : Tài chính công
44
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.3.2. c im ca thu GTGT.

1.4. Vai trũ ca thu GTGT trong nn kinh t th trng
1.4.1. Thu GTGT l ngun thu cho ngõn sỏch Nh Nc
1.4.2. Thu GTGT tham gia vo iu tit kinh t v mụ
1.4.3. Thu GTGT l cụng c thc hin vic kim tra, kim soỏt cỏc hot
ng sn xut kinh doanh
1.5. iu kin ỏp dng thu GTGT v ỏp dng nc ta
1.5.1. iu kin ỏp dng thu GTGT.
1.5.2. p dng thu GTGT vo Vit Nam
Thu GTGT c a vo ỏp dng Vit Nam 1999 ú l rt cn thit,
l ỳng n.Thu GTGT l loi thu tin b, ó c thc t nhiu nc
chng minh.
Khi nn kinh t phỏt trin nhanh chúng thỡ nhu cu chi tiờu ca nh nc
cng khụng ngng tng lờn, Nh nc ta cng vy cng cn nhng khon tin
ln, lõu di thc hin cỏc chc nng, nhim v ca Nh nc. Vỡ vy lm
th no tng thu cho ngõn sỏch Nh nc nhng ngc li vn phi thỳc
y kinh t phỏt trin, hi nhp vi nn kinh t ca th gii. Vic a thu
GTGT vo ỏp dng nc ta l mt trong nhng gii phỏp quan trng , ỳng
n ca Nh nc.
Nn kinh t nc ta ang tng bc phỏt trin mnh m, tc tng
trng kinh t bỡnh quõn cao v n nh nờn vic ỏp dng thu GTGT l hon

ton cú th thc hin c. H thng lut phỏp ngy cng hon thin hn, cú
nhiu chớnh sỏch tin b theo kp vi tc phỏt trin kinh t. H thng s
sỏch, vn bn, chng t ngy cng thng nht v hon thin hn lm cho vic
Sinh viên: Phạm Văn Nam Lớp : Tài chính công
44
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
qun lý thu d dng hn, cú hiu qu. Bờn cnh ú cỏc quan h thanh toỏn
ngy cng hin i, vic qun lý, thu np thu d dng hn; Cỏc cỏn b c
o to bi bn, y nng lc trỡnh , o c
Vỡ vy Vic ỏp dng thu GTGT vo Vit Nam ngoi mc ớch tng
bc ho nhp vi chớnh sỏch thu ca cỏc nc trong khu vc v th gii,
cũn vn ti vic ci cỏch h thụng thu phự hp iu kin phỏt trin ca nn
kinh t th trng.
1.6. u v nhc im ca thu GTGT so vi thu doanh thu
1.6.1. u im ca thu GTGT so vi thu doanh thu
1.6.2. Nhc im ca thu GTGT
1.7. Ni dung c bn ca lut thu GTGT Vit Nam
1.7.1. i tng chu thu GTGT
1.7.2. i tng np thu
1.7.3. Cn c tớnh thu
1.7.4. Phng phỏp tớnh thu
1.8. Qun lý thu thu GTGT Vit Nam
1.8.1. ng kớ thu
CHNG II. THC TRNG THU THU GTGT TI CHI CC
THU BM SN.
2.2. ỏnh giỏ cụng tỏc thu thu nm 2005
Sinh viên: Phạm Văn Nam Lớp : Tài chính công
44
7

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nm 2005 l mt nm thnh cụng trong vic thu ngõn sỏch i vi Chi
cc thu Bm Sn.
2.2.1. Kt qu thc hin d toỏn thu ngõn sỏch nm 2005
Thc hin nhim v cụng tỏc thu nm 2005, bờn cnh nhng thun li
thỡ vn cũn phỏt sinh nhiu khú khn nh thiờn tai, l lt, hn hỏn, dch cỳm
gia cm nh hng ln n sn xut, i sng ca nhõn dõn v nh hng
trc tip n thu ngõn sỏch Nh nc.
Vt lờn trờn nhng khú khn, c s lónh o ca Cc Thu, Th u,
HND, UBND Th, s phi hp giỳp cú hiu qu ca cỏc nghnh cỏc cp,
s phỏt trin mnh m ca cỏc doanh nghip, h cỏc th, cỏ nhõn. Chi cc
thu Bm Sn ó hon thnh vt mc nhim v thu NSNN nm 2005.
Thc hin quyt nh s 1814 CT/TH-DT ngy 28/12/2004 ca Cc
thu Thanh Hoỏ giao d toỏn thu ngõn sỏch Nh nc nm 2005 l 13.807
triu ng, quyt nh s 97 CT/TH-DT ngy 27/01/2005 ca Cc thu Thanh
Hoỏ giao d toỏn phn u thu ngõn sỏch Nh nc nm 2005 l 15.510 triu
ng v quyt nh s 37/2005/Q-UB ngy 26/01/2005 ca UBND Th xó
Bm Sn giao d toỏn thu ngõn sỏch Nh nc nm 2005 l 21.207 triu
ng.
Nm 2005 tng thu ngõn sỏch 16.911 triu ng, t 122,4% d toỏn
phỏp lnh, t 109% d toỏn phn u, t 79,7% d toỏn Th xó giao v bng
107% so vi nm 2004. C th:
2.2.1.1. V kt qu thu ngõn sỏch cỏc lnh vc kinh t v cỏc sc thu ch
yu
Cú 6/8 lnh vc thu vt ch tiờu c giao l, thu cụng thng nghip
(Ngoi quc doanh) thu c 7.883 triu ng t 103% d toỏn phỏp lnh,
t 98% d toỏn phn u; Thu s dng t nụng nghip thu c 58 triu
Sinh viên: Phạm Văn Nam Lớp : Tài chính công
44
8

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ng t 145% d toỏn phỏp lnh, t 96% d toỏn phn u; Thu tin cp
quyn s dng t l 5.835 triu ng t 207% d toỏn phỏp lnh, t 173%
d toỏn phn u; Tin thuờ t thu 238 triu ng t 238% d toỏn phỏp
lnh, t 198% d toỏn phn u; Thu nh t thu 515 triu ng t 103%
d toỏn phỏp lnh, t 103% d toỏn phn u; Phớ, l phớ thu 793 triu ng
t 139% d toỏn phỏp lnh, t 99% d toỏn phn u.
Cú 2/8 lnh vc thu khụng hon thnh d toỏn l thu chuyn quyn s
dng t thu 416 triu ng t 92% d toỏn phỏp lnh, t 74% d toỏn phn
u; L phớ trc b nh t, ụ tụ, xe mỏy thu 1.575 triu ng t 84% d
toỏn phỏp lnh, t 69% d toỏn phn u.
Nguyờn nhõn ca vic khụng hon thnh d toỏn trong lnh vc thu
chuyn quyn s dng t l do giỏ t trờn a bn trong nm qua cú nhiu
bin ng, cỏc i tng np thu tỡm cỏch gim thu, trn thu nờn vic qun
lý gp rt nhiu khú khn. Vic thu t l phớ trc b nh t, ụ tụ, xe mỏy
cng khụng t so vi ch tiờu ra l do vic qun lý cũn nhiu lng lo, cỏc
i tng np thu tỡm cỏch trn thu....
2.2.1.2. Kt qu thc hin nhim v thu ca cỏc n v thuc Chi Cc
Chi cc cú 5/5 i thu thu hon thnh d toỏn phỏp lnh l, i Qun
lý doanh nghip v thu khỏc; i thu phng Ngc Tro; i thu phng
Ba ỡnh; i thu phng Lam Sn; i thu ch Bm Sn.
2.2.2. ỏnh giỏ
2.2.2.1. V cụng tỏc trin khai giao d toỏn thu ngõn sỏch Nh nc
Cỏc khon thu t t.
Cỏc khon thu phớ, l phớ v thu khỏc.
2.2.2.3. Cụng tỏc chng tht thu ngõn sỏch
Sinh viên: Phạm Văn Nam Lớp : Tài chính công
44
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thc hin cụng vn s 479UB-KTTC ngy 14/2/2005 ca UBND Tnh
v cỏc vn bn hng dn thi hnh ca nghnh. Chi cc tham mu cho UBND
Th t chc trin khai, phi hp vi cỏc nghnh cụng an, Qun lý th trng
v cỏc xó Phng t chc iu tra, kho sỏt cỏc h kinh doanh. Thc hin vic
tuyờn truyn sõu rng trong nhõn dõn, sau mt thi gian thỡ ó thc hin vic
qun lý a vo thờm 130 ụ tụ vn ti t nhõn, thu thu mụn bi l 50.000.000
ng, thu GTGT v thu nhp doanh nghip qun lý thu thng xuyờn 1
thỏng l 26.381.000 ng, pht hnh chớnh l 2.800.000 ng.
Thc hin ch th s 15/2005/CT-TTg ngy 15/4/2005 ca Th tng
Chớnh Ph, Chi cc ó r soỏt, phõn loi i tng n ng, bờn cnh ú ỏp
dng nhiu bin phỏp nghip v nh ụn c, thụng bỏo ó thu np vo
ngõn sỏch 245 triu ng tin s dng t.
2.2.2.4. Cụng tỏc hon thu GTGT
Thc hin hon thu ỳng theo quy nh, trong nm Chi cc ó gnh
cc thu ch mt n v s thu hon l 98 triu ng, sau khi Chi cc ó thc
hin vic kim tra y .
2.2.2.5. Cụng tỏc thanh tra, kim tra v gii quyt n khiu ni
Cụng tỏc kim tra n b kinh doanh: 181 lt h.
Kt qu s lý: n ngh kinh doanh a vo ghi thu l 49 lt h; n b
kinh doanh a vo qun lý l 23 lt h.
Thc hin tt ch v tip dõn v gii quyt khiu t khiu ni, t
cỏo, trong nm ó tip nhn 8 n khiu ni xin gim thu, ó gii quyt 8
n cũn tn ng. Qua ú Chi cc thu ó ch o iu chnh li thu cho
ỳng thc t kinh doanh, m bo cụng bng xó hi.
2.2.2.6. Cụng tỏc tuyờn truyn h tr i tng np thu
Sinh viên: Phạm Văn Nam Lớp : Tài chính công
44
10
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Phối hợp với phòng vă hoá thông tin, đài phát thanh truyền hình xây

dựng chuyên mục tuyên truyền về chính sách pháp luật thuế. Trong năm đã
thực hiện được 15 cuộc phát sóng truyền hình, 55 lần phát trên đài truyền hình
Thị xã, phường.
Hướng dẫn chính sách và thủ tục hành chính thuế cho các tổ chức các
nhân thông qua các hình thức trả lời trực tiếp, qua điện thoại, gưi công văn, tổ
chức tập huấn thời gian là 3 ngày cho 56 doanh nghiệp.
Trong năm đã tổ chức 3 cuộc đối thoại với các doanh nghiệp, có 142
lượt doanh nghiệp tham gia, nhìn chung các hội nghị đã đạt kết quả tốt, được
các tổ chức, cá nhân tham gia nhiệt tình, đầy đủ. Qua đối thoại nắm bắt được
một số vướng mắc của các doanh nghiệp, cá nhân từ đó có những kiến nghị,
giải pháp tháo gỡ dần các vướng mắc, để tạo nên mối quan hệ ngày càng chặt
chẽ giữa người nộp thuế với cơ quan thuế trong phát triển sản xuất kinh doanh
và thực hiện chính sách thuế của nhà nước.
Hàng năm, vào cuối năm Chi cục tổ chức hội nghị tổng kết công tác
thuế, tuyên dương đối tượng nộp thuế trên địa bàn đã có thành tích xuất sắc
trong việc chấp hành chính sách thuế.
2.2.2.7. Công tác quản lý ấn chỉ thuế và công tác tin học
Đảm bảo cấp phát hoá đơn, ấn chỉ thuế đáp ứng nhu cầu sử dụng của
các đối tượng nộp thuế trên địa bàn, thủ tục mua hoá đơn, ấn chỉ được cải tiến
cho nhanh chóng, gọn nhẹ cho người nộp thuế.
Bên cạnh đó cũng tăng cường công tác kiểm tra việc chấp hành chế độ quản lý
sử dụng hoá đơn.
Thực hiện đề án và chương trình ứng dụng của Tổng cục thuế nhằm
phục vụ cải cách hành chính thuế và phục vụ công tác quản lý thu thuế, nâng
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Nam Líp : Tµi chÝnh c«ng
44
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cp ng dng qun lý thu cp Chi cc; T chc cho cỏn b i tp hun tin
hc, phc v cụng tỏc qun lý thu, n nay cú 29 cỏn b c o to tin

hc c bn.
Bờn cnh nhng mt ó t c thỡ nm 2005 cụng tỏc qun lý thu ti Chi
cc vn cũn tn ti nhng hn ch nht nh:
Vn cũn tỡnh trng n ng thu, tht thu thu. Thu tin cp quyn s
dng t cho cỏc h hp phỏp hoỏ din tớch t cũn tn ng nhiu. Nhng
h khoỏn thu trong lnh vc kinh doanh vn ti cũn n ng kộo di, ch yu
quý IV nm 2005. Vic phõn loi cỏc loi n ng cũn cha c chỳ ý
thng xuyờn, ỳng mc nờn cha t hiu qu cao.
Cụng tỏc trin khai thu thu xõy dng nh t nhõn cha cú hiu qu,
cụng tỏc qun lý thu thu, khai thỏc ti ngyờn trờn a bn cũn thp so vi
thc t.
Cụng tỏc kim tra t khai thu ỏnh giỏ cht lng k khai ch o
cha tt, nờn mt s doanh nghip tỡm cỏch gim thu phi np hay thu liờn
tc õm; Cụng tỏc quyt toỏn cũn b lt, b sút ngun thu do cỏc doanh nghip
cha np cỏc giy t cn thit.
Cụng tỏc tuyờn truyn h tr i tng np thu tuy ó c quan tõm
nhiu mt nhng vn cũn mt s mt cũn yu, hỡnh thc tuyờn truyn cũn ớt,
cha ỏp ng c yờu cu ca i tng np thu.
Ngoi ra chuyờn mụn ca cỏn b thu vn cũn hn ch, cn c o
to thờm.
2.3. Thu thu GTGT ti chi cc thu Bm Sn
Sinh viên: Phạm Văn Nam Lớp : Tài chính công
44
12
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Thu thuế GTGT trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn chủ yếu là thu thuế của các
doanh nghiệp (các doanh nghiệp ngoài quốc doanh), các hộ kinh doanh cá thể,
các hợp tác xã.
Để việc quản lý thuế được thực hiện một cách nhất quán, đồng bộ, dễ
dàng cho cả đối tượng nộp thuế lẫn cơ quan quản lý thuế, tránh tình trạng

phân tán, nhiều thủ tục chồng chéo nhau thì quy trình thu thuế đối với các đối
tượng nộp thuế có vai trò rất quan trọng.
2.3.1. Quy trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế Bỉm Sơn
2.3.1.1. Mục đích
Nhằm thực hiện nghiêm chỉnh các luật thuế, pháp lệnh thuế, đảm bảo
việc nộp thuế được đầy đủ, kịp thời. Đồng thời cũng tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế, bỏ bớt những thủ tục
phiền hà, gây trở ngại cho người nôp thuế. Cải tiến thủ tục quản lý thuế, gắn
trách nhiệm trực tiếp cho từng người, nâng cao hiệu quả hoạt động của từng
cá nhân cũng như cả tập thể.
2.3.1.2. Yêu cầu
Cần phải đổi mới cơ chế quản lý, sắp xếp tổ chức bộ máy quản lý có
hiệu quả, phải phân rõ trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức. Cán bộ thuế
phải nắm rõ được các chính sách, luật thuế, các bước trong quy trình để khi
thực hiện đạt hiệu quả.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đánh giá, phát hiện các dấu
hiệu nghi ngờ để có biện pháp xử lý; Cần sử dụng các trang thiết bị, máy móc
thiết bị hiện đại vào công tác quản lý, chỉ đạo thu thuế.
2.3.1.3. Nội dung quy trình
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Nam Líp : Tµi chÝnh c«ng
44
13
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Quy trình quản lý thuế tại chi cục thuế Bỉm Sơn thực hiện đối với
doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:
* Đăng kí thuế.
2.3.2. Quy trình quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể
2.3.3. Thực trạng thu thuế GTGT tại Chi cục Thuế Bỉm Sơn
Chi cục thuế Bỉm Sơn được quản lý nguồn thu thuế GTGT theo quy
định, trong điều kiện ở một Thị Xã đang từng ngày phát triển mạnh mẽ nên thị

trường luôn biến động nhanh chóng. Song với trách nhiệm quản lý thu thuế
GTGT trên địa bàn, cán bộ công chức trong Chi cục đã luôn luôn phấn đấu, cố
gắng hoàn thành và vượt mức kế hoạch được giao qua các năm.
2.3.3.1. Để hiểu rõ hơn về tình hình thu thuế GTGT tại địa bàn, ta có bảng
kết quả tình hình thu thuế GTGT tại Chi cục thuế Bỉm Sơn.
Bảng2: kết quả thu thuế GTGT tại Chi cục thuế Bỉm Sơn từ năm 2002-2005
(Thuế GTGT được tổng hợp theo cả 2 phương pháp)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
Đ.T nộp thuế
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Tổng thu do Chi cục
quản lý
6.330 12.123 15.761 16.911
Số thuế GTGT
Công ty TNHH 376,5 748,4 986,4 1.667,8
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Nam Líp : Tµi chÝnh c«ng
44
14
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Doanh nghiệp tư nhân 100,6 223,5 305,8 354,9
Hợp tác xã, Tổ hợp 16 30,3 44,6 40,2
Hộ kinh doanh cá thể 553,5 1.667,2 2.146,9 2.276,2
Tổng cộng 1046,6 2669,4 3483,7 4339,1
(Tổng hợp từ báo cáo cuối năm của Chi cục thuế Bỉm Sơn)
Qua bảng kết quả thu thuế GTGT tại Chi cục thuế Bỉm Sơn ta thấy số
thuế GTGT của Chi cục không ngừng tăng lên và ổn định qua các năm, đặc
biệt từ năm 2002-2005 thì tốc độ tăng thu thuế GTGT năm 2002- 2003 đạt lớn
nhất với số tuyệt đối tăng là: 1622,8 triệu đồng hay tăng 155%, tăng nhanh
hơn tốc độ tăng của tổng thu ngân sách trên địa bàn là 91,5%.

Thực hiện quyết định số 37 QĐ/CT-KH ngày 15 tháng 01 năm 2002
Quyết định của Cục trưởng Cục thuế Thanh Hoá về việcgiao dự toán thu ngân
sách nhà nước năm 2002 cho Chi cục thuế Bỉm Sơn là: 5.325 triệu đồng và
quyết định số 706 QĐ/CT-KH ngày 22/7/2002 Quyết định của Cục trưởng
Cục thuế Thanh Hoá về việc giao chỉ tiêu phấn đấu tăng thu ngân sách nhà
nước năm 2002 là: 5.935 triệu đồng;
Kết quả thu ngân sách nhà nước năm 2002 là: 6.330 triệu đồng, đạt kế
hoạch pháp lênh là 118,8%, đạt kế hoạch phấn đấu là 106%, so với cùngkỳ
bằng 120%. Ta thấy năm 2002, tỷ trọng của doanh thu từ thuế GTGT chiếm
16,6% tổng doanh thu của Chi cục, doanh thu thuế từ các hộ kinh doanh cá thể
đạt tỷ trọng lớn nhất ( 553,5 triệu đồng chiếm tới 52,9% tổng thu từ thuế
GTGT), tiếp theo là tới công ty TNHH, DNTN, Hợp tác xã tổ hợp với t ỷ
trọng lần lượt là 35,9%, 9,61%, 1,99%.
Thực hiện quyết định số 59 QĐ/CT-KH ngày 10/02/2003, quyết định
của Cục trưởng Cục Thuế Thanh Hoá vừê việc giao dự toán ngân sách năm
2003 cho Chi cục thuế Bỉm Sơn là 8.180 triệu đồng và quyết định số
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Nam Líp : Tµi chÝnh c«ng
44
15
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
79/2003/QĐ-UBBS ngày 03/03/2003 quyết định của UBND Thị xã Bỉm Sơn
về giao cho Chi cục thuế Bỉm Sơn là 8.486 triệu đồng.
Kết quả thu ngân sách năm 2003 được 12.123 triệu đồng đạt 148,1% kế
hoạch Cục giao, đạt 142% kế hoạch UBND Thị xã giao, đạt 205% so với cùng
kỳ. Cũng như năm 2002 thì doanh thu thuế từ khu vực hộ kinh doanh cá thể
chiếm tỷ trọng lớn nhất ( 62,5% trong tổng số thuế GTGT tại Chi cục), tiếp
theo công ty TNHH chiếm 28%, Doanh nghiệp tư nhân chiếm 8,4% và Hợp
tác xã chiếm 1,1% trong tổng thu thuế GTGT tại Chi cục thuế Bỉm Sơn.
Từ năm 2002-2003 ta thấy tốc độ tăng của tổng thu ngân sách trên địa
bàn tăng số tuyệt đối là 5.793 triệu đồng hay tăng 91,5%, nhưng thu từ thuế

GTGT tăng với số tuyệt đối tăng là: 1.622,8 triệu đồng hay tăng 155% so với
năm trước. Điều này cho thấy thu từ thuế GTGT ngày càng tăng cao và ổn
định, ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách tai Chi cục.
Nhưng bên cạnh tốc độ thuế GTGT tăng tới 155% mà tổng thu ngân sách chỉ
tăng 91,5%, điều này có thể là do các nguồn thu khác có tốc độ tăng chậm
hơn. So năm 2002 với năm 2003 trong các đối tượng nộp thuế GTGT thì các
hộ kinh doanh cá thể có tốc độ tăng nhanh nhất cả về số tương đối (tăng
201,2%) lẫn số tuyệt đối (tăng 1113,7 triệu đồng); Doanh thu thuế GTGT của
công ty TNHH tăng so với năm 2002 là 371,9 triệu đồng hay tăng 98,8%;
Danh nghiệp tư nhân tăng 122,9 triệu đồng hay tăng 122,2%; Hợp tác xã, tổ
hợp tăng 14,3 triệu đồng hay tăng 89,4%so với thuế GTGT năm 2002.
Để đạt được kết quả tốt về thu thuế GTGT trên địa bàn năm 2003 và có tốc
độ tăng rất nhanh so với năm 2002, thì chủ yếu là do các nguyên nhân sau:
Kinh tế trên địa bàn phát triển tốt, giá cả ổn định, các hoạt động ngoài
quốc doanh phát triển mạnh mẽ vầ rất sôi nổi. Năm 2003 Chi cục quản lý 59
công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), 16 doanh nghiệp tư nhân và 5 hợp tác
Sinh viªn: Ph¹m V¨n Nam Líp : Tµi chÝnh c«ng
44
16

×