Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời nói đầu
Sau một thời gian thực tập thực tế tại trạm y tế xã (Từ 1/8 15/9) em thấy: Trạm
y tế xã là đơn vị nhỏ hoạt động ở nông thôn, là một tổ chức y tế cơ sở của hệ thống
mạng lới chăm sóc sức khoẻ quốc gia, chịu sự quản lí hành chính Nhà nớc đó là UBND
xã và chịu sự quản lí kiểm tra hớng dẫn về chuyên môn kỹ thuật và nghiệp vụ của trung
tâm y tế. Đây là nơi thực hiện việc chăm sóc sức khoẻ của nhân dân. Chăm sóc sức
khoẻ là vấn đề đợc đặt lên hàng đầu cùng với chức năng và nhiệm vụ của trạm y tế là:
Phải tuyên truyền, vận động, hớng dẫn các đoàn thể, nhân dân tự giác, chủ động thực
hiện các biện pháp giữ gìn sức khỏe bản thân và tích cực tham gia các hoạt động y tế
cộng đồng. Nớc ta vấn đề chăm sóc sức khoẻ đang đợc Đảng và Nhà nớc quan tâm
hàng đầu. Vì vậy phải chăm lo cho những ngời nghèo cũng đợc khám chữa bệnh và
đúng với lơng tâm trách nhiệm ngời thầy thuốc Lơng y nh từ mẫu.
Trong thời đại hiện nay để đạt đợc những thành tựu to lớn trong công tác chăm
sóc sức khoẻ cho nhân dân và toàn xã hội thì ngành y tế nớc ta phải phát triển toàn diện
về nhiều mặt nhất là hai ngành Y và Dợc là hai ngành mũi nhọn. Nh chúng ta đã biết
thuốc là một yếu tố không thể thiếu và rất quan trọng đối với đời sống của mỗi con ng-
ời chúng ta. Vậy thuốc đợc định nghĩa nh thế nào?
Thuốc là sản phẩm có nguồn gốc từ động vật, thực vât, khoáng vật hay sinh
học đợc bào chế để dùng cho ngời nhằm mục đích phòng bệnh, chữa bệnh, phục hồi
chức năng cơ thể, làm giảm triệu chứng bệnh, chuẩn đoán, phục hồi hoặc nâng cao sức
khoẻ, làm giảm cảm giác, làm ảnh hởng tới quá trình sinh đẻ hay thay đổi hình dáng cơ
thể .
Nguyên liệu dùng làm thuốc bao gồm: Tất cả các chất tham gia trực tiếp vào
thầnh phần công thức của sản phẩm trong quá trình sản xuất. Trong buôn bán kinh
doanh thuốc là một loại hàng hoá đặc biệt ảnh hởng trực tiếp đến sức khoẻ và tính
mạng của ngời bệnh. Do đó môn học giúp chúng ta hiểu biết về thuốc và cách sử dụng
thuốc hợp lý an toàn. Khi đa thuốc đến tay ngời bệnh, mà không chỉ học trên sách vở,
giảng đờng mà còn trên thực tế, tại các nhà thuốc, quầy thuốc, đại lý, trạm y tế. Trên lý
thuyết thì vẫn cha đủ, mà còn phải thực hành, thực tế để nâng cao kiến thức cho bản
thân. Đi thực tập, thực tế tại cơ sở rất quan trọng, nó sẽ giúp ta tăng cờng quản lý, sử
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
dụng thuốc, nguyên tắc chuyên môn cho phù hợp với và đáp ứng với yêu cầu công tác
chữa bệnh nâng cao chất lợng phục hồi cho ngời bệnh sống sót.
Đi thực tế, thực tập tại trạm y tế xã Vũ Vân Vũ Th - Thái Bình. Trong thời
gian thực tập, em đã học hỏi đợc rất nhiều kinh nghiệm của các cô, các chú trong trạm
y tế. Những ngời đã hớng dẫn em trong thời gian tại trạm y tế, đó là những kiến thức
rất bổ ích, là hành trang vững bớc, bớc vào nghề sau này trong công tác về chuyên
môn. Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các thầy giáo, cô giáo trong
nhà trờng và các cô, các chú tại trạm y tế xã Vũ Vân Vũ Th Thái Bình đã tạo
điều kiện giúp đỡ cho em đợc học hỏi nâng cao về chuyên môn, nghiệp vụ và trởng
thành trong cuộc sống công tác sau này.
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần 1
Công tác thực tập, thực tế tại trạm y tế xã Vũ Vân Vũ
Th Thái Bình
I. Một vài nét về cơ sở của trạm y tế
Trạm y tế là nơi chịu trách nhiệm phân phối và cấp phát thuốc đến nhân dân
trong xã, và là nơi chuyên bán lẻ thuốc phòng và chữa bệnh cho con ngời.
1. Cơ sở
- Đạt tiêu chuẩn về cấp nhà nớc theo qui định.
- Cơ sở riêng biệt, các khoa phòng cao ráo, sạch sẽ.
- Có biện pháp đảm bảo an toàn.
- Có đầy đủ điều kiện ánh sáng, thông gió để quản lý thuốc.
2. Trang thiết bị
- Có tủ quầy đựng thuốc, tủ quầy đẹp, chắc chắn.
- Có đầy đủ sổ sách và hoá đơn chứng từ và con dấu.
3. Ngời điều trị
- Mặc trang phục chuyên môn sạch sẽ.
- Có đầy đủ sức khoẻ, không đa mắc bệnh truyền nhiễm.
- Không đang bị kỷ luật trong hành nghề Dợc, không đang bị truy cứu trách
nhiệm hình sự.
- Có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề Dợc do Sở y tế cấp.
II. Nhiệm vụ của trạm y tế
Để thực hiện tốt đợc mục tiêu chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân, đòi hỏi
phải có nguồn nhân lực đạt tiêu chuẩn về số lợng, chất lợng. Đây là nhân tố quyết định
sự thành công của chơng trình Chăm sóc sức khoẻ hiện nay.
- Nh chúng ta đã biết trạm y tế xã - phờng là một đơn vị y tế cơ sở của mạng lới
chăm sóc sức khoẻ Quốc gia, là thành phẩm của bệnh viện huyện, là đơn vị khám chữa
bệnh và cấp phát thuốc cho nhân dân, là đơn vị gần dân nhất tiếp xúc với nhân dân,
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
đơn vị tuyên truyền cho công tác chăm sóc sức khỏe giáo dục sức khoẻ ban đầu cho
nhân dân.
- Nắm đợc những biến động về dân số Số ngời sinh, ngời tử, trẻ em dới 3 tuổi và
đặc biệt là một tuổi, số phụ nữ có chồng trong diện sinh đẻ, các bệnh dịch, các tai nạn
xã hội và yếu tố của môi trờng có ảnh hởng đến sức khoẻ của nhân dân trong cộng
động để có biện pháp phòng ngừa.
- Quản lý và điều hành hoạt động của y tế thôn, thực hiện tốt công tác và kế
hoạch của y tế Quốc gia.
- Thực hiện tốt vệ sinh phòng dịch, phòng bệnh, không có thiên tai, lũ lụt xẩy ra,
tiêm chủng mở rộng, bảo vệ bà mẹ, trẻ em và kế hoạch hoá gia đình, phòng chống các
bệnh xã hội, đỡ đẻ cho các ca bình thờng, khám chữa bệnh thông thờng, phát hiện bệnh
nhân bất thờng để gửi lên tuyến trên. Kịp thời áp dụng các biện pháp chữa bệnh không
cần dùng thuốc.
- Tổ chức quầy thuốc, đảm bảo có đầy đủ thuốc để phục vụ cho nhu cầu khám
chữa bệnh cho nhân dân.
- Thống kê báo cáo tình hình hoạt động của trạm y tế xã theo quy định của trạm y
tế huyện.
* Bộ máy tổ chức của trạm y tế gồm 5 ngời:
(1) Y sỹ: Ngô Văn Nhân Trạm trởng phụ trách chung.
(2) Bác sỹ điều trị: Nguyễn Trịnh Phụ trách bệnh xã hội.
(3) Y sỹ: Ngô Thị Tâm Phụ trách phòng dịch.
(4) Y sỹ: Nguyễn Thị Phiến Nữ hộ sinh.
(5) Dợc tá: Nguyễn Thị Hoài - Phụ trách quầy Dợc trạm.
Với đời sống nhân dân còn khó khăn và trình độ còn thấp nên vấn đề sức khoẻ y
tế còn gặp nhiều khó khăn. Hàng năm ngoài sự hỗ trợ của Nhà nớc, trạm đang từng bớc
khắc phục mọi vấn đề bằng nguồn lực từ nhân dân và đa chơng trình y tế cộng đồng tới
từng hộ dân.
III. Công tác khám chữa bệnh
- Bác sỹ, y tá, y sỹ khám xét bệnh, kê đơn từng loại bệnh, từng trờng hợp mà
quyết định đa lên tuyến trên khi nhân dân đến khám. Sự nhiệt tình của cán bộ trạm là
niềm tin cho nhân dân nên số lợng ngời tới khám ngày càng đông, khám xong đợc cấp
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
phát thuốc theo đơn. Thuốc đợc sử dụng tại trạm y tế bao gồm các loại thuốc nằm
trong danh mục các loại thuốc thiết yếu do Bộ y tế ban hành.
- Tham gia, hớng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý cho ngời dân Tr ớc tiên là
một ngời trong nghề Y, Dợc cần phải hớng dẫn tuyên truyền cách sử dụng thuốc và bảo
quản thuốc giúp ngời dân sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả cao trong điều trị
tránh những tai biến do thuốc gây ra. Nâng cao tinh thần và trách nhiệm của mình khi
hớng dẫn ngời dân sử dụng thuốc. Phục vụ, chăm sóc sức khoẻ cho từng cá nhân, từng
gia đình trong cộng đồng. Dự báo phòng dịch tại địa phơng. Thực hiện các chơng trình
y tế của ngành đề ra, thực hiện các dịch vụ khám chữa bệnh thông thờng.
Vì vậy trong ngành y, Dợc mọi ngời cũng nh bản thân mình tham gia đầy đủ và
tuyên truyền hớng dẫn sử dụng thuốc hợp lý và an toàn, hiệu quả kinh tế là điều mà
những ngời dân và ngời bệnh mong muốn.
1. Công tác bảo quản thuốc và cách sắp xếp thuốc tại trạm y tế
- Tại quầy thuốc có đầy đủ trang thiết bị nh: tủ quầy, khay đếm thuốc. Trang thiết
bị bảo quản theo đúng yêu cầu ghi trên nhãn thuốc.
- Tủ thuốc có ngăn riêng để bảo quản các thuốc gây nghiện, thuốc hớng tâm thần,
thuốc độc. Bên ngoài các ngăn đựng thuốc có gắn các ký hiệu theo quy định. Ngoài ra
các thuốc về đờng hô hấp, tim mạch, tai mũi họng, kháng sinh, các bệnh ngoài da, Để
ngăn riêng bên ngoài có gắn nhãn để thuận tiện cho việc cung cấp thuốc. Thuốc còn đ-
ợc sắp xếp theo hạn dùng, hạn ngắn nhất đợc xếp ngoài cùng, các tủ, giá đựng thuốc đ-
ợc bày sạch sẽ. Khi thuốc hết hạn dùng phải đợc huỷ bỏ ngay.
2. Nguồn thuốc
Nh chúng ta đã biết thuốc là loại hàng hoá đặc biệt không thể thiếu nên trạm y tế
phải cung cấp đầy đủ và kịp thời nhất là các loại thuốc thiết yếu. Thuốc của trạm y tế
đa số là các loại thuốc tân dợc tại công ty Dợc Sở Vật T y tế - Thái Bình nhập từ các
công ty Dợc phẩm trong nớc nh: Hà Nội, TW 5, TW2, Huế, Hà Tây, Hậu Giang, Bình
Định và một số hãng nớc ngoài nh: Đài Loan, ấn Độ, với giá cả phải chăng.
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần 2
Danh mục thuốc thiết yếu có trong tủ thuốc và danh mục
thuốc cấp cứu phục vụ công tác phòng chống bão lụt,
thảm họa đối với tuyến xã
I. Các sắp xếp, bảo quản thuốc trong tủ thuốc theo
từng nhóm riêng
- Thuốc hạ nhiệt giảm đau: Aspirin; Decolegen; Paracetmol,..
- Thuốc hạ nhiệt giảm đau, chống viêm: Diclophenac; Ibupophen; Indometacin,
- Thuốc ho: Tecpincodein; Romilar,..
- Thuốc chữa hen: Sabutamol; Theophylin,..
- Thuốc tra mắt: Cloramphenicol; Natriclorid; Sunfaxybum,..
- Thuốc nhỏ mũi: Sunfarin; Naphazolin,..
- Thuốc chữa bệnh dạ dầy: Kavet; Cimetidin; Omepazon, viên nghệ mật ong,
- Thuốc chữa bệnh đờng ruột: Becberin; Motilium-M; Oresol; Klion,..
- Thuốc trị giun sán: Mebendazol; Albenderol,
- Thuốc sát trùng ngoài da: Cồn 70; Oxy già; Kentax,..
- Thuốc bồi dỡng cơ thể: Booming; Hontamin,..
- Các Vitamin: VitaminB6; VitaminB1; VitaminB12; VitaminPP; Vitamin3B,..
- Thuốc chống dị ứng: Prometharin; Cloramphenamin; Dimdrol;..
- Thuốc chữa bệnh phụ nữ: Nystatin; Klion; Gricin
- Thuốc an thần: Seduxen; Rotunda
- Nhóm cấp cứu ban đầu: Uabain; Sparten; Furosemit; Atrobin; Lidocain
- Thuốc kháng sinh: Ampicilli; Amoxillin; Cefalexin; Penicilin; Gentemicin;
Lincomicin;..
- Thuốc chống sốc phản vệ: Adrenalin 0.1gam; Depersolon 30mg; Canxiclorua
- Thuốc nhuận tẩy chống nôn: Theophilin; Sabutamol,
- Các dụng cụ y tế: Bông; băng dính; gạc; dây truyền, bơm tiêm,..
* Đặc biệt còn có một số thuốc của chơng trình phòng chống động kinh, tâm
thần: Aminazin; Vacdelan
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
* Thuốc phòng chống sốt rét: Artesunat; Cloroquin; Qulin; Primaquin,..
* Thuốc trị lao: Isoniazid; Streptomycin; Nifampycin; Pyrazynamid
Ngoài ra trong tủ thuốc còn có một số loại thuốc Đông y chữa bệnh phụ nữ: Cao
ích mẫu; dạ hơng.
- Thuốc chữa ho hen: Bổ phế chỉ thái lộ
- Thuốc chữa phong thấp: Phong tê thấp bà giằng.
II. Danh mục thuốc
I. Thuốc hạ sốt - Giảm đau - Chống viêm
STT Tên thuốc Dạng thuốc- hàm lợng Cách dùng Liều dùng
1 Ibuprofen
Viên nén 200mg;
400mg
Uống sau bữa
ăn
400mg/lần
2 AcidAcetylsalycilic
Viên nén 0,1;0,3;0,5g
Uống sau bữa
ăn
0,3-0,5g/lần
Viên nén bao phin 1g/lần
3 Paracetamol
Viên nén 0,1- 0,3g Uống 0,2-0,5g/lần
Thuốc đạn 60,150mg Nạp hậu môn 0,5g/lần
4 Indometacin
Viên nén 25mg
Uống sau khi
ăn no
50-150mg/ngày
Thuốc đạn 50,100mg Nạp hậu môn
1 viên trớc khi
ngủ
Thuốc nhỏ mắt 0,1%
Nhỏ trớc và
sau mổ
II. Thuốc chống nhiễm khuẩn
1 Ampicilin
Viên nén 0,25g;0,5g Uống 0,5g/lần
Tiêm 0,5g;1g Tiêm 0,5g/lần
2 Amoxycilin Viên nén, viên nang trụ Uống 0,25-0,5g/lần
3 Cephalexin Viên nang0,25g;0,5g Uống 1- 4g/ngày
4 Cloxacilin Lọ tiêm 0,25g; 0,5g Tiêm 0,25-0,5g/lần
5 Cephaclor Viêm nang250,375mg Uống 250mg/lần
6 Gentamycin
ống tiêm 40, 80mg
Tiêm 2-3mg/kg tt
7 Lincomycin
Viên nang 0,25; 0,5g
Uống trớc ăn
1h
1,5-2g/ngày
ống tiêm, lọ tiêm
Tiêm 600mg/lần
III. Thuốc chống dị ứng
1 Clorpheniramin
Viên nén 2,4,8 mg Uống 4 mg/ lần
ống tiêm 1 ml = 5mg
Tiêm 1 ống/ lần
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2 Alimemazin Viên nén 5 mg Uống
5 40
mg/ngày
ống tiêm 5 ml = 25mg
Tiêm 1 2 ống/1-2h
IV. Thuốc chữa ho, hen, phế quản
1 Terpincodein
Viên nén, viên nang
0,15g; 0,01g
Uống 1 viên/ lần
2 Theophylin
Viên nén 100mg;
125mg
Uống 0,1g-0,2g/lần
ống tiêm = 208 mg
Tiêm bắp 1-2 ống/ ngày
3 Aminophylin
Viên nén 100mg,
150mg, 200mg
Uống sau ăn 0,1-0,2g/lần
ống tiêm 2ml = 0,48g
Tiêm bắp 1/2- 1 ống/lần
4 Dextromethorphan Viên nén 10- 30mg Uống 10- 30mg/ lần
V. Thuốc nhuận tẩy- chống nôn- chống co thắt
1 Magnesulfat Gói bột 30g Uống 15- 30g/ ngày
ống tiêm 5ml, 10ml
Tiêm bắp,
tĩnh mạch
1-2 ống/ ngày
2 Natrisulphat Gói bột 10g Uống 5-10g/lần
3 Bisacodyl Viên nén 5 mg; 10mg Uống 5-15mg/lần
Thuốc đạn 10mg Nạp hậu môn 1-2 viên
4 Atropinsulphat
Viên nén 0,25 mg, 0,5
mg
Uống 0,25-1 mg/ngày
ống tiêm 1ml = 0,25
mg; 0,5 mg
Tiêm dới da
0,25-0,5
mg/ngày
5 Papaverin ống tiêm 1ml = 0,04g Tiêm dới da 1-2 ống/ ngày
Viên nén 0,02g; 0, 04g Uống 0,04g/lần
VI. Thuốc cha dạ dày gan- mật
1 Cimetidin
Viên nén 200mg;
300mg; 400mg
Uống
200 - 400mg/lần
8