Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tin chi nhánh Lâm Đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.21 KB, 73 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO






















Ngành: 
Chuyên ngành:  NGÂN HÀNG


Giảng viên hƣớng dẫn : PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
Sinh viên thực hiện : Hồ Thanh Cang
MSSV: 1054010975 Lớp: 10DQTC02






TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO























Ngành: 
Chuyên ngành:  NGÂN HÀNG


Giảng viên hƣớng dẫn : PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
Sinh viên thực hiện : Hồ Thanh Cang
MSSV: 1054010975 Lớp: 10DQTC02




TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
ii


  
Em xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do em thực hiện. Các số liệu sử
dụng trong luận văn đều đƣợc dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi
hiểu biết của em.
Em xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.

Sinh viên thực hiện

Hồ Thanh Cang
iii


  
Trong suốt thời gian học tập dƣới giảng đƣờng Hutech, Quý thầy cô đã dạy

dỗ và truyền đạt cho em nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu đối với chuyên
ngành mà em theo học, tạo nền tảng vững chắc để em tự tin bƣớc chân vào môi
trƣờng làm việc thực tế.
Em xin gửi đến Ban Giám Hiệu Hutech cùng toàn thể Quý thầy cô lời cảm ơn
chân thành và sâu sắc nhất. Đặc biệt là thầy PGS.TS Nguyễn Phú Tụ đã trực tiếp
hƣớng dẫn và giúp đỡ em thực hiện và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp. Thầy đã
truyền tải cho em nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình thực
tập để em hoàn thành tốt chuyên đề này.
Trong suốt quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi
nhánh Lâm Đồng – Phòng giao dịch Đà lạt, em xin cám ơn chị Nguyễn Thị Liễu –
Trƣởng PGD Đà Lạt và tất cả các anh chị trong phòng đã quan tâm, giúp đỡ và tạo
điều kiện thuận lợi cho em đƣợc làm việc trong môi trƣờng thực tế, tích lũy thêm
nhiều kinh nghiệm làm việc cho bản thân.
Trong quá trình thực tập chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, em
rất mong nhận đƣợc sự đóng góp nhiệt tình, thẳng thắn của Ban lãnh đạo Ngân hàng
và Quý thầy cô. Đây sẽ là hành trang quý giá giúp em hoàn thiện bản thân của mình
sau này.
Em kính chúc mọi ngƣời thật nhiều sức khỏe, gặp nhiều may mắn và thành
công trong công việc cũng nhƣ trong cuộc sống.
Em xin chân thành cám ơn!
iv



  


Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………
MSSV : …………………………………………………………
Khoá : ………………………………………………………….

1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

v


  
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

TP. Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm……

(ký tên)

vi


 1
1. Tầm quan trọng của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
2.1. Mục tiêu chung 2
2.2. Mục tiêu cụ thể 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu 2
3.2.1. Phạm vi về không gian 2
3.2.2. Phạm vi về thời gian 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu 3

5. Kết cấu của đề tài 3
 4
1.1. Tổng quan về tín dụng 4
1.1.1. Khái niệm tín dụng 4
1.1.2. Bản chất của tín dụng 4
1.1.3. Chức năng của tín dụng 4
1.1.3.1. Chức năng phân phối lại tài nguyên 4
1.1.3.2. Chức năng thúc đẩy lƣu thông hàng hóa và phát triển sản xuất 4
1.1.4. Vai trò của tín dụng 5
1.1.5. Phân loại tín dụng 5
1.1.5.1. Phân loại theo thời hạn tín dụng 5
1.1.5.2. Phân loại theo đối tƣợng cho vay 5
1.1.5.3. Phân loại theo mục đích sử dụng vốn 6
1.1.5.4. Phân loại theo tài sản thế chấp 6
1.1.6. Nguyên tắc, điều kiện và lãi suất cho vay 6
1.1.6.1. Nguyên tắc cho vay 6
1.1.6.2. Điều kiện cho vay 7
1.1.6.3. Lãi suất cho vay 7
1.2. Tổng quan về rủi ro tín dụng 7
1.2.1. Khái niệm rủi ro 7
vii

1.2.2. Khái niệm rủi ro tín dụng 8
1.2.3. Phân loại nợ, nợ xấu, nợ quá hạn 8
1.2.3.1. Phân loại nợ 8
1.2.3.2. Nợ xấu 9
1.2.3.3. Nợ quá hạn 9
1.2.4. Chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng 9
1.2.5. Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra 10
1.2.5.1. Thiệt hại đối với Ngân hàng 10

1.2.5.2. Thiệt hại đối với nền kinh tế 10
1.2.5.3. Thiệt hại đối với quan hệ quốc tế 10
1.2.6. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng 11
1.2.6.1. Nguyên nhân khách quan 11
1.2.6.2. Nguyên nhân chủ quan 11
 12

- 2013
13
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Lâm
Đồng 13
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 13
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động 15
2.1.2.1. Chức năng hoạt động 15
2.1.2.2. Lĩnh vực hoạt động 16
2.1.3. Cơ cấu tổ chức 17
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Sacombank CN Lâm Đồng 17
2.1.3.2. Nhiệm vụ của các phòng ban 18
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi
nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2013 20
2.2.1. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh
Lâm Đồng 20
2.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng
Tín giai đoạn 2011 – 2013 23
viii

2.2.2.1. Doanh thu 24
2.2.2.2. Chi phí 25
2.2.2.3. Lợi nhuận 26
2.2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín

Chi nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2013 27
2.2.3.1. Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi
nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2013 27
2.2.3.1.1. Tình hình nguồn vốn huy động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín Chi nhánh Lâm Đồng 27
2.2.3.1.2. Tình hình hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín Chi nhánh Lâm Đồng 30
2.2.3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động tín dụng của Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 –
2013 33
2.2.3.2. Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín Chi
nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2013 35
2.2.3.2.1. Tình hình dƣ nợ theo nhóm nợ 35
2.2.3.2.2. Tình hình nợ xấu theo thời hạn tín dụng 38
2.2.3.2.3. Tình hình nợ xấu theo Khách hàng 41
2.2.3.2.4. Tình hình nợ xấu theo sản phẩm 43
2.2.3.2.5. Đánh giá rủi ro tín dụng qua chỉ tiêu tài chính 47
2.2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín chi nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2013 48
2.2.3.3.1. Nguyên nhân từ phía Khách hàng 48
2.2.3.3.2. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng 48
 49
  50
3.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín 50
3.1.1. Mục tiêu 50
3.1.2. Phƣơng hƣớng hoạt động năm 2014 50
3.1.3. Định hƣớng phát triển 50
3.2. Giải pháp 51
ix


3.2.1. Giải pháp về giám sát và kiểm soát rủi ro 52
3.2.2. Củng cố và tăng cƣờng sử dụng CNTT vào hoạt động của NH 53
3.2.3. Giải pháp phân tán rủi ro, ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng 54
3.2.4. Giải pháp về nhân sự 55
3.3. Kiến nghị 56
3.3.1. Đối với Chính Phủ 56
3.3.2. Đối với NHNN 56
3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín CN Lâm Đồng 57
 58
 59
 60

x


  

Sacombank Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Sài Gòn Thƣơng Tín
NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
NH Ngân hàng
NHTM Ngân hàng thƣơng mại
TMCP Thƣơng mại cổ phần
TCTD Tổ chức tín dụng
CBNV Cán bộ nhân viên
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CBTD Cán bộ tín dụng
KH Khách hàng
DN Doanh nghiệp
CN Chi nhánh
PGD Phòng giao dịch

TSĐB Tài sản đảm bảo
DSCV Doanh số cho vay
CVKH Chuyên viên Khách hàng
KSVTD Kiểm soát viên tín dụng
CVQLN Chuyên viên quản lý nợ
xi


  
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NH Sacombank CN Lâm Đồng qua 3
năm 2011 – 2013.
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn huy động của NH Sacombank CN Lâm Đồng giai
đoạn 2011 – 2013.
Bảng 2.3: Tỷ trọng nguồn vốn huy động theo đối tƣợng KH của NH Sacombank CN
Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2013.
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động cho vay của NH Sacombank CN Lâm Đồng giai
đoạn 2011 – 2013.
Bảng 2.5: Tỷ trọng nguồn vốn cho vay theo đối tƣợng KH của NH Sacombank CN
Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2013.
Bảng 2.6: Tình hình dƣ nợ theo nhóm nợ của NH Sacombank CN Lâm Đồng giai
đoạn 2011 – 2013.
Bảng 2.7: Tỷ trọng dƣ nợ theo nhóm nợ của NH Sacombank CN Lâm Đồng giai
đoạn 2011 – 2013.
Bảng 2.8: Tình hình nợ xấu theo thời hạn tín dụng của NH Sacombank CN Lâm
Đồng giai đoạn 2011 – 2013.
Bảng 2.9: Tình hình nợ xấu theo khách hàng của NH Sacombank CN Lâm Đồng
giai đoạn 2011 – 2013.
Bảng 2.10: Tình hình nợ xấu theo sản phẩm của NH Sacombank CN Lâm Đồng giai
đoạn 2011 – 2013.
Bảng 2.11: Tỷ trọng nợ xấu theo sản phẩm của NH Sacombank CN Lâm Đồng giai

đoạn 2011 – 2013.
xii


  
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank chi nhánh Lâm Đồng
giai đoạn 2011 – 2013.
Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn huy động của NH Sacombank CN Lâm Đồng giai
đoạn 2011 – 2013.
Biểu đồ 2.3: Tình hình hoạt động cho vay của NH Sacombank CN Lâm Đồng giai
đoạn 2011 – 2013.
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Sacombank Chi nhánh Lâm Đồng
Sơ đồ 2.2: Quy trình tín dụng tại Sacombank Chi nhánh Lâm Đồng
Khóa Luận Tốt Nghiệp 1 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02

  
1. 
Đất nƣớc ta hiện nay đang trong quá trình đổi mới, phát triển và hội nhập với
nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới, đời sống kinh tế của ngƣời dân ngày
càng đƣợc cải thiện và nâng cao. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hệ thống
NHTM đóng vai trò rất quan trọng, là huyết mạch của nền kinh tế, giúp điều tiết
nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh, thúc đẩy nền kinh tế ngày càng phát triển.
Trong xu hƣớng hội nhập toàn cầu hiện nay đã đặt ra rất nhiều khó khăn và
thách thức cho tất cả các ngành nghề, lĩnh vực nói chung và ngành Ngân hàng nói
riêng. Các Ngân hàng trong nƣớc cần phát huy đƣợc ƣu điểm của mình, nâng cao
khả năng cạnh tranh khi mà ngày càng có nhiều chi nhánh của các Ngân hàng nƣớc
ngoài đầu tƣ ở nƣớc ta. Để thực hiện điều này, các Ngân hàng trong nƣớc cần nâng
cao chất lƣợng tín dụng, vì đây là nghiệp vụ quan trọng nhất của các Ngân hàng,

chiếm hơn 70% thu nhập của các Ngân hàng hiện nay.
Bất cứ hoạt động kinh doanh nào trong nền kinh tế thị trƣờng cũng tiềm ẩn
những rủi ro, gây ra những tổn thất xảy ra ngoài ý muốn và gây ảnh hƣởng xấu đến
hoạt động kinh doanh. Đặc biệt đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng là lĩnh
vực kinh doanh nhạy cảm, chứa đựng nhiều rủi ro. Rủi ro luôn có mặt trong từng
nghiệp vụ của Ngân hàng, Ngân hàng muốn có lợi nhuận cao thì phải chấp nhận rủi
ro, điều này tạo nên áp lực kinh doanh giữa các Ngân hàng ngày càng lớn hơn.
Công tác quản trị rủi ro tín dụng có vai trò rất quan trọng đối với các Ngân
hàng nói riêng và toàn bộ hệ thống tài chính nói chung. Việc đánh giá, thẩm định và
quản lý tốt các khoản vay sẽ hạn chế phần nào rủi ro tín dụng cho Ngân hàng, từ đó
nợ xấu sẽ đƣợc kiểm soát chặt chẽ hơn. Hiện nay, các Ngân hàng đã không còn
chạy đua tìm kiếm lợi nhuận nhƣ trƣớc nữa mà tập trung vào việc xây dựng và củng
cố hệ thống quản trị rủi ro, nâng cao chất lƣợng tín dụng. Nhận thức đƣợc tầm quan
trọng của hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng cùng với những
kiến thức tích lũy trong quá trình học tập tại trƣờng và nghiên cứu thực tập tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Lâm Đồng, em quyết định chọn đề tài
“Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh
Khóa Luận Tốt Nghiệp 2 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
Lâm Đồng” làm đề tài nghiên cứu để phản ánh rõ hơn tầm quan trọng của
chất lƣợng tín dụng đối với sự an toàn và vững mạnh của hệ thống Ngân hàng nói
chung và Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Lâm Đồng nói riêng.
2. 

Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi
nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 - 2013, từ đó đề xuất giải pháp phòng ngừa và hạn
chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cấp tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín trong thời gian tới.

 Làm rõ cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng.

 Nhận dạng, phân tích các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng và đánh
giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín.
 Trên cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng, đề xuất một số giải
pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng
Tín chi nhánh Lâm Đồng trong tƣơng lai.
3. 
3.1. 
Hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Lâm Đồng
rất đa dạng với nhiều sản phẩm dịch vụ nhƣ: Tiền gửi, tiền vay, thanh toán quốc tế,
kiều hối, bảo lãnh, thẻ … Tuy nhiên, do thời gian có hạn nên em chỉ đi sâu nghiên
cứu rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi
nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2013.
3.2. 
3.2.1. Phạm vi về không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh
Lâm Đồng.
3.2.2. Phạm vi về thời gian
 Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 23/04/2014 đến ngày 13/07/2014.
Khóa Luận Tốt Nghiệp 3 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
 Các số liệu phân tích trong đề tài là số liệu trong thời gian 3 năm từ
2011 - 2013.
4. 
 Phƣơng pháp thống kê.
 Phƣơng pháp logic.
 Phƣơng pháp lịch sử.
 Phƣơng pháp định tính.
5. 
Đề tài gồm có 3 chƣơng:

 Chƣơng 1: Lý luận về rủi ro tín dụng.
 Chƣơng 2: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín Chi nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011 – 2013.
 Chƣơng 3: Giải pháp – Kiến nghị
Khóa Luận Tốt Nghiệp 4 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
 1: 
1.1. 
1.1.1. 
Tín dụng là một giao dịch về tài sản dƣới dạng hàng hóa hoặc tiền tệ giữa bên
đi vay và bên cho vay, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong thời hạn nhất định theo thỏa thuận, đồng thời bên đi vay có trách nhiệm hoàn
trả vốn gốc và lãi khi đến hạn.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
1.1.2. 
 Ngƣời cho vay chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn cho ngƣời đi vay
trong một thời gian nhất định.
 Thời hạn tín dụng đƣợc xác định do thỏa thuận giữa ngƣời cho vay và
ngƣời đi vay.
 Ngƣời cho vay đƣợc nhận một phần thu nhập dƣới hình thức lợi tức.

1.1.3.1. Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự chuyển nhƣợng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác trong nền
kinh tế. Thông qua sự chuyển nhƣợng này, chức năng phân phối lại tài nguyên của
tín dụng đƣợc thể hiện ở các mặt sau:
 Ngƣời cho vay có một số tài nguyên tạm thời chƣa dùng đến, thông qua
tín dụng thì số tài nguyên đó đƣợc phân phối lại cho ngƣời đi vay.
 Ngƣợc lại, ngƣời đi vay cũng nhận đƣợc phần tài nguyên phân phối lại từ
ngƣời cho vay thông qua tín dụng.

1.1.3.2. Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất
 Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc
thực hiện bình thƣờng, liên tục và phát triển.
 Tín dụng tạo ra nguồn vốn để đầu tƣ mở rộng phạm vi và quy mô sản
xuất kinh doanh.
 Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán, góp phần thúc đẩy
lƣu thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp 5 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
1.1.4. Vai tr
Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng nhất của các NHTM, góp phần vào sự phát
triển của nền kinh tế. Tín dụng có các vai trò chủ yếu sau:
 Là công cụ thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, đáp ứng nhu cầu vốn của
nền kinh tế.
 Là điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thƣờng xuyên
liên tục.
 Thúc đẩy quá trình tập trung vốn, tập trung sản xuất, góp phần thúc đẩy
các doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả.
 Góp phần nâng cao mức sống của dân cƣ.
 Là công cụ thực hiện chức năng kinh tế xã hội của Nhà nƣớc.

1.1.5.1. Phân loại theo thời hạn tín dụng
Theo cách phân loại này, tín dụng đƣợc chia làm 3 loại:
 Tín dụng ngắn hạn:
Là loại tín dụng có thời hạn dƣới 1 năm, dùng nhằm tài trợ cho việc đầu
tƣ vào tài sản lƣu động.
 Tín dụng trung hạn:
Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm, dùng nhằm tài trợ cho việc
đầu tƣ vào tài sản cố định.
 Tín dụng dài hạn:

Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, dùng nhằm tài trợ đầu tƣ vào các
dự án đầu tƣ.
1.1.5.2. Phân loại theo đối tượng cho vay
Theo cách phân loại này, tín dụng đƣợc chia thành 2 loại:
 Tín dụng vốn lƣu động:
Là loại tín dụng đƣợc sử dụng để hình thành vốn lƣu động của các tổ chức
kinh tế nhƣ cho vay nhằm dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu dành cho sản xuất …
 Tín dụng vốn cố định:
Là loại tín dụng nhằm hình thành vốn cố định, loại tín dụng này đƣợc
thực hiện dƣới hình thức cho vay trung và dài hạn. Tín dụng vốn cố định thƣờng
Khóa Luận Tốt Nghiệp 6 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
đƣợc cấp phục vụ cho việc đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ
thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các dự án …
1.1.5.3. Phân loại theo mục đích sử dụng vốn
Theo cách phân loại này, tín dụng đƣợc chia thành 2 loại:
 Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hóa:
Là loại tín dụng đƣợc cấp cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh
doanh khác để tiến hành sản xuất và lƣu thông hàng hóa.
 Tín dụng tiêu dùng:
Là loại tín dụng đối với cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nhƣ vay
tiêu dùng cá nhân, vay mua, xây, sửa chữa nhà, vay mua xe …
1.1.5.4. Phân loại theo tài sản thế chấp
Theo cách phân loại này, tín dụng đƣợc chia thành 2 loại:
 Tín dụng có đảm bảo:
Là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay nhƣ thế chấp,
cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
 Tín dụng không có tài sản đảm bảo:
Là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của
ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân Khách hàng vay vốn để quyết định

cho vay.

1.1.6.1. Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn Ngân hàng phải tuân thủ hai nguyên tắc sau:
 Tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng:
Nguyên tắc này nhằm đảm bảo tính hiệu quả của việc sử dụng vốn vay và khả
năng thu hồi nợ sau này. Để thực hiện tốt điều này, mỗi lần vay vốn thì Khách hàng
làm giấy đề nghị vay vốn, ghi rõ mục đích sử dụng vốn vay kèm theo phƣơng án
sản xuất kinh doanh khả thi, hiệu quả. Khách hàng phải sử dụng vốn vay đúng mục
đích đã cam kết trong hợp đồng tín dụng, nếu Ngân hàng phát hiện Khách hàng sử
dụng vốn vay sai mục đích thì Ngân hàng có quyền yêu cầu thu hồi nợ trƣớc hạn.
 Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng:
Khóa Luận Tốt Nghiệp 7 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt
động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của nguồn vốn mà
Ngân hàng sử dụng để cho vay. Đa số nguồn vốn mà Ngân hàng sử dụng để cho vay
là vốn huy động từ công chúng, do đó, sau thời hạn cam kết trên hợp đồng tín dụng,
bên vay phải hoàn trả lại cho Ngân hàng để Ngân hàng hoàn trả lại cho khách gửi
tiền. Bản chất của quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử
dụng vốn vay nên sau một thời gian nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi.
1.1.6.2. Điều kiện cho vay
Theo quy chế cho vay khách hàng do NHNN ban hành, các điều kiện vay vốn
Khách hàng cần có bao gồm:
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;
 Có mục đích vay vốn hợp pháp;
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết;

 Có phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả;
 Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hƣớng dẫn của NHNN Việt Nam.
1.1.6.3. Lãi suất cho vay
 Là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu đƣợc trong kỳ so với số vốn cho
vay trong một thời kỳ nhất định. Thông thƣờng, lãi suất đƣợc tính theo năm, quý
hoặc tháng.
 Lãi suất cho vay thực hiện theo quy định của Ngân hàng trong từng thời kỳ.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng thì lãi suất áp dụng tại thời điểm nhận nợ,
cho vay lƣu vụ thì lãi suất áp dụng tại thời điểm lƣu vụ.
 Trƣờng hợp gia hạn nợ, giảm nợ thì lãi suất cho vay áp dụng theo thỏa
thuận ghi trên hợp đồng tín dụng.
 Lãi suất nợ quá hạn tối đa bằng 150% lãi suất cho vay.
1.

Rủi ro là một sự không chắc chắn hay một tình trạng bất ổn. Trong hoạt động
của các NHTM thì rủi ro là những biến cố, sự kiện ngoài ý muốn xảy ra trong quá
Khóa Luận Tốt Nghiệp 8 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
trình kinh doanh của Ngân hàng, tác động xấu đến sự tồn tại và phát triển của Ngân
hàng.

Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh do khách hàng không còn khả năng chi trả.
Trong hoạt động Ngân hàng, rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh khi khách hàng
không thể thanh toán toàn bộ hay một phần, hoặc sẽ không thanh toán đúng hạn
khoản vay, từ đó tác động xấu đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.

1.2.3.1. Phân loại nợ
Theo quyết định số 493/2005/QĐ – NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ – NHNN về việc phân loại nợ, nợ xấu, nợ quá hạn đƣợc quy định nhƣ

sau:
 Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
 Các khoản nợ trong hạn mà Ngân hàng đánh giá là có đủ khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
 Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày, Ngân hàng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng
hạn còn lại.
 Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định ( Khoản 2,
Điều 6, Quyết định số 18/2007/QĐ – NHNN).
 Nhóm 2: Nợ cần chú ý
 Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày.
 Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu mà Ngân hàng đánh
giá có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu.
 Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định ( Khoản 3,
Điều 6, Quyết định số 18/2007/QĐ – NHNN).
 Nhóm 3: Nợ dƣới tiêu chuẩn
 Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.
 Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản
nợ điều chỉnh kỳ trả nợ lần đầu đƣợc phân vào nhóm 2.
 Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do Khách hàng không có khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Khóa Luận Tốt Nghiệp 9 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
 Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định ( Khoản 3,
Điều 6, Quyết định số 18/2007/QĐ – NHNN).
 Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
 Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
 Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90
ngày tính theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
 Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.

 Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định ( Khoản 3,
Điều 6, Quyết định số 18/2007/QĐ – NHNN).
 Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
 Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
 Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu mà quá hạn từ
90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
 Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai.
 Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên kể cả
chƣa bị quá hạn hoặc đã quá hạn.
 Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
 Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định ( Khoản 3,
Điều 6, Quyết định số 18/2007/QĐ – NHNN).
1.2.3.2. Nợ xấu
Là khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ là tỷ lệ để
đánh giá chất lƣợng tín dụng của tổ chức tín dụng.
1.2.3.3. Nợ quá hạn
Là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn. Bao
gồm các khoản nợ thuộc nhóm 2, 3, 4 và 5.
1.2.4. 
 Nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ
Chỉ tiêu này cho biết nợ quá hạn chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng dƣ nợ,
góp phần đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Tỷ lệ này càng
nhỏ thì càng tốt và ngƣợc lại.
Khóa Luận Tốt Nghiệp 10 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02





 Nợ xấu trên tổng dƣ nợ
Chỉ tiêu này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Những
ngân hàng có chỉ số này càng thấp tức là chất lƣợng tín dụng càng cao.
 



1.2.5
1.2.5.1. Thiệt hại đối với Ngân hàng
Khi rủi ro tín dụng xảy ra, Ngân hàng sẽ bị tổn thất cả về vật chất lẫn uy tín.
Rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nhƣ
có nguy cơ mất vốn, thiếu thanh khoản, mất cân đối trong việc thu chi, mất lòng tin
của ngƣời gửi tiền. Phần lớn nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng là vốn huy động,
khi Ngân hàng không thể thu hồi đƣợc nợ gốc và lãi thì Ngân hàng sẽ lâm vào tình
trạng thiếu hụt, mất khả năng thanh toán, ảnh hƣởng đến uy tín của Ngân hàng.
Rủi ro tín dụng xảy ra ở mức độ khác nhau, nhẹ thì Ngân hàng bị giảm lợi
nhuận, nặng hơn thì không thu hồi đƣợc vốn và lãi, dẫn đến khả năng bị mất vốn.
Nếu không khắc phụ đƣợc tình trạng này, Ngân hàng sẽ bị mất thanh khoản, có thể
bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống Ngân
hàng nói riêng.
1.2.5.2. Thiệt hại đối với nền kinh tế
Hệ thống Ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế. Khi rủi ro tín dụng xảy ra
có thể làm cho Ngân hàng mất khả năng chi trả, tạo tâm lý sợ hãi cho dân chúng,
mọi ngƣời sẽ đến Ngân hàng rút tiền hàng loạt, các Ngân hàng có thể thiếu khả
năng thanh toán dẫn đến phá sản hàng loạt các Ngân hàng. Khi đó, rủi ro tín dụng sẽ
gây ảnh hƣởng nghiêm trọng đến toàn bộ nền kinh tế, kinh tế bị suy thoái, giá cả
tăng, sức mua giảm, thất nghiệp gia tăng …
1.2.5.3. Thiệt hại đối với quan hệ quốc tế
Do tình hình kinh tế - chính trị - xã hội trong nƣớc bất ổn, dẫn đến sự suy
thoái, khủng hoảng kinh tế - chính trị quốc gia, gây thiệt hại trong quan hệ quốc tế

với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới.
Khóa Luận Tốt Nghiệp 11 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02
1.2.6
1.2.6.1. Nguyên nhân khách quan
 Nguyên nhân từ môi trƣờng kinh tế:
Do sự biến động của kinh tế nhƣ suy thoái kinh tế, biến động về tỷ giá, lạm
phát ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, gây khó khăn
cho Ngân hàng trong việc thu hồi vốn vay.
 Nguyên nhân từ môi trƣờng xã hội:
Những biến động lớn về kinh tế, chính trị trên thế giới luôn ảnh hƣởng đến
hoạt động của các doanh nghiệp và Ngân hàng. Những thay đổi về chính trị có thể
làm biến động cán cân thƣơng mại quốc tế, tỷ giá hối đoái làm biến động thị trƣờng
trong nƣớc nhƣ giá cả nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ, lãi suất thị trƣờng … có
ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và
ngƣời chịu tác động là các Ngân hàng.
 Nguyên nhân từ môi trƣờng pháp lý:
Do môi trƣờng pháp lý chƣa hoàn thiện và đồng bộ, hoặc thay đổi theo hƣớng bất
lợi cho doanh nghiệp thì cũng khiến các khoản cho vay của NHTM gặp khó khăn.
1.2.6.2. Nguyên nhân chủ quan
 Nguyên nhân từ phía Khách hàng:
 Sử dụng vốn vay sai mục đích.
 Trình độ quản lý, kinh nghiệm và năng lực của Khách hàng còn yếu kém.
 Khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ.
 Năng lực tài chính của Khách hàng yếu kém, thiếu minh bạch.
 Nguyên nhân từ phía Ngân hàng:
 Phân tích và thẩm định tín dụng không kỹ lƣỡng.
 Trình độ cán bộ tín dụng còn hạn chế.
 Tƣ cách đạo đức của cán bộ tín dụng còn yếu kém.
 Thiếu kiểm tra, kiểm soát vốn sau khi cho vay.

 Sự thiếu hợp tác giữa các Ngân hàng khi cho vay cùng Khách hàng.
 Quá coi trọng tài sản đảm bảo, coi nhẹ việc phòng ngừa rủi ro.

Khóa Luận Tốt Nghiệp 12 GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
SVTH: Hồ Thanh Cang Lớp: 10DQTC02

Tín dụng là hoạt động chủ yếu đem lại lợi nhuận cho các Ngân hàng, là kênh
phân phối chủ yếu đối với nguồn vốn huy động đƣợc từ dân cƣ. Một thị trƣờng tín
dụng tiêu dùng phát triển tốt sẽ đáp ứng tối đa nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ của
ngƣời tiêu dùng.
Bên cạnh đó, rủi ro tín dụng là sự hiện hữu khách quan vốn có trong các
nghiệp vụ của Ngân hàng. Việc phòng chống để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động
Ngân hàng là tất yếu, nhƣng việc loại bỏ hoản toàn rủi ro là không thể.
Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng có yếu tố chủ quan từ phía Khách hàng
vay vốn và Ngân hàng cho vay, đồng thời cũng có yếu tố khách quan từ môi trƣờng
kinh doanh. Mỗi Ngân hàng cần xây dựng riêng cho mình chính sách quản trị rủi ro
dựa trên một số nguyên tắc cơ bản nhƣ: chấp nhận rủi ro, điều hành rủi ro cho phép,
quản lý độc lập các rủi ro … nhằm xây dựng hệ thống phòng chống từ xa, đƣa ra
các giải pháp nhằm điều tiết các tác động xấu có ảnh hƣởng đến tình hình tài chính
của Ngân hàng.

×