Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Tư Vấn kiểm định xây dựng Miền Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 82 trang )

B
Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA K
Ế TOÁN
– TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LU
ẬN
T
ỐT
NGHI
ỆP
Đ
Ề TÀI:
K
Ế TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO L
ƯƠNG TẠI CÔNG
TY
C
Ổ PHẦN TƯ VẤN KIỂM ĐỊNH
XÂY D
ỰNG MIỀN NAM
Ngành : K
Ế TOÁN
Chuyên ngành : K
Ế TOÁN
- KI
ỂM TOÁN
Gi


ảng vi
ên hướng dẫ
n : ThS. PH
ẠM HẢI NAM
Sinh viên th
ực hiện
: NGUY
ỄN TRẦN ANH ĐÀO
MSSV: 1215181021 L
ớp:
12HKT06
TP. H
ồ Chí Minh, 2014
i
B
Ộ GIÁO DỤC V
À ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA K
Ế TOÁN
– TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LU
ẬN
T
ỐT
NGHI
ỆP
Đ
Ề T
ÀI:

K
Ế TOÁN TIỀN L
ƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO L
ƯƠNG TẠI CÔNG
TY
C
Ổ PHẦN T
Ư VẤN KIỂM ĐỊNH
XÂY D
ỰNG MIỀN NAM
Ngành : K
Ế TOÁN
Chuyên ngành : K
Ế TOÁN
- KI
ỂM TOÁN
Gi
ảng vi
ên hướng dẫ
n : ThS. PH
ẠM
H
ẢI NAM
Sinh viên th
ực hiện
: NGUY
ỄN TRẦN ANH ĐÀO
MSSV: 1215181021 L
ớp:

12HKT06
TP. H
ồ Chí Minh, 2014
ii
L
ỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đ
ề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo th
ực tập tốt n
ghi
ệp đ
ược thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Kiểm
Đ
ịnh Xây Dựng Miền Nam
, không sao chép b
ất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu
trách nhi
ệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. H
ồ Chí Minh
, ngày 09 tháng 08 năm 2014
Sinh viên
NGUY
ỄN TRẦN ANH ĐÀO
iii
L
ỜI CẢM ƠN
Chuyên đ
ề tốt nghiệp l

à một phần quan trọng trong kết quả học tập tại trường Đại
h
ọc, Cao đẳng và cũng là một hình thức vận dụng lý thuyết vào thực tế.
Hơn 1 tháng ti
ếp cận với Công ty cổ phần T
ư Vấn Kiểm Đ
ịnh Xây Dựng Miền
Nam, ít nhi
ều đã giúp đỡ tôi hoàn chỉnh được những kiến thức mà tôi đã được các thầy cô
giáo trư
ờng
Đ
ại Học Công Nghệ Th
ành Phố Hồ Chí Minh
h
ết l
òng truyền đạt. Bằng
nh
ững kiến thức tôi đã được học, cộng thêm sự nhiệt tình hướng dẫn của c
ác anh ch

phòng Tài chính - K
ế toán Công ty và sự cố gắng học hỏi của bản thân, tôi đã hoàn thành
chuyên đ
ề tốt nghiệp thực tập của mình.
M
ặc dù bản thân đã có cố gắng trong việc học hỏi và nghiên cứu thêm, nhưng do
năng l
ực hạn chế về mặt kinh nghiệm th
ực tế cũng nh

ư kiến thức, cho nên chuyên đề tốt
nghi
ệp này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vậy tôi rất mong nhận được những ý
kiến nhận xét, góp ý hướng dẫn thêm của phòng Tài chính - Kế toán, của giáo viên hướng
d
ẫn cùng các thầy cô trường
Đ
ại Học C
ông Ngh
ệ Thành Phố Hồ Chí Minh
.Ch
ắc chắn đó
s
ẽ l
à những kinh nghiệm quý báu giúp tôi hoàn chỉnh thêm kiến thức của mình và là nền
t
ảng vững bước cho nghề nghiệp của tôi sau này.
Qua đây tôi xin c
ảm
ơn Ban Giám đốc cùng các anh chị phòng Tài chính
- K
ế toán
c
ủa Công ty cổ phần Tư Vấn Kiểm Định Xây Dựng Miền Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ
tôi nghiên c
ứu v
à hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô giáo cùng các cô
chú, anh ch
ị đang công tác tại Công ty d

ồi d
ào s
ức khỏe và thành đạt trong sự nghiệp và
cu
ộc sống.
TPCHM, ngày 09 tháng 08 năm 2014
Sinh viên
NGUY
ỄN TRẦN ANH ĐÀO
iv
v
NH
ẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………
Tp.H
ồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 2014
Gi
ảng viên hướng dẫn
vi
DANH SÁCH CÁC T
Ừ VIẾT TẮT
BHXH
B
ảo hiểm x
ã hội
BHYT
B
ảo hiểm y tế
BHTN
B
ảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
BLLĐ
B
ộ luật lao động
TP.HCM
Thành ph
ố Hồ Chí Minh
XD
Xây d

ựng
TT
Thông Tư
BTC
B
ộ tài chính

Quy
ết định
TNCN
Thu nh
ập cá nhân
vii
DANH SÁCH CÁC B
ẢNG
S
Ử DỤNG
B
ảng 1.1:
T
ỷ lệ đóng bảo hiểm x
ã hội, y tế, thất nghiệp
…………………… 9
B
ảng 1.2: Biểu thuế lũy tiến
………………………………………………… 10
B
ảng 2.3: Bảng tính l
ương thời vụ
…………………………………………… 41

B
ảng 2.5: Giấy chứng nhận nghỉ bảo hiểm xã hội
…………………………… 46
B
ảng 2.6:
B
ảng thanh toán trợ cấp bảo hiểm x
ã hội
…………………………. 47
S
ổ nhật ký chung ( xem phụ lục đính kèm )
…………………………………. 60
S
ổ cái tài khoản 334, 338 ( xem phụ lục đính kèm )
…………………………. 60
B
ảng 2.1 Bảng chấm công phòng quản trị tài chính ( theo phụ lục đính kèm )
.60
B
ảng 2.2 Bảng tính lương và các khoản trích theo lương nhân viên phòng quản trị tài
chính ( theo ph
ụ lục đính kèm )
……………………………………………… 60
B
ảng 2.4 Bảng tổng hợp phân bổ tiền lương và
Bảo Hi
ểm
Xã Hội ( theo ph
ụ lục đính
kèm )………………………………………………………………………… 60

viii
DANH SÁCH CÁC BI
ỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH SỬ DỤNG
Sơ đ
ồ 1.1 S
ơ đồ tổng hợp tài khoản 334
…………………………………… 20
Sơ đ
ồ 1.2 Sơ đồ tổng hợp tài khoản 338
…………………………………… 22
Sơ đ
ồ 2.1 S
ơ đồ tổ chức hoạt động của công ty
…………………………… 27
Sơ đ
ồ 2.2 Sơ đồ bộ máy
k
ế toán
…………………………………………… 30
Hình 2.1 Trình t
ự ghi sổ theo h
ình thức nhật ký chung
32
Hình 2.2: Phi
ếu chi lương tháng 03 năm 2014
42
ix
M
ỤC LỤC
L

ỜI
M

Đ
ẦU
…………………………………………… 1
CHƯƠNG I: NH
ỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHO
ẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG……………………………………… 4
1.1 Khái ni
ệm, chức năng và vai trò
c
ủa tiền lương:
4
1.1.1 Khái ni
ệm về tiền l
ương
4
1.1.2 Ch
ức năng của tiền lương
4
1.1.3 Vai trò, nhi
ệm vụ của hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
5
1.1.3.1 Vai trò c
ủa tiền lương
5
1.1.3.2 Nhi

ệm vụ
ti
ền lương
6
1.1.4 Các nguyên t
ắc trả lương
6
1.2 Nội dung quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương 7
1.2.1 N
ội dung quỹ tiền lương
7
1.2.2 N
ội dung các khoản nộp theo l
ương
8
1.3 K
ế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
11
1.3.1 Nguyên t
ắc kế toán tiền l
ương và các hình thức trả lương
11
1.3.1.1 Nguyên t
ắc kế toán
11
1.3.1.2 Trình t
ự luân chuyển chứng từ
12
1.3.1.3 Các hình thức trả lương 13
1.3.1.3.1 Hình th

ức trả l
ương theo thời gian
13
1.3.1.3.2 Hình th
ức trả lương theo khoán
15
1.3.1.3.3 Hình th
ức trả l
ương ngoài giờ
15
1.3.1.3.4 Hình th
ức trả lương thời vụ
16
1.3.2 Tài kho
ản sử dụng
. 17
1.3.2.1 Tài kho
ản tiền lương
17
1.3.2.2 Tài kho
ản các khoản trích theo lương
17
1.3.3 Phương pháp k
ế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
18
x
1.4 K
ế toán trợ cấp bảo hiểm
xã h
ội

22
1.4.1 Trình t
ự, thủ tục thanh toán
22
1.4.2 Phương pháp k
ế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
24
CHƯƠNG II: TH
ỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KIỂM ĐỊNH
XÂY D
ỰNG MIỀN NAM …………………………………………………
25
2.1 Quá trình hình thành và phát tri
ển
c
ủa công ty
25
2.1.1 Quá trình hình thành và phát tri
ển
25
2.1.2 L
ĩnh vực hoạt động
26
2.2 T
ổ chức bộ máy quản lý và chức năng nhiệm vụ
27
2.2.1 Sơ đ
ồ tổ chức hoạt động của công ty
27

2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý 28
2.3 T
ổ chức kế toán
29
2.3.1 T
ổ chức bộ máy kế toán
29
2.3.2 Chính sách, hình th
ức tổ chức kế toán của công ty
31
2.3.3 Các nguyên t
ắc
k
ế toán
32
2.4 Th
ực trạng công tác kế toán tiền l
ương và các khoản trích theo lương tại Công Ty
C
ổ Phần Tư Vấn Kiểm Định Xây Dựng Miền Nam
33
2.4.1 Đ
ặc điểm lao động tại công ty
33
2.4.1.1Tình hình lao
động
33
2.4.1.2 H
ạch toán số lượng và thời gian sử dụng lao động
34

2.4.1.3 H
ạch toán kết quả lao động
35
2.4.2 K
ế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
35
2.4.2.1 Nguyên t
ắc kế toán
35
2.4.2.2 Trình t
ự luân chuyển chứng từ
36
2.4.2.3 Các hình th
ức trả l
ương
36
2.4.2.4 Tài kho
ản sử dụng
43
2.4.2.5 Quy trình ghi s
ổ v
à các phương p
háp k
ế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ
y
ếu
43
xi
2.4.3 K
ế toán trợ cấp bảo hiểm xã hội

45
2.4.3.1 Trình t
ự, thủ tục thanh toán
45
2.4.3.2 Phương pháp k
ế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
48
CHƯƠNG III : M
ỘT SỐ
NH
ẬN XẾT
VÀ KI
ẾN NGHỊ
NH
ẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG
TY 49
3.1 Nh
ận xét, đánh giá về công tác hạch toán tiền l
ương và các khoản trích theo lương

49
3.1.1 Nh
ận xét hoạt động to
àn công ty nói chung
49
3.1.2 Nh
ận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty … 50
3.1.2.1 Ưu điểm 50

3.1.2.2 Như
ợc điểm
52
3.1.2.3 Nguyên nhân như
ợc điểm……………………………………
53
3.2 M
ột số kiến nghị nhằm ho
àn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoàn trích
theo lương t
ại công ty Cổ Phần Tư Vấn Kiểm Định Xây Dựng Miền Nam
53
K
ẾT LUẬN………………………………………………………………….
58
PH
Ụ LỤC
…………………………………………………………………… 60
TÀI LI
ỆU THAM KHẢO……………………………………………………
61
1
L
ỜI MỞ ĐẦU
Lý do ch
ọn đề t
ài:
Theo Mác:” Lao đ
ộng của con người là một trong ba yếu tố quan trọng quyết định
s

ự tồn tại của quá tr
ình sản xuất. Lao động giữ vai trò chủ chốt trong việc tái tạo ra của cải
v
ật chất và tinh thần cho xã hội. Lao động có năng suất, có chất lượng và
đ
ạt hiệu quả cao
là nhân t
ố đảm bảo sự phồn vinh cho mọi quốc gia”. Trong xã hội bất kỳ nghành nghề
l
ĩnh vực nào từ sản xuất, thương mại hay dịch vụ muốn tồn tại và phát triển đều phải có
y
ếu tố lao động, lao động chân tay hoặc là lao động trí óc. Lao độn
g chính là đi
ều kiện
ki
ện
đầu tiên, là yếu tố có tính chất quy
ết
định nhằm bi
ến
đổi các v
ật
th

t

nhiên thành
nh
ững
vật phẩm c

ần
thiết để thoả mãn nhu c

u của xã hội. Xã h

i càng phát triển thì đòi
hỏi người lao động càng phải tiến bộ phát triển cao hơn, từ đó càng biểu hiện rõ tính
quan tr

ng, c
ần th
iết c

a lao đ

ng.
Để cho người lao động có thể tồn t
ại,
bù đắp được những hao phí mà h

đã bỏ ra
nh
ằm
tái sản xuất sức lao động thì c
ần
phải có y
ếu
t

ti

ền
lương. Ti
ền lương là một bộ
ph
ận của sản phẩm
xã h
ội, l
à nguồn khởi đầu của quá trình tái sản xuất tạo ra sản phẩm
hàng hóa. Ví v
ậy việc hạch toán phân bổ chính xác tiền lương vào giá thành sản phẩm,
tính đ
ủ v
à thanh toán kịp thời tiền lương cho người lao động sẽ góp phần hoàn thành kế
hoạch sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng năng suất lao động, tăng tích lũy và đồng thời
c
ải thiện đời sống ng
ười lao động. Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương
bao g
ồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể
hiện sự quan tâm của to
àn th
ể xã hội đối với người lao động.
Ngày nay, các doanh nghiệp đã thấy được những ảnh hư

ng to lớn của ti
ền
lương
đ

i v


i người lao đ

ng, đối với doanh nghi
ệp
và cách sử dụng nó một cách hợp lý hay
chưa hay chỉ bi
ết
tìm cách giảm chi phí lương tr

cho người lao động để từ đó gi
ảm
chi phí của doanh nghi
ệp,
tăng lợi nhuận. Đó vẫn đang là v
ấn
đề nóng bỏng chưa đư

c
2
gi
ải qu
yết đúng đắn thỏa đáng. Chính sách ti
ền l
ương được vận dụng linh hoạt ở mỗi
doanh nghi
ệp phù thuộc vào đặc điểm và tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và
ph
ụ thuộc v
ào tính chất của công việc. Vì vậy, việc xây dựng một cơ chế trả lương phù

h
ợp, hạch toán đủ và thanh
toán k
ịp thời có một ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế cũng như về
m
ặt chính trị.
Với vấn đề c
ấp
thiết trên là một sinh viên chuyên ngành kinh tế, bằng những
ki
ến
th

c đã học ở trư
ờng
và ngoài xã h

i, tôi mu

n trình bày nh

ng quan đi
ểm
của
mình thông qua tình hình thực t
ế,
đặc bi
ệt
t
ại

Công ty C
ổ Phần Tư Vấn Kiểm Định Xây
D
ựng Miền Nam
.Mục đích chọn đề tài là để tìm hiểu Công ty đã xây dựng được hệ
thống lương hợp lý chưa, có kích thích được người lao động làm việc tốt không và có
thể làm cho người lao động gắn bó v

i Công ty không. Đồng th

i đề tài cũng tìm hiểu
chi phí lương ảnh hưởng như thế nào trong tổng chi phí hoạt hoạt động dịch vụ, để từ
đó có th

tìm ra được những giải pháp tốt hơn cho vấn đề ti

n lương ở Công ty. Nh
ận
th
ức đ
ược tầm quan trọng của vấn đề trên với sự giúp đõ nhiệt tình của các anh chi tai
Công Ty C
ổ Phần Tư Vấn Kiểm Định Xây Dựng Miền Nam (inspecco) cùng
v
ới sự

ớng dẫn chu đáo của thầy
giáo Ph
ạm Hải Nam
.Vì vậy tôi chọn đề tài nghiên cứu:

“K
Ế TOÁN
TI
ẾN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG
TY C
Ổ PHẦN T
Ư VẤN KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG MIỀN NAM
”.
M
ục tiêu nghiên cứu:
Chuyên đ

t
ập trung nghi
ên
cứu về một số vấn đề sau :
 Tình hình lao động t
ại Công ty.
 Cách tính lương và quy tr
ình thanh toán t
ại Công
ty.
 Ch
ứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
 Quy trình ghi s
ổ kế toán.
Sau khi đánh giá những vấn đề này, đề tài sẽ đưa ra một số bi
ện
pháp nhằm nâng cao
hiệu quả của hệ thống ti

ền
lương ở Công ty, qua đó nâng cao năng suất của người lao
3
đ

ng đồng th

i tăng l

i nhuận cho Công ty.
Đ
ối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đ

tài t
ập
trung nghiên cứu về vấn đề ti
ền
lương, về các kho
ản
trích, v
ề cách
hạch
toán, về chi phí lương t
ại
Công Ty C
ổ Phần Tư Vấn Kiểm định Xây Dựng Miền
Nam theo sự chỉ đạo của Công ty. Đồng thời đề tài cũng đi vào phân tích tình hình lao
đ


ng và một số quy định về lao đ

ng ti
ền lư
ơng ở Công ty. Số liệu sử dụng cho việc
nghiên c
ứu
là: B
ảng tổng hợp lương tháng 3
năm 2014, B
ảng tính l
ương & BHXH,
BHYT, KPCĐ tháng 03/2014; B
ảng tiền lương kế hoạch tháng
03/2014; B
ảng Chấm
công, K
ế hoạch quỹ lương và thu nhập của người lao động.
Phương pháp nghiên c
ứu:
-
Đ

tài đư

c nghiên cứu theo phương pháp thống kê, tổng hợp, đánh giá, phân tích số
li
ệu
các năm và các tháng trong năm. Năm được chọn phân tích là tháng 3 năm 2014.
-

K
ết
hợp với phương pháp so sánh, thay thế liên hoàn các số liệu giữa kế hoạch và
thực hi
ện ở Công
ty
-
Đồng thời sử d

ng nh
ững
ki
ế
n thức h

c được t
ại
trường và thu thập qua việc đ

c sách,
báo. Ngoài ra còn tham khảo ý ki
ến
của một số cán bộ liên quan đến đề tài trong cơ
quan. T

đó t
ạo
cho b
ản
thân có được phương pháp nghiên cứu công tác kế toán của cơ

quan một cách hợp lý.
N
ỘI DUNG CỦA
G
ỒM 3 PHẦN
:
Chương I: Nh
ững lý luận cơ bản về kế toán tiền lươn
g và các kho
ản trích theo lương.
Chương II: Th
ực trạng công tế kế toán tiền l
ương và các
kho
ản trích theo l
ương tại
Công Ty C
ổ Phần Tư V
ấn Kiểm Định Xây Dựng Miền Nam.
Chương III: M
ột số giải pháp nhằm
hoàn thi
ện công tác kế toán tiền l
ương và các khoản
trích theo lương t
ại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Kiểm Định Xây Dựng Miền Nam.
4
CHƯƠNG I: NH
ỮNG LÝ LUẬN C
Ơ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC

KHO
ẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG.
1.1. Khái ni
ệm,
ch
ức năng
và vai trò c
ủa tiền l
ươn
g:
1.1.1. Khái niệm về tiền lương
Lao đ
ộng l
à một trong những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của doanh
nghi
ệp, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình họat động sản xuất kinh doanh. Chi
phí v
ề lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản,
c
ấu thành nên giá trị sản phẩm do
doanh nghi
ệp sản xuất ra.
Ti
ền lương ( hay tiền công) chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động, là số
ti
ền thù lao phải trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đóng
góp đ
ể tái sản xuấ
t s

ức lao động, bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình sản xuất
kinh doanh.M
ặt khác, tiền lương còn là đòn bẫy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng
hái lao đ
ộng, khích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả công việc
c
ủa họ. Nói
cách khác, ti
ền l
ương chính là một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động.
1.1.2. Ch
ức năng của tiền lương
Ý ngh
ĩa của tiền l
ương đối với người lao động, đối với doanh nghiệp sẽ vô cùng to
l
ớn nếu đảm bảo đầy đủ các chức năng sau :
Ch
ức năng th
ước đo giá trị: là
cơ s
ở để điều chỉnh giá cả cho ph
ù hợp mỗi khi giá cả
( bao g
ồm cả sức lao động ) biến động.
Ch
ức năng tái sản xuất sức lao động: nhằm duy tr
ì năng lực làm việc lâu dài, có hiệu
qu
ả trên cơ sở tiền lương bảo đảm bù đắp được sức lao động đã hao phí cho ngườ

i lao
đ
ộng.
Ch
ức năng khích thích lao động: bảo đảm khi người lao động làm việc có hiệu quả
thì
đư
ợc nâng lương và ngược lại.
Ch
ức năng tích lũy: đảm bảo có dự phòng cho cuộc sống lâu dài khi người lao động
h
ết khả năng lao động hoặc gặp bất trắc rủi ro.
5
Ngoài ti
ền l
ương (tiền công) công chức, viên chức còn được hưởng các khoản trợ cấp
thu
ộc phúc lợi xã hội, trong đó trợ cấp bảo hiểm xã hội,bảo hiềm y tế và kinh phí công
đoàn, mà theo ch
ế độ t
ài chính hiện hành các khoản này doanh nghiệp
ph
ải tính v
ào chi
phí s
ản xuất kinh doanh.
T
ổ chức công tác hạch toán lao động giúp cho công tác quản lý lao động của doanh
nghi
ệp đi vào nề nếp. Muốn tổ chức tốt công tác hạch toán lao động các doanh nghiệp

ph
ải biết bố trí hợp lý sức lao động tạo các điều kiện để cải tiến
v
ề lối làm việc, bảo đảm
an toàn lao đ
ộng, xây dựng các định mức lao động và đơn giá trả công đúng đắn. Các
đi
ều kiện đó thực hiện được sẽ làm cho năng suất lao động tăng, thu nhập của doanh
nghi
ệp được nâng cao và từ đó phần thu nhập của công nhân viên đư
ợc nâng cao.
1.1.3 Vai trò nhi
ệm vụ của hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương
1.1.3.1 Vai trò c
ủa tiền lương
Ti
ền l
ương duy trì thúc đẩy và tái sản xuất sức lao động. Trong mỗi doanh nghiệp
hi
ện nay muốn tồn tại, duy trì hay phát triển thì tiền lương cũng
là v
ấn đề đáng được quan
tâm. Nh
ất l
à trong nền kinh tế thị trường hiện nay nếu doanh nghiệp nào có chế độ lương
h
ợp lý thì sẽ thu hút được nguồn nhân lực có chất lượng tốt.
Trong b
ất cứ doanh nghiệp n

ào cũng cần sử dụng một lực lượng lao động nhất định
tùy theo quy mô, yêu cầu sản xuất cụ thể. Chi phí về tiền lương là một trong các yếu tố
chi phí cơ b
ản cấu th
ành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Vì vậy, sử
d
ụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm chi phí về lao động sống (lương), góp p
h
ần
h
ạ thấp giá th
ành sản phẩm, tăng doanh lợi cho doanh nghiệp và là điều kiện để cải thiện,
nâng cao đ
ời sống vật chất tinh thấn cho công nhân viên, cho người lao động trong doanh
nghi
ệp.
Ti
ền lương không phải là vấn đề chi phí trong nội bộ từng doanh ng
hi
ệp thu nhập
đ
ối với người lao động mà còn là một vấn đề kinh tế
- chính tr

- xã h
ội mà Chính Phủ
6
m
ỗi quốc gia cần phải quan tâm
1.1.3.2 Nhi

ệm vụ :
Ti
ền l
ương và các khoản trích theo lương không chỉ là vấn đề quan tâm riêng của
ngư
ời lao động mà còn là vấc đề n
hi
ều phía cùng quan tâm vá đặc biệt chú ý. Hạch toán
lao đ
ộng, kế toán tiền l
ương và các khoản trích theo lương không chỉ kiên quan đến quyền
l
ợi của người lao động mà còn đến chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, giá thành sản
ph
ẩm của doanh nghiệp, liên
quan đ
ến tình hình chấp hành các chính sách về lao động
ti
ền lương của Nhà nước.
K
ế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở doanh nghiệp phải thực hiện
các nhi
ệm vụ chủ yếu sau:
- Ghi chép ph
ản ánh kịp thời số lượng thời gian lao động, chất lượng
s
ản phẩm, tính
chính xác tiền lương phải trả cho người lao động. Tính chính xác số tiền bảo hiểm xã hội,
b
ảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, các khoản khấu trừ khác liên quan đến tiền lương vào

chi phí và thu t
ừ thu nhập của ng
ười lao động.
- T
ổ chức hạch t
oán đúng th
ời gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao động của người
lao đ
ộng, tính đúng v
à thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản tiền liên quan khác
cho ngư
ời lao động.
- Tính toán, phân b
ổ hợp lý chính xác chi phí tiến l
ương, tiền công và các kho
ản trích
B
ảo hiểm xả hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho các đối tượng sử dụng liên quan.
- Đ
ịnh kỳ tiến h
ành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý và chi tiêu
quỹ lương. Cung cấp các thông tin kinh tế cấn thiết cho các bộ phận có liên quan.
1.1.4 Các nguyên t
ắc trả l
ương:
Đ
ể đảm bảo cung cấp thông tin cho nhà quản lý đòi hỏi hạch toán lao động và tiền
lương ph
ải đảm bảo những nguy
ên tắc sau:

Th
ứ nhất
: Nguyên t
ắc trả lương theo số lượng và chất lượng lao động: Nguyên tắc
này nh
ằm khắc phụ
c ch
ủ nghĩa b
ình quân trong phân phối, mặt khác tạo cho người lao
7
đ
ộng ý thức với kết quả lao động của m
ình. Đảm bảo trả lương công bằng cho người lao
đ
ộng giúp họ phấn đấu tích cực và yên tâm công tác.Còn số lượng, chất lượng lao động
đư
ợc thể hiện một cá
ch t
ổng hợp ở kết quả sản xuất thông qua khối l
ượng công việc được
th
ực hiện
Th
ứ hai:
Nguyên t
ắc đảm bảo tái sản xuất sức lao động v
à không ngừng nâng cao
m
ức sống. Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp đồng thời tiêu hao các yếu tố cơ bản
(lao đ

ộng, đối

ợng lao động và tư liệu lao động). Trong đó,lao động với tư cách là hoạt
đ
ộng chân tay và trí óc của con người sử dụng các tư liệu lao động nhằm tác động, biến
đ
ổi các đối tượng lao động thành các vật phảm có ích nhằm phục vụ cho nhu cầu sinh
ho
ạt của c
on ngư
ời. Để đảm bảo tiến hành liên tục quá trình sản xuất, trước hết cần phải
b
ảo đảm tái sản xuất sức lao động, nghĩa là sức lao động mà con người bỏ ra phải dược
bồi hoàn dưới dạng thù lao lao động. Về bản chất, tiền lương là một bộ phận cấu thành
nên giá thành s
ản phẩm và giá cả hàng hóa. Mặt khác tiền lương còn là đảm bảo kinh tế
đ
ể khuyến khích h
àng háo lao động, tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả
công vi
ệc của họ. Nói cách khác tiền lương chính là một nhân tố thúc đẩy năng suất lao
đ
ộng.
Th
ứ ba
: B
ảo đảm mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa những người lao động khác
nhau trong n
ền kinh tế quốc dân.Việc thực hiện nguy
ên tắc này giúp cho Nhà nước tạo sự

cân b
ằng giữa các ngành, đảm bảo lợi ích cho người lao động.
Ti
ền l
ương có vai trò rất q
uan tr
ọng đối với sự tồn tại v
à phát triển của bất cứ doanh
nghiệp nào. Tuy nhiên để thấy hết được tác dụng của nó thì ta phải nhận thức đúng đầy
đ
ủ về tiền l
ương, lựa chọn phương thức trả lương sao cho thích hợp nhất. Có được sự hài
lòng
đó, người lao độn
g m
ới phát huy hết khả năng sang tạo của mình trong công việc.
1.2. N
ội
dung qu
ỹ tiền l
ương và các khoản nộp theo lương
1.2.1 Nội dung quỹ tiền lương
8
Qu
ỹ tiền l
ương là toàn bộ số tiền lương tính theo số công nhân viên của doanh nghiệp do
doanh nghi
ệp quản lý và chi trả. Thành phần của quỹ tiền lương bao gồm các khoản chủ
y
ếu l

à: tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế làm việc, trong t
h
ời gian
ngưng vi
ệc, nghỉ phép hoặc đi học, các khoản phụ cấp thường xuyên… Hay nói cách
khác là các kho
ản tiền l
ương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương (tiền
ăn gi
ữa ca, tiền hỗ trợ phương tiện đi lại, đồng phục…).
1.2.2 N
ội dung các khoản
n
ộp theo l
ương:
Qu
ỹ bảo hiểm xã hội:
Là qu
ỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng
qu
ỹ trong các trường hợp bị mất khả năng lao động như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao
đ
ộng, hưu trí, mất sức…
Qu
ỹ bảo hiểm y tế là quỹ dùng để đài thọ người lao
đ
ộng có tham gia đóng góp quỹ
trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Kinh phí công đoàn là qu
ỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn các cấp.

Thu
ế thu nhập cá nhân l
à: khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp một phần
ti
ền lương hoặc từ các nguồn thu nhập kh
ác vào ngân sách nhà nư
ớc.
Theo qui đ
ịnh Luật Bảo hiểm x
ã hội từ tháng 01/2014 áp dụng cho cả người lao động
và ngư
ời sử dụng lao động thì mức đóng hàng tháng bằng 34.5% với đơn vị tham gia bảo
hi
ểm x
ã hội, y tế và thất nghiệp, kinh phí công đoàn 32,5% đố
i v
ới đ
ơn vị không tham
gia bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn chia ra:
9
B
ảng 1.1:
T
ỷ lệ đóng bảo hiểm x
ã hội, y tế, thất nghiệp
Đ
ối tượng
Ngư
ời Sử
dụng lao động

Ngư
ời
lao động
T
ổng
cộng
Cùng tham gia B
ảo
hiểm xã hội, Bảo hiểm
Y t
ế, Bảo hiểm
th
ất
nghi
ệp, Kinh phí công
đoàn
B
ảo hiểm xã hội
18%
8%
34.5 %
B
ảo hiểm Y tế
3%
1.5%
B
ảo hiểm thất
nghi
ệp
1%

1%
Kinh phí công
đoàn
2%
Ch
ỉ tham gia Bảo hiểm
xã h
ội, Bảo hiểm Y tế
B
ảo hiểm xã hội
18%
8%
32.5%
B
ảo hiểm Y tế
3%
1.5%
Bảo hiểm thất
nghi
ệp
1%
1%
Ngu
ồn : Bảo hiểm xã hội TP.HCM
Căn c
ứ thông t
ư số 111/2013/TT
– BTC ngày 15/08/2013 hư
ớng dẫn thực hiện luật
thu

ế thu nhập cá nhân, luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân
và ngh
ị định số 65/2013/NĐ
– CP c
ủa
Chính ph
ủ quy định chi tiết một số điều của luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân:
 M
ức giảm trừ gia cảnh:
M
ức giảm trừ đối với ng
ười nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng
(108 tri
ệu đồng/năm);
 + M
ức giảm trừ cho mỗi ng
ười phụ thuộc mà n

ời nộp thuế có nghĩa vụ nuôi

ỡng là 3,6 triệu đồng/tháng kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng.
10
B
ảng 1.2: Biểu thuế lũy tiến
Bậc
thu
ế
Phần thu nhập tính
thu

ế/năm (triệu đồng)
Phần thu nhập tính
thu
ế/tháng (triệu đồng)
Thuế suất
(%)
1
Đến 60
Đến 5
5
2
Trên 60 đ
ến 120
Trên 5 đ
ến 10
10
3
Trên 120 đ
ến 216
Trên 10 đ
ến 18
15
4
Trên 216 đ
ến 384
Trên 18 đ
ến 32
20
5
Trên 384 đ

ến 624
Trên 32 đ
ến 52
25
6
Trên 624 đ
ến 960
Trên 52 đ
ến 80
30
7
Trên 960
Trên 80
35
Ngu
ồn : Thuế thu nhập cá nhân
tncnonline.com.vn
 + Ví d

: Bà Đ
ỗ Thị Hồng có thu nhập từ tiền l
ương, tiền công trong tháng là
20
tri
ệu đồng

ã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc),
Bà H
ồng
ph

ải nuôi 1 con dưới
18 tu
ổi.
Trong tháng Bà H
ồng không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
 Bà H
ồng được giảm trừ các khoản sau:(từ 1/7/2013)
 + Cho b
ản thân l
à
: 9 tri
ệu đồng.
 + Cho 1 người phụ thuộc: 3,6 triệu đồng x 1 người = 3,6 triệu đồng
 - Thu nh
ập tính thuế thu nhập cá nhân áp v
ào biểu thuế luỹ tiến từng phần để tính
s
ố thuế phải nộp là:
 20 tri
ệu đồng
– 9 tri
ệu đồng
– 3,6 tri
ệu đồng =7,4 triệu đồng
 - S
ố thuế thu nhập cá nhân phải nộp được tính là:
 + B
ậc 1: thu nhập tính thuế (tính thuế thu nhập cá nhân) đến 5 triệu đồng, thuế
su
ất 5%:

5 tri
ệu đồng x 5% = 0,25 triệu đồng
11
 + B
ậc 2: thu n
h
ập tính thuế (tính thuế thu nhập cá nhân) tr
ên 5 triệu đồng đến 10
tri
ệu đồng, thuế suất 10%:
2,4 tri
ệu đồng x 10% = 0,24 triệu đồng
 Như v
ậy, với mức thu nhập trong tháng l
à 20 triệu đồng, tổng số thuế thu nhập cá
nhân t
ạm nộp trong tháng của
Bà H
ồng theo
bi
ểu thuế luỹ tiến từng phần thuế thu
nh
ập cá nhân l
à: (0,25 + 0,24) =
0,49 tri
ệu đồng
1.3. K
ế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
1.3.1 Nguyên t
ắc kế toán tiền l

ương và các hình thức trả lương :
1.3.1.1 Nguyên t
ắc kế toán :
Ph
ản ánh kịp thời
chính xác s
ố lượng, số lượng thời gian và kết quả lao động.
Tính toán và thanh toán đúng đ
ắn, kịp thời tiền lương và các khoản thanh toán với
ngư
ời lao động. Tính đúng và kịp thời các khoản trích theo lương mà doanh nghiệp phải
trả thay người lao động và phân bổ đúng đắn chi phí nhân công vào chi phí SXKD trong
k
ỳ phù hợp với từng đối tượng kinh doanh trong doanh nghiệp.
Cung c
ấp tông tin về tiền l
ương, thanh toán lương ở doanh nghiệp, giúp lãnh đạo điều
hành và qu
ản lý tốt lao động, tiền lương và các khoản
trích theo lương.
Thông qua ghi chép k
ế toán m
à kiểm tra việc tuân thủ kế hoạch quỹ lương và kế
ho
ạch lao động, kiểm tra việc tuân chế độ tiền lương, tuân thủ các định mức lao động và
k
ỷ luật về thanh toán tiền l
ương với người lao động.
Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp các số liệu về số lượng lao động, thời gian và
k

ết quả lao động. Tính l
ương và trích các khoản theo lương, phân bổ chi phí nhân công
đúng đ
ối tượng sử dụng lao động.

ớng dẫn, kiểm tra các nhân vi
ên hạch toán ở các bộ phận sản xuất kinh
doanh, các
phòng ban th
ực hiện đầy đủ các chứng từ nghi chép ban đầu về lao động, tiền lương, mở
s
ổ cần thiết v
à hạch toán nghiệp vụ lao động tiền lương đúng chế độ, đúng phương pháp.
Tính toán phân b
ổ chính xác đối tượng chi phí tiền lương, các khoản trí
ch theo lương
vào chi phí s
ản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị sử dụng lao động.
12
L
ập các báo cáo về lao động, tiền l
ương thuộc phần việc do mình phụ trách .
Đ
ịnh kỳ tiến hành phân tích tình hình quản lý, sử dụng thời gian lao động, chi phí
nhân công, năng su
ất lao động, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác sử dụng triệt để, có
hi
ệu quả mọi tiềm năng lao động sẵn có trong doanh nghiệp.
1.3.1.2 Trình t
ự luân chuyển

a. L
ập chứng từ:
Quá trình luân chuy
ển bắt đầu bằng việc lập chứng từ. Cuối tháng trưởng các phòn
g
ban t
ại công ty tiến hành lập bảng chấm công theo mẫu quy định thống nhất gửi về cho
b
ộ phận nhân sự. Bộ phận nhân sự sẽ căn cứ vào bảng chấm công của các phòng gửi đến
ti
ến hành lập bảng tính lương và các khoản khấu trừ. Kế toán phần hành kiểm tra lại v
i
ệc
tính toán và ti
ến hành lập phiếu chi lương sau đó trình lên kế toán trưởng.
a. Kiểm tra chứng từ:
K
ế toán trưởng nhận được bảng thanh toán lương và phiếu chi lương sẽ kiểm tra tính
rõ ràng, trung th
ực, đầy đủ các chỉ ti
êu phản ánh trên chứng từ. Sự chính
xác c
ủa số liệu
ghi trên ch
ứng từ, tuân thủ theo các quy định của Nhà nước, công ty trên chứng từ. Các
ch
ứng từ hợp lệ th
ì sẽ ký duyệt, sau đó trình lên cho thủ trưởng đơn vị ký.
b. Phân lo
ại chứng từ và ghi vào sổ kế toán:

K
ế toán phần h
ành phân loại chứng
t
ừ sau đó tiến h
ành ghi vào sổ kế toán chi tiết rồi
giao lại cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp căn cứ vào các chứng từ đó tiến hành ghi
vào s
ổ Nhật ký chung sau đó chuyển cho kế toán tr
ưởng. Kế toán trưởng trình lên cho thủ
trư
ởng ký.
c. Lưu tr
ữ chứng
t
ừ:
Các ch
ứng từ gốc sau khi được dùng làm căn cứ đề hạch toán vào sổ kế toán chi tiế
và s
ổ Nhật ký chung th
ì một bản sẽ được lưu trữ trên máy vi tính, một bản sẽ được đóng
l
ại thành quyển và lưu kèm với hệ thống sổ sách của công ty.
13
1.3.1.3 Các hình th
ức
tr
ả l
ương
1.3.1.3.1 Hình th

ức trả lương theo thời gian:
Hình th
ức tiền l
ương thời gian: là hình thức tiền lương tính theo thời gian làm việc,
c
ấp bậc kỷ thuật và tháng lương của người lao động. Theo hình thức này, tiền lương thời
gian ph
ải trả đ
ược
tính b
ằng : thời gian l
àm việc thực tế nhân với mức lương thời gian.
Theo yêu c
ầu và khả năng quản lý, thời gian lao động của doanh nghiệp, việc tính trả
lương th
ời gian cần tiến hành theo thời gian giản đơn hay tiền lương thời gian có thưởng.
- Ti
ền lươn
g th
ời gian giản đơn: là hình thức tiền lương thời gian với đơn giá tiền lương
c
ố định.
Ti
ền lương theo thời
gian gi
ản đơn
=
Lương căn
b
ản

+
Ph
ụ cấp theo chế độ khi hoàn thành
công vi
ệc và đạt yêu cầu
- Ti
ền lương thời gian có thưởng: là tiền lương thời
gian gi
ản đơn kết hợp thêm tiền
thư
ởng.
Tiền lương theo thời gian
có thư
ởng
=
Tiền lương theo thời gian
gi
ản đơn
+
Các khoản tiền
thư
ởng
- Thường được áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng như phòng kế toán vật tư,
phòng k
ỹ thuật, phòng hành chính,
phòng tài chính, phòng lao
động tiền lương. Trả lương
theo th
ời gian l
à hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc

th
ực tế. Tiền lương thời gian có thể chia ra :
+ Ti
ền l
ương tháng: Là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở
h
ợp đồng lao động.
Đư
ợc quy định sẵn đối với từng bậc lương trong các tháng lương, nó có nhiều nhược
đi
ểm bởi không tính đ
ược người làm việc nhiều hay ít ngày trong tháng, do đó không có
tác dụng khuyến khích tận dụng đủ số ngày làm việc quy định. Lương tháng thường áp
d
ụng để trả l
ương cho nhân viên làm công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các
nhân viên thu
ộc các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất.

×