Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí xác dinh kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần địa ốc Sài Gòn (SAIGONRES)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 137 trang )

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

i SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những số liệu và kết quả trong báo cáo
thực tập được thực hiện tại Công ty CP Địa Ốc Sài Gòn (SAIGONRES), không sao
chép dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này.




TP. Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm
Ký tên




Phạm Nguyễn Diễm Chi











Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

ii SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí
Minh, xin cảm ơn khoa Kế toán-Tài chính-Ngân hàng, cùng các thầy cô đã tham
gia giảng dạy cho em trong suốt 4 năm qua để giúp em tiếp thu và tích lũy được
nhiều kiến thức rất hữu ích cho bản thân và cho nghề nghiệp trong tương lai sau
này.
Lời tiếp theo em xin chân thành cảm ơn cô hướng dẫn ThS. Nguyễn Thu Hiền đã
tận tình giúp đỡ, chỉ bảo cho em trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp này
để em có thể hoàn thành một cách tốt nhất.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể Công ty CP Địa Ốc Sài Gòn
(SAIGONRES), đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán của công ty đã rất tận
tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ dạy chi tiết cho em, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em
tiếp cận với nguồn số liệu thực tế góp phần làm cho bài báo cáo của em thêm tốt
hơn.
Em xin kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và
cuộc sống. Chúc quý Công ty ngày càng phát triền lớn mạnh.
Với những kiến thức còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực
tiễn, em sẽ không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự thông cảm cũng
như chỉ dạy, đóng góp của quý thầy cô và quý Công ty để đề tài của em được hoàn
thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !

TP.Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm
Ký tên




Phạm Nguyễn Diễm Chi

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

iii SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….

TP. Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm
Ký tên


Ths. Nguyễn Thu Hiền




Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

iv SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi

MỤC LỤC
Lời mở đầu……………………………………………………………………… 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 4
1.1. KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ VÀ Ý NGHĨA CỦA KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. 4
1.1.1. Khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: 4
1.1.1.1. Doanh thu: 4
1.1.1.2. Chi phí: 5
1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh: 7
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
9
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: 9
1.2. KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP : 10
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 10
1.2.1.1. Khái niệm: 10
1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu 10
1.2.1.3. Nguyên tắc xác định doanh thu 10
1.2.1.4. Chứng từ sử dụng: 10
1.2.1.5. Tài khoản sử dụng: 11
1.2.1.6. Phương pháp hạch toán: 11
1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 17
1.2.2.1. Khái niệm: 17
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng: 17
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng: 17
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán: 17

1.2.3. Kế toán thu nhập từ hoạt động khác: 20
1.2.3.1. Khái niệm: 20
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng: 20
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

v SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi

1.2.3.3. Tài khoản sử dụng: 20
1.2.3.4. Phương pháp hạch toán: 21
1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU: 24
1.3.1. Chiết khấu thương mại: 24
1.3.1.1. Khái niệm: 24
1.3.1.2. Quy định hạch toán: 24
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng: 24
1.3.1.4. Phương pháp hạch toán: 25
1.3.2. Giảm giá hàng bán: 26
1.3.2.1. Khái niệm: 26
1.3.2.2. Quy định hạch toán: 26
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng: 26
1.3.2.4. Phương pháp hạch toán: 26
1.3.3. Hàng bán bị trả lại: 28
1.3.3.1. Khái niệm: 28
1.3.3.2. Quy định hạch toán: 28
1.3.3.3. Tài khoản sử dụng: 28
1.3.3.4. Phương pháp hạch toán: 28
1.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ, GIÁ VỐN: 30
1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán: 30
1.4.1.1. Khái niệm: 30
1.4.1.2. Chứng từ sử dụng: 30
1.4.1.3. Tài khoản sử dụng: 30

1.4.1.4. Phương pháp hạch toán: 31
1.4.2. Kế toán chi phí tài chính: 32
1.4.2.1. Khái niệm: 32
1.4.2.2. Chứng từ sử dụng: 32
1.4.2.3. Tài khoản sử dụng: 33
1.4.2.4. Phương pháp hạch toán: 33
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

vi SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi

1.4.3. Kế toán chi phí bán hàng: 36
1.4.3.1. Khái niệm: 36
1.4.3.2. Chứng từ sử dụng: 36
1.4.3.3. Tài khoản sử dụng: 36
1.4.3.4. Phương pháp hạch toán: 37
1.4.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 38
1.4.4.1. Khái niệm: 38
1.4.4.2. Chứng từ sử dụng: 38
1.4.4.3. Tài khoản sử dụng: 38
1.4.4.4. Phương pháp hạch toán: 39
1.4.5. Kế toán chi phí khác: 41
1.4.5.1. Khái niệm: 41
1.4.5.2. Chứng từ sử dụng: 41
1.4.5.3. Tài khoản sử dụng: 41
1.4.5.4. Phương pháp hạch toán: 42
1.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 43
1.4.6.1. Khái niệm: 43
1.4.6.2. Phương pháp tính thuế: 43
1.4.6.3. Chứng từ sử dụng: 44
1.4.6.4. Tài khoản sử dụng: 44

1.4.6.5 Phương pháp hạch toán: 45
1.5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: 47
1.5.1. Khái niệm: 47
1.5.2. Chứng từ sử dụng: 47
1.5.3. Tài khoản sử dụng: 47
1.5.4. Phương pháp hạch toán: 47
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ,
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC
SÀI GÒN (SAIGONRES) 51
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

vii SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi

2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GÒN:
51
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn:
51
2.1.1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty: 51
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển: 52
2.1.1.3. Ngành nghề kinh doanh: 53
2.1.2. Bộ máy tổ chức của Công ty CP Địa Ốc Sài Gòn 55
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Địa ỐC Sài Gòn: 60
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: 60
2.1.3.2. Chức năng của từng phần hành kế toán: 61
2.1.3.3. Một số thông tin cơ bản về công tác kế toán tại Công ty: 63
2.1.3.4. Cơ sở vật chất: 69
2.1.4. Doanh số tại công ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn: 69
2.1.5. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển: 72
2.1.5.1. Thuận lợi: 72
2.1.5.2. Khó khăn: 72

2.1.5.3. Phương hướng phát triển: 73
2.2. HÌNH THỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GÒN: . 73
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 73
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển: 75
2.2.1.2. Sổ sách kế toán sử dụng, trình tự ghi sổ,và lưu trữ: 76
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng: 79
2.2.1.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 79
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 80
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển: 81
2.2.2.2. Sổ sách kế toán sử dụng, trình tự ghi sổ,và lưu trữ: 81
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng: 83
2.2.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 83
2.2.3. Giá vốn hàng bán: 84
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

viii SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi

2.2.3.1. Chứng từ sử dụng, trình tự luân chuyển: 85
2.2.3.2. Sổ sách kế toán, trình tự luân chuyển và lưu trữ: 86
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng: 87
2.2.3.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 87
2.2.4. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp: 88
2.2.4.1. Chứng từ sử dụng, trình tự luân chuyển: 88
2.2.4.2. Sổ sách kế toán, trình tự luân chuyển và lưu trữ: 89
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng: 91
2.2.4.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 91
2.2.5. Kế toán hoạt động tài chính: 92
2.2.5.1. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 92
2.2.5.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 96
2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng: 99

2.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác: 99
2.2.7.1. Kế toán thu nhập khác: 99
2.2.7.2. Kế toán chi phí khác: 102
2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 105
2.2.8.1. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển: 105
2.2.8.2. Sổ sách sử dụng, trình tự luân chuyển và lưu trữ: 106
2.2.8.3. Tài khoản sử dụng: 107
2.2.8.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 108
2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 109
2.2.9.1. Chứng từ sử dụng: 110
2.2.9.2. Sổ sách sử dụng: 110
2.2.9.3. Tài khoản sử dụng: 110
2.2.9.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 110
Chƣơng 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 116
3.1. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ: 116
3.1.1. Về tình hình hoạt động của công ty: 116
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

ix SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi

3.1.2. Về cơ cấu tổ chức, công tác quản lý: 116
3.1.3. Về công tác kế toán tại công ty: 117
3.1.3.1. Bộ máy kế toán: 117
3.1.3.2. Hình thức kế toán: 117
3.1.3.3. Sổ kế toán: 118
3.1.3.4. Tổ chức luân chuyển và lưu trữ chứng từ: 118
3.1.3.5. Công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả hoạt động:118
3.1.4. Tổ chức luân chuyển chứng từ: 120
3.1.5. Công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh
doanh: 120

3.2. KIẾN NGHỊ: 120
3.2.1. Tổ chức luân chuyển chứng từ: 121
3.2.2. Công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh
doanh: 121
3.2.3. Ngoài một số kiến như trên, em xin nêu thêm một số kiến nghị khác về
việc tổ chức công tác kế toán tại công ty: 122
KẾT LUẬN 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO 124












Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

x SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
GTGT: Giá trị gia tăng
TSCĐ: Tài sản cố định

BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
XK: Xuất kho
NSNN: Ngân sách nhà nước
TK: Tài khoản
SX: Sản xuất
TM: Thương mại
DN: Doanh nghiệp
HH: Hàng hóa
DT: Doanh thu
DV: Dịch vụ
TN: Thu nhập
KD: Kinh doanh
XĐ: Xác định
CPSX: Chi phí sản xuất
KH: Khách hàng



Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

xi SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Danh sách đội ngũ nhân viên phòng kế toán.
Bảng 2.2 Tình hình doanh số của công ty qua các năm 2011 – 2013.




















Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

xii SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty CP Địa Ốc Sài Gòn.
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty CP Địa Ốc Sài Gòn.
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy.
Sơ đồ 2.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.

Hình 2.1 Đăng ký chứng từ ghi sổ trên Asiasoft Accounting 2008 tại công ty.
Hình 2.2Chứng từ ghi sổ năm 2013 trên Asiasoft Accounting 2008 tại công ty.
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ thể hiện tình hình doanh thu của công ty qua các năm 2011
– 2013.
Biểu đồ 2.2 Biểu đồ thể hiện tình hình chi phí của công ty qua các năm 2011 -
2013.
Biểu đồ 2.3 Biểu đồ thể hiện tình hình lợi nhuận sau thuế của công ty các năm
2011 – 2013
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

1 SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi

Lời mở đầu
1. Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn
khoăn lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có
trang trãi được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hoá lợi
nhuận?”. Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp hiện nay không những
chịu tác động của qui luật giá trị mà còn chịu tác động của qui luật cung cầu và qui
luật cạnh tranh, khi sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận
có nghĩa là giá trị của sản phẩm dịch vụ được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ
thu về được một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu
đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại
sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng
mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có
mức doanh thu hợp lí, phần lớn trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì
doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ.
Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.

Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế
toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh
giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp là:
“Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC SÀI GÒN”
2. Mục tiêu của đề tài:
Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác
kế toán doanh thu, chi phí vá xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

2 SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi

Địa Ốc Sài Gòn nhằm đưa ra những mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực trong tổ
chức kế toán tại công ty.
Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn nhằm giúp
doanh nghiệp đưa ra những quyết định quản lý, kinh doanh kịp thời, tối ưu và có
hiệu quả.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Xuất phát từ nguyên lý chung, đề tài vận dụng tổng hợp các phương pháp
như: phương pháp phân tích, phương pháp điều tra, phương pháp tổng hợp, thống
kê. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số phương pháp đặc thù như: phương pháp lựa
chọn, phương pháp phỏng vấn
4. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài:
Khi bắt đầu kinh doanh thì doanh nghiệp phải xác định đúng hướng đi, mục
tiêu hoạt động của doanh nghiệp mình. Mỗi doanh nghiệp điều có hướng đầu tư của
riêng mình bao gồm đầu tư về ngành nghề sản xuất kinh doanh, qui mô và tốc độ
đầu tư, chiến lược về mặt hàng, chất lượng, chi phí, giá bán, thị trường và rất nhiều
vấn đề khác nữa. Dù kinh doanh bất kỳ lĩnh vực nào thì doanh thu và chi phí luôn là

vấn đề được quan tâm nhiều nhất vì mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp vẫn là lợi
nhuận. Vì vậy, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
luôn được các nhà lãnh đạo quan tâm và dần hoàn thiện cho doanh nghiệp mình.
Kết quả việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ
giúp cho nhà lãnh đạo có cái nhìn tổng quát về tình hình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp đồng thời đưa ra hướng quyết định chính xác, kịp thời, phù hợp cho
từng doanh nghiệp. Chính vì vậy, có nhiều đề tài tập trung nghiên cứu xác định kết
quả kinh doanh tại các doanh nghiệp. Mặt khác, nền kinh tế của nước ta đang trên
đà phát triển xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh nên các doanh nghiệp phải đưa ra
nhiều chiến lược kinh doanh để hoàn thiện công ty, tối đa hóa lợi nhuận.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng:
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

3 SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi

Đề tài tập trung nghiên cứu doanh thu và các khoản giảm doanh thu trên cơ
sở đó xác định doanh thu thuần, quy trình hạch toán chi phí để xác định kết quả như
giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,…tại đơn vị để tìm ra các
giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công Ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn.
Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian: Các số liệu và tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty trong
thời gian năm 2013.
Không gian: Tại phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn.
6. Những đóng góp mới của đề tài:
Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về doanh thu, chi phí và XĐ KQKD trong
các doanh nghiệp nói chung. Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Địa Ốc
Sài Gòn. Từ đó, đánh giá kết quả đạt được, chỉ ra một số tồn tại và nguyên nhân

của nó. Đưa ra một số giải pháp cụ thể có tính khả thi, góp phần vào việc hoàn thiện
công tác kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Địa Ốc Sài
Gòn.
7. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần Mở đầu đề tài được chia làm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Địa Ốc Sài Gòn.
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị.
Kết luận.
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

4 SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ VÀ Ý NGHĨA CỦA KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.
1.1.1. Khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
1.1.1.1. Doanh thu:
 Khái niệm:
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam Chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập
khác (Ban hành và công bố theo theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày
31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) qui định như sau:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của

các lợi ích kinh tế DN đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba
không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sỡ hữu DN sẽ không
được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng
vốn chủ sở hữu nhưng không là DT. DT được xác định theo giá trị hợp lý của các
khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
DT phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với
bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các
khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương
mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách qui đổi giá trị doanh nghĩa của các khoản sẽ thu được
trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất
hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị
danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
Khi HH hoặc DV được trao đổi để lấy HH hoặc DV tương tự về bản chất và
giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra DT đó. Khi HH
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

5 SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi

hoặc DV được trao đổi để lấy HH hoặc DV khác không tương tự thì việc trao đổi đó
được coi là một giao dịch tạo ra DT. Trường hợp này DT được xác định bằng giá trị
hợp lý của HH hoặc DV nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương
đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không XĐ được giá trị hợp lý của HH hoặc
DV nhận về thì DT được XĐ bằng giá trị hợp lý của HH hoặc DV đem trao đổi, sau
khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
 Nội dung của Doanh thu: bao gồm 2 bộ phận:
Doanh thu bán hàng (thu nhập bán hàng): DT về bán sản phẩm hàng hóa
thuộc những sản phẩm sản xuất KD chính và doanh thu về cung cấp lao vụ và dịch
vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động sản xuất KD của doanh nghiệp.

Doanh thu từ hoạt động khác bao gồm:
DT do liên doanh, liên kết mang lại. TN từ các hoạt động thuộc các nghiệp vụ
tài chính như: thu về tiền gửi ngân hàng, lãi và tiền cho vay các đơn vị và các tổ
chức khác. TN từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu. TN bất thường như thu tiền bồi
thường, nợ khó đòi đã chuyển vào thiệt hại. TN từ các HĐ khác: thu về thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, giá trị vật tư, tài sản thừa trong SX, thu về bán bản quyền phát
minh sáng chế, tiêu thụ những SP chế biến từ phế liệu, phế phẩm.
1.1.1.2. Chi phí:
 Khái niệm:
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam Chuẩn mực số 01 Chuẩn mực chung (Ban
hành và công bố theo theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của
Bộ trưởng Bộ Tài Chính) qui định như sau:
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình
thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản, hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông
hoặc chủ sở hữu


Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

6 SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi

 Phương pháp ghi nhận Chi phí:
Trong hệ thống các chuẩn mực kế toán Việt Nam, không tồn tại một Chuẩn
mực riêng cho phần chi phí. Liên quan đến chi phí, phương pháp ghi nhận có nhiều
chuẩn mực đề cập đến thí dụ:
Chuẩn mực số 1 - Chuẩn mực chung: Việc ghi nhận DT và CP phải phù hợp
với nhau. Khi ghi nhận một khoản DT thì phải ghi nhận một khoản CP tương ứng
có liên quan đến việc tạo ra DT đó. CP tương ứng với DT gồm CP của kỳ tạo ra DT
và CP của các kỳ trước hoặc CP phải trả nhưng liên quan đến DT của kỳ đó.

Chuẩn mực số 2 – Hàng tồn kho: Khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn
kho đã bán được ghi nhận là CP SX, KD trong kỳ phù hợp với DT liên quan đến
chúng được ghi nhận. Tất cả các khoản chênh lệch giữa khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải được lập ở cuối niêm độ kế toán năm nay phải lớn hơn khoản DP
giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, các khoản hao hụt
mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân
gây ra và CP chung không được phân bổ, được ghi nhận là CP SX, KD trong kỳ.
Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niêm độ kế
toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ
năm trước, thì chênh lệch lớn hơn phải được hoàn nhập và ghi vào giảm CP sản
xuất, KD. Ghi nhận giá trị hàng tồn kho đã bán vào CP trong kỳ phải đảm bảo
nguyên tắc phù hợp giữa CP và DT. Trường hợp một số loại hàng tồn kho được sử
dụng để sản xuất ra TSCĐ hoặc sử dụng như nhà xưởng, máy móc, thiết bị tự sản
xuất thì giá gốc hàng tồn kho này được hạch toán vào giá trị TSCĐ.
Chuẩn mực số 03 – Tài sản cố định hữu hình: Các chi phí PS sau ghi nhận
ban đầu TSCĐ hữu hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu các chi phí này
chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí
PS không thỏa mãn điều kiện trên thì ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong
kỳ. Chi phí về sữa chữa và bảo dưỡng TSCĐ hữu hình nhằm mục đích khôi phục
hoặc duy trì khả năng đem lại lợi ích kinh tế của tài sản theo trạng thái hoạt động
tiêu chuẩn ban đầu được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

7 SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi

Chuẩn mực số 04 – Tài sản cố định vô hình: CP liên quan đến TS vô hình
phải ghi nhận là CP SX, KD trong kỳ hoặc CP trả trước. CP PS đem lại lợi ích kinh
tế trong tương lai cho DN nhưng không được ghi nhận là TSCĐ vô hình thì được
ghi nhận là CP SX, KD trong kỳ, trừ các CP được QĐ trong đoạn 48 như CP PS
đem lại lợi ích KT trong tương lai cho DN gồm CP thành lập DN, CP đào tạo nhân

viên và CP quảng cáo PS trong giai đoạn trước hoạt động của DN mới thành lập,
CP cho giai đoạn nghiên cứu, CP chuyển dịch địa điểm được ghi nhận là CP SX,
KD trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào CPSX, KD trong kỳ thời gian tối đa không
quá 3 năm. CP liên quan đến TSCĐ vô hình được DN ghi nhận là CP để XĐ KQKD
trong kỳ trước đó thì không được tái ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ vô hình.
Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác: Các CP về thanh lý,
nhượng bán TSCĐ được ghi nhận là CP để XĐ KQKD trong kỳ. DT được ghi nhận
khi đảm bảo là DN nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Khi không thể thu hồi
một khoản mà trước đó đã ghi vào DT thì khoản có khả năng không thu hồi được
hoặc không chắc chắn thu hồi được đó phải hạch toán vào CP PS trong kỳ không
ghi giảm DT. Việc hạch toán các chi phí PS sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình
phải căn cứ vào từng trường hợp cụ thể và khả năng thu hồi các CP PS sau. Khi giá
trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã bao gồm các khoản giảm về lợi ích kinh tế thì các
CP PS sau để khôi phục các lợi ích kinh tế từ TS đó sẽ được tính vào nguyên giá
TSCĐ nếu giá trị còn lại của TSCĐ không vượt quá giá trị có thể thu hồi từ TS đó.
Trường hợp trong giá mua TSCĐ hữu hình đã bao gồm nghĩa vụ của DN phải bỏ
thêm các khoản chi phí để đưa TS vào trạng thái sẵn sàng sử dụng thì việc vốn hóa
các chi phí phát sinh sau cũng phải căn cứ vào khả năng thu hồi chi phí.
1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh:
 Khái niệm:
KQKD là KQ cuối cùng của DN bao gồm hoạt động SX KD, HĐTC và hoạt
động khác. KQ hoạt động SX KD là số còn lại của DT thuần sau khi trừ giá vốn
hàng bán, CP bán hàng và CP QLDN. KQ hoạt động SX KD bao gồm: KQ của hoạt
động SX, chế biến, KQ hoạt động thương mại, KQ hoạt động lao vụ, DV.

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

8 SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi

 Phân loại

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh được chia làm hai loại như
sau:
+ Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
Kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa
tổng doanh thu và tổng chi phí của toàn bộ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã dược
xác định tiêu thụ trong kỳ và các khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà
nước.



Trong đó:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm
trừ (chiết khấu, giảm giá, hàng bán trả lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp).
+ Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác :
* Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính :
Kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt
động đầu tư tài chính như: thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ và chi phí hoạt động đầu tư tài chính như: chi
phí đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết thực tế phát sinh trong kỳ.


* Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác:
Hoạt động khác là hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước
hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện .
Kết quả hoat động = doanh thu hoạt động - chi phí hoạt động
kinh doanh HĐTC tài chính tài chính
Kết quả doanh giá vốn chi phí chi phí
hoạt động = thu - hàng - bán - quản lý
kinh doanh thuần bán hàng doanh nghiệp

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

9 SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi

Kết quả kinh doanh từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác như:
thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, thu bồi thường do vi phạm hợp đồng, thu
thanh lý tài sản cố định, và chi phí khác như: chi phí thanh lý tài sản cố định, chi
bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế. . . phát sinh trong kỳ.


1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh:
Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là
phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hoạch
toán theo đúng cơ chế của Bộ tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời
và hoạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động
thương mại dịch vụ và các hoạt động khác.Kế toán phải theo dõi, giám sát và
phản ánh các khoản doanh thu chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán.
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều kiện cần
thiết để đánh giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất
định, là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Ngoài ra, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp cho doanh
nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương
án đầu tư hiệu quả nhất.
Kết quả kinh doanh khác = thu nhập khác - chi phí khác
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền


10 SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi

1.2. KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP :
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
1.2.1.1. Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có).
1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam Chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập
khác (Ban hành và công bố theo theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày
31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính):
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.3. Nguyên tắc xác định doanh thu
- Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu
hay chưa thu tiền.
- Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp .
- Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
1.2.1.4. Chứng từ sử dụng:

- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

11 SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi

- Phiếu xuất kho
- Bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ
- Phiếu thu
- Giấy báo có của Ngân hàng
1.2.1.5. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511”doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 5 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 “doanh thu bán hàng hoá”
+ Tài khoản 5112 “doanh thu bán các thành phẩm”
+ Tài khoản 5113 “doanh thu cung cấp dịch vụ”
+ Tài khoản 5114 “doanh thu trợ cấp, trợ giá”
+ Tài khoản 5117 “doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 512 “doanh thu nội bộ”, có 3 tài khoản cấp 2:
+Tài khoản 5121 “doanh thu bán hàng hoá”
+Tài khoản 5122 “doanh thu bán các sản phẩm”
+Tài khoản 5123 “doanh thu cung cấp dịch vụ”
1.2.1.6. Phương pháp hạch toán:
- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo giá bán chưa có thuế GTGT, kế toán ghi:
Tài khoản 511
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất
khẩu phải nộp.

- Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp.
- Trị giá hàng bán bị trả lại và các khoản
giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại.
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911
để xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm thực
tế phát sinh trong kỳ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

12 SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi

Nợ TK 111,112,131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp)
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ không thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá thanh toán,
kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (doanh thu đã bao gồm thuế GTGT)
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán được trong kỳ thu
được bằng ngoai tệ, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (doanh thu chưa thuế GTGT)
Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp)
Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007 (ngoại tệ các loại): số nguyên tệ nhận được
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: khi xuất
sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ để đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh

doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, kế toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao đổi:
Nợ TK 131: tổng giá thanh toán
Có TK 511: giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp
- Khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không
tương tự để sử dụng cho sản xuất kin doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế
toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao đổi, kế toán ghi:
Nợ TK 131: phải thu của khách hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD Ths: Nguyễn Thu Hiền

13 SVTH: Phạm Nguyễn Diễm Chi

Có TK 511: tổng giá thanh toán
- Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá,
bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa thuế, kế
toán ghi:
Nợ TK 131: số tiền khách hàng còn nợ
Nợ TK 111,112: số tiền đã thanh toán trước
Có TK 511: giá bán trả ngay chưa thuế GTGT
Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387:tổng số lãi do bán trả chậm, trả góp
- Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá
bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng
theo giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 131: số tiền khách hàng còn nợ

Nợ TK 111,112: số tiền đã thanh toán trước
Có TK 511: giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT
Có TK 3387: tổng số lãi do bán trả chậm, trả góp
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế,
khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, kế toán
ghi:
Nợ TK 131: nếu chưa thu tiền
Nợ TK 111,112: nếu thu đươc tiền ngay
Có TK 5113: giá cho thuê TSCĐ chưa có thuế GTGT
Có TK 5117: giá cho thuê bất động sản đầu tư chưa thuế GTGT
Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp
- Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư:
+ Khi nhận trước tiền cho thuê nhiều kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112: tổng số tiền nhận trước
Có TK 3387: số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT

×