Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

BÁO cáo THỰC tập tốt NGHIỆP tìm HIỂU QUY TRÌNH sản XUẤT AXIT SUNFURIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU
KHOA HÓA HỌC – CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI
TÌM HIỂU QUY TRÌNH SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC
TẠI NHÀ MÁY SUPER PHỐT PHÁT LONG THÀNH
Sinh viên thực hiện : Ngô Văn Mạnh
Lớp : DH11H1
GVHD : TS. Võ Thị Tiến Thiều
Vũng Tàu, 2015
1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GIỚI THIỆU NHÀ MÁY SUPER PHỐT PHÁT
LONG THÀNH
DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT AXIT
SUNFURIC SỐ 2
MỘT SỐ THIẾT BỊ CHÍNH
KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NỘI DUNG BÁO CÁO
2
1. GIỚI THIỆU NHÀ MÁY
3

Thành lập 17/07/1991

10/12/1992 đi vào sản xuất
 Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Gò
Dầu, Xã Phước Thái, Huyện Long
Thành, Tỉnh Đồng Nai.

www.phanbonmiennam.com.vn


Logo Nhà máy
 Sản xuất và kinh doanh các loại phân bón hóa
chất.
 Sản phẩm:

Super lân

Phân NPK

Axit sunfuric 98.3%

Thị trường tiêu thụ:

Trong nước

XK sang Lào, Châu phi,
4
Nghành nghề kinh doanh, thị trường tiêu thụ
Đi vào hoạt động từ năm 2005
Công nghệ tiếp xúc kép hấp thụ 2 lần
Sử dụng S nguyên tố làm nguyên liệu
Hiệu suất chuyển hóa SO2 đạt 99.6 %
Sản phẩm là H2SO4 98.3%
2. DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT AXIT
SUNFURIC SỐ 2
5
Quy trình sản xuất


6

D-1001
D-1002
J-1001A/B/C
1
2
3
4
H-1001
E-1002
E-1001
P-1001
E-1005
E-1004
E-1003
G-1005
F-1001
F-1002
F-1003
KHÔNG KHÍ VÀO
NU? C M? M
E-1007
E-1006A
E-1006B
K-1003
K-1002
G-1001
J-1001A/B
3. MỘT SỐ THIẾT BỊ CHÍNH
7
Tháp chuyển hóa H-1001

1, 2, 3, 4 Cửa hỗn hợp khí ra
5. Tường gạch
6. Lưới phân phối khí
7. Cửa vào hỗn hợp khí SO2
8. Vỏ thép
9. Thạch anh
10. Xúc tác
11, 12, 13 Cửa hỗn hợp khí
14. Chân đế tháp
Thông số kĩ thuật
 Lưu lượng hỗn hợp khí SO2 vào tháp trung bình
khoảng 11000 m3/h.
 Nồng độ khí SO2 vào lớp thứ nhất 8.5 -11% thể tích.
 Kích thước của tháp H-1001 3200, cao 11400 mm.
 Chất xúc tác Vanadi oxit, kích thước 10x10 mm.
 Chiều cao các lớp xúc tác: lớp 1: 710 mm, lớp 2: 615
mm, lớp 3: 615 mm, lớp 4: 681 mm.


8
Nhiệt độ khí vào, ra và độ chuyển hóa
của từng lớp
Lớp xúc
tác
Loại xúc
tác
Vào (°C) Ra(°C)
Độ chuyển
hóa(%)
Lớp 1 VK38 420 601 62

Lớp 2 VK48 440 513 87
Lớp 3 VK48 430 454 95
Lớp 4 VK38 430 445 99.6
9
10/nn
Lò đốt lưu huỳnh D-1001
11/nn
1. Cửa vào lưu huỳnh lỏng
2. Cửa dẫn hơi nước gia nhiệt cho
vòi phun
3, 5, 6. Cửa vào không khí khô
4. Béc phun lưu huỳnh
7. Tường gạch bảo ôn
8, 9. Tường ngăn
10. Hộp khí ra
11. Cửa ra hỗn hợp khí SO2
10
3. KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP
10

Các dàn làm lạnh axit dạng ống ở dây chuyền sản
xuất Axit 1 cần được thay thế.

Sử dụng sữa vôi để sử lí triệt để khí SO2 ở dây
chuyền sản xuất Axit 1.

Lắp thêm bảo ôn để giảm tổn thất nhiệt và bảo vệ
tính mạng người qua lại.
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đỗ Bình (1999). Công nghệ sản xuất Axit

Sunfuric.Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
2. Tài liệu của đơn vị thực tập.
3. Nguồn internet:
- Trần Thị Lan Phương (2011). Lưu huỳnh. Lấy từ
URL:
- Wiki Pedia. Axit sunfuric. Lấy từ URL:

- HALDOR TOPSOE. VK series Sulphuric acid
catalysts. Lấy từ URL: topsoe.ru
11
12
The end
Thank you for watching and
listening
Nồi hơi tận dụng nhiệt D-1002
15/nn
2. Lớp gạch chịu lửa
3. Lớp bảo ôn
5. Ống chuyền nhiệt
6. Ghi đỡ ống chuyền nhiệt
7. Hộp khí ra nồi hơi
8. Đường hỗn hợp khí ra
11. Van xả khí
12. Van cấp hơi
13. Van an toàn
14. Van xả đáy
16
Tháp hấp thụ 1 F-1002
17
1. Cửa tháo axit

2, 3, 4. Lớp đệm ceramic
5. Nến lọc mù
6. Cửa ra hỗn hợp khí hoàn lưu
7, 10. Ghi đỡ nến lọc mù và đỡ
đệm
8. Tường gạch có lót gạch chịu
axit
9. Vỏ thép
11. Cửa vào hỗn hợp khí SO3
Thiết bị lọc khí nóng P-1001
17/nn
18/nn
19/nn
20/nn
21/nn

×