Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nâng cao hiệu quả quản lý khai thác và bảo vệ hệ thống công trình thủy
lợi đã và đang là vấn đề được nhiều quốc gia trên thế giới đặc biệt quan tâm.
Bởi lẽ nguồn tài nguyên nước đang ngày một cạn kiệt, hiệu quả phục vụ của
các công trình tưới chỉ đạt được ở mức thấp so với kỳ vọng. Bởi vậy, xu thế
chung của các quốc gia trên thế giới hiện nay là nghiên cứu các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý các hệ thống thủy lợi.
Có nhiều nguyên nhân làm giảm hiệu quả hoạt động của các công trình
thủy lợi ngoài nguyên nhân về đầu tư, hệ thống công trình chưa đồng bộ… có
nguyên nhân quan trọng đó là tổ chức mô hình quản lý chưa được phù hợp,
khép kín.
Việc nghiên cứu tìm ra các mô hình quản lý khai thác công trình thủy lợi
(KTCTTL) thích ứng với cơ chế mới, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
các hệ thống công trình thủy lợi có ý nghĩa quan trọng và cấp thiết trong sự
nghiệp phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn nói riêng, phát triển kinh tế
của đất nước nói chung.
Để phát triển nông nghiệp Việt Nam theo hướng hiện đại hoá trong điều
kiện giới hạn về đất đai và nguồn nước ngày càng suy giảm, sức ép gia tăng
dân số, tốc độ đô thị hoá, chúng ta phải nâng cao hiệu quả sử dụng của quỹ
đất hiện có. Điều này không chỉ đòi hỏi chúng ta phải có những biện pháp kỹ
thuật, mà còn cần phải giải quyết cả khía cạnh kinh tế - xã hội và môi trường
với sự tham gia tích cực, trực tiếp của người nông dân vào việc xây dựng,
quản lý khai thác các công trình thủy lợi. Để phát triển bền vững nền nông
nghiệp, thì trước hết phải nâng cao hiệu quả và tính bền vững của phát triển
các hệ thống công trình thuỷ lợi. Do đó cần phải có một tổ chức quản lý bảo
vệ khai thác các công trình thuỷ lợi hoạt động tốt. Trong quản lý thuỷ nông cơ
sở, để có tổ chức quản lý tốt, thì sự tham gia của người hưởng lợi là một yếu
tố hết sức quan trọng.
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
Trong những năm gần đây, nhiều nghị quyết của Đảng, chủ trương chính
sách của Nhà nước đều nhấn mạnh việc phân cấp quản lý khai thác hệ thống
công trình thủy lợi, khuyến khích người nông dân tham gia tích cực vào quản
lý khai thác và bảo vệ các công trình thuỷ lợi. Trải qua nhiều cố gắng thử
nghiệm, ở nhiều địa phương trên cả nước đã đưa ra những mô hình phân cấp
quản lý khai thác công trình thủy lợi khác nhau. Một số nơi, bước đầu các mô
hình phân cấp quản lý đã mang lại những hiệu quả, mà dấu hiệu là chi phí đầu
tư sửa chữa và quản lý vận hành khai thác hàng năm bằng ngân sách Nhà
Nước của hệ thống giảm nhỏ, diện tích tưới tiêu và khả năng phục vụ của
công trình tăng cao, nhiều chỉ tiêu kinh tế, xã hội của hệ thống được cải thiện,
công trình ít xảy ra sự cố, Tuy nhiên, bên cạnh đó, nhiều mô hình phân cấp
được xây dựng với nhiều thời gian, công sức nhưng lại tỏ ra cồng kềnh, kém
hiệu quả và thất bại. Nhiều công trình thuỷ lợi ở nước ta hiện nay có hiệu quả
tưới thấp. Nguyên nhân cơ bản đối với hiệu quả thấp ở các công trình thuỷ lợi
là do yếu tố thể chế hơn là yếu tố kỹ thuật. Do vậy, cần phải tìm ra hệ thống
thể chế, mô hình quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả của các hệ thống
tưới.
Rõ ràng việc tìm ra một mô hình phân cấp quản lý khai thác các công
trình thủy lợi hợp lý và hiệu quả là một đòi hỏi bức thiết và là xu thế tất yếu
của quản lý hiện nay. Muốn đạt được mục tiêu này, đòi hỏi chúng ta phải
nghiên cứu đưa ra được mô hình phân cấp quản lý phù hợp với điều kiện dân
sinh, kinh tế, kỹ thuật cụ thể của từng hệ thống công trình. Bên cạnh đó, phải
thường xuyên xem xét hiệu quả của mô hình đã lựa chọn, để qua đó rút kinh
nghiệm xây dựng mô hình phân cấp quản lý hệ thống công trình ngày càng
hoàn thiện và hiệu quả hơn.
Với những lý do nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu hiệu
quả của việc phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình với mong
muốn góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý khai thác
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói riêng và cả nước nói
chung.
2. Mục đích của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu một cách toàn diện về mặt lý luận và thực tiễn
hoạt động phân cấp quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi. Căn cứ vào
số liệu phân tích thực trạng công tác phân cấp quản lý khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Luận văn phân tích lựa
chọn, đề xuất mô hình quản lý khai thác và bảo vệ công trình phù hợp với thực
tiễn điều kiện của tỉnh Thái Nguyên và đánh giá hiệu quả của việc phân cấp này
mang lại.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành đề tài nghiên cứu, luận văn đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau: Phương pháp điều tra, đánh giá; phương pháp phỏng vấn;
phương pháp thống kê phân tích các yếu tố về hiệu quả quản lý tưới; phương
pháp nghiên cứu điển hình và một số phương pháp kết hợp khác
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Mô hình phân cấp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thuộc
các hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên qua các thời kỳ
và hiệu quả của mô hình phân cấp này.
b. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động phân cấp quản lý khai thác và
bảo vệ công trình thủy lợi thuộc các hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên từ trước năm 1993 đến nay (từ khi chưa có chính sách
miễn giảm thủy lợi phí đến nay).
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học
Luận văn trình bày một cách có hệ thống cơ sở lý luận và pháp lý của
việc phân cấp quản lý khai thác các công trình thủy lợi và cơ sở khoa học của
việc xem xét cách đánh giá hiệu quả của việc phân cấp mang lại.
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
b. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài là một hướng dẫn mang tính gợi mở đối
với công tác phân cấp quản lý hệ thống các công trình thủy lợi trên cả nước
nói chung, và trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói riêng.
6. Kết quả dự kiến đạt được
a. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và pháp lý của hoạt động phân cấp quản
lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi;
b. Phân tích thực trạng công tác phân cấp quản lý khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
c. Phân tích lựa chọn, đề xuất mô hình quản lý khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi phù hợp với thực tiễn điều kiện của tỉnh Thái Nguyên
và đánh giá hiệu quả của việc phân cấp này.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị và danh mục tài liệu tham khảo
Luận văn được cấu trúc bởi 3 chương chính như sau:
UChương 1U: Tổng quan về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi
UChương 2U: Phân tích thực trạng công tác phân cấp quản lý khai thác
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
UChương 3U: Đề xuất và đánh giá hiệu quả của mô hình quản lý khai thác
và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
1
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1. Lý luận về phân cấp quản lý
1.1.1. Một số khái niệm về quản lý và phân cấp quản lý
1. Quản lý:
V tnh cht đa dng v phc tp ca qun l m rt nhiu nh khoa họ c
đ tp trung nghiên cu v đ đưa ra nhiu lun thuyt quan trọng . Vic qun
l t da vo kinh nghim l chnh , đưc nâng lên thnh k thut qun l ,
công ngh qun qun l, v nhng năm cui Th k 20 đ tr thnh khoa học
qun l (Managerial Science). Bn cht ca khoa học qun l l mt s phi
hp k diu va mang tnh k thut va mang tnh ngh thut.
Hin nay, vẫn chưa có mt định nghĩa thng nht v qun l. Trên thc
t, cng ngy các quan nim v qun l li cng phong phú hơn. Các trường
phái qun l học đ đưa ra nhng định nghĩa v qun l như sau:
- Tailor: "Lm qun l l bn phi bit rõ: mun người khác lm vic g
v hy chú đn cách tt nht, kinh t nht m họ lm " .
- Fayel: "Qun l l mt hot đng m mọi tổ chc (gia đnh, doanh
nghip, chnh ph) đu có, nó gồm 5 yu t to thnh l: k hoch, tổ chc,
chỉ đo, điu chỉnh v kiểm soát. Qun l chnh l thc hin k hoch, tổ
chc, chỉ đo điu chỉnh v kiểm soát y”.
- Hard Koont: "Qun l l xây dng v duy tr mt môi trường tt giúp
con người hon thnh mt cách hiu qu mục tiêu đ định".
- Peter F Druker: "Suy cho cùng, qun l l thc tiễn. Bn cht ca nó
không nằm nhn thc m l hnh đng; kiểm chng nó không nằm s
logic m thnh qu; quyn uy duy nht ca nó l thnh tch".
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
2
Như vy, có thể nói rằng Qun l l s tác đng liên tục có tổ chc, có
định hướng ca ch thể qun l (người qun l, tổ chc qun l) lên khách thể
qun l (đi tưng qun l) v các mặt chnh trị, văn hoá, x hi, kinh t, k
thut bằng mt h thng các công cụ qun l như các lut l, các chnh sách,
các nguyên tắc, các phương pháp v các bin pháp cụ thể nhằm to ra môi
trường v điu kin cho s phát triển ca đi tưng nhằm đt đưc mục tiêu
ca hot đng qun l.
Hot đng qun l nói chung xoay quanh 3 ni dung ch yu l (1) lp
k hoch, (2) phi hp thc hin m ch yu l qun l tin đ thời gian, chi
ph thc hin v (3) giám sát các công vic ca quá trnh nhằm đt đưc các
mục tiêu đ định.
Lp k hoch: L vic xây dng mục tiêu, xác định nhng công vic
đưc hon thnh, nguồn lc cần thit để thc quá trnh v quá trnh phát triển
k hoch hnh đng theo mt trnh t lôgic m có th biểu diễn dưới dng sơ
đồ h thng.
Tổ chc thc hin: Đây l quá trnh phân phi các nguồn lc, bao gồm
tin vn, lao đng, máy móc thit bị v qun l tin đ thời gian. Ni dung
ny chi tit hóa thời hn thc hin cho tng công vic v ton b quá trnh.
Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tin trnh d án, phân tch tnh
hnh hon thnh, gii quyt nhng vn đ liên quan v thc hin báo cáo hin
trng, điu chỉnh các hot đng cho đúng k hoch.
Các ni dung ca qun l hnh thnh mt chu trnh năng đng t vic
lp k hoch đn điu phi thc hin v giám sát, sau đó cung cp các thông
tin phn hồi cho vic tái lp thit k hoch ca quá trnh.
Khoa học qun l đ chng minh rằng, mun qun l tt phi có tổ chc
tt. Tuy nhiên, để qun l d án xây dng cần nhiu b phn hp thnh. Đó l
các kin thc chung, các l thuyt chung v qun l, các kin thc v chuyên
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
3
môn như l: quy hoch, kin trúc, kt cu, công ngh, xây dng, tổ chc xây
dng, v các kin thc h tr như là: pháp lut, tổ chc nhân s, tin học, môi
trường…
2. Quản lý tài nguyên nước
Qun l ti nguyên nước l tp hp các hot đng k thut, kinh t, qun
l, thể ch, lut pháp, hp tác v qun l vn hnh h thng các công trnh ca
các tổ chc nhằm đáp ng yêu cầu ca phát triển v qun l ti nguyên nước
mt cách bn vng, luôn đm bo s cân bằng gia cung v cầu v nước sch
cho mọi hot đng kinh t, x hi, môi trường. Qun l ti nguyên nước đưc
diễn ra trong sut các quá trnh t giai đon quy hoch, thit k, xây dng v
qun l vn hnh h thng các công trnh khai thác v bo v nguồn nước.
Nói mt cách khác, qun l ti nguyên nước l tổng hòa các hot đng nhằm
khai thác, bo v, duy tr nguồn nước cho các hot đng dân sinh, kinh t, xã
hi môi trường v phòng chng nhng tổn tht do nước gây ra
3. Quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi
“Qun l công trnh thy li l quá trnh tổ chc hoặc cá nhân đưa ra
các mục tiêu cho mt h thồng công trnh thy li, t đó thit lp các điu
kin thch hp, huy đng các nguồn lc khác nhau để đt mục tiêu đ đ ra
m không gây ra nhng tác đng xu no”. Tin sĩ Mark Svedsen cho rằng:
“không có b phn no ca công trnh h tầng bo đm chc năng lm vic
quá mt vi năm tr khi có mt tổ chc vn hnh, duy tu v nâng cp nó”. S
thnh công ca h thng thy li cần c hai yu t “phần cng” v “phần
mm”, Phần cng gồm công trnh đầu mi, h thng kênh mương, công trnh
điu tit v các trang thit bị, còn phần mm l các công tác qun l khai thác
h thng thy nông.
Ni dung, yêu cầu ca công tác qun l, khai thác công trnh thu li:
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
4
Công tác qun l, khai thác công trnh thu li bao gồm 3 ni dung
chính:
a. Quản lý nước:
Điu ho phân phi nước, tiêu nước công bằng, hp l trong h thng
công trnh thu li, đáp ng yêu cầu phục vụ sn xut nông nghip, đời sng
dân sinh, môi trường v các ngnh kinh t quc dân khác.
b. Quản lý công trình:
Kiểm tra, theo dõi, phát hin v xử l kịp thời các s c trong h thng
công trnh thu li, đồng thời thc hin tt vic duy tu, bo dưỡng, sửa cha
nâng cp công trnh, máy móc, thit bị; bo v v vn hnh công trnh theo
đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn k thut, đm bo công trnh vn hnh an ton,
hiu qu v sử dụng lâu di.
c. Tổ chức và quản lý kinh tế:
Xây dng mô hnh tổ chc hp l để qun l, sử dụng có hiu qu
nguồn vn, ti sn v mọi nguồn lc đưc giao nhằm thc hin v hon thnh
tt nhim vụ khai thác, bo v công trnh thu li, kinh doanh tổng hp theo
qui định ca pháp lut.
Yêu cầu ca công tác qun l, vn hnh công trnh thu li:
Qun l, vn hnh, duy tu, bo dưỡng công trnh tưới tiêu nước, cp
nước theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn k thut, đm bo an ton công trnh,
phục vụ sn xut, x hi, dân sinh kịp thời v hiu qu.
Thc hin cung cp sn phẩm, dịch vụ công ch tưới tiêu, cp nước phục
vụ sn xut nông nghip v các ngnh kinh t khác trên cơ s hp đồng đặt
hng với cơ quan có thẩm quyn hoặc k hoch đưc giao.
Sử dụng vn, ti sn v mọi nguồn lc đưc giao để hon thnh tt
nhim vụ qun l, khai thác công trnh thu li.
Tn dụng công trnh, máy móc thit bị, lao đng, k thut, đt đai, cnh
quan v huy đng vn để thc hin các hot đng kinh doanh khác, với điu
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
5
kin không nh hưng đn nhim vụ qun l, khai thác công trnh thu li
đưc giao v tuân theo các quy định ca pháp lut.
4. Phân cấp quản lý
Phân cp qun l l mt trong nhng nhim vụ ca tổ chc qun l.
Khoa học qun l đ chng minh rằng, để đm bo qun l có hiu qu, bắt
buc phi có ch đ lnh đo tp trung v phân chia quyn lc (Phân cp).
Như vy mới có thể tăng cường s linh hot v thch ng ca tổ chc qun l.
Nu chỉ tp trung quyn lc cho tầng qun l cao nht, sẽ lm cho cp qun
l phi “bù đầu” để gii quyt mọi vn đ, điu ny sẽ dẫn tới hu qu nhiu
vic bị sao nhng, hnh thnh tác phong lm vic quan liêu, ch nghĩa mnh
lnh. Do đó, trong qun l phi bit phân quyn cho cp dưới đm nhim
nhng chc vụ v trách nhim tương ng. Lm cho cp dưới có quyn v có
trách nhim, v do đó mới có thể khin họ phát huy ht kh năng, tr sáng to,
tnh tch cc, đm bo nâng cao hiu qu qun l, đồng thời có thể gim bớt
gánh nặng cho các cp qun l, giúp tng cp qun l tp trung tinh thần, sc
lc lm tt nhng phần vic ca mnh trong vic thc hin mục tiêu chung.
Trong mi tổ chc cụ thể không thể có thể có mt khuôn mẫu nht định để
xác định quyn hn no phi tp trung v quyn hn no phi phân chia. Nó
đưc quyt định bi s kt hp gia tnh cht cụ thể v kinh nghim qun l
ca mi tổ chc.
5. Phân cấp quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi
Vic qun l công trnh thu li hiu qu không chỉ đơn thuần l thit k
mt tổ chc qun l hon thin, m điu quan trọng hơn c l cần phi to nên
mt mô hnh gồm nhiu tổ chc khác nhau, đưc phân cp nhim vụ v quyn
li rõ rng, nhưng li hot đng v kt hp với nhau trong mt khung thể ch
thng nht phù hp. Phân cp qun l khai thác công trnh thy li l s phân
công trách nhim t các cơ quan qun l công trnh thy li Trung ương cho
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
6
các cơ quan, tổ chc, đơn vị cp dưới địa phương cho đn tn người hưng
li. Vic phân cp qun l cho các tổ chc qun l địa phương l cơ s để
thc hin chuyển giao trách nhim qun l công trnh thy li cho các tổ chc
hp tác dùng nước thc hin quan điểm, ch trương ca th giới v trong
nước v qun l công trnh thu li. Nhiu nghiên cu khoa học cho thy vic
phân công, phân cp qun l khai thác công trnh thu li l cần thit. Đây l
mt trong nhng yêu cầu đm bo cho các h thng công trnh thu li phát
huy hiu qu đm bo phục vụ sn xut nông nghip, dân sinh v các ngnh
kinh t khác đáp ng yêu cầu công nghip hoá, hin đi hoá sn xut nông
nghip.
Phân cp qun l khai thác công trnh thy li l s phân chia hp l v
mặt qun l gia các cp t trung ương đn địa phương, t tp thể tới các cá
nhân nhng người dùng nước nhằm nâng cao năng lc v hiu qu qun l,
giúp phát huy đưc ti đa năng lc hot đng vn có ca các công trnh thy
li, góp phần đem li nhng chuyển bin trong quá trnh hot đng sn xut,
ci thin đời sng nhân dân, góp phần quan trọng vo vic phát triển kinh t
x hi
Theo Huppert th phân cp qun l khai thác công trnh thy li l s
phân công trách nhim t các cơ quan qun l công trnh thy li Trung ương
cho các cơ quan, tổ chc, đơn vị cp dưới, địa phương. Để qun l công
trnh thy li hiu qu không chỉ đơn thuần l thit k mt tổ chc qun l
thch hp, m cần phi to nên mt mô hnh gồm nhiu tổ chc khác
nhau,đưc phân cp nhim vụ v quyn li rõ rng nhưng li hot đng v kt
hp với nhau trong mt khung thể ch thng nht phù hp.
Như vy, phân cp qun l khai thác công trnh thu li (CTTL), lm rõ
trách nhim gia Trung ương v địa phương, gia Nh nước v người dân
trong qun l khai thác CTTL. Thc hin x hi hoá công tác thu li, hay
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
7
nói cách khác l cng c tổ chc qun l theo hướng cng đồng tham gia
qun l khai thác CTTL, gim bao cp ca Nh Nước. Theo đó, Nh Nước
chỉ qun l công trnh đầu mi ca các h thng có quy mô va v lớn, công
trnh có k thut phc tp v các trục kênh chnh; phần còn li giao cho các tổ
chc hp tác dùng nước qun l. Thc hin chuyển giao quyn qun l khai
thác CTTL trên địa bn cho người hưng li, gắn trách nhim với quyn li
cho người hưng li.
1.1.2. Vai trò của việc phân cấp quản lý công trình thủy lợi
Phân cp qun l l khai thác công trnh thy li l mt đòi hỏi tt yu
khách quan ca quá trnh qun l khai thác h thng các công trnh thy li,
nó hoàn ton phù hp với quy mô v phm vi qun l ca các h thng trong
tnh hnh nhim vụ mới. Vic phân cp qun l khai thác v bo v công trnh
thy li có vai trò quan trọng sau đây:
- Phân cp qun l khai thác công trnh thy li sẽ lm rõ đưc trách
nhim đi với vn hnh v duy tu bo dưỡng v cơ ch ti chnh đi với công
ty, hoặc tổ chc qun l khai thác công trnh thy li do nh nước thnh lp
v các tổ chc dùng nước. Nói mt cách khác, phân cp qun l khai thác
công trnh thy li l vic phân định rch ròi trách nhim, quyn v quyn li
ca các tổ chc tham gia qun l vn hnh công trnh thy li, chnh v vy,
nó sẽ phát huy mt cách tt nht ni lc v mi quan tâm v s cng tác ca
các thnh viên trong tổ chc qun l;
- Phân cp qun l khai thác công trnh thy li sẽ gim chi ph ca
Chnh ph, do Chnh ph không thể đ nguồn lc v nhân lc v ti chnh để
bao cp cho mọi hot đng qun l, khai thác công trnh thy li trên quy mô
c nước. Nh nước chỉ có thể đầu tư xây dng h thng công trnh v h tr
mt phần kinh ph cho vic qun l, vn hnh công trnh thy li lớn, còn
cng đồng người dùng nước cần t qun l, vn hnh công trnh thy li nhỏ
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
8
v h thng thy li ni đồng. Phân cp qun l l vic thc hin phương
châm “Nhà nước v nhân dân cùng lm”;
- Phân cp qun l khai thác v bo v công trnh thy li để tăng cường
trách nhim ca người sử dụng nước đi với công trnh h tầng cơ s. Do
công trnh thy li trc tip phục vụ tưới tiêu cho sn xut nông nghip ca
người nông dân, hiu qu hot đng ca công trnh thy li sẽ tác đng trc
tip đn sn xut nông nghip, thu nhp v đời sng ca người dân, nên người
dùng nước sẽ luôn gắn bó v có trách nhim hơn trong vic qun l, bo v
công trình.
- Phân cp qun l l cơ s pháp l để chuyển giao công trnh thy li
có quy mô v yêu cầu k thut phù hp cho người dùng nước, người hưng
li qun l, nâng cao tnh t ch ca các tổ chc qun l, tăng cường s tham
gia ca cng đồng trong công tác thy li, đm bo công trnh thy li nhỏ v
công trnh ni đồng cp x, thôn có ch qun l tht s, đm bo tnh bn
vng trong hot đng ca các tổ chc qun l, khai thác công trnh thy li.
- Phân cp qun l công trnh thy li cho các Tổ chc hp tác dùng
nước l đm bo s đồng b khép kn v công tác qun l, lm tt chc năng
cầu ni gia doanh nghip nh nước khai thác công trnh thy li với các dịch
vụ liên quan giúp người dùng nước sử dụng nước hiu qu. Gim ti v quy
mô tổ chc trong hot đng qun l ca các doanh nghip qun l công trnh
thy li, để các đơn vị ny tp trung vo nhng hot đng tầm h thng
hiu qu hơn.
1.1.3. Hiệu quả của việc phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi
Thước đo trnh đ hot đng qun l chnh l hiu qu ca các hot
đng qun l. Mt trong nhng mục tiêu cơ bn ca phân cp qun l l phát
huy dân ch, nâng cao tnh ch đng, năng đng ca các cp qun l gắn với
chc năng, nhim vụ v quyn hn nht định. Trước ht, phân cp qun l l
nhằm tăng cường hiu lc, hiu qu ca qun nll. Tt nhiên không phi bt
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
9
c s phân cp như th no cũng đem, li li ch, hiu qu. Nu cp đó chưa
đ điu kin v cơ s vt cht - k thut, trnh đ, năng lc, kh năng ti
chnh th vic phân cp mt cách máy móc sẽ không đem li hiu qu, thm
ch gây tác hi.
Trên thc t, chúng ta đang khắc phục nhng nhưc điểm ca cơ ch
qun l cũ (quan liêu, mnh lnh, ). Do đó, cp no sát thc t hơn, có điu
kin v kh năng gii quyt kịp thời hơn, phục vụ tt hơn các yêu cầu qun l
th cần tăng cường phân cp cho cp đó. Do sát thc t hơn, phù hp với nhu
cầu v nguyn vọng ca người dân hơn, nên chắc chắn người dân sẽ quan tâm
v tham gia nhiu hơn vo các hot đng. V v vn đ tnh thit thc cũng
như điu kin thun li hơn nên họ cũng dễ tham gia hơn.
Cũng ging như bt k mt hot đng qun l no, hiu qu ca phân
cp qun l khai thác công trnh thy li đưc đánh giá da trên các tiêu ch:
Chi ph, cht lưng, thời gian v kt qu ca quá trnh qun l. Ngoi ra,
chúng ta cn phi xem xét tới các kha cnh hiu qu kinh t x hi khác do
vic phân cp qun l mang li. Cụ thể, hiu qu ca vic phân cp qun l
khai thác v bo v công trnh thy li như sau:
- Nhn thc ca người hưng li v ca cng đồng v vai trò nhim vụ
ca h thng công trnh thy li đ đưc nâng cao. Người dân nắm vng hơn
k tht qun l khai thác v bo v công trnh thy li. Họ ch đng, tch cc
v nâng cao thc trong vic đóng góp các nguồn lc để xây dng, qun l
khai thác v bo v h thng v vy m h thng đưc khai thác, sử dụng tt
hơn, mang li hiu qu cao hơn, hn ch đưc nhiu tác nhân xâm hi, v v
th công trnh kéo di đưc thời gian phục vụ hu ch.
- Nguồn vn đầu tư, các khon thu chi ti chnh ca h thng đưc
kiểm soát chặt chẽ hơn, sử dụng đúng mục đch hơn. Mọi quyt định v hot
đng chi tiêu ca Ban qun l công trnh đu đưc công khai đn các h
hưng li v đm bo thc hin theo đúng quy ch qun l ti chnh ca đơn
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
10
vị v theo đúng qui định ca Nh nước, đưc kiểm soát tt hơn. Chnh v vy,
chng đưc hin tưng tiêu cc, lng ph, tăng cường hiu qu sử dụng nguồn
ti chnh cp ca nh nước cũng như các nguồn lc đóng góp ca dân cho mọi
hot đng qun l vn hnh h thng.
- Các công trnh thu li đ có người qun l thc s v ton din trên
phm vi ton h thng, to điu kin v môi trường thun li để người nông
dân có thể tham gia vo qun l các công trnh thy li, gim đưc s li
trông chờ vo bao cp ca Nh nước, tăng cường phi hp gia các đơn vị
ch đầu tư, đơn vị thi công, giám sát trong vic đầu tư, tu sửa công trnh thu
li.
- Các công trnh hot đng tt hơn, tăng cường hiu qu khai thác theo
hướng phục vụ đa mục tiêu, ci thin đưc các chỉ tiêu phục vụ theo nhim vụ
thit k đặt ra, chnh v vy hiu qu kinh t công trnh mang li cũng ngy
mt lớn hơn. Din tch tưới ca các công trnh đưc đm bo kịp thời, đúng
yêu cầu v có cht lưng. phần lớn các công trnh din tch tưới đu tăng hơn
so với trước khi thc hin phân cp.
- Thu li ph v các khon đóng góp ca người dân đưc thu đu đặn
v qun l tt hơn, có địa chỉ kiểm tra, kiểm soát rõ rng, bổ sung đưc nguồn
vn cho vic duy tu bo dưỡng h thng kênh mương, công trnh. Nhiu h
thng còn có thể huy đng đưc nguồn lc cho các chương trnh kiên c hoá
kênh mương.
- Gim đưc thời gian v s lưng đầu vic tác nghip, các công vic
mang tnh s vụ h thng công trnh thy li ni đồng, công trnh thy li
nhỏ. Mọi công vic tác nghip v tnh hung xử l k thut ni đồng đưc
gii quyt nhanh chóng, kịp thời do chnh người dân tham gia đm nhim.
Chnh nhờ đó đ góp phần gim đưc biên ch các công ty qun l khai tác
công trnh thy li, giúp đi ngũ cán b có trnh đ chuyên môn, k thut ca
các công ty qun l khai thác công trnh thy li tp trung thời gian v tr tu
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
11
gii quyt v xử l các vn đ lớn hơn, quan trọng hơn trong qun l khai thác
h thng.
- Tăng năng sut v sn lưng ca các loi cây trồng nông nghip do
công trnh đưc qun l, duy tu bo dưỡng, vn hnh tt dẫn tới cây trồng
đưc tưới tiêu đầy đ, có nhng nơi năng sut lúa tăng tới 20 t/ha/năm.
Ngoi ra còn tăng thêm các khon thu nhp, to thêm công ăn vic lm cho
cng đồng do người dân đưc quyn ch đng tăng cường khai thác h thng
công trình theo hướng đa mục tiêu cho các mục đch như tưới cây công
nghip, nuôi trồng thy sn, chăn nuôi gia cầm, phát đin nhỏ, Chnh v vy,
vic phân cp qun l khai thác công trnh thy li đ góp phần quan trọng
trong vic xóa đói, gim nghèo, ổn định định trt t an ninh x hi cho các địa
phương.
1.1.4. Điều kiện để quản lý và phân cấp quản lý công trình đạt hiệu quả
Phân cp qun l khai thác công trnh thy li l mt trong nhng yêu
cầu đm bo cho các h thng công trnh thy li phát huy hiu qu đm bo
phục vụ sn xut nông nghip, dân sinh v các ngnh kinh t khác. Trên cơ s
phân tch h thng tổ chc qun l v thc tiễn phân cp qun l khai thác
công trnh thy li, ta cần đưa ra mt s kin nghị v thể ch để thc hin
phân cp qun l, khai thác nhằm nâng cao hiu qu qun l khai thác công
trnh thy li
Thể ch qun l nước v các công trnh thy li bao gồm: (1) chnh
sách, bao gồm các chnh sách ca chnh ph, chnh sách ca các địa phương
v chnh sách ca các tổ chc qun l thy li; (2) lut bao gồm các lut ca
nh nước, nghị định ca chnh ph, thông tư, quy định ca các B v UBND
các tỉnh, điu l, quy ch hot đng ca các tổ chc qun l công trnh thy
li v (3) h thng tổ chc qun l, bao gồm các tổ chc qun l nh nước v
các tổ chc trc tip qun l khai thác công trnh thy li.
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
12
Hình 1.1. Mối liên hệ giữa các thành phần của thể chế
Ba thnh phần thể ch trên có s tương tác, nh hưng lẫn nhau, s thay
đổi các yu t ca thnh phần ny có thể dẫn đn s thay đổi các yu t ca
các thnh phần khác. Theo đó các tổ chc qun l công trnh thy li đưc
xem như mt thnh phần ca thể ch.
LUẬT
Quyn qun l sử dụng nước
Qun l tranh chp v nước
Quy định v trách nhim các bên
Quy định v nhim vụ các bên
S tham gia
Qun l tổng hp ti nguyên nước
CHÍNH SÁCH
Sử dụng nước
La chọn d án
Thu hồi vn đầu tư
Chuyển giao qun l
Phân cp qun l
Ứng dụng công ngh
HỆ THỐNG TỔ CHỨC QUẢN LÝ
S chi phi ca chnh ph
Cơ cu tổ chc
Nguồn nhân lc
Tài chính
Thy li ph
Qun l thông tin
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
13
1.2. Tổng quan về việc phân cấp quản lý các công trình thủy lợi trên thế
giới và ở Việt Nam
1.2.1. Phân cấp quản lý các công trình thủy lợi trên thế giới
Do các đặc điểm khác nhau v kinh t, chnh trị, x hi m vic thc
hin chương trnh qun l h thng công trnh thy li, đặc bit l h thng
tưới ca các nước trên th giới có khác nhau. Sau thời k m rng din tch
tưới mt cách nhanh chóng trên ton th giới t đầu thp k 50 tới đầu nhng
năm 1980, rt nhiu nước thy khó khăn v mặt ti chnh để trang tri cho
nhng chi ph trong công tác qun l v vn hnh h thng tưới hoặc b tắc
trong vic thu thy li ph t người nông dân. Các nhân t ny đ dẫn tới s
xung cp nhanh chóng ca cơ s h tầng, s hao hụt din tch tưới, s phân
phi nước không công bằng, lng ph nước, tăng úng ngp v nhiễm mặn. Bị
thúc ép mnh mẽ với áp lc ti chnh, nhiu nước trên th giới đ c gắng
chuyển giao quyn v trách nhim qun l các h thng tưới t các cơ quan
nh nước cho các nh cung cp dịch vụ thy nông địa phương.
T gia thp k 80, có s tăng đt ngt trong n lc ca các chnh quyn
trên ton th giới, thc hin mô hnh qun l h thng tưới chuyển giao h
thng thy nông t các cơ quan nh nước cho các tổ chc nông dân hoặc các
tổ chc phi chnh ph khác. Mô hnh trên diễn ra nhiu nước trên th giới
như: M, Indonesia, Chilê, Trung Quc, Mexico, Thổ Nhĩ K Chnh ph
các nước hy vọng rằng vic thc hin mô hnh qun l h thng tưới trên sẽ
lm gim gánh nặng vè chi ph trong tưới tiêu v sẽ tăng năng sut cũng như
li nhun t nn nông nghip có tưới đ để trang tri cho bt c chi ph no
ca người nông dân.
1. Mô hình quản lý tưới ở Philippin
Vo đầu thp k 70 ca th k XX, cơ quan qun l tưới Quc gia
(National Irrigation Administration – NIA) phi đương đầu với nhiu khó
khăn như người nông dân không t nguyn tr thy li ph, các h thng công
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
14
trnh thy li ngy cng bị xung cp, chnh ph bắt buc t trang tri chi ph
hot đng, các vn đ trên đ to ra mt thách thc cho s tồn ti ca NIA
v bắt buc NIA thay đổi cơ ch tổ chc v qun l. Rút kinh nghim ca mt
s nước phát triển, NIA đ thu hẹp phm vi qun l vn hnh công trnh v
m rng vai trò tham gia ca người hưng li bằng cách thit lp các hip hi
tưới (Irrgation Association – IA) để phi hp với NIA qun l các h thng
tưới v đó l mục tiêu chnh ca công trnh đổi mới mô hnh tổ chc qun l
m Chnh ph yêu cầu các NIA xây dng v phát triển các IA để họ có kh
năng đm nhim vai trò qun l, vn hnh v bo dưỡng các h thng tưới
(ton b hoặc tng phần) h thng. Bước đầu chương trnh ny đưc th điểm
phm vi nhỏ như các h thng cp x hoặc t kênh cp 2 tr xung, NIA tp
trung ch yu vo các công trnh đầu mi v kênh chnh. Để chuyển giao cho
IA qun l, vn hnh, bo dưỡng v lm ch h thng ca họ, IA có thể la
chọn mt trong hai phương án:
Phương án 1: Các IA phi đóng góp cho Chnh ph 30% giá trị xây dng
v nâng cp h thng công trnh, 70% còn li coi như Chnh ph tr giúp trc
tip v h thng công trnh đó thuc IA.
Phương án 2: IA tr dần cho Chnh ph, tr khong 10%; 20% trong quá
trnh xây dng còn li tr dần nhưng không vưt quá 50 năm.
Đn năm 1980, cơ ch qun l mới đ đt nhng thnh công lớn v NIA
đ cho áp dụng th điểm mô hnh ny trong các h thng tưới cp Quc gia v
cũng đ đt đưc các kt qu khch l v vy năm 1983 tip tục m rng phm
vi áp dụng với các h thng có din tch tưới dưới 3.000 ha. Đi với loi h
thng va v lớn, IA phi hp với NIA theo 3 hnh thc hp đồng: Hnh thc
th nht l hp đồng đm nhn v chịu trách nhim thc hin công vic bo
dưỡng thường xuyên các h thng kênh cụ thể; Hnh thc th hai l hp đồng
đm nhn v chịu trách nhim qun l vn hnh công trnh v thu thy li ph
t các thnh viên trong IA; Hnh thc th ba l hp đồng đm nhn tt c các
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
15
trách nhim trong vn hnh, bo dưỡng h thng v tr dần chi ph xây dng,
chi ph nâng cp m rng.
b. Mô hình quản lý kênh Paliganj bang Bihar Ấn Độ
Kênh phân phi Paliganj thuc Bihar đưc chọn l điểm nghiên cu thc
nghim trên cơ s xây dng các nguyên tắc chung để ci tổ mô hnh qun l
tưới Ấn Đ. Kênh Paliganj có din tch tưới l 14.867 ha trong đó din tch
tưới canh tác l 12.197 ha gồm 76 lng với 16.000 h dân v trên 114.000
người. Trước năm 1988, kênh do cục Ti nguyên nước qun l v hiu qu rt
kém. Để nâng cao hiu qu, Chnh ph chọn kênh ny th điểm ci tổ thể ch
qun l. Sau mt thời gian nghiên cu, nhóm công tác đ chỉ ra nguyên nhân
cơ bn cần phi nghiên cu gii quyt l thiu s liên lc gia người sử dụng
v cơ quan qun l h thng; thiu s tham gia ca nông dân vo quá trnh
qun l v h thng vn hnh mt cách không hp l. Để gii quyt các vn
đ trên, nhóm công tác đ xut ci tổ phương thc qun l bằng cách thnh
lp Hip hi nông dân vn hnh kênh (sau đó chnh thc hóa v đổi tên thnh
Hip hi nông dân kênh phân phi Paliganj) l tổ chc đi din cho nông dân
để phi hp với Cục Ti nguyên nước để trc tip qun l v vn hnh h
thng tưới. Hip hi bao gồm các Hi tưới ca thôn (VIC) do nhng người
nông dân do lng bầu ra, chịu trách nhim qun l phân phi nước v tu sửa
bo v công trnh trong phm vi lng. Mi VIC sẽ gửi đi din tham gia vo
Hip hi vn hnh kênh nông dân.
c. Mô hình quản lý tưới ở Trung Quốc
Trung Quc l mt quc gia có lịch sử lâu đời v tưới với nhng h
thng tưới quy mô lớn đưc sử sách ghi li t năm 605 trước Công Nguyên.
Với dân s trên 1,2 t người, Chnh ph Trung Quc đặc bit quan tâm tới
vn đ lương thc chnh v vy m các h thng tưới có nghĩa ht sc quan
trọng. Cui thp k 70, cơ ch qun l tưới đ bc l nhiu nhưc điểm nht
l công tác qun l dẫn đn công trnh bị hư hỏng, hiu qu tưới đt rt thp
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
16
so với tim năng công trnh. Vo đầu năm 1978, Trung Quc đ m ra mt k
nguyên mới v ci cách kinh t v l tin đ để đổi mới công tác qun l tưới,
trong khu vc nông nghip v nông thôn bắt đầu l vic xóa bỏ các hp tác x
hot đng theo kiểu công điểm; h nông dân đưc giao đt di hn để canh
tác v đưc phép t do sn xut, nghiên cu thị trường v đưc gi li li
nhun do họ lm ra; thay đổi mt lot các thể ch chnh sách qun l tưới theo
quan điểm x hi hóa đ diễn ra mnh mẽ. Tt c nhng g đổi mới đây l
mt cuc cách mng để tin tới thc hin t ch v ti chnh cũng như tăng
cường qun l địa phương, mt lot các mô hnh mới đ xut hin nhng
thnh tu , chung li có 3 mô hnh qun l mới l:
- Mô hnh qun l có s phi hp gia Nh nước v Hi dùng nước: Mô
hnh ny đưc áp dụng khá phổ bin các tỉnh Hubei, Gansu, Shangdong,
Hebei , loi mô hnh qun l ny tỏ ra có nhiu ưu điểm nên đưc nhiu tỉnh
áp dụng. Trong hnh thc qun l ny Nh nước qun l công trnh đầu mi
đên kênh cp II, t kênh cp III tr xung giao cho người sử dụng nước qun
l (thông qua hi dùng nước - WUA). Để qun l phần công trnh ca Nh
nước, S thy li thnh lp Ban qun l công trnh đầu mi v kênh chnh
(BQLĐMKC) qun l vn hnh phân phi nước tưới đn đầu kênh cp I v t
trang tri các chi ph hot đng bằng tin thy li ph thu đưc v S Thy li
cp bù trong mt s trường hp cần thit. Các Chi cục Thy li các địa ht
thnh lp các ban qun l kênh nhánh (Ban QLKN) để qun l vn hnh kênh
cp I v cp II v t kênh cp III tr xung giao cho các WUA thc hin. Các
WUA đưc thnh lp theo các tuyn kênh cp III tương t mô hnh trên.
WUA l tổ chc đi din cho các h dùng nước trc tip giao dịch với công ty
cp nước trong vic mua bán nước, phân phi nước tới các h dùng nước, xác
định khi lưng nước tiêu dùng ca tng h, tnh toán mc thu v thu thy li
ph np cho công ty thoát nước.
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
17
- Mô hnh đu thầu cho thuê: Mô hnh ny đ đưc thc hin năm 1998,
h thng Fingui với din tch tưới 90370 ha thuc Xianyang v thnh ph t
trị Xian, đây l mt s đổi mới táo bo trong h thng qun l, khuyn khch
người dân tham gia vo hot đng qun l nước bằng cách đu giá hoặc cho
thuê để gắn quyn sử dụng v quyn qun l nước bằng cách đu giá hoặc cho
thuê để gắn quyn sử dụng v quyn qun l với vic đẩy mnh hiu qu tăng
li nhun ca khu tưới ny. Cho đn nay đ có 378 tuyn kênh đ thc hin
đu giá v 90 tuyn kênh cho thuê (chim 87% ca tổng s 538 kênh nhánh).
Kt qu đ đt đưc trong vic ci cách đưc đánh giá l rt cao đó l s kt
hp gia quyn li, trách nhim v li nhun với s thng nht ca vic xây
dng, qun l v sử dụng; qun l t đầu tư tu sửa nâng cp công trnh v m
rng din tch tưới; gim các khâu trung gian nên đ gim đưc ph qun l,
nâng cao cht lưng dịch vụ. Hnh thc đu giá l đu ba quyn ch yu đó
l: quyn pháp nhân, quyn sử dụng v quyn qun l theo phương thc cnh
tranh ci m công bằng v bnh đẳng để to ra “quyn s hu, quyn sử dụng,
quyn xây dng v qun l rõ rng” mặt khác chuyển hnh thc qun l theo
kiểu tp thể sang người dùng nước để hnh thnh mt h thng tổ chc phi
Chnh ph ca người dùng nước với s thng nht v quyn li, nghĩa vụ,
trách nhim đồng thời kt hp với các hot đng xây dng công trnh, qun l
v sử dụng nước.
Trong nhng năm gần đây, s tham gia đóng góp ca người dân trong
vic xây dng, phát triển v qun l các công trnh thu li Trung Quc
ngy mt cao hơn. Điu ny đ lm tăng các khon thu t dịch vụ thu li để
khôi phục, duy tu sửa cha, hn ch s xung cp ca các công trnh thu li,
giúp cho nguồn ti nguyên nước đưc gi gn tt hơn, sn xut nông nghip
đt hiu qu tt hơn, năng xut cây trồng cao hơn.
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
18
d. Mô hình quản lý của Thổ Nhĩ Kỳ
Đ thc hin mô hnh chuyển giao h thng thy nông cho nông dân bắt
đầu t nhng năm 1950, nhưng đn năm 1993 nh nước có chnh sách cụ thể
nhằm thúc đẩy vic chuyển giao gim bớt gánh nặng ti chnh đi với vn
hnh v duy tu. Cục Thy li (DSI) trc thuc B Năng lưng v phát triển
nông thôn có chương trnh chuyển giao trách nhim vn hnh v duy tu t các
h thng kênh cp 2 tr xung cho Hi tưới tiêu. Đn năm 1996, có 60% din
tch đ đưc chuyển giao hon ton. Thy li ph đu np cho B ti chnh
thông qua các s Thy li tỉnh. Đi với nhóm tưới tiêu 20 – 25 % thy li phi
dnh li để sửa cha nhỏ.
e. Mô hình quản lý của Mexico
L nước điển hnh trong chương trnh PIM, chnh sách t năm 1971 –
1998 đầu tư nông nghip có tưới chim 80% đầu tư nh nước cho ngnh nông
nghip nói chung. T năm 1989 Chnh ph Mexico đ thnh lp Ủy ban nước
Quc gia (CAN) có trách nhim to nên mt nn tng chnh sách quan trọng
cho vic thc hin mô hnh qun l h thng tưới, với mục tiêu to ra t hch
toán kinh doanh, t ch v ti chnh, nhằm cung cp các dịch vụ v nước đi
với sn xut nông nghip v dân sinh, giao trách nhim vn hnh, bo dưỡng
v qun l đi với các tổ chc dùng nước; K hoch phát triển quc gia 1989
– 1994 to ra cho các công ty quyn đưc nhân hóa v da vo chnh sách
ny chương trnh hin đi hóa nông nghip đ ra đời 1990 – 1994. Thy li
ph phi tr vo đầu vụ v tr thông qua ngân hng, căn c vo mc thu do
Hi dùng nước tnh toán đi với mi h. Đi với vic khôi phục h thng, chi
ph ca nh nước không thể bù đắp nổi, Ủy ban Hi dùng nước Quc gia tho
lun: Chnh ph đóng góp 50% v người dùng nước đóng 50% kinh ph.
Nhận xét chung
Với nhng thông tin có đưc, có thể thy rằng, hiên nay rt nhiu nước
trên th giới đu nhn thc đưc vai trò ca h thng thu li đi với vic bo
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
19
tồn nguồn nước, đi với vic cp nước sinh hot v phục vụ sn xut, phát
triển kinh t, nên rt nhiu quc gia đ chú trọng đầu tư đầu tư xây dng các
h thng công trnh thu li v đặc bit l vic phân cp qun l khai thác v
bo v các h thng công trnh thy li với s tham gia ca người dân. Tùy
theo điu kin cụ thể m mi nước có cách phân loi h thng thu li để
phân cp qun l, trách nhim, phân quyn khác nhau, nhưng đu có chung
mt mô hnh phân cp qun l t trung ương đn địa phương v cơ s.
Trong nhng năm gần đây, xu hướng chuyển giao quyn qun l, sử
dụng v s hu h thng công trnh loi nhỏ cho địa phương v nhng người
dùng nước, nhng người hưng li diễn ra phổ bin nhiu nước trên th
giới. Ni dung nổi bt ca quá trnh chuyển giao qun l l chuyển trách
nhim qun l t chnh ph cho các nhóm nông dân, hi nhng người dùng
nước,…Chnh ph v các tổ chc qun l ti nguyên nước quc gia thc hin
vic qun l các công trnh đ chuyển giao thông qua hp đồng v chỉ chịu
trách nhim trong vic điu tit nguồn nước, hướng dẫn k thut, công ngh
v cung cp chuyên gia, dịch vụ cho các hot đng liên quan đn h thng
tưới tiêu.
Các nước đu hướng tới mục tiêu gim dần vai trò ca chnh ph trong
trách nhim qun l h thng tưới tiêu, gim dần các khon chi ngân sách cho
vic vn hnh v duy tu các công trnh thu li trên cơ s thc hin chnh
sách thu ph dịch vụ thu li, gắn trách nhim ca người hưng li với trách
nhim qun l điu hnh v bo dưỡng đi với các công trnh tưới tiêu.
Các nước đu khuyn khch m rng các hnh thc qun l h thng tưới
tiêu với s tham gia ca người dân, t khâu thit k xây dng đn qun l vn
hnh duy tu v coi đây l mt trong nhng b quyt đưa đn thnh công trong
qun l h thng tưới tiêu. Đó cũng chnh l bi học lớn nht m chúng ta đúc
rút v học tp đưc.
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
20
1.2.2. Phân cấp quản lý các công trình thủy lợi ở Việt Nam
1. Thực tiễn phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi ở Việt Nam
Theo kt qu điu tra ca Tổng Cục Thu li, đn ngy 31/12/2008, trên
c nước có 904 h thng thu li va v lớn có din tch phục vụ t 200ha tr
lên.
Trong đó 110 h thng thu li có din tch phục vụ t 2.000ha tr lên
bao gồm:
- 19 h thng công trnh có din tch phục vụ t 2.000 ÷ 3.000 ha.
- 15 h thng công trnh có din tch phục vụ t 3.000 ÷ 4000 ha.
- 9 h thng công trnh có din tch phục vụ t 4.000 ÷ 5000 ha.
- 13 h thng công trnh có din tch phục vụ t 5.000 ÷ 10000 ha.
- 43 h thng CT thu li có din tch phục vụ t 10.000÷100.000 ha.
- 11 h thng công trnh có din tch phục vụ lớn hơn 100.000 ha.
Cũng theo đó c nước có trên 5000 hồ cha các loi, với tổng dung tch
tr nước trên 35,34 t m
P
3
P, gồm:
- 26 hồ cha thu đin có tổng dung tch tr l 27,12 t m
P
3
P;
- 2460 hồ cha thy li có dung tch t 200 ngn m
P
3
P tr lên;
- Hng ngn hồ nhỏ với tổng dung tch tr nước vo khong 8,22 t m
P
3
P,
phục vụ cho phát đin, cp nước sinh hot, cp nước cho các ngnh kinh t
trọng yu v bo đm tưới cho 80 vn ha đt canh tác;
- Trên 10.000 trm bơm đin lớn với các loi máy bơm khác nhau, có
tổng công sut lắp máy phục vụ tưới l 250 Mw, phục vụ tiêu l 300Mw.
Cùng với h thng công trnh thu li v hồ cha đó l gần 5.000 cng
tưới tiêu lớn các loi. Tổng s 126.000km kênh mương, trong đó có trên
1.000 km kênh trục lớn, cùng với hng vn công trnh trên kênh. Trên 26.000
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành Kinh tế TNTN và MT
Học viên: Nguyễn Công Thịnh Lớp CH 17KT
21
km bờ bao ngăn lũ đầu vụ hè thu Đồng bằng sông Cửu Long, khong 3700
km đê sông, trên 2000 km đê biển.
Các h thng công trnh thu li ny đ cơ bn đáp ng đưc nhng yêu
cầu thit yu trong sn xut v đời sng dân sinh. Tuy nhiên, trong giai đon
hin nay, vic bin đổi kh hu v nước biển dâng đang diễn ra theo chiu
hướng cc đoan v đ có nhng tác đng trc tip v rõ nét đi với nước ta
đòi hỏi Chnh ph v nhân dân ta cần có s quan tâm nhiu hơn na trong
công tác đầu tư v qun l khai thác mới có thể đáp ng đưc các mục tiêu,
yêu cầu ngy cng lớn hin nay.
Để đáp ng cho yêu cầu qun l v khai thác khép kn các công trnh, h
thng công trnh thu li, hin nay, c nước đ hnh thnh mt h thng các tổ
chc để qun l, khai thác các công trnh như sau:
- Khong 100 doanh nghip qun l các công trnh đầu mi lớn, kênh
trục chnh (cp 1, cp 2): các công trnh đầu mi lớn, kênh trục chnh, chưa
bao gồm các tổ chc khác thuc nh nước cũng đưc giao nhim vụ qun l,
khai thác công trnh thu li.
- Khong 12.000 tổ chc hp tác dùng nước bao gồm các hp tác x
nông lâm nghip có lm dịch vụ thu li, hp tác x dùng nước, tổ chc hp
tác, Ban qun l, khai thác công trnh thu li, tổ thu nông, đường nước đc
lp qun l các công trnh thu li cơ s nhỏ, h thng thu li mặt rung.
- Mt s loi hnh có tnh cht đặc thù khác: như Ban, Trm Qun l
khai thác công trnh thu li huyn, liên x, Trung tâm qun l khai thác công
trnh thu li, Chi cục thu li, công ty khác cũng đưc giao chc năng qun
l, khai thác công trnh thu li.
Nhiu tỉnh đ thc hin phân cp qun l khai thác công trnh thy li
cho các địa phương hoặc cho các tổ chc hp tác dùng nước (TCHTDN). Qua
điu tra cho thy: có 25 tỉnh đ ban hnh quy định (kể c quy định tm thời)
v phân cp qun l, khai thác công trnh thy li. T năm 1996, Tuyên