Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

Biện pháp quản lý đào tạo ở Trường Trung cấp nghề Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1012.57 KB, 146 trang )

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Quản lý Giáo
dục, các thầy, cô giáo đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu tại
Học viện.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần Viết Lưu, đã
giúp đỡ và chỉ dẫn tận tình cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Hưng Yên, Trường Trung cấp nghề Hưng Yên và các cơ sở đào
tạo nghề, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đã tận tình giúp đỡ,
cung cấp nhiều thông tin và tư liệu quý giá để tôi hoàn thành nhiệm vụ của
khóa học.
Xin được gửi đến những người thân yêu trong gia đình, bạn bè, những
tình cảm biết ơn sâu sắc, đã luôn ủng hộ, động viên, giúp đỡ tôi về mọi mặt.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, mặc dù bản thân có nhiều cố
gắng để hoàn thành luận văn, nhưng do điều kiện công tác, chắc chắn sẽ còn
nhiều thiếu sót, hạn chế. Kính mong các thầy cô, các chuyên gia, bạn bè, đồng
nghiệp và tất cả những ai quan tâm đến vấn đề nghiên cứu, tiếp tục đóng góp
ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Tác giả luận văn
Trần Văn Dũng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
- Nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và không trùng lặp với các đề tài khác.
- Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Nếu sai sự thật tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày …. tháng … năm 2012


Tác giả luận văn
Trần Văn Dũng
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
1 BCH Ban chấp hành
2 CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
3 LĐ Lao động
4 GV Giáo viên
5 HS Học sinh
6 UBND Ủy ban nhân dân
7 THCS Trung học cơ sở
8 THPT Trung học phổ thông
9 TM- DV Thương mại - dịch vụ
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN 2
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 3
2. Mục đích nghiên cứu 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4
5. Giả thuyết khoa học 4
5. Giả thuyết khoa học 4
6. Phương pháp nghiên cứu 5
6. Phương pháp nghiên cứu 5
7. Cấu trúc luận văn 6
7. Cấu trúc luận văn 6
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ 7

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 7
1.2. Một số vấn đề lý luận 8
1.2. Một số vấn đề lý luận 8
1.2.1. Quản lý 8
1.2.1. Quản lý 8
Sơ đồ 1.1: Mô hình về quản lý 9
1.2.2. Quản lý giáo dục 10
1.2.2. Quản lý giáo dục 10
Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa các chức năng cơ bản của quản lý giáo dục 12
1.2.3. Quản lý đào tạo nghề 13
1.2.3. Quản lý đào tạo nghề 13
Sơ đồ 1.3: Quan niệm về chất lượng đào tạo 21
1.2.4 Quản lý đào tạo nghề 22
1.2.4 Quản lý đào tạo nghề 22
Sơ đồ 1.4: Quan hệ giữa mục tiêu và chất lượng đào tạo 27
1.2.5. Các yếu tố chi phối việc quản lý đào tạo nghề 29
1.2.5. Các yếu tố chi phối việc quản lý đào tạo nghề 29
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 32
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 32
Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
HƯNG YÊN 34
2.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Hưng Yên 34
2.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Hưng Yên 34
2.1.1. Điều kiện tự nhiên 34
2.1.1. Điều kiện tự nhiên 34
2.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội 34
2.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội 34
Bảng 2.1. Tình hình dân số và lao động tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2009 - 2011 35
2.1.3. Đào tạo nghề với phát triển kinh tế- xã hội ở Hưng Yên 38

2.1.3. Đào tạo nghề với phát triển kinh tế- xã hội ở Hưng Yên 38
2.2. Khái quát về Trường Trung cấp nghề Hưng Yên 40
2.2. Khái quát về Trường Trung cấp nghề Hưng Yên 40
2.2.1. Quá trình hình thành 40
2.2.1. Quá trình hình thành 40
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của Trường 41
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của Trường 41
2.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trường 42
2.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trường 42
2.3. Thực trạng công tác đào tạo ở Trường Trung cấp nghề Hưng Yên 43
2.3. Thực trạng công tác đào tạo ở Trường Trung cấp nghề Hưng Yên 43
2.3.1. Quy mô học sinh, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và cơ sở vật chất 43
2.3.1. Quy mô học sinh, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và cơ sở vật chất 43
Bảng 2.2: Quy mô đào tạo của Trường qua các năm học 43
Bảng 2.3: Số lượng, trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên 44
2.3.2. Kết quả phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương 45
2.3.2. Kết quả phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương 45
2.4. Thực trạng quản lý đào tạo ở Trường Trung cấp nghề Hưng yên 45
2.4. Thực trạng quản lý đào tạo ở Trường Trung cấp nghề Hưng yên 45
2.4.1. Quản lý chương trình, nội dung và kế hoạch đào tạo 45
2.4.1. Quản lý chương trình, nội dung và kế hoạch đào tạo 45
Bảng 2.4: Kết quả trưng cầu ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về nhóm các biện pháp
quản lý xây dựng kế hoạch, nội dung và chương trình đào tạo 48
2.4.2. Quản lý công tác tuyển sinh 50
2.4.2. Quản lý công tác tuyển sinh 50
Bảng 2.5: Kết quả công tác tuyển sinh từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012 52
2.4.3. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên và học nghề của học viên 52
2.4.3. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên và học nghề của học viên 52
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát thực trạng biện pháp quản lý công tác giảng dạy của đội ngũ
giáo viên 55

Bảng 2.7: Kết quả khảo sát thực trạng các biện pháp quản lý hoạt động học tập của học
sinh 58
2.4.4 Quản lý công tác quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý tại
Trường Trung cấp nghề Hưng Yên 59
2.4.4 Quản lý công tác quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý tại
Trường Trung cấp nghề Hưng Yên 59
Bảng 2.8: Kết quả trưng cầu ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về nhóm các biện pháp
quản lý công tác quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý trong
những năm qua 61
2.4.5. Quản lý đổi mới phương pháp giảng dạy trong đào tạo nghề 62
2.4.5. Quản lý đổi mới phương pháp giảng dạy trong đào tạo nghề 62
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát thực trạng việc tăng cường đổi mới phương pháp giảng dạy tại
Trường Trung cấp nghề Hưng Yên 63
2.4.6. Quản lý việc kiểm tra đánh giá chất lượng dạy nghề 65
2.4.6. Quản lý việc kiểm tra đánh giá chất lượng dạy nghề 65
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát thực trạng các biện pháp quản lý công tác kiểm tra, đánh giá
chất lượng đào tạo tại Trường Trung cấp nghề Hưng Yên 67
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát thực trạng các biện pháp tổ chức quản lý hoạt động học tập
của học sinh 70
Bảng 2. 12: Kết quả khảo sát thực trạng các biện pháp tổ chức công tác kiểm tra, đánh giá
chất lượng đào tạo tại Trường Trung cấp nghề Hưng Yên 71
2.4.7. Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hành 73
2.4.7. Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hành 73
Bảng 2. 13: Kết quả khảo sát thực trạng của các biện pháp tăng cường quản lý và sử dụng
có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác đào tạo tại Trường
Trung cấp nghề Hưng Yên 75
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo ở Trường Trung cấp nghề Hưng Yên 76
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo ở Trường Trung cấp nghề Hưng Yên 76
Bảng 2.14. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo ở Trường Trung cấp nghề Hưng Yên
77

2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đào tạo ở Trường Trung cấp nghề Hưng Yên
79
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đào tạo ở Trường Trung cấp nghề Hưng Yên. .79
2.6.1. Ưu điểm và hạn chế 79
2.6.1. Ưu điểm và hạn chế 79
2.6.2. Nguyên nhân của thực trạng 81
2.6.2. Nguyên nhân của thực trạng 81
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 82
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 82
Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ HƯNG
YÊN 84
3.1. Yêu cầu của các biện pháp đề xuất 85
3.1. Yêu cầu của các biện pháp đề xuất 85
3.1.1. Đảm bảo Rnh mục đích 85
3.1.1. Đảm bảo tính mục đích 85
3.1.2 Đảm bảo Rnh kế thừa 85
3.1.2 Đảm bảo tính kế thừa 85
3.1.3. Đảm bảo Rnh thực Uễn 85
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn 85
3.1.4. Đảm bảo Rnh khả thi 86
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi 86
3.2. Biện pháp quản lý đào tạo tại Trường Trung cấp nghề Hưng Yên 86
3.2. Biện pháp quản lý đào tạo tại Trường Trung cấp nghề Hưng Yên 86
3.2.1. Xác định sứ mệnh của Trường trong Wnh hình mới 86
3.2.1. Xác định sứ mệnh của Trường trong tình hình mới 86
3.2.2. Xây dựng chiến lược phát triển của nhà trường giai đoạn 2010-2020, tầm nhìn đến
2030 88
3.2.2. Xây dựng chiến lược phát triển của nhà trường giai đoạn 2010-2020, tầm nhìn đến
2030 88
3.2.3. Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý 89

3.2.3. Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý 89
3.2.4. Đổi mới nội dung chương trình và phương pháp đào tạo theo hướng hiện đại 92
3.2.4. Đổi mới nội dung chương trình và phương pháp đào tạo theo hướng hiện đại 92
Sơ đồ 3.1 . Các bước phát triển chương trình đào tạo 93
3.2.5. Gắn đào tạo nghề với nhu cầu người học và Uềm năng phát triển kinh tế- xã hội của
địa phương 97
3.2.5. Gắn đào tạo nghề với nhu cầu người học và tiềm năng phát triển kinh tế- xã hội của
địa phương 97
3.2.6. Thực hiện “dân chủ hóa, xã hội hóa” trong đánh giá chất lượng đào tạo 100
3.2.6. Thực hiện “dân chủ hóa, xã hội hóa” trong đánh giá chất lượng đào tạo 100
3.2.7. Đổi mới qui trình quản lý công tác tuyển sinh 102
3.2.7. Đổi mới qui trình quản lý công tác tuyển sinh 102
3.2.8. Đổi mới công tác quản lý về cơ sở vật chất, thiết bị cho đào tạo nghề 104
3.2.8. Đổi mới công tác quản lý về cơ sở vật chất, thiết bị cho đào tạo nghề 104
3.2.9. Tăng cường mối quan hệ giữa nhà trường với doanh nghiệp 107
3.2.9. Tăng cường mối quan hệ giữa nhà trường với doanh nghiệp 107
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp 110
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp 110
Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả khảo sát mức cần thiết của các biện pháp quản lý đào tạo tại
trường Trung cấp nghề Hưng Yên 112
Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả khảo sát tính khả thi của biện pháp Quản lý đào tạo tại Trường
trung cấp nghề Hưng Yên 112
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 115
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 115
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 117
* Kết luận 117
* Kết luận 117
* Kiến nghị 118
* Kiến nghị 118
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 119


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình về quản lý 9
Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa các chức năng cơ bản của quản lý giáo dục 12
Sơ đồ 1.3: Quan niệm về chất lượng đào tạo 21
Sơ đồ 1.4: Quan hệ giữa mục tiêu và chất lượng đào tạo 27
Sơ đồ 3.1 . Các bước phát triển chương trình đào tạo 93
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình dân số và lao động tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2009 -
2011 35
Bảng 2.2: Quy mô đào tạo của Trường qua các năm học 43
Bảng 2.3: Số lượng, trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên 44
Bảng 2.4: Kết quả trưng cầu ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về
nhóm các biện pháp quản lý xây dựng kế hoạch, nội dung và chương
trình đào tạo 48
Bảng 2.5: Kết quả công tác tuyển sinh từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm
2012 52
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát thực trạng biện pháp quản lý công tác giảng
dạy của đội ngũ giáo viên 55
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát thực trạng các biện pháp quản lý hoạt động
học tập của học sinh 58
Bảng 2.8: Kết quả trưng cầu ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về
nhóm các biện pháp quản lý công tác quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên, cán bộ quản lý trong những năm qua 61
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát thực trạng việc tăng cường đổi mới phương
pháp giảng dạy tại Trường Trung cấp nghề Hưng Yên 63
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát thực trạng các biện pháp quản lý công tác
kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo tại Trường Trung cấp nghề Hưng
Yên 67
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát thực trạng các biện pháp tổ chức quản lý

hoạt động học tập của học sinh 70
Bảng 2. 12: Kết quả khảo sát thực trạng các biện pháp tổ chức công tác
kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo tại Trường Trung cấp nghề Hưng
Yên 71
Bảng 2. 13: Kết quả khảo sát thực trạng của các biện pháp tăng cường
quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phục
vụ công tác đào tạo tại Trường Trung cấp nghề Hưng Yên 75
Bảng 2.14. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo ở Trường Trung
cấp nghề Hưng Yên 77
Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả khảo sát mức cần thiết của các biện pháp
quản lý đào tạo tại trường Trung cấp nghề Hưng Yên 112
Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả khảo sát tính khả thi của biện pháp Quản lý
đào tạo tại Trường trung cấp nghề Hưng Yên 112
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong giai ®o¹n hiÖn nay, công tác đào tạo nghề cho người lao động đã
được Đảng và Nhà nước đặc biệt coi trọng. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ IX và kết luận Hội nghị lần thứ 6 của BCH Trung ương Đảng
khoá IX nhấn mạnh: “Phát triển giáo dục đào tạo là một trong những động
lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá-hiện đại hoá, là điều kiện
để phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng
trưởng kinh tế nhanh và bền vững” [7]. Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ XI
chỉ rõ: “phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân
lực chất lượng cao là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển nhanh,
bền vững đất nước. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa; đổi mới chương trình, nội dung, phương
pháp dạy và học; đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, đào tạo. Tập trung nâng
cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng
lực sáng tạo, kỹ năng thực hành. Đẩy mạnh đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu
phát triển của đất nước” [9]. Luật Dạy nghề 2006 đã cụ thể hoá mục tiêu dạy

nghề trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Điều 7
Luật Dạy nghề nêu “Đầu tư mở rộng mạng lưới cơ sở dạy nghề, nâng cao
chất lượng dạy nghề góp phần bảo đảm cơ cấu nguồn nhân lực phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, góp phần thực hiện phân
luồng học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông, tạo điều
kiện phổ cập nghề cho thanh niên và đáp ứng nhu cầu học nghề của người
lao động” [12].
Việc đào tạo nghề ở nước ta những năm gần đây tuy có những chuyển
biến đáng khích lệ, số lượng lao động qua đào tạo nghề tăng nhưng chất
lượng lại không bảo đảm, chưa đáp ứng yêu cầu xã hội. Tình trạng nhiều dự
1
án công nghiệp không tuyển được lao động có tay nghề đã gây mối lo ngại
trong xã hội.
Hưng Yên là một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, có
nhiều tiềm năng, thế mạnh phát triển kinh tế - xã hội. Với điều kiện địa lý
thuận lợi, trong những năm qua lĩnh vực công nghiệp đã có bước phát triển
vượt bậc. Năm 1997, cả tỉnh mới chỉ có 136 doanh nghiệp đăng ký tham gia
sản xuất kinh doanh, nhưng đến hết năm 2011 là 3.259 doanh nghiệp. Quy
mô, số lượng doanh nghiệp phát triển mạnh, nên nhu cầu về lực lượng lao
động, nhất là lực lượng lao động có tay nghề rất lớn, nhưng tỷ lệ người lao
động qua đào tạo của tỉnh chỉ đạt 43% (năm 2011). Văn kiện Đại hội đại biểu
Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII đã định hướng công tác đào tạo nghề đến năm
2015: “Tạo chuyển biến mạnh về chất lượng đào tạo, dạy nghề theo hướng
tiếp cận với công nghệ hiện đại, đáp ứng yêu cầu cán bộ quản lý, cán bộ khoa
học kỹ thuật có chất lượng cao. Tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo, nhất là công
nhân lành nghề. Nâng tỷ lệ lao động trong độ tuổi được đào tạo nghề đạt
55%” [30].
Trường Trung cấp nghề Hưng Yên được thành lập theo Quyết định số
1156/QĐ-UBND ngày 16/6/2008 của UBND tỉnh Hưng Yên, trên cơ sở nâng
cấp từ Trường Công nhân kỹ thuật Hưng Yên. Là đơn vị sự nghiệp trực thuộc

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên, đồng thời chịu sự quản
lý nhà nước về dạy nghề của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Với chức
năng, nhiệm vụ đào tạo đội ngũ lao động kỹ thuật có tay nghề, chuyên môn
nghiệp vụ nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động có tay nghề của các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh và các vùng lân cận. Những năm qua, mặc dù Trường
Trung cấp nghề Hưng Yên đã có nhiều đổi mới công tác quản lý nhằm nâng
cao số lượng, chất lượng đào tạo nghề. Tuy nhiên, công tác đào tạo còn tồn tại
một số vấn đề như: quá trình quản lý đào tạo nghề chưa đồng bộ từ mục tiêu,
2
nội dung chương trình, đội ngũ giáo viên, phương pháp đào tạo, số lượng sinh
viên tuyển sinh hàng năm không đạt kế hoạch được giao, điều kiện cơ sở vật
chất còn bất cập, hạn chế nên chất lượng đào tạo nghề chưa tốt, chưa đáp ứng
được nhu cầu sử dụng lao động đa dạng hiện nay của thị trường. Trong các
nguyên nhân dẫn đến chất lượng đào tạo nghề ở trường Trung cấp nghề Hưng
Yên chưa như mong muốn thì công tác quản lý đào tạo là một hạn chế cần
khắc phục, cần phải được đổi mới.
Quản lý đào tạo là một nội dung cốt lõi của công tác quản lý tại các cơ
sở đào tạo nghề, nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng dạy nghề của nhà
trường. Theo tinh thần Nghị quyết Đại hội lần thứ XI thì đổi mới cơ chế quản
lý, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là then chốt; là
nhân tố quyết định chất lượng giáo dục và đào tạo.
Bản thân tôi là cán bộ quản lý của Sở Lao động- Thương binh và Xã
hội tỉnh Hưng Yên, được phân công trực tiếp theo dõi Trường Trung cấp nghề
Hưng Yên, qua thực tế cho thấy cần phải nghiên cứu sâu về công tác quản lý
để nâng cao chất lượng đào tạo ở Trường Trung cấp nghề Hưng Yên.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Biện
pháp quản lý đào tạo ở Trường Trung cấp nghề Hưng Yên”.
2. Mục đích nghiên cứu
Vận dụng cơ sở lý luận về quản lý giáo dục, phân tích thực trạng quản
lý đào tạo để đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo nhằm nâng cao chất

lượng dạy nghề tại Trường Trung cấp nghề Hưng Yên.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận quản lý giáo dục về đào tạo nghề,
nhất là quản lý công tác đào tạo nghề.
- Khái quát, phân tích thực trạng chất lượng đào tạo nghề và quản lý
đào tạo nghề tại Trường Trung cấp nghề Hưng Yên.
3
- Đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo nhằm nâng cao chất lượng
dạy nghề tại trường Trung cấp nghề Hưng Yên.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý đào tạo của Hiệu trưởng, Ban Giám hiệu, Phòng Đào
tạo Trường Trung cấp nghề Hưng Yên.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về quản lý giáo dục
nói chung, vận dụng vào quản lý đào tạo nghề. Nghiên cứu, đánh giá thực
trạng công tác quản lý đào tạo, thực hiện các biện pháp quản lý đào tạo; từ đó
đề ra một số biện pháp quản lý đào tạo chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng dạy
nghề tại Trường Trung cấp nghề Hưng Yên.
- Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Trường Trung cấp
nghề Hưng Yên, có tham khảo công tác quản lý đào tạo tại một số trường dạy
nghề trong tỉnh.
- Về thời gian: Nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp thu thập trong 3
năm, từ năm 2009 đến 2011, số liệu sơ cấp thu thập trong năm 2012, định
hướng và các giải pháp đến 2015.
5. Giả thuyết khoa học
Việc quản lý mục tiêu, kế hoạch, nội dung chương trình, cơ sở vật chất,
phương pháp, hình thức tổ chức và xã hội hoá đào tạo nghề của Trường Trung
cấp nghề Hưng Yên bước đầu đã có những kết quả nhất định. Song còn một
số hạn chế, trong đó quản lý đào tạo nghề của trường còn nhiều bất cập. Các

biện pháp quản lý do đề tài xây dựng đào tạo có căn cứ khoa học, thực tiễn và
khả thi, sẽ góp phần nâng cao hiệu quả, chất lượng đào tạo nghề của trường
Trung cấp nghề Hưng Yên, đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực qua đào
tạo kỹ thuật của địa phương.
4
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu tài liệu, phân tích, so sánh, khái quát hóa, đánh giá, tổng
hợp các thông tin, tài liệu để xác định cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý cho vấn
đề nghiên cứu:
- Các văn kiện của Đảng cộng sản Việt Nam, của Nhà nước và của địa
phương về công tác đào tạo nghề.
- Các văn bản quy định trực tiếp đối với công tác đào tạo nghề như: chỉ
thị, thông tư, hướng dẫn, quy định, quyết định về quản lý và điều hành hoạt
động đào tạo nghề.
- Các tài liệu, sách, báo cáo khoa học, tạp chỉ về quản lý, quản lý giáo
dục có liên quan đến đào tạo nghề.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Tổng kết kinh nghiệm quản lý đào tạo của Ban Giám hiệu Trường từ
khi thành lập đến nay, kinh nghiệm quản lý của các trường dạy nghề khác trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên.
- Tìm hiểu công tác đào tạo nghề tại một số cơ sở khác trên địa bàn Hưng
Yên, cũng như ở các địa phương khác (thông qua tìm hiểu thực tế, tài liệu).
- Xây dựng hệ thống phiếu hỏi để thu thập thông tin về thực trạng quản
lý đào tạo nghề tại Trường Trung cấp nghề Hưng Yên.
- Xây dựng hệ thống phiếu hỏi, phỏng vấn về tính khả thi của các biện
pháp đề xuất.
6.3. Phương pháp nghiên cứu hỗ trợ
Phương pháp thống kê: sử dụng các công thức toán học để thống kê, xử
lý số liệu đã thu được.

5
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
và phụ lục, Luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo nghề.
- Chương 2: Thực trạng công tác quản lý đào tạo ở Trường Trung cấp
nghề Hưng Yên.
- Chương 3: Biện pháp quản lý đào tạo ở Trường Trung cấp nghề
Hưng Yên.
6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Sau hơn 20 năm thực hiện công cuộc đổi mới, đất nước ta đã có nhiều
chuyển biến quan trọng trong toàn bộ đời sống kinh tế - xã hội; đời sống về
vật chất và tinh thần của nhân dân tiếp tục được cải thiện, tình hình chính trị -
xã hội cơ bản ổn định, quốc phòng và an ninh được tăng cường. Để có được
thành quả như ngày nay là có công đóng góp rất lớn của sự nghiệp giáo dục -
đào tạo. Mặc dù có nhiều chuyển biến tích cực, nhưng sự nghiệp giáo dục của
nước ta vẫn còn nhiều bất cập, chất lượng giáo dục - đào tạo chưa đáp ứng
được nhu cầu của sự phát triển. Trước thực trạng đó, Đảng và Nhà nước đã
đặc biệt quan tâm đến sự nghiệp giáo dục- đào tạo. Hội nghị lần thứ ba Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã nhấn mạnh: Sớm đổi mới căn bản
và toàn diện giáo dục- đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, quan
tâm đặc biệt đến đào tạo nghề [9].
Để nâng cao chất lượng giáo dục- đào tạo, đã có nhiều công trình
nghiên cứu nhằm đóng góp cho sự nghiệp giáo dục đào tạo của nước nhà,
nhất là lĩnh vực đào tạo nghề:
- Đề tài cấp thành phố doTrường Trung cấp kỹ thuật xây dựng Hà Nội
thực hiện: “Các giải pháp gắn đào tạo với sử dụng lao động của hệ thống dạy

nghề Hà Nội trong lĩnh vực xây dựng”. Trong đề tài tác giả đã phân tích mô
hình đào tạo kép và đưa ra một số giải pháp trong việc kết hợp đào tạo giữa
trường Trung cấp kỹ thuật xây dựng Hà Nội với các đơn vị sản xuất.
- Đề tài "Nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo
công nhân kỹ thuật ở thủ đô Hà Nội", Luận văn Tiến sĩ của tác giả Hoàng
Ngọc Trí, Hà Nội, 2005. Có đề cập đến mối quan hệ giữa trường nghề và
đơn vị sản xuất.
7
- Đề tài "Một số biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề của các đơn
vị thuộc hội nghiên cứu khoa học Đông Nam Á - Việt Nam" của tác giả
Nguyễn Ngọc Thăng, Hà Nội 2006.
- Đề tài "Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Giám đốc
Trung tâm Giáo dục thường xuyên các huyện miền núi tỉnh Phú Thọ" của tác
giả Đặng Quang Thanh, năm 2007.
- Đề tài "Một số biện pháp tăng cường quản lý hoạt động dạy học ở
Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên" của tác giả Hoàng Thị Bình, Hà
Nội 2005;
- Đề tài "Một số biện pháp tăng cường quản lý đào tạo nghề ở Trường
Đại học Công nghiệp Hà Nội", luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Văn Tuấn,
2006. Có phân tích mối quan hệ giữa quản lý và chất lượng đào tạo nghề.
- Đề tài “Biện pháp quản lý phối hợp đào tạo giữa Trường Cao đẳng
nghề Yên Bái với các doanh nghiệp”, luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn
Huy Toàn.
Ngoài ra, cũng còn rất nhiều luận văn đề cập nghiên cứu nhiều khía
cạnh của quản lý công tác chuyên môn, quản lý đào tạo.
Các đề tài nghiên cứu trên tác giả đã bước đầu đánh giá thực trạng một
số nội dung công tác quản lý chuyên môn của lãnh đạo, của nhà trường ở từng
địa phương, đồng thời đề ra một số biện pháp quản lý hợp lý nhằm giải quyết
những vướng mắc ở từng cơ sở giáo dục, đào tạo cụ thể. Tuy nhiên, việc
nghiên cứu một cách chuyên sâu đầy đủ và hệ thống từ góc độ khoa học Quản

lý Giáo dục như biện pháp quản lý đào tạo cụ thể ở Trường Trung cấp nghề
Hưng Yên chưa thực sự được quan tâm và thực hiện đầy đủ. Do vậy, chúng
tôi lựa chọn vấn đề này để nghiên cứu.
1.2. Một số vấn đề lý luận
1.2.1. Quản lý
Về nội dung cơ bản của khái niệm quản lý, có nhiều cách hiểu và tiếp
cận khác nhau. Sau đây là một số định nghĩa tiêu biểu về quản lý:
8
- “Quản lý là hoạt động thiết yếu nẩy sinh khi con người lao động và
sinh hoạt tập thể nhằm thực hiện các mục tiêu chung của tập thể, tổ chức”.
- “ Quản lý thực chất là hoạt động xử lý các mối quan hệ giữa chủ thể
và khách thể (quản lý thực chất là quan hệ giữa người với người). Tư tưởng
chủ đạo xuyên suốt khoa học quản lý là con người. Con người thực sự là yếu
tố quan trọng nhất trong hoạt động quản lý ”.
Quản lý tồn tại như một nghề trong xã hội, đòi hỏi người làm quản lý
phải có đủ trình độ và phẩm chất phù hợp.
Do đối tượng quản lý đa dạng, phức tạp và có những thay đổi tuỳ theo
từng thời kỳ lịch sử phát triển của xã hội, nên các nhà lý luận về quản lý đã
đưa ra những nội dung cơ bản của quản lý ở các khía cạnh khác nhau. Song
khái niệm quản lý có thể định nghĩa như sau :
Quản lý là hoạt động thiết yếu nảy sinh khi con người hoạt động tập
thể, là sự tác động của chủ thể vào khách thể, trong đó quan trọng nhất là
khách thể con người, nhằm thực hiện các mục tiêu chung của tập thể, tổ chức
(sơ đồ 1.1) [16] .
Sơ đồ 1.1: Mô hình về quản lý
9

Công cụ, PP
quản lý
CHỦ THỂ

QUẢN LÝ
KHÁCH THỂ
QUẢN LÝ
Mục tiêu
QL
Nội dung
quản lý
Trong đó:
- Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức.
- Khách thể quản lý là những con người cụ thể và sự hình thành tự
nhiên các mối quan hệ giữa những con người, giữa những nhóm người,
- Công cụ quản lý là phương tiện tác động của chủ thể quản lý tới
khách thể quản lý như: Mệnh lệnh, quyết định, luật lệ, chính sách, v v
- Phương pháp quản lý là cách thức tác động của chủ thể tới khách thể
quản lý.
- Mục tiêu của quản lý là nâng cao hiệu quả, chất lượng hoạt động của
chủ thể quản lý cũng như đối tượng quản lý.
1.2.2. Quản lý giáo dục
a. Khái niệm quản lý giáo dục
Theo cách tiếp cận về khái niệm quản lý như đã trình bày ở trên, quản
lý giáo dục có thể được hiểu là: Hoạt động thiết yếu nẩy sinh khi họat động
giáo dục diễn ra, là sự tác động của chủ thể vào khách thể, trong đó quan
trọng nhất là khách thể con người, nhằm thực hiện các mục tiêu chung của
tập thể, tổ chức, hệ thống giáo dục [16].
b. Mục tiêu quản lý giáo dục
Tạo ra sự chuyển biến về hiệu quả, chất lượng giáo dục, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực. Đồng thời cũng qua công tác quản lý mà nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho chủ thể quản lý (cán bộ) và đối tượng
được quản lý (giáo viên và các thành phần liên quan).
c. Các chức năng quản lý giáo dục

Có thể phân chia thành các chức năng quản lý cơ bản sau đây:
- Kế hoạch hoá: Xác định các mục tiêu, phương hướng cho kỳ hoạt
động, xác định trạng thái hiện tại bao gồm các nguồn lực và các giá trị về giáo
dục, những mặt tồn tại, xây dựng bộ phận lập kế hoạch, tạo lập các mối quan
10
hệ tác nghiệp giữa các bộ phận, phân công nhiệm vụ cho các bộ phận và
thành viên, lập và hoàn thiện các kế hoạch, chương trình hoạt động và các
biện pháp cần thiết để thực hiện.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch: Đây là chức năng hiện thực hoá những ý
tưởng đã được kế hoạch hoá, là sự sắp xếp nhân sự khoa học, là sự phối hợp
hoạt động giữa các bộ phận để tạo nên sức mạnh tổng hợp tập thể để hoàn
thành kế hoạch với chất lượng cao nhất, thực hiện tốt chức năng này, cần phải
xác định cấu trúc bộ máy của hệ thống, sắp xếp các bộ phận cá nhân “đúng
người, đúng việc” với quyền hạn và nghĩa vụ nhất định, phân phối các nguồn
lực hợp lý theo yêu cầu nhiệm vụ, cụ thể hoá các cơ chế phối hợp giữa các bộ
phận và thành viên trong hệ thống.
- Chỉ đạo phối hợp: Để hoàn thành kế hoạch sau khi đã tổ chức thực
hiện, cần phải điều hành, phối hợp nhằm đảm bảo cho quá trình hoạt động
giáo dục vận hành tới đích đã định theo kế hoạch với ý đồ của tổ chức. Nội
dung chỉ đạo bao gồm: Chỉ đạo bộ phận chức năng và nghiệp vụ hoạt động
theo đúng chương trình và đạt được mục tiêu kế hoạch đề ra, giám sát các
hoạt động, điều chỉnh nếu cần thiết, động viên, khuyến khích và điều chỉnh
kịp thời.
- Kiểm tra: Chức năng này ở giai đoạn cuối cùng trong chu trình quản
lý. Kiểm tra trạng thái nói chung của hệ thống và kết quả nói riêng của các
hoạt động, uốn nắn những lệch lạc, kết quả này quan trọng không những để
đánh giá kết quả của hoạt động tổ chức, trạng thái của hệ thống mà còn là
thông tin phản hồi khách quan, bổ ích cho hệ thống và cũng là thông tin hữu
hiệu cho việc lập kế hoạch cho chu trình quản lý sau (xem sơ đồ 1.2) [16].
11

Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa các chức năng cơ bản của quản lý giáo dục
Tóm lại, quản lý giáo dục là một quá trình thống nhất trọn vẹn với
những chức năng nhất định. Việc phân chia các chức năng quản lý giáo dục
theo từng giai đoạn trong chu trình quản lý có tính chất tương đối, ước định.
Các chức năng này là một trong những vấn đề cơ bản của lý luận quản lý nói
chung, quản lý giáo dục nói riêng và có ý nghĩa lớn trong thực tiễn quản lý
giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Thực hiện tốt các chức năng quản lý giáo
dục nói trên là một trong các cơ sở đảm bảo chất lượng của toàn bộ hệ thống
giáo dục.
d. Các phương pháp quản lý giáo dục
Phương pháp quản lý giáo dục : Là các cách thức, con đường mà chủ
thể quản lý tác động đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục đích quản lý
để đạt mục tiêu nhất định của hệ thống giáo dục [16].
Có nhiều cách phân loại phương pháp quản lý giáo dục theo những tiêu
chí khác nhau. Sau đây, tác giả đề cập tới cách phân loại theo nội dung và cơ
chế của hoạt động quản lý: Phương pháp hành chính - tổ chức, phương pháp
tâm lý - xã hội, phương pháp kinh tế.
- Phương pháp hành chính - tổ chức: Là phương pháp mà chủ thể quản
lý dùng quyền lực trực tiếp đề ra các mục tiêu nhiệm vụ, các yêu cầu để đối
tượng quản lý thực hiện [16].
12
Lập
kế
hoạch
Tổ chức
thực hiện
Chỉ đạo,
lãnh đạo
Kiểm tra,
đánh giá

Phương pháp này được tiến hành thông qua các văn bản hoặc lời nói
trực tiếp, chỉ thị, nghị quyết, thông tri từ cấp trên xuống, các quy chế, quy
định của chủ thể quản lý trực tiếp đề ra (phân công, kế hoạch), các mệnh lệnh
bằng lời, kết luận trong cuộc họp, tác động trực tiếp đến cá nhân, tập thể.
- Phương pháp tâm lý - xã hội: Là phương pháp mà chủ thể quản lý vận
dụng các quy luật tâm lý-xã hội tác động vào đối tượng quản lý nhằm tạo nên
môi trường tâm lý - xã hội tích cực.
Phương pháp này được tiến hành thông qua: Sinh hoạt giao tiếp chung
của đơn vị, tổ chuyên môn, trao đổi thông tin, các hình thức thi đua, sinh hoạt
văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao tạo không khí gắn bó, đoàn kết, xây dựng
môi trường, cảnh quan lành mạnh, tạo tâm lý thích thú, thoải mái cho người
dạy và người học.
- Phương pháp kinh tế: Là phương pháp mà chủ thể quản lý tác động
vào lợi ích kinh tế của đối tượng quản lý nhằm tạo ra hiệu quả hoạt động tối
ưu. Quản lý giáo dục là một công việc hết sức phức tạp và nhạy cảm, bởi vì
đối tượng chịu sự quản lý là nhà giáo và học sinh, sinh viên. Phương pháp
giáo dục không thể tách rời nhau hoặc chỉ trọng phương pháp này mà xem
nhẹ phương pháp khác. Không có phương pháp nào vạn năng cho hoạt động
quản lý giáo dục, mà cần áp dụng kết hợp các phương pháp tuỳ theo từng điều
kiện, tình huống cụ thể.
1.2.3. Quản lý đào tạo nghề
1.2.3.1. Nghề
a. Khái niệm nghề nghiệp
Nghề nghiệp là một loại hình lao động mang tính chất riêng, đặc thù
của con người. Nó được hình thành và phát triển theo sự phát triển của xã hội
loài người. Đó là một dạng lao động vừa mang tính xã hội, vừa mang tính cá
nhân, trong đó con người với tư cách là chủ thể hoạt động cần có để thoả mãn
những yêu cầu nhất định của xã hội và cá nhân.
13
Nghề nghiệp theo chữ La tinh, "Professio" có nghĩa là công việc

chuyên môn được hình thành một cách chính thống, là dạng lao động đòi hỏi
một trình độ học vấn nào đó, là cơ sở hoạt động cơ bản giúp con người tồn
tại [16].
Theo tác giả E .A Climôv thì: "Nghề nghiệp là một lĩnh vực sử dụng
các sức lao động vật chất và tinh thần của con người một cách có giới hạn,
cần thiết cho xã hội (do sự phân công xã hội mà có). Nó tạo cho con người
khả năng sử dụng lao động của mình để thu lấy những phương tiện cần thiết
cho việc tồn tại và phát triển [10].
Theo Từ điển Tiếng Việt, nghề là: "Công việc chuyên môn làm theo sự
phân công lao động xã hội".
Từ mỗi khái niệm nêu trên chúng ta có thể hiểu nghề nghiệp như một
dạng lao động vừa mang tính xã hội vừa mang tính cá nhân, trong đó con
người với tư cách chủ thể hoạt động đòi hỏi để thoả mãn những nhu cầu xã
hội nhất định của xã hội và cá nhân. Như vậy, nói tới nghề nghiệp trước hết
phải nói tới nhu cầu khách quan do xã hội đặt ra. Đôi khi chúng ta hay nhầm
lẫn giữa nghề nghiệp và việc làm. Thực ra đây là hai khái niệm khác nhau có
quan hệ với nhau.
Việc làm là một hoạt động cụ thể làm biến đổi đối tượng phục vụ cho
lợi ích của bản thân. Như vậy, việc làm có thể có cơ sở từ nghề được đào tạo
và cũng có thể những công việc nhất thời đáp ứng được cuộc sống của chủ
thể. Khi nói tới nghề ta thường gặp cụm từ nghề nghiệp. Nếu một người có
việc làm diễn ra trong một thời gian dài, có cơ sở từ nghề được đào tạo, có thu
nhập ổn định, trong quá trình lao động cá nhân thường xuyên sử dụng một hệ
thống tri thức, các kỹ năng (tay nghề), sống bằng nghề của mình và được xã
hội chấp nhận, chứng tỏ người đó có một nghề ổn định, lâu dài; sống và làm
việc theo một công việc cụ thể - khi đó người ta gọi là “nghiệp”.
14
Tóm lại: Nghề nghiệp là một dạng lao động đòi hỏi ở con người một
quá trình đào tạo chuyên biệt, có những kiến thức kỹ năng, kỹ xảo chuyên
môn nhất định. Nhờ quá trình hoạt động nghề nghiệp, con người có thể tạo ra

sản phẩm thoả mãn những nhu cầu cá nhân và xã hội.
b. Phân loại nghề
* Phân loại nghề:
Hiện nay trên thế giới, nghề nghiệp rất đa dạng, phong phú. Có rất
nhiều cách phân loại nghề, tuỳ theo cơ sở phân loại, dựa theo mức độ phức
tạp của nghề, theo kết quả cuối cùng của quá trình hành nghề, theo nhóm rộng
và theo đặc điểm của hoạt động nghề, đối tượng lao động chủ yếu của nghề.
Trong đề tài này, chúng tôi sử dụng cách phân loại của E.A.Climôv, cách
phân loại dựa vào đối tượng lao động chủ yếu. Theo cách phân loại này thì có
5 nhóm nghề chủ yếu:
- Nhóm nghề “người - người”: Là loại nghề mà đối tượng hành nghề
của chủ thể cũng chính là con người (nghề y, nghề giáo, nghề tổ chức).
- Nhóm nghề “người - nghệ thuật”: Là loại nghề mà đối tượng của chủ
thể là các loại hình văn hóa- nghệ thuật (nhạc họa, phim, kịch, điêu khắc).
- Nhóm nghề “người - tự nhiên”: Là loại nghề mà đối tượng của chủ
thể là các nghề liên quan đến trồng trọt, chăn nuôi.
- Nhóm nghề “người - kỹ thuật”: Là loại nghề mà đối tượng của chủ thể
là các nghề liên quan đến điện, cơ khí
- Nhóm nghề “người - tín hiệu”: Là loại nghề mà đối tượng của chủ thể
là các nghề kế toán, tin học, mật mã, bưu chính viễn thông….
* Phân loại nghề đào tạo:
Căn cứ vào danh mục nghề đào tạo được xác định trong Quyết định số
215/2002/QĐ-BLĐTB&XH của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã
hội để đưa ra khái niệm phân loại nghề đào tạo như sau:
15

×