Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

tình hình hoạt động của công ty Tân Hoàng Linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.61 KB, 25 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368

lời nói đầu
Sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng phụ
thuộc vào nhiều yếu tố nh môi trờng kinh doanh, trình độ quản lý của các doanh
nghiệp, đặc biệt là trình độ quản lý tài chính. Quản lý tài chính và hạch toán luôn
luôn giữ một vị trí trọng yếu trong hoạt động quản lý của doanh nghiệp, nó quyết
định tính độc lập, sự thành bại của doanh nghiệp trong quá trình tham gia vào lĩnh
vực kinh doanh.
Công tác quản lý tài chính và hạch toán kế toán đợc coi là công cụ quan trọng
để điều hành, kiểm tra và đánh giá mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của một
doanh nghiệp. Những số liệu do hạch toán kế toán phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp
thời và có hệ thống là phơng thức quan trọng để quản lý kinh tế của doanh nghiệp.
Nhận biết đợc tầm quan trọng của việc hạch toán kế toán trong các doanh
nghiệp qua những năm nghiên cứu và học tập phần lý thuyết của các môn chính tại
nhà trờng nh : các môn kế toán ( Kế toán Thơng mại, Kế toán sản xuất, Kế toán
XDCB ), tài chính doanh nghiƯp, nghiƯp vơ kinh doanh xt nhËp khÈu, ph©n tích
hoạt động tài chính . . . Đến nay lại đợc Nhà trờng tạo điều kiện cho đi thực tế tại
doanh nghiệp nhằm giúp cho sinh viên vận dụng những kiến thức đà tiếp thu đợc ở
trờng vào công việc thực tế để phát huy đợc năng lực của bản thân. Trong quá trình
tìm hiểu thực tế hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Hoàng Linh em càng
nhận thức rõ ràng và đầy đủ hơn tầm quan của công tác tài chính và hạch toán kế
toán đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong cơ chế thị trờng. Song
điều kiện thời gian có hạn nên trong báo cáo này em chỉ trình bày đợc những hoạt
động kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH Tân Hoàng Linh đợc phản ánh qua số
liệu tài chính và hạch toán kế toán.
Nội dung Báo cáo gồm 05 phần :
Phần 1 : Tình hình tổ chức kinh doanh và tổ chức công tác
kế toán tài chính ở Công ty TNHH Tân Hoàng Linh .
Phần 2 : Tình hình tổ chức thực hiện công tác tài chính của
Công ty TNHH Tân Hoàng Linh.


Phần 3 : Tình hình thực hiện các nghiệp vụ hạch toán kế
toán của Công ty TNHH Tân Hoàng Linh .
Phần 4 : công tác phân tích hoạt động kinh tế tại Công ty
TNHH Tân Hoàng Linh .
Phần 5 : Kết luận.

Phần thứ nhất
Tình hình tổ chức kinh doanh và tổ chức công tác kế
toán tài chính ở Công ty TNHH Tân Hoàng Linh .
Khái quát về Công ty TNHH Tân Hoàng Linh

Công ty TNHH Tân Hoàng Linh đợc thành lập vào ngày 29 tháng 07 năm
1999 theo giấy phÐp sè : 4513 GP/TLDN cđa Ban Nh©n D©n thành phố Hà Nội
và số đăng ký kinh doanh : 072465 ngày 09 tháng 08 năm 1999 của Sở Kế hoạch và
Đầu t Hà Nội.
Tên giao dịch
1


Website: Email : Tel : 0918.775.368

TiÕng ViÖt : Công ty TNHH Tân Hoàng Linh
Tiếng Anh : New Hoang Linh Co., Ltd
Trơ së giao dÞch : sè 148/11 ngâ 14B Lý Nam Đế - Hoàn Kiếm- Hà Nội
Điện thoại : (84.4 )
Fax : (84.8 )
Ngµnh nghỊ kinh doanh :
- Buôn bán hàng t liệu sản xuất.
- Buôn bán hàng t liệu tiêu dùng.
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá.

- Dịch vụ sửa chữa, bảo hành và cho thuê các thiết bị Công ty kinh doanh
I. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty :
1.Chức năng :
Công ty có chức năng buôn bán t liệu sản xuất, t liệu tiêu dùng, đại lý mua,
bán, ký gửi hàng hoá. Dịch vụ lắp đặt, bảo hành, sửa chữa và cho thuê các thiết bị điện
tử tin học . . . làm đại lý độc quyền với các hÃng sản xuất thiết bị máy tính lớn ở n ớc
ngoài để mở rộng hoạt động kinh doanh.
2. Nhiệm vụ :
Nhiệm vụ chính của Công ty là kinh doanh đúng các mặt hàng và ngành nghề
đà đăng ký trong giấy phép Kinh doanh.
II. Đặc điểm tổ chức bộ máy của Công ty :
Công ty TNHH Tân Hoàng Linh có 18 cán bộ công nhân viên đợc chia thành
các bộ phận : Phòng Kế toán, phòng Kinh doanh, phòng Kỹ thuật, Cửa hàng bán lẻ.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Tân Hoàng Linh :

Giám Đốc

Phòng
Kinh doanh

Phòng
Kỹ thuật

Phòng
Kế toán

Cửa hàng
bán lẻ

Sơ đồ 01


2

Bộ phận
Văn th


Website: Email : Tel : 0918.775.368

NhiƯm vơ cđa từng bộ phận :
- Giám đốc : là ngời đứng đầu trong Công ty trực tiếp điều hành và chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động và kết quả kinh doanh của Công ty. Có nghĩa vụ nộp đầy
đủ các loại thuế cho Nhà nớc, bảo toàn và phát triển vốn cũng nh đời sống của
CBCNV trong Công ty.
- Phòng Kinh doanh : đứng đầu là Trởng phòng, có nhiệm vụ nghiên cứu thị
trờng, quảng cáo, giới thiệu, tìm bạn hàng để chào hàng và tìm nguồn hàng mới cho
Công ty. Đề ra đợc những phơng án kinh doanh tối u nhất để đạt đợc lợi nhuận cao
nhất.
- Phòng Kỹ thuật : đứng đầu là Trởng phòng chịu trách nhiệm về phần kỹ
thuật của những mặt hàng của công ty kinh doanh và thực hiện các yêu cầu dịch vụ,
của khách hàng.
- Phòng Kế toán : đứng đầu là Kế toán trởng chịu trách nhiệm trớc Giám Đốc
trong công tác thực hiện các chế độ hạch toán kinh tế, thông tin kinh tế, quản lý
việc thu chi tài chính, việc sử dụng tiền vốn, lên sổ sách chi tiết theo điều lệ kế toán
mà Nhà nớc đà ban hành. . .
- Bộ phận văn th : giúp Giám đốc lu giữ và phân phát tài liệu cho các phòng
ban và làm các công việc tạp vụ khác.

III . Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán của Công ty :
1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán :

Phòng Kế toán của Chi nhánh gồm 05 ngời đợc tổ chức theo sơ đồ sau :
Kế toán tr
ởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
kho

Thủ quỹ

Thủ kho

Sơ đồ 02
Nhiệm vụ của từng bộ phận trong phòng Kế toán :
- Kế toán trởng : chịu trách nhiệm và chỉ đạo chung toàn bộ công tác kế toán
giúp việc cho Giám đốc thực hiện các chế độ hạch toán kinh tế, quản lý việc thu chi
tài chÝnh, viƯc sư dơng tiỊn vèn. Qu¶n lý bé phËn tài vụ về việc xử lý các thông tin
theo điều lệ kế toán.
- Kế toán tổng hợp : Có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép toàn bộ các nghiệp vụ kế
toán phát sinh hàng ngày, theo dõi tình hình thanh toán công nợ. Tính lơng và các
khoản trích theo lơng cho CBCNV. Thu nhập thông tin, tài liệu về kế toán của Công
ty giúp đỡ Giám đốc và kế toán trỏng xử lý thông tin về tài chính, hàng hoá.
3


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- KÕ to¸n kho : Theo dâi t×nh h×nh nhËp, xt, tån cđa từng loại vật t hàng

hoá để lên hoá đơn thanh toán với khách hàng. Có thông tin kịp thời cho Giám đốc
để có biện pháp xử lý đúng đắn tránh những tình huống có ảnh hởng đến vòng quay
của vốn.
- Thủ quỹ : Hàng ngày dựa vào các phiếu thu, chi hợp lệ mà thu hay chi tiền
chịu trách nhiệm tríc C«ng ty vỊ viƯc thõa thiÕu tiỊn trong kÐt.
2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty :
Công ty TNHH Tân Hoàng Linh thực hiện chế độ hạch toán kế toán độc lập,
áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ đăng ký với các cơ quan thuế địa phơng,
sử dụng hệ thống chứng từ ghi chép theo theo mẫu của Tổng cục thống kê và Bộ Tài
chính ban hành. Công ty sử dụng hệ thống tài khoản áp dụng cho các đơn vị sản
xuất kinh doanh theo quyết định : 1141 TC/QĐ/CĐKT của Bộ Tài chính ban hành
ngày 01 tháng 11 năm 1995.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
theo hình thức chứng từ ghi sổ

Chứng từ kế toán

Bảng
tổng hợp chứng
từ kế toán

Sổ kho, Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái


Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày

Sơ đồ 03

Ghi cuối tháng
4
Đối chiếu,
kiểm kê

Sổ thẻ
kế toán
chi tiết

Bảng
tổng hợp
chi tiết


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Phần thứ hai
Tình hình tổ chức thực hiện công tác tài chính
của Công ty TNHH Tân Hoàng Linh .
1. Quản lý tài chính tại Công ty :
- Tài sản cố định : Công ty mua sắm tài sản cố định căn cứ theo nhu cầu của
các cán bộ công nhân viên trong Công ty và các nhân viên có trách nhiệm quản lý,
sử dụng tài sản sao cho có hiệu quả và đúng mục đích.
- Tài sản lu động và vốn lu động : Công ty đợc quyền sử dụng vốn, tài sản và

các nguồn lực khác của mình để thực hiện các mục tiêu hoạt động kinh doanh theo
nguyên tắc báo cáo và phát triển.
- Giám đốc - ngời chủ tài khoản ®ỵc qun huy ®éng vèn tõ mäi ngn ®Ĩ
phơc vơ cho hoạt động kinh doanh trên cơ sở đảm bảo quyền lợi của bên cho vay và
của Công ty.
- Giám đốc đợc quyền sử dụng phần lợi nhuận còn lại sau khi đà thc hiện đầy
đủ các nghĩa vụ với Nhà nớc, trích lập các quỹ theo quy định.
- Công ty phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế.
- Công ty luôn công bố khai báo tài chính hàng năm.
- Công ty có nghĩa vụ phải thực hiện đúng các quy định về quản lý vốn,
nguồn vốn, các chế độ về hạch toán doanh thu lợi nhuận và các chế độ khác do Nhà
nớc quy định.
2. Công tác kế hoạch tài chính của Công ty :
- Hàng quý, các bộ phận trong Công ty tập hợp các số liệu về doanh thu toàn bộ số tiền thu đợc trong hoạt động kinh doanh, đồng thời tập hợp các chi phí
bán hàng, chi phí mua hàng, chi phí quản lý . . . để thấy đợc một cách chính xác
tình hình chi phí phát sinh trong kỳ, xem chúng có phù hợp với những nguyên tắc
quản lý tài chính và nhu cầu kinh doanh hay không. Từ đó Công ty có số liệu cụ thể
để xây dựng Kế hoạch kinh doanh với những biện pháp khắc phục nhân tố tiêu
cực, khai thác các yếu tố tích cực. Kế hoạch này đợc thông qua bởi Ban Giám đốc
Công ty và đợc lấy làm mục tiêu phấn đấu để tăng doanh thu của Công ty .

3. Tình hình vốn và nguồn vốn của Công ty :
Vốn là một trong những thành phần quan trọng góp phần vào sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp nhất là trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, nếu không
có vốn thì doanh nghiệp không thể đứng vững đợc
3.1 Cơ cấu các loại vốn năm 2000 và năm 2001 :
Tình hình vốn của Công ty đợc thể hiện qua các chi tiêu sau :
5



Website: Email : Tel : 0918.775.368

Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu
Tổng vốn kinh doanh
- Tài sản lu động
- Tài sản cố định

Quý III
Năm 2000
1.714,731

Quý III
Năm 2001
1.909,010

1.080,145
634,586

954,671
954,339

So sánh
Số tiền
Tỷ lệ (%)
194,278
38,77
- 125,474
319,752


- 11,62
50,39

Qua bảng phân tích tài sản của Công ty ta thấy tài sản cố định quý III năm
2000 tăng hơn quý III năm 2001 với số tiền là : 319,752 triệu đồng tơng ứng với tỷ
lệ tăng là : 50,39 %. Có đợc kết quả nh vậy là do Công ty đà không ngừng mở rộng
quy mô kinh doanh. Tài sản lu động quý III năm 2000 giảm hơn quý III năm 2001
với số tiền là : 125,474 triệu đồng tơng ứng với tỷ lệ giảm là : 11,62 %, Công ty
cần phải xem xét lại tình hình đầu t tài sản lu động của mình.
3.2 Tình hình nguồn vốn của Công ty :
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu
Tổng vốn kinh doanh
- Nguồn vốn đi vay
- Ngn vèn trong thanh to¸n
- Ngn vèn chđ së hữu

Quý III
Năm 2000
1.714,731

Quý III
Năm 2001
1.909,010

809,719
905,012

680,511
1.228,499


So sánh
Số tiền
Tỷ lệ (%)
194,278
38,77
-129,208
323,486

- 13,00
51,77

Qua bảng phân tích tài sản của Công ty ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu quý III
năm 2000 tăng hơn quý III năm 2001 với số tiền là : 323,486 triệu đồng.tơng ứng
với tỷ lệ tăng : 51,77%. Nguồn vốn trong thanh toán quý III năm 2000 giảm hơn
quý III năm 2001. Công ty đà tranh thủ vốn chiếm dụng của bạn hàng một cách hợp
lý, đây là một cách để đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh của các doanh nghiệp trong
cơ chế thị trờng.
4. Tình hình tài chính của Công ty :
4.1 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty :
Đơn vị tính : triệu đồng
Quý III
Năm 2000

Chỉ tiêu

Tổng doanh thu
Tổng vốn kinh doanh
Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu


5.921
1.542
296
5%

Quý III
Năm 2001

6.551
1.706
184
3%

Tổng mức doanh thu thuần
Vòng quay vốn kinh doanh =
Vốn kinh doanh bình quân

6


Website: Email : Tel : 0918.775.368

@ Quý III năm 2000



5.625
3,65
1.542


vòng

@ Quý III năm 2001



6.367
3,73
1.706

vòng

Qua chỉ tiêu so sánh vßng quay vèn kinh doanh ta thÊy r»ng vßng quay vốn
kinh doanh của quý III năm 2001 tăng nhanh hơn vòng quay vốn kinh doanh của
quý III năm 2000 điều nằy chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của Công ty lµ rÊt tèt.
Tỉng møc doanh thu thùc hiƯn
HƯ sè phục vụ vốn kinh doanh =
Vốn kinh doanh bình quân
Quý III năm 2000



5.921
3,84
1.542

Quý III năm 2001




6.551
3,84
1.706

Chỉ tiêu hệ số phục vụ vốn kinh doanh nó phản ánh một đồng vốn bỏ ra thì
thu lại cho Công ty đợc bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng
tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng tốt.
Tổng mức lợi nhuận thùc hiƯn
HƯ sè lỵi nhn vèn kinh doanh =
Vèn kinh doanh bình quân
296
0,19
1.542

@ Quý III năm 2000



@ Quý III năm 2001



184
0,11
1.706

So sánh quý III năm 2000 với quý III năm 2001 mức lợi nhuận đạt đợc so với
đồng vốn bỏ ra giảm đi. Nguyên nhân là do chi phí bán hàng tăng lên so với quý III
năm 2000

4.2 Hiệu quả chi phÝ kinh doanh cđa C«ng ty :
Tỉng møc doanh thu thùc hiƯn trong kú
HƯ sè phơc vơ chi phÝ =
Tỉng møc chi phÝ thùc hiƯn trong kú
@ Q III năm 2000



5.921
1,07
5.557

@ Quý III năm 2001



6.551
1,14
5.766

So sánh quý III năm 2000 với quý III năm 2001 về tổng mức doanh thu thực
hiện tăng lên : 630 triệu đồng bằng 110,64% tăng 10,64% nhng chi phí tăng lên 209
triệu đồng bằng 103,76% tăng 3,76%. Nh vậy mức tăng của doanh thu cao hơn mức
tăng của chi phí đợc đánh giá là tốt vì Công ty đà quản lý tốt.
Tổng mức lợi nhn trong kú

HƯ sè lỵi nhn cđa chi phÝ =
Tỉng chi phÝ thùc hiÖn trong kú
7



Website: Email : Tel : 0918.775.368

@ Quý III năm 2000



296
0,053
5.557

@ Quý III năm 2001



184
0,032
5.766

Trông qua hệ lợi nhuận của chi phí, qua kết quả tính toán ở trên ta nhận thấy
rằng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty quý III năm 2000 cao hơn quý III năm
2001. Trong quý III năm 2000 một đồng chi phí thì thu đợc : 0,053 đồng lợi nhuận,
trong quý III năm 2001 một đồng chi phí thì thu đợc: 0,032 đồng lợi nhuận.
4.3 Các chỉ tiêu bảo toàn và tăng trởng vốn của Công ty :
Vốn chủ sở hữu
Hệ số bảo toàn vốn trong kỳ =
Vốn chủ sở hữu thực tế hiện có đầu năm
@ Quý III năm 2000




1.542
1,43
1.080

@ Quý III năm 2001



1.706
1,28
1.331

Công ty đà đảm bảo đợc vốn qua các quý trong năm, tình hình kinh doanh
của Công ty ổn định và phát triển, kinh doanh có lÃi, thu nhập của cán bộ công nhân
viên đợc đảm bảo.
4.4 Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nớc :
Công ty đà chấp hành nghiêm chỉnh nghĩa vụ nộp Ngân sách : thuế giá trị gia
tăng, thuế lợi tøc. . . T×nh h×nh thùc hiƯn nghÜa vơ víi Ngân sách đợc thể hiện cụ thể
qua bảng sau :
Đơn vị tính : đồng
chỉ tiêu

Thuế
1. Thuế doanh thu
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế lợi tức
4. Các loại thuế khác
tổng cộng :


số còn phải
nộp kỳ trớc

số phải nộp
kỳ này

2.368.500

51.573.214
131.383.127
6.542.000 53.441.900
1.410.800
850.000
10.321.300 237.248.241

số đà nộp
trong kỳ

số còn đến
cuối kỳ

42.961.414 10.980.300
131.383.127
0
57.608.900 2.375.000
2.260800
0
243.214.241 13.355.300

Tổng số thuế còn phải nộp năm trớc chuyển sang kỳ này :

Trong đó thuế lợi tức :
Ngày 31 tháng 12 năm 2001
ngơì lập biểu

(Ký)

Kế toán trởng

(Ký)

8

giám đốc

(Ký đóng dấu)


Website: Email : Tel : 0918.775.368

4.5 Thu nhËp bình quân của ngời lao động trong Công ty :
Đơn vị tính : triệu đồng/quý

Chỉ tiêu

Quý III
Quý III
Năm 2000 Năm 2001

So sánh



%

Tổng quỹ tiền lơng
263
218
- 45
83%
NSLĐ bình quân
117
93
- 24
79%
Tiền lơng bình quân
4.7
4
- 0,7
85%
Mặc dù sang quý III năm 2001 số CBCNV của Công ty có tăng lên song tổng
quỹ lơng giảm do doanh thu có phần nào giảm sút vì mức độ gia tăng của các công
ty khác tại Hà Nội thêm với số nhân viên đợc tăng thêm đà làm cho năng suất lao
động bình quân của mỗi CBCNV giảm đáng kể. Từ yếu tố trên đà làm cho tiền lơng
bình quân của mỗi CBCNV trong Công ty giảm từ 4.7 triệu đồng trong quý III năm
2000 xuống còn 4 triệu đồng trong quý III năm 2001. Năng suất lao động giảm từ
117 triệu đồng trong quý III năm 2000 xuống còn 93 triệu đồng trong quý III năm
2001.
4.6 Công tác kiểm tra, kiểm soát công tác tài chính của Công ty :
Đối với các doanh nghiệp nói chung và ở Công ty TNHH Tân Hoàng Linh
nói riêng : công tác quản lý tài chính luôn phải đảm bảo đúng nguyên tắc, chế độ
và quy định của Nhà nớc - Nó đợc thể hiện ở tính khách quan trung thực của các

báo cáo tài chính. Nh trên ta thấy Công ty thực hiện nghiêm chỉnh các nghĩa vụ của
mình đối với Nhà nớc về các khoản phải nộp phải trả ( không nợ đọng thuế ), đối
với bạn hàng Công ty luôn thể hiện uy tín của mình bằng chất lợng kinh doanh và
đợc các bạn hàng tin tởng. Do vậy công tác tài chính của Công ty trong các năm
hoạt động là rất tốt. Mặt khác Công ty phải nộp thuế cho Nhà nớc trong mỗi kỳ kinh
doanh cho nªn thêng xuyªn cã sù hng dÉn, kiĨm tra đôn đốc của các cơ quan
thuế trực tiếp quản lý. Các khâu nghiệp vụ trong công tác hạch toán ở C«ng ty
kh«ng nhiỊu do vËy tiƯn cho viƯc kiĨm tra, kiểm soát. Sự kiểm tra cập nhật thông tin
của Giám đốc đối với công tác tài chính của Công ty là thờng xuyên.

9


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Phần thứ ba
Tình hình thực hiện các nghiệp vụ hạch toán kế toán của
Công ty TNHH Tân Hoàng Linh .

Công ty TNHH Tân Hoàng Linh sử dụng hệ thống tài khoản kế toán mới từ
ngày 01/01/1995 - áp dụng hình thức kế toán và sử dụng chế độ báo cáo kế toán do
Bộ Tài chính ban hành cho các doanh nghiệp. Việc hạch toán các nghiệp vụ kế toán
chủ yếu ở Công ty đợc thể hiện nh sau :
1. Kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng :
a) Các chứng từ, sổ sách và tài khoản (TK) sử dụng :
Khi có nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng ở Công ty, Kế toán sử
dụng các chứng từ ban đầu nh : phiếu chi, hoá đơn bán hàng, phiếu nhËp kho, hỵp

10



Website: Email : Tel : 0918.775.368

®ång vËn chun, hợp đồng kinh tế . . . và các loại sổ nh : sổ cái TK 156, sổ mua
hàng và các sổ khác. Tài khoản đợc kế toán sử dụng là TK 156 Hàng hoá
Bên nợ TK 156 - Trị giá hàng hoá nhập kho trong kỳ
Bên có TK 156 - Trị giá hàng hoá xuất kho trong kỳ
D nợ
- Trị giá hàng hoá tồn kho cuối kỳ
TK 156 đợc mở ra các TK cấp 2 là :
156.1 - Giá mua hàng hoá
156.2 - Chi phí mua hàng hoá
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK liên quan : 111, 112, 331
b) Phơng pháp kế toán
Khi mua hàng :
+ Nếu thanh toán bằng tiền mặt kế toán ghi :
* Nợ TK 156.1 - Giá mua hàng hoá
Nợ TK 133 1 - Thuế VAT hàng hoá
Có TK 111 - Tổng số tiền phải thanh toán
* Nợ TK 156.2 - Chi phí mua hàng
Nợ TK 133 1 - Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK 111 - Tổng số tiền phải thanh toán
+ Nếu thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng hoặc cha phải thanh toán tiền cho
ngời bán, kế toán ghi tơng tự nh trên nhng thay TK 111 Tiền mặt bằng TK 112
Tiền gửi Ngân hàng hoặc TK 331 Phải trả cho ngời bán . Riêng trờng hợp trả
chậm khi Công ty thanh toán cho ngời bán thì kế toán ghi :
* Nợ TK 331
Có TK 111, 112
Ngoài ra ở Công ty không phát sinh c¸c nghiƯp vơ kh¸c nh : øng tríc tiỊn cho
ngời bán . . .

2. Kế toán nghiệp vụ tiêu thu hàng hoá :
a) Các chứng từ, sổ sách và tài khoản (TK) sử dụng :
ở nghiệp vụ này các chứng từ sử dụng ban đầu nh : Hoá đơn bán hàng, phiếu
thu, phiếu xuất kho, giấy báo có của Ngân hàng, giấy chấp nhận nợ . . . . C¸c sỉ sư
dơng cã : Sỉ c¸i TK 511, sỉ tiêu thụ, sổ theo dõi nợ . . .
Tài khoản sử dụng : TK 511 Doanh thu bán hàng
Bên nợ TK 511 - Các khoản giảm trừ doanh thu
- ThuÕ doanh thu ( DT ) ph¶i nép
- KÕt chuyển DT thuần để xác định kết quả kinh doanh
Bên cã TK 511 - Doanh thu thùc tÕ cđa ho¹t động bán hàng.
Và các TK liên quan nh : 111, 112, 632, 131 . . .
b) Phơng pháp kế toán :
Việc bán hàng ở Công ty thực hiện theo phơng thức lấy hàng, xuất hàng tại
kho của Công ty. Khi bán hàng kế toán ghi :
11


Website: Email : Tel : 0918.775.368

* Nỵ TK 111, 112 - Số đà thu
Nợ TK 131
- Số tiền ngời mua còn cha thanh toán
Có TK 511 - Phản ¸nh doanh thu b¸n hµng
Cã TK 3331 - ThuÕ VAT phải nộp
* Nợ TK 632
Có TK 156 - Giá xuất kho
Các trờng hợp bán hàng khác và bất thờng trong khâu bán hàng thì Công ty
không có nên không hạch toán các nghiệp vụ này.
3. Kế toán tài sản cố định (TSCĐ) :
TSCĐ hiện có của Công ty TNHH Tân Hoàng Linh là những TSCĐ hữu hình

phục vụ trực tiếp cho việc quản lý và hoạt động kinh doanh của Công ty nh : Nhà
cửa, dụng cụ thiết bị làm việc . . . Những TSCĐ này đợc quản lý một cách chặt chẽ,
định kỳ kế toán tính trích khấu hao và phân bổ khấu hao vào các đối tợng liên quan.
a ) Chứng từ sổ sách và TK sử dụng :
Các chứng từ ban đầu nh biên bản bàn giao TSCĐ, hoá đơn mua TSCĐ, thẻ
TSCĐ . . . các sổ sử dụng có : sổ tổng hợp TK 211 và sổ theo dõi chi tiết TSCĐ.
TK sử dụng là TK 211 TSCĐ hữu hình
Bên nợ : Nguyên giá TSCĐ tăng trong kỳ
Bên có : Nguyên giá TSCĐ giảm trong kỳ
D nợ : Nguyên giá TSCĐ hiện còn cuối kỳ
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK liªn quan nh : 111, 112, 331, 009 . . .
b) Phơng pháp kế toán
* Kế toán tăng TSCĐ :
Căn cứ vào tờ trình xin phê duyệt mua sắm TSCĐ của các cán bộ công nhân
viên, khi phát sinh mua TSCĐ đa vào sử dụng kế toán dựa trên : hoá đơn bán hàng,
hợp đồng mua bán để ghi sổ :
Nợ TK 211 - Giá mua TSCĐ
Nợ TK 133 2 - ThuÕ VAT
Cã TK 111, 112, 331 - Tæng số tiền phải thanh toán.
ở Công ty TNHH Tân Hoàng Linh không thực hiện bút toán chuyển nguồn
vốn do Công ty không trích lập các quỹ. Tức là khi TSCĐ tăng lên thì đồng thời là
tiền ( thuộc tài sản lu động ) giảm xuống hoặc nợ phải trả cũng tăng lên.
*Kế toán giảm TSCĐ :
Khi phát sinh các nghiệp vụ giảm TSCĐ tuỳ từng trờng hợp cụ thể mà kế toán
hạch toán.
Trờng hợp nhợng bán TSCĐ thu hồi do thanh lý:
+ Xác định khoản thu về nhợng bán thanh lý : Căn cứ vào các chứng từ liên
quan đến việc nhợng bán, thanh lý TSCĐ, kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112, 131 - Giá thanh lý TSCĐ thu về
Có TK 721 - Giá thanh lý nhợng bán cha cã VAT.

Cã TK 3331 - Sè thuÕ VAT
12


Website: Email : Tel : 0918.775.368

+ Xo¸ sỉ TSCĐ ghi :
Nợ TK 821 - Giá trị còn lại của TSCĐ nhợng bán
Nợ TK 214 - Số khấu hao TSCĐ đà trích
Có TK 211 - Nguyên giá TSCĐ
* Kế toán khấu hao TSCĐ :
Định kỳ kế toán tính trích khấu hao TSCĐ và phân bổ vào các đối tợng liên
quan trực tiếp. Kế toán ghi :
Nợ TK 641 - Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng
Nợ TK 642 - Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý
Có TK 214 - Số hao mòn
Đồng thời ghi nợ 009 : Mức khấu hao.
4. Kế toán tiền lơng và các khoản bảo hiểm :
a ) Chứng từ sổ sách và TK sử dụng :
Các chứng từ đợc sử dụng : Bảng chấm công, bảng tính lơng, phiếu chi ...
Các sổ sách sử dụng : Sổ tổng hợp TK 334 để theo dõi các khoản phải thanh
toán với CBCNV của Công ty. §ång thêi më c¸c sỉ theo dâi chi tiÕt kh¸c.
TK sử dụng :
- TK 334 Phải trả CBCNV
Bên nợ : Các khoản thanh toán với CBCNV trong kỳ
Bên có : Các khoản trả CBCNV trong kỳ
D có : Các khoản trả CBCNV hiện còn cuối kỳ.
- TK 388 Phải trả phải nộp khác
Bên nợ : Các khoản đà trả trong kỳ
Bên có : Các khoản phải trả trong kỳ

D có : Các khoản phải trả hiện còn cuối kỳ.
- Các TK liên quan nh : 641, 642, 111 . . .
b) Phơng pháp kế toán
* Kế toán tiền lơng:
- Trong kỳ khi tạm ứng lơng cho CBCNV, kế toán ghi :
Nợ TK 344
Có TK 111, 112 - Số tiền đà chi
- Cuối kỳ khi tính lơng phải trả cho CBCNV, kế toán ghi :
Nợ TK 641, 642
Có TK 334
- Khi thanh toán tiền lơng, kế toán ghi :
+ Nếu có các khoản khấu trừ vào lơng kế toán ghi :
Nợ TK 334
Có TK 338
13


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Cã TK 1388
+ Thanh toán số tiền lơng còn lại kế toán ghi :
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
- Các khoản thanh toán khác nh tiền ăn tra kế toán ghi :
Nợ TK 641, 642
Cã TK 334 - Sè ph¶i tr¶
+ Khi thanh toán ghi :
Nợ TK 334
Có TK 111, 112 - Số đà chi trả
- Nếu công ty thuê lao động ngoài phải trả lơng kế toán ghi :

Nợ TK 641, 642
Có TK 331 - Số tiền công phải trả
+ Khi thanh toán ghi :
Nợ TK 331
Có TK 111, 112 - Số đà chi trả
* Kế toán bảo hiểm ( BHXH, BHYT ) :
Cuối kỳ khi tính trích bảo hiểm kế toán ghi :
Nợ TK 641, 642
Có TK 338
+ Số bảo hiểm phải thu của CBCNV ( trừ vào lơng ) kế toán ghi :
Nợ TK 334
Có TK 3383 - 5% BHXH
Có TK 3384 - 1% BHYT
+ Khi thanh toán bảo hiểm cho cơ quan quản lý kế toán ghi :
Nợ TK 338
Có TK 111, 112 - Số đà chi trả
+ Khi tính bảo hiểm phải trả cho CBCNV kế toán ghi :
Nợ TK 3383, 3384
Có TK 334 - Số phải trả cho CBCNV
5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp :
Các chi phí phát sinh ở Công ty bao gồm : Tiền lơng, BHXH, BHYT, chi phí
về công cụ đồ dùng, khấu hao TSCĐ phục vụ cho quá trình kinh doanh và quản lý.
a ) Chứng từ sổ sách và TK sử dụng :
Các chứng từ đợc sử dụng ở nghiệp vụ này : Bảng tính trích khấu hao, bảng
tính lơng, phiếu chi, các chứng tõ vỊ th ...
C¸c sỉ s¸ch sư dơng : Sỉ tổng hợp TK 641, 642 để theo dõi tổng hợp toàn bộ
chi phí bán hàng và chi phí quản lý phát sinh trong kỳ. Đồng thời mở các sổ theo
dõi chi tiÕt kh¸c.
14



Website: Email : Tel : 0918.775.368

TK sư dơng :
- TK 641 Chi phí bán hàng
Bên nợ : Các khoản chi phí thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có : Các khoản ghi giảm chi phí
Kết chuyển chi phí bán hàng cuối kỳ
TK 641 - Không có sè d cuèi kú.
- TK 642 “ Chi phÝ b¸n hàng
Bên nợ : Các khoản chi phí thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có : Các khoản ghi giảm chi phí
Kết chuyển chi phí bán hàng cuối kỳ
TK 642 - Không có số d cuối kỳ.
b) Phơng pháp kế toán
* Chi phí bán hàng :
- Tính tiền lơng phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên phục vụ trực tiếp
cho quá trình tiêu thụ kế toán ghi :
Nợ TK 6411
Cã TK 334
- TrÝch b¶o hiĨm ( bé phËn bán hàng ) ghi :
Nợ TK 6412
Có TK 338
- Tính trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng kế toán ghi :
Nợ TK 6414
Có TK 214
Đồng thời ghi nợ TK 009
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
kế toán ghi :
Nợ TK 911

Có TK 641
* Chi phí quản lý doanh nghiệp :
Tính lơng và các khoản phụ cấp phải trả cho bộ phận quản lý kế toán ghi :
Nợ TK 6421
Có TK 334
- Trích bảo hiểm kế toán ghi :
Nợ TK 6421
Cã TK 338
- TrÝch khÊu hao TSC§ phơc vơ công tác quản lý kế toán ghi :
Nợ TK 6424
Có TK 214
15


Website: Email : Tel : 0918.775.368

§ång thêi ghi nợ TK 009
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc kế toán ghi :
Nợ TK 6425
Có TK 333 (chi tiết)
- Các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ quản lý kế toán ghi :
Nợ TK 6427
Có TK 111, 112, 331
- C¸c chi phÝ b»ng tiỊn kh¸c kÕ to¸n ghi :
Nợ TK111,112
Có TK 642
- Cuối niên độ nếu trích lập dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng giảm giá
hàng tồn kho kế toán ghi :
Nợ TK 6426
Có TK 139

Cã TK 159
- Cuèi kú kÕt chuyÓn chi phÝ quản lý doanh nghiệp kế toán ghi :
Nợ TK 911
Có TK 642
6. Ké toán tài sản bằng tiền :
a ) Chứng từ sổ sách và TK sử dụng :
Các chứng từ hạch toán ban đầu nh : Phiếu thu, phiếu chi, các chứng từ Ngân
hàng (báo nợ, báo có )...
Các sổ sách sử dụng : Sổ quỹ tiền mặt, sổ tổng hợp TK 111, 112 để theo dõi
sự biến động của tiền mặt tại quỹ, về tiền gửi Ngân hàng.
TK sử dụng :
- TK 111 Tiền mặt
Bên nợ : Số tiền mặt đà thu trong kỳ
Bên có : Số tiền mặt đà chi trong kỳ
D có : Số tiền mặt hiện còn cuối kỳ.
- TK 112 Tiền gửi Ngân hàng
Bên nợ : Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng
Bên có : Các khoản tiền rút ra từ Ngân hàng
D có : Số tiền mặt hiện còn gửi tại Ngân hàng.
- Các TK liên quan nh : 511, 131 ,333, 334 . . .
b) Phơng pháp kế toán
* Đối với tiền mặt tại quỹ :
- Khi thu tiền bán hàng, thu hồi công nợ, rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ
kế toán ghi :
Nợ TK 111
16


Website: Email : Tel : 0918.775.368


Cã TK 511, 131, 112
- Khi chi tiền mặt để trả nợ ngời bán, xuất quỹ gửi vào Ngân hàng, chi trả
CBCNV, chi nộp Ngân sách . . . tuỳ từng trờng hợp cụ thể mà kế toán ghi :
Nợ TK 331, 112, 333, 334
Có TK 111
- Thu tiền mặt từ các hoạt động khác ( nh nhợng bán TSCĐ, tiền thu lÃi đầu t. . . ) nhập quỹ ghi :
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 721 - Thu nhập hoạt động khác
* Đối với tiền gửi Ngân hàng :
- Khi nhận điện báo có của Ngân hàng về các khoản tiền thu bán hàng, thu nợ
kế toán ghi :
Nợ TK 112
Có TK 511, 131
- Dùng tiền gửi Ngân hàng để trả nợ, mua hàng . . . kế toán ghi :
Nợ TK 331, 156
Có TK 112
- Khi nộp tiền vào Ngân hàng nhng cha nhận đợc giấy báo kế toán ghi :
Nợ TK 113
Có TK 111
- Khi nhận đợc giấy báo có của Ngân hàng về số tiền nộp ở trên kế toán ghi:
Nợ TK 112
Có TK 113
7. Kế toán xác định kết quả và phân phối kết quả tài chính :
a ) Các chứng từ, sổ sách và các TK sư dơng :
KÕ to¸n sư dơng c¸c chøng tõ nh : Chứng từ tự lập về xác định kết quả kinh
doanh, các bảng kê tính thuế.
Các sổ theo dõi về tiêu thụ, chi phí.
Các TK sử dụng :
- TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Bên nợ :

- Giá vốn của sản phẩm hàng hoá đà tiêu thụ
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển lÃi của hoạt động kinh doanh
Bên có :
- Doanh thu thuần về số hàng hoá đà tiêu thụ trong kỳ
- Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kú
TK 911 - Kh«ng cã sè d cuèi kỳ
- TK 421 LÃi cha phân phối
Bên nợ :
- Số lỗ về hoạt động sản xuất kinh doanh
- Phân phối các khoản lÃi
17


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Bªn cã :

- Số thực lỗ về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
- Số lỗ đà xử lý trong kỳ
TK 421 - Có thể có số d bên nợ hoặc số d bên có
D nợ - Số lỗ cha xử lý hiƯn cßn ci kú
D cã - Sè l·i cha xư lý hiện còn cuối kỳ
b) Phơng pháp kế toán
* Kế toán kết quả tài chính :
- Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần kế toán ghi :
Nợ TK 511
Có TK 911
- Kết chuyển trị giá vốn hàngbán kế toán ghi :
Nợ TK 911

Có TK 632
- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán ghi :
Nợ TK 911
Có TK 641, 642
- Kế toán so sánh giữa bên Nợ và bên Có của TK 911 để xác định kết quả :
+ Nếu bên Có lớn hơn bên Nợ ( LÃi ) kế toán ghi :
Nợ TK 911
Có TK 4212
+ Nếu bên Có nhỏ hơn bên Nợ ( Lỗ ) kế toán ghi :
Nợ TK 4211
Có TK 911
* Kế toán phân phối kết quả tài chính :
Cuối niên độ kế toán Công ty xác định số lợi tức, lợi tức của Công ty sau khi
đà nộp thuế, số còn lại một phần trích lập quỹ dự trữ còn lại sẽ bổ sung vào nguồn
vốn kinh doanh
- Trong kỳ khi tính thuế lợi tức phải nộp kế toán ghi :
Nợ TK 421
Có TK 3334
- Khi đà nộp thuế kế toán ghi :
Nợ TK 3334
Có TK 111, 112
- Khi trích lÃi lập các quỹ kế toán ghi :
Nợ TK 421
Cã TK 414 - Q ph¸t triĨn kinh doanh
Cã TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính
Có TK 431 - Q khen thëng, phóc lỵi
18


Website: Email : Tel : 0918.775.368


- Bæ sung vốn kinh doanh từ kết quả kinh doanh kế toán ghi :
Nợ TK 421
Có TK 411
8. Các báo cáo tài chính của Công ty :
Các báo cáo tài chính của Công ty đợc lập vào cuối mỗi kỳ kinh doanh nó
trình bày một cách tổng quát, toàn diện tìnhhình tài sản, nguồn vốn, công nợ và kết
quả kinh doanh cảu Công ty. Qua đó cung cấp các thông tin kinh tế tài chính của
Công ty cho lÃnh đạo Công ty cũng nh các đối tợng liên quan khác, làm căn cứ
quan trọng để đề ra các quyết định đối với hoạt động kinh doanh của Công ty. Nội
dùng báo cáo tài chính, hàng quý trình bày lên lÃnh đạo sau 10 ngày kết thúc tháng:
- Bảng cân đối kế toán ( Mẫu B01 - DN )
- Báo cáo kết quả kinh doanh ( MÉu B02 - DN )
- Mét sè phụ biểu theo quy định của Công ty
+ Báo cáo lỗ, lÃi
+ Bao cáo tình hình công nợ
- Báo cáo năm
+ Bảng cân đối kế toán ( Mẫu B01 - DN )
+ Báo cáo kết quả kinh doanh ( Mẫu B02 - DN )
+ B¶ng thut minh
+ Mét sè phơ biểu theo quy định của Công ty

19


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Phần thứ t
công tác phân tích hoạt động kinh tế
tại Công ty TNHH Tân Hoàng Linh


Đối với bất cứ đơn vị sản xuất kinh doanh nào thì việc tổ chức phân tích hoạt
động kinh tế ở đơn vị mình là điều cần thiết. Công ty TNHH Tân Hoàng Linh là đơn
vị kinh doanh, lại hoạt động trong một điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trờng
nh hiện nay thì công tác phân tích hoạt động kinh tế là không thể thiếu đợc.
Phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh để thấy đợc những thành
tích và những tồn tại, tìm ra những quyết định đúng đắn và kịp thời nhằm phát huy
tốt nhất những thành tích đạt đợc, khắc phục những tồn tại, từ đó nâng cao hiệu quả
của hoạt động kinh doanh. Nhận thức đợc vai trò quan trọng của công tác phân tích
hoạt động kinh tế đối với Công ty nên Giám đốc Công ty, phòng kế toán đà tổ chức
thực hiện rất chu đáo. Việc tổ chức phân tích hoạt động kinh tế tại Công ty trên cơ
sở phân tích các báo cáo tài chính đà đợc lập. Ngoài ra Công ty cũng chú ý nhiều tới
các yếu tố nh thị trờng, các cơ chế chính sách của Nhà nớc. Trên cơ sở đó có những
đánh giá và kết luận để đa ra những quyết định trong chiến lợc kinh doanh của
Công ty.
Bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính : đồng
Chỉ tiêu


số

Số cuối kỳ
Năm 2000

Năm 2001

Tài sản

A. Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn

I. Vốn bằng tiền
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi Ngân hàng
3. Tiền đang chuyển

100
110
111
112
113

315.341.751
314.396.751
304.679.645
9.717.106

293.721.307
292.741.307
292.282.116
459.191

II. Hàng tồn kho

140

945.000

980.000

6. Hàng hoá tồn kho


146

945.000

980.000

20



×