1
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Tho Cm Viên Si Gn (TCVSG) đưc thnh lp thng 3 năm 1865, là mt
trong 10 vườn thú lâu đời nhất thế giới do hãng thông tấn Ria Novosti của Nga bình
chọn, mang li nhiu gi tr tinh thn cho người dân thnh ph H Ch Minh v cc
tnh thnh lân cn. Ngoài ra, với b sưu tp hơn 124 loi đng vt hoang dã và 880 loài
thực vt trong đ c hơn 2000 cây thân g đ gp phn phục vụ cho mục đch tham
quan học tp, vui chơi gii trí và điu ha kh hu cho khu vực ni thnh Thnh ph H
Chí Minh. [39]
Hin nay, vấn đ môi trường ti cc vườn thú trong khu vực Đông Nam Á cũng
như ở Vit Nam chưa đưc quan tâm đúng mc . Cc nh qun l vườn thú ch chú
trọng vo thiết kế cnh quan vườn thú sao cho ph hp với môi trường sinh thi của
các loi đng vt trưng by , chú trọng công tc chăm sc v nhân ging đng vt
hoang dã, gim thiu mi do cc đng vt thi ra . Trong khi đ những vấn đ v môi
trường như kh thi , nước thi, tiếng n, bụi và chất thi rắn chưa đưc đu tư hp l
v chưa đưc cc vư ờn thú quan tâm đúng mc. Chính vì vy mà chưa có các công
trình nghiên cu đ xử lý toàn b vấn đ môi trường ti vườn thú hoặc nếu có thì ch có
vài công trình nghiên cu riêng lẻ từng vấn đ như: nước thi hoặc rác thi.
Tình trng môi trường ti Tho Cm Viên Si Gn thì sao ? Môi trường ti
TCVSG cũng g ặp phi những vấn đ c n gii quyết trên. Do đ, vic đnh gi hin
trng, kim sot chất lưng môi trường t ổng th ti Tho Cm Viên Si Gn l vấn đ
cấp bch , cn thiết . Trên cơ sở đ chúng tôi th ực hin đ tài:“ĐNH GI HIN
TRNG MÔI TRƯNG Ở THO CẦM VIÊN SI GN V ĐỀ XUẤT BIN
PHÁP X L”
2
1.2 TNH CẤP THIT CA ĐỀ TI
Vic kho st, đnh gi hin trng môi trường ti Tho Cm Viên Si Gn chưa
từng đưc thực hin trước đây . Đặc bit chất lưng môi trường ti TCVSG đang ngy
càng ô nhiễm, nhất l môi trường nước ti các kênh, h trong khuôn viên. Vì vy, vic
đnh gi hin trng môi trường ở Tho Cm Viên Si Gn l vic lm cn thiết đ từ đ
đ xuất bin php xử l thch hp.
1.3 MC TIÊU, NI DUNG, PHM VI NGHIÊN CU
1.3.1 Mc tiêu ca đ ti:
- Đnh gi hin trng môi trường ti Tho Cm Viên Si Gn.
- Đ xuất bin php xử l nước v sinh chung tri và chất thi rắn.
1.3.2 Ni dung nghiên cu:
- Tổng quan, đnh gi tình hình pht trin du lch ti Tho Cm Viên Sài Gòn
(TCVSG).
- Lấy mẫu và phân tích ti hin trường và trong phòng thí nghim v môi
trường tự nhiên (đất, nước, không khí ) ti mt s đim trong TCVSG.
- Đnh gi hin trng môi trường tự nhiên ti các khu vực lấy mẫu đ phân tích
so sánh với tiêu chuẩn Vit Nam.
- Đnh gi tình trng thu gom và phân loi chất thi rắn không nguy hi và
nguy hi ti TCVSG.
- Đ xuất cc đnh hướng, gii pháp và kiến ngh bo v môi trường du lch ti
TCVSG.
1.3.3 Phạm vi nghiên cu :
- Đ tài thực hin đo đc các ch tiêu môi trường trong phm vi Công ty TNHH
MTV Tho Cm Viên Sài Gòn – Thành ph H Chí Minh.
- Nghiên cu trên qui mô pilot và trong khuôn khổ H Sen – TCVSG.
- Đ tài ch nghiên cu mt s thực vt thủy sinh cụ th.
3
1.4. NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CA ĐỀ TÀI
- Đ tài nghiên cu thành công sẽ là ngun tài liu bước đu đ đnh gi tình
hình môi trường ti Tho Cm Viên Sài Gòn.
- Vic sử dụng thủy sinh thực vt trong xử l nước thi v sinh chung tri ti
Tho Cm Viên Sài Gòn sẽ làm sáng tỏ thêm vic sử dụng thực vt thủy sinh đ
xử l nước ô nhiễm hữu cơ cao v kh năng thu sinh khi, dinh dưỡng ti ưu của
chúng.
1.5 PHƯƠNG PHP NGHIÊN CU
Nhằm đt đưc các mục đch của đ tài, chúng tôi sẽ sử dụng cc phương php sau:
1.5.1 Phương php thu thp v tng hp ti liu:
Phương php ny đưc thực hin trên cơ sở kế thừa, phân tích và tổng hp các
ngun tài liu, tư liu, s liu, thông tin có liên quan mt cách có chọn lọc từ đ đnh
giá theo yêu cu và mục đch nghiên cu.
Phương php ny dựa trên ngun thông tin sơ cấp và th cấp thu thp đưc từ
những tài liu nghiên cu trước đây đ xây dựng cơ sở cho nghiên cu của lun văn.
Ngun ti liu, s liu sn c liên quan đến vấn đ đưc nghiên cu , thu thp từ
cc cơ quan qun l nh nước gm :
• Chi cục Bo v Môi trường Thnh ph H Ch Minh
• Đi Kh tưng thủy văn khu vực Nam B
• Công ty TNHH MTV Tho Cm Viên Sài Gòn
Ngun ti liu, s liu cn thu thp gm :
- Thu thp thông tin v tình hình hot đng , tính đa dng của cc loi
thực vt, đng vt đang đưc chăm sc , nuôi dưỡng v s lưng du khch đến
tham quan, học tp hng năm ti Tho Cm Viên Si Gn.
- Thu thp s liu v hin trng môi trường từ các ngun: Báo cáo hin
trng môi trường, tình hình môi trường, đ tài, dự án nghiên cu có liên quan,
4
1.5.2. Phương php điu tra, kho st thc đa:
Cc phương php nghiên cu thực đa nhằm so snh, đi chiếu các khu vực
khác nhau, kim đnh và khẳng đnh những kết qu đt đưc từ quá trình phân tích hay
tính toán, thu thp, đo đc bổ sung các s liu, tài liu thực tế ti các khu vực thiếu s
liu.
Thu mẫu, phân tích chất lưng nước, không kh theo cc phương php tiêu
chuẩn nêu trong tài liu của H thng Quan trắc Môi trường toàn cu (GEMS/Air).
1.5.3. Phương php lấy và bo qun mẫu:
Vic lấy và bo qun mẫu ti hin trường đưc tuân thủ theo các tiêu chuẩn Vit
Nam TCVN.
1.5.3.1 Phương php lấy mẫu
Môi trường không khí
Thực hin kho sát ti 03 v trí trong khu vực TCVSG, mi v tr đo vo buổi
sáng; tổng s là 03 mẫu.
Mẫu đưc lấy bằng thiết b SKC, my đo bụi HAZDUST của Mỹ.
Mô t thời tiết (gió, nắng, nhit đ,…), tình trng môi trường xung quanh lúc lấy
mẫu v xc đnh v trí lấy mẫu bằng GPS.
Các ch tiêu phân tích gm: Bụi lơ lửng, Cacbon oxide (CO), Nitơ dioxide
(NO
2
), Sulfat Dioxit (SO
2
), Chì (Pb), Ôzôn (O
3
).
Tiếng ồn
Vic thực hin kho sát tiếng n đưc thực hin ti 03 v trí (cùng v trí môi
trường không khí) thời đim và thời gian đo cũng tương tự như môi trường không khí.
Tổng s lưng mẫu là 03 mẫu.
Tiếng n đưc đo bằng thiết b chuyên dụng Máy DSM 8922
Mô t thời tiết (gió, nắng, nhit đ,…), tình trng môi trường xung quanh ti
thời đim đo (xe c, công trình xây dựng,…) lúc lấy mẫu v xc đnh v trí lấy mẫu
bằng GPS.
5
Nước
Quan trắc chất lưng nước đưc thực hin ti 02 v trí và phân tích mt mẫu
nước ngm.
Các ch tiêu đo l: các chất lơ lửng (SS), các hp chất hữu cơ (BOD/COD), cc
chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vt gây bnh (Coliform, E.Coli).
Mô t hin trng xung quanh khu vực lấy mẫu ghi rõ thời gian, v trí và tọa đ
lấy mẫu nước.
Trong quá trình thực hin thí nghim, tn suất lấy mẫu đ phân tích là 2 tun/ln.
1.5.3. 2 Phương php bo qun mẫu
Vic lấy và bo qun mẫu ti hin trường đưc tuân thủ theo các tiêu chuẩn
Vit Nam TCVN 5999:1995, TCVN 5992:1995 và TCVN 5993:1995
1.5.4. Phương php phân tích mẫu
Vic phân tích mẫu đưc thực hin ti hin trường và trong phòng thí nghim
theo các tiêu chuẩn Vit Nam TCVN, SMEWW(Standard method examination of
water and wastewater), TCN-BYT
1.5.5. Phương php so snh
Đi chiếu cc kết qu phân tch , so sánh với tiêu chuẩn Vit Nam TCVN và
quyết đnh s 02/2003/QĐ-BTNMT ngày 29/7/2003 của B Ti nguyên môi trường v
ban hành quy chế bo v môi trường trong lĩnh vực du lch.
1.5.6. Phương php thống kê, x l, phân tích số liu
Đ tài sử dụng phm mm Microsoft Excel đ thng kê các s liu thu thp từ
các ngun, phân tích bổ sung, vẽ biu đ, đ th và trình bày kết qu nghiên cu.
6
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CU VỀ MÔI TRƯNG Ở CÁC
VƯN THÚ:
2.1.1 Tình hình nghiên cu trên thế giới:
Hin nay, mt s vườn thú trên thế giới như Vườn thú Victoria – Melbourne,
Úc, đ gii quyết vấn đ môi trường như vấn đ rc thi ti vườn thú với cc gii php
như phân loi rc bằng vic b tr ba loi thng rc với mu sắc khc nhau km theo
ch dẫn.
Với những loi rc thi dễ phân hủy như giấy , thc ăn thừa, phân đng vt …
vườn thú Victoria đ xây dựng h thng xử l đ to thnh phân compost sử dụng trong
nông nghip. H thng xử l rc thnh phân bn của vườn thú Victoria đ đt gii cao
trong chương trình Trao gii vì hot đng pht trin môi trường bn vững ở Melbourne
năm 2012.
Hình 2.1 Bng hướng dẫn phân loi rc cho du khách ti vườn thú
Victoria - Úc
7
Hình 2.2 H thng xử l rc thi dễ phân hủy thnh phân sinh học ti
vườn thú Victoria, Úc
Hình 2.3 H thng xử l rc thi dễ phân hủy thnh phân sinh học nhờ giun ti
vườn thú Victoria, Úc
8
Hoặc cc loi chất thi dễ phân hủy ny đưc đưa vo h thng xử l nhờ cc
loi giun đất, chúng c kh năng tiêu thụ 400 kg chất thi hữu cơ mt tun . Sn phẩm
cui l phân compost giu dinh dưỡng cho đất v cây trng. [42]
vườn thú Auckland , New Zealand c h thng qun l môi trường kh chặt
chẽ, đt chng nhn ISO 14001. Đây l h thn g qun l môi trường theo tiêu chuẩn
quc tế m vườn thú Auckland cam kết thực hin theo đúng lut , gim thiu ô nhiễm ,
tiếp tục ci thin trong qun l môi trường. Bằng những bin php như :
- C chiến lưc ti chế nhằm hn chế ti đa s lưng chất thi ra môi trường.
- Sử dụng phương tin vn chuyn bằng đin đ di chuyn trong khuôn viên
vườn thú nhằm hn chế kh thi . Du khch đến tham quan di chuyn bằng
phương tin công cng sẽ đưc gim gi v vo cửa.
- V kiến trúc xây dựng : vườn thú Auckland sử dụng cc công ngh thân
thin với môi trường trong xây dựng như : h thng thu gom nước mưa , làm
sch nước thi bằng cc b thực vt thủy sinh , sử dụng h thng chiếu sng
tiết kim năng lưng v nước …
H thng xử l nước thi từ cc chung thú ở vườn thú Auckland nhằm loi bỏ
E.coli v vi sinh vt ch th cho phân trước khi thi ra môi trường bên ngoi . H thng
ny xử l đưc 1.800 m
3
nước thi/1 ngy đêm. [41]
Vườn thú Beijing (Bắc Kinh) đ sử dụng cc loi thực vt thủy sinh (như cc
loi Lục bình (Eichhornia crassipes (Mart.) , Bèo hoa dâu (Azolla filiculoides Lam.)
Potamogeton crispus L, Rong tóc tiên (Vallisneria spiralis), Myriophyllum spicatum L,
Sen hng (Nelumbo nucifera Gaertn), Rau mung (Ipomoea aquatica Forsk). … đ xử
l nước thi ở các h nuôi các loài thủy cm. [37]
2.1.2 Tình hình nghiên cu trong nước:
Hu hết cc vườn thú ở Vit Nam đưc thành lp từ cch đây rất lâu như Tho
Cm Viên Si Gn đưc thành lp cch đây gn 150 năm, Vườn thú Hà Ni đưc xây
dựng cch nay hơn 30 năm v đu đưc Nh nước qun lý nên vẫn chưa c h thng
9
xử l môi trường khu vực chung nuôi thú theo yêu cu hin nay (do chưa c vn đ
đu tư đúng mc).
Ti Công ty TNHH Vườn Bch Thú Đi Nam-Bình Dương đ xây dựng đưc
h thng xử l môi trường ti Khu du lch và có bin pháp khng chế như sau :
• Đi với ngun phát sinh ô nhiễm bụi, khí thi, mùi :
Thực hin xây dựng bê tông nhựa các tuyến đường trong khu vườn thú.
B tr cc bi đ xe pha ngoi v không cho phương tin lưu thông trong Khu
vườn thú.
Khu chung tri rng lớn trng các loi cây xanh thích hp dọc tuyến đường ni
b, cây xanh trong khu vực chung tri nhằm to môi trường sng và cnh quan khu
vực đng thời ci thin môi trường không khí xung quanh.
Chủ đu tư khu du lch đu tư cc phương tin chuyên dng v thường xuyên v
sinh v tưới nước các tuyến đường ni b trong khu.
• Đi với ngun phát sinh nước thi :
Hin nay nước thi sinh hot khu vườn thú đưc thu gom ri chuyn đến h
thng XLNT 1 chung với lưng nước thi từ Khu du lch đ xử l đt quy chuẩn môi
trường QCVN 14:2008/BTNMT, ct A trước khi thi ra ngun tiếp nhn.
• Đi với ngun phát sinh chất thi rắn :
Đi với chất thi rắn : Ti Khu vườn thú Đi Nam, chất thi rắn đưc phân
thành 2 loi : chất thi hữu cơ v chất thi vô cơ.
Ti từng v trí trên tuyến đường giao thông ni b trong Khu vườn thú Đi Nam
đưc trang b 2 loi thùng rác khác nhau : thùng cha rác hữu cơ v thng cha rác vô
cơ. Cc thng rc ny đưc đnh nhn bên ngoi v sơn mu khc nhau : thng cha
rác hữu cơ mu xanh v thúng cha rc vô cơ mu vng. C cách khong 50m dọc
theo các tuyến đường giao thông ni b trong Khu vườn thú Đi Nam, b trí 1 thùng
rác hữu cơ v 1 thng rc vô cơ. Thng rc đưc trang b là loi thùng rác có th tích
220 lt v 20 lt, trong đ gm 47 thùng 220L và 37 thùng 20L.
10
Hp đng với Xí nghip Xử lý chất thi rắn – Công ty TNHH MTV Cấp thoát
nước môi trường Bình Dương đ xử l theo quy đnh theo hp đng s 103RSH/HĐ-
KT11 ngày 1/4/2011
Đi với chất thi rắn nguy hi : hin nay lưng CTRNH phát sinh ti khu vườn
thú chưa nhiu, do vy Công ty TNHH Vườn Thú Đi Nam đã tiến hnh thu gom, lưu
trữ riêng chất thi nguy hi ti kho lưu cha chất thi c tường bao, mái che kín theo
đúng quy đnh đi với chất thi nguy hi. Công ty phi hp với Công ty cổ phn Đi
Nam ký hp đng với Công ty TNHH MTV Cấp thot nước – Môi trường Đi Nam
thu gom và vn chuyn chất thi rắn nguy hi đi xử lý. [24]
2.2. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THI SINH HOT V PHƯƠNG PHP X LÝ
BẰNG THỰC VẬT THY SINH
Nước thi sinh hot l nước thi phát sinh từ các hot đng sinh hot của các cng
đng dân cư như : khu vực đô th, trung tâm thương mi, khu vực vui chơi gii tr, cơ
quan công sở, … Các thành phn ô nhiễm chnh đặc trưng thường thấy ở nước thi sinh
hot là BOD
5
, COD, Nitơ v Pht pho. Mt yếu t gây ô nhiễm quan trọng trong nước
thi sinh hot đ l cc loi mm bnh đưc lây truyn bởi các vi sinh vt có trong
phân. Vi sinh vt gây bnh cho người bao gm các nhóm chính là virus, vi khuẩn,
nguyên sinh bào và giun sán.
Nước thi sinh hot cha nhiu chất ô nhiễm đa dng và phong phú v thành phn
và tính chất hữu cơ v vô cơ. Tùy theo nng đ thành phn tính chất nước thi đu vào
và tiêu chuẩn nước thi sau xử lý mà ta có th áp dụng cc phương php xử l sau đây
mt cách riêng lẻ hay kết hp đng thời trong mt quy trình công ngh xử lý.
Đặc trưng của nước thi sinh hot
- Cha thành phn chất hữu cơ nhiu :BOD
5
, COD, SS, tổng P, tổng N cao.
- Nhiu vi sinh vt gây bnh.
- Thành phn chất thi cha nhiu du mỡ, chất tẩy rửa.
Quy chuẩn đnh gi chất lưng nước thi sinh hoạt
11
Theo Quy chuẩn kỹ thut quc gia v nước thi sinh hot (QCVN 14 :
2008/BTNMT)
2.2.1. Tng quan v x l nước thi sinh hoạt bằng thc vt thy sinh
2.2.1.1 Tình hình nghiên cu trong v ngoi nước
Trên Thế giới
Các thí nghim đu tiên dùng thực vt nước bc cao đ xử l nước thi đ đưc
Kawathe Seidel thực hin đu tiên ti Đc từ đu những năm 1950, bi lọc ngm trng
cây dng chy ngang đư c Seidel phát trin và thử nghim trong những năm đu thp
kỷ 1960. Những năm cui thp kỷ 1960 và những năm thp kỷ 1970, Reinhold Kickuth
đ ci tiến thành mt phương php xử l nước thi có tên “Vùng rễ” v đ phổ biến
khắp châu Âu từ những năm 1980 – 1990. Tuy nhiên, do tính thấm nước chm, các loi
đất dính do Kickuth sử dụng b tắc nhanh chóng, vì vy đến cui những năm 1980 ở
Anh, bãi lọc c đ rng lớn hơn như sỏi đ đưc thay thế, và thiết kế này hin vẫn
đang đưc sử dụng. Trong thực tế, vic sử dụng lớp vt liu rng với kh năng thấm
nước cao cũng đ đưc đ xuất ln đu bởi Seidel.Bãi lọc ngm trng cây dòng chy
ngang có kh năng xử lý chất hữu cơ và chất rắn lơ lửng tt, nhưng kh năng xử lý chất
dinh dưỡng li thấp. Do điu kin thiếu oxy trong các bãi lọc không cho phép nitrat hóa
amoni nên kh năng xử l Nitơ b hn chế. Xử l Phôtpho cũng b hn chế do các vt
liu lọc đưc sử dụng (sỏi, đ dăm) có kh năng hấp phụ kém.[31]
min Bắc Thụy Đin, bãi lọc trng cây ngp nước đưc sử dụng đ xử lý bổ
sung nước thi sau các trm xử l nước thi đô th. Nhìn chung, khử Nitơ l mục đch
chính. Mặc dù hiu qu xử l Phôtpho v BOD cũng kh cao. Nghiên cu của
J.L.Andersson, S.Kallner Bastviken v K.S.Tonderski đ đnh gi hot đng trong 3 –
8 năm của bn h thng bãi lọc trng cây ngp nước quy mô lớn (din tích 20 – 28 ha).
Hai bãi lọc tiếp nhn nước thi từ trm xử l nước thi đô th bao gm các khâu xử lý
cơ học, hoá học. Hai bãi lọc còn li tiếp nhn nước thi đ đưc xử lý sinh học, do đ
nng đ BOD (BOD
2
) và NH
4
+
-N đu vào bãi lọc thấp hơn. Cc bi lọc này hot đng
12
khá ổn đnh, loi bỏ đưc 0,7 – 1,5 tấn N/ha.năm. Đây l gi tr trung bình trong thời
gian nghiên cu, với ti trọng biến đổi từ 1,7 – 6,3 tấn N/ha.năm. Kh năng xử l Nitơ
của bãi lọc phụ thuc vào vic xử l nước thi trước đ, th hin qua giá tr k
20
đi với
khử Nitơ. Trong cc h thng không có khâu xử lý sinh học trước bãi lọc thì giá tr k
20
là 0,61 và 1,1 tháng
-1
trong đ hai bi lọc còn li giá tr này là 1,7 và 2,5 tháng
-1
.
Lưng P b khử dao đng trong khong 10 v 41 kg/ha.năm, phụ thuc vào các giá tr
ti trọng khác nhau, các dng hp chất P và vòng tun hoàn ni ti của P trong các bãi
lọc.
Các tác gi kết lun rằng kh năng loi bỏ Nitơ v Phôtpho của bãi lọc trng cây
ngp nước phụ thuc vào vic xử l nước thi trước đ, ti trọng và các yếu t riêng
của bãi lọc như chế đ thủy lực, nng đ oxy và các chất hữu cơ (những yếu t này li
phụ thuc vào chiu sâu bãi lọc, hình dng và loài thực vt). Bãi lọc trng cây ngp
nước có th xử l đưc tt nước thi từ các trm xử lý NTSH và những yếu t quan
trọng nên cn đưc xem xét khi thiết kế các loi bãi lọc kiu này.
Năm 1991, bãi lọc trng cây dòng chy ngm xử l NTSH đu tiên đ đưc xây
dựng ở Na Uy. Ngày nay, ở những vng nông thôn Na Uy, phương php ny đ trở nên
rất phổ biến đ xử lý NTSH, nhờ các bãi lọc vn hành với hiu suất cao thm chí c
vo ma đông v yêu cu bo dưỡng thấp. Bãi lọc trng cây có th đưc xây dựng
trong bất kì điu kin nào v v trí. Mô hình qui mô nhỏ đưc áp dụng phổ biến ở Na
Uy là h thng bao gm các b tự hoi, tiếp đ l mt b lọc sinh học hiếu khí dòng
chy thẳng đng và mt bãi lọc ngm trng cây dng chy ngang . B lọc sinh học hiếu
kh trước bãi lọc ngm dng đ loi bỏ BOD và thực hin quá trình nitrat hoá trong
điu kin khí hu lnh, nơi thực vt “ngủ” vo ma đông. H thng xử l đưc thiết kế
theo tiêu chuẩn hin hành cho php đt hiu suất khử P ổn đnh > 90% trong vòng 15
năm nếu sử dụng cát thiên nhiên cha nhiu sắt và canxi hoặc sử dụng vt liu hấp phụ
P tin chế có trọng lưng nhẹ. Lớp vt liu hấp phụ ny khi đ bo ho P c th sử
dụng làm chất ci to đất hay làm phân bón bổ sung Phôtpho. Hiu qu xử lý N khong
13
40 – 60 %. Hiu qu dit trừ các vi khuẩn ch th rất cao, thường đt tới < 1000
coliform chu nhit/100 ml. [33]
Ti Đan Mch, hướng dẫn chính thc mới v xử lý ti ch NTSH gn đây đ
đưc B Môi Trường Đan Mch công b, áp dụng bắt buc đi với các nhà riêng ở
nông thôn. Trong hướng dẫn ny người ta đ đưa vo h thng bi lọc ngm trng cây
dng chy đng , cho php đt hiu suất loi bỏ BOD tới 95% v nitrat ho đt 90%.
H thng này có th bao gm c quá trình kết tủa hoá học đ tách Phôtpho bằng PAC
trong b phn ng - lắng, cho phép loi bỏ 90% Phôtpho. Din tích b mặt cn thiết
của bãi lọc là 3,2 m
2
/người và chiu sâu lọc hiu qu là 1m. Vt liu lọc đưc sử dụng
là cát lọc với d
10
= 0,25 – 1,2 mm, d
60
= 1 – 4 mm, h s đng nhất (U = d
60
/d
10
) < 3,5.
Nước thi sau lắng đưc bơm gin đon lên b mặt của lớp vt liu lọc bằng bơm v h
thng ng phân phi. Lớp thot nước ở đy đưc thông khí b đng thông qua các ng
thông hơi nhằm tăng cường sự trao đổi oxy vo môi trường lọc. Mt nửa dòng chy đ
đưc nitrat hóa từ lớp vt liu lọc sẽ đưc bơm tun hon vo ngăn đu của b lắng
hoặc chy vo ngăn bơm nhằm mục đch tăng cường quá trình khử Nitơ v ổn đnh
hot đng của h thng. H thng loi bỏ Phôtpho đưc đặt trong b lắng với mt bơm
đnh lưng cỡ nhỏ.Hoá chất đưc trn với nước thi nhờ h thng bơm, đng thời bơm
cũng thực hin nhim vụ tun hon nước trong ngăn l
ắng.H thng bi lọc ngm trng
cây dng chy đng l m t gii pháp thay thế cho lọc trong đất, cho php đt hiu qu
xử l cao trước khi x nước thi ra môi trường.
Nước thi thô đưc xử l sơ b trong b tự hoi 2 m
3
, sau đ đưc bơm lên bi
lọc ngm bằng bơm hot đng theo van phao mực nước. Nước thi sau xử l đưc thu
bằng h thng ng thu nước. Mt phn hai nước thi đưc tun hoàn v ngăn bơm hoặc
v ngăn lắng. [33]
Ở Vit Nam
Vit Nam, nhân dân ta từ lâu đ biết dùng thực vt thủy sinh đ làm sch
nước thi. Các kết qu nghiên cu của Nguyễn Vit Anh [1] cho thấy, hiu suất xử lý
14
nước thi trong bi lọc ngm trng cây dng chy đng s ử dụng vt liu lọc sỏi và
gch vỡ, luôn ngp nước là rất tt.H thng làm vic ổn đnh, dao đng chất lưng
nước đu ra không lớn. Với sơ đ 1 bc, chất lưng nước đu ra sau b lọc trng cây
cho php đt đưc tiêu chuẩn ct B, TCVN 5945 – 1995 đi với các ch tiêu COD, SS,
Tổng Phôtpho. Với sơ đ 2 bc ni tiếp, chất lưng nước đu ra sau b lọc trng cây
đt tiêu chuẩn ct A, TCVN 5945 – 1995 hay mc 1, TCVN 6772 – 2000 theo COD,
SS, Tổng Phôtpho. Tuy nhiên, với chế đ luôn ngp nước, ch tiêu NH
4
-N và vi sinh
vt trong nước đu ra cn vưt quá tiêu chuẩn. B lọc có trng cây cho php đt hiu
suất xử l cao hơn so với b lọc không trng cây, theo tất c các ch tiêu nghiên cu.
Bên cnh đ, bi lọc ngm trng cây dng chy đng s ử dụng vt liu sỏi hoặc gch đ
xử l nước thi sau b tự hoi, trng các loi thực vt nước dễ kiếm, phổ biến ở Vit
Nam như cỏ nến, Thủy trúc, sy, phát lc, mai nước, cho php đt tiêu chuẩn x ra
môi trường hay tái sử dụng li nước thi, là công ngh phù hp với điu kin của Vit
Nam, nhất là cho quy mô h, nhóm h gia đình, cc đim du lch, dch vụ, các trang
tri, làng ngh v.v.
Gn đây nhất, công trình xử l nước thi bằng phương pháp rễ cây sy ti bnh
vin Nhân Ái, huyn Thc Mơ, tnh Bình Phước do TS – BS Lê Trường Giang, Phó
Gim đc Sở Y tế TPHCM, làm chủ nhim vừa đưc Sở Khoa học – Công ngh
TPHCM đ đưc nghim thu ngày 12 – 6 – 2009 . H thng xử l nước thi Bnh vin
Nhân Ái sẽ gii quyết đưc toàn b nước thi của trung tâm trước khi thi ra h Thác
Mơ. Theo TS – BS Lê Trường Giang, đây l phương php ti ưu v kinh tế và phù hp
nhất với điu kin đa hình, hin trng của tnh Bình Phước hin nay.
2.2.1.2. Tng quan v bi lc trng cây ngp nước
Đất ngp nước l vng đất trong đ c mực nước cao hơn hay ngang bằng so
với mặt đất trong mt thời gian di, đủ đ duy trì tình trng bo ha nước của đất và sự
phát trin của các vi sinh vt và thực vt sng trong môi trường đ. Cc vng đất ngp
nước tự nhiên cũng c th sử dụng đ làm sch nước thi, nhưng chúng c mt s hn
15
chế trong quá trình vn hành do khó kim soát chế đ thủy lực và có kh năng gây nh
hưởng xấu bởi thành phn nước thi tới môi trường sng của đng vt hoang dã và h
sinh thi trong đ.[11]
Do đ, nhằm khắc phục các hn chế nêu trên, các bãi lọc trng cây nhân to
(constructed wetlands) đ đưc nghiên cu và thiết kế thay cho vng đất ngp nước tự
nhiên trong xử l nước thi. Cũng ging như cc quá trình xy ra trong cc đm ly tự
nhiên, bãi lọc trng cây là mt h thng phc tp với các thành phn nước, thực vt,
đng vt, vi sinh vt, và các thành phn môi trường mặt trời, đất, không kh tương tc
với nhau đ ci thin chất lưng nước. Constructed wetlands là sự kết hp rất tt giữa
các quá trình tự nhiên và công ngh do con người to ra. Đa chất, thủy văn v sinh vt
to nên cc đm ly tự nhiên, ngưc li cc vng đất ngp nước nhân to đưc hình
thành do kỹ thut và kỹ năng của con người. Con người thiết kế, xây dựng và vn hành
cc vng đất ngp nước nhân to đ xử l nước thi. Tuy nhiên, chúng ta nói các vùng
đất ngp nước nhân to do con người làm ra là hoàn toàn nhân to thì không chính xác
v đ bỏ qua nt đặc trưng quan trọng nhất. Bởi vì các quá trình vt lí, hóa học, sinh
học của c đm ly tự nhiên và nhân to đu là các quá trình tự nhiên.[38]
Nếu đưc xây dựng, bo trì và vn hnh đúng qui cch, bi lọc trng cây ngp
nước có hiu qu cao trong loi bỏ nhiu chất ô nhiễm có trong nước thi công nghip,
nước thi đô th v nước mưa. Mt vài h thng đt hiu qu cao trong vic loi bỏ các
chất ô nhiễm như BOD, chất rắn lơ lửng, Nitơ, Phôtpho, hydrocacbon, thm chí là kim
loi. Bãi lọc trng cây có th xử lý nhiu loi nước thi khác nhau như nước thi đô th,
nước thi công nghip, nước thi từ khu thương mi, nước thi nông nghip, nước mưa
chy trn, nước thi gia súc v nước thi của các vùng khai thác mỏ.
Mặc dù mục đch cơ bn của bãi lọc trng cây là xử lý nhiu loi nước thi khác
nhau, tuy nhiên n cũng c nhiu li ch khc.Đm ly l nơi trú ngụ của đng vt
hoang dã. đ cũng l nơi thu hút du khch đến thăm quan khm ph v tim năng du
lch v môi trường.
16
Vì vy, có th nói rằng bãi lọc trng cây ngp nước nhân to là công ngh xử lý
sinh thái, có kh năng khắc phục nhưc đim v duy trì ưu đim của đất ngp nước tự
nhiên trong xử l nước thi.Bãi lọc nhân to trng cây hot đng tt hơn so với đất
ngp nước tự nhiên cùng din tích, nhờ đy của bãi lọc nhân to c đ dc hp lí và
chế đ thủy lực đưc kim sot. Đ tin cy trong hot đng của bãi lọc nhân to cũng
cao hơn do thực vt và những thành phn khác trong bãi lọc nhân to có th qun lí
đưc như mong mun. Có th to nên mt bãi lọc nhân to từ mt vng đất ngp nước
sn có hay xây dựng nó ở bất c nơi no c đủ đất. Các loi thực vt có thân nhô lên
mặt nước phổ biến nhất đưc dùng trong các bãi lọc trng cây là Cỏ nến (Typha), Sy
(Phragmitis), Cói, Bấc (Scirpus), Lách (Carex).[1]
Nhìn chung, vic xây dựng và vn hành các h thng xử l nước thi trong điu
kin tự nhiên có chi phí thấp hơn so với các h thng xử l nước thi trong điu kin
nhân to thông thường với cùng mt mc đ xử lý. Trong các h thng xử l nước thi
sử dụng h sinh thái ngp nước, bãi lọc trng cây có nhiu tim năng, bởi chúng có th
thích ng với ti trọng hữu cơ cao hơn, với thời gian lưu nước ngắn hơn v cho php
đt chất lưng dòng ra tt hơn. Kết qu là din tích yêu cu cho bãi lọc trng cây t hơn
đng k so với các h thng xử lý dùng sinh vt ngp nước khc.Hơn nữa, các bãi lọc
trng cây có kh năng xử lý cùng mt lúc nhiu loi chất ô nhiễm như BOD, tổng Nitơ,
các chất rắn lơ lửng đến mc đ thích hp. Điu ny kh đt đưc bởi các h thng xử
l theo mô hình đm ly tự nhiên khác.
2.2.1.3. Cơ chế các quá trình x lý trong bãi lc trng cây
a) X l cc chất hữu cơ có kh năng phân hy sinh hc
Trong các bãi lọc, quá trình phân hủy sinh học đng vai tr lớn nhất trong vic
loi bỏ các chất hữu cơ dễ phân hủy (BOD) dng hòa tan hay dng keo c trong nước
thi; lưng BOD còn li cùng các chất rắn lắng đưc sẽ b loi bỏ nhờ quá trình lắng.
C bãi lọc ngm trng cây và bãi lọc trng cây ngp nước v cơ bn hot đng như b
lọc sinh học. Tuy nhiên, đi với bãi lọc trng cây ngp nước, vai trò của các vi sinh vt
17
lơ lửng dọc theo chiu sâu ct nước của bãi lọc đi với vic xử l BOD cũng rất quan
trọng. Cơ chế xử lý BOD trong các màng vi sinh vt bao bọc xung quanh lớp vt liu
lọc tương tự như trong b lọc sinh học nhỏ giọt. Phân hủy sinh học xy ra khi các chất
hữu cơ ha tan đưc chuyn vào lớp màng vi sinh bám trên phn thân ngp nước của
thực vt, h thng rễ và những vùng vt liu lọc xung quanh, nhờ quá trình khuếch tán.
Vai trò của thực vt trong bãi lọc là:
• Cung cấp môi trường thích hp cho vi sinh vt thực hin quá trình phân hủy
sinh học cư trú.
• Vn chuyn oxy vào vùng rễ đ cung cấp cho quá trình phân hủy sinh học hiếu
khí trong lớp vt liu và b rễ.
b) Loại bỏ cc chất rắn
Các chất rắn có th lắng đưc loi bỏ dễ dàng nhờ cơ chế lắng trọng lực, vì h
thng bãi lọc trng cây có thời gian lưu nước dài. Chất rắn không lắng đưc, chất keo
có th đưc loi bỏ thông qua cc cơ chế lọc (nếu sử dụng cát lọc) và phân hủy sinh
học (do sự phát trin của vi khuẩn): hút bám, hấp phụ lên các chất rắn khác (thực vt,
đất, cát, lớp sỏi nn, …) nhờ lực hấp dẫn Van der Waals và chuyn đng Brown.
lớp sỏi nn, mt thành phn quan trọng của bãi lọc ngm, Sapkota và Bavor (1994)
cho rằng chất rắn lơ lửng đưc loi bỏ trước tiên nhờ quá trình lắng và phân huỷ sinh
học, tương tự các quá trình xy ra trong b lọc sinh học nhỏ giọt.
c) X l Nitơ
Nitơ đưc xử lý nhờ ba cơ chế chủ yếu sau: (1) nitrat hóa/khử nitrat; (2) sự bay
hơi của ammoniac (NH
3
); (3) sự hấp thụ của thực vt. Hin nay, các nhà nghiên cu
vẫn chưa đt đưc sự thng nhất v tm quan trọng của cc cơ chế khử Nitơ như trên,
đặc bit với hai cơ chế nitrat hoá/khử nitrat và sự hấp thụ của thực vt, v đây vẫn là
vấn đ cn tiếp tục nghiên cu.
Trong các bãi lọc, sự chuyn hoá của Nitơ xy ra trong các tng oxy hoá và khử
của đất, ở b mặt tiếp xúc giữa rễ v đất, và phn ngp nước cu thực vt có thân nhô
18
lên mặt nước. Các quá trình xy ra trong mô hình đất ngp nước bao gm: Nitơ hữu cơ
b khoáng hoá thành NH
4
+
trong c hai lớp đất oxy hoá và khử. Lớp oxy hóa và phn
ngp của thực vt là những nơi chủ yếu xy ra quá trình nitrat hóa, ti đây NH
4
+
chuyn hoá thành NO
2
-
bởi vi khuẩn Nitrosomonas và cui cùng thành NO
3
-
bởi vi
khuẩn Nitrobacter. môi trường pH cao hơn, mt s NH
4
+
chuyn sang dng NH
3
và
bay hơi vo không kh. Nitrat trong vng khử sẽ gim đi nhờ quá trình khử nitrat, lọc
hay do thực vt hấp thụ. Tuy nhiên, nitrat đưc cấp vào từ vùng oxy hoá nhờ hin
tưng khuếch tán.
Đi với lớp b mặt chung giữa đất và rễ, oxy từ khí quyn khuyếch tán vào vùng
rễ qua lá, thân, gc, rễ của các cây trng trong bãi lọc và to nên mt lớp giàu oxy
tương tự như lớp b mặt chung giữa đất v nước. Quá trình nitrat hóa diễn ra ở vùng rễ
hiếu khí, ti đây NH
4
+
b oxy hóa thành NO
3
-
. Phn NO
3
-
không b cây trng hấp thụ sẽ
khuyếch tán vào vùng yếm khí, và b khử thành N
2
và N
2
O do quá trình khử nitrat.
Lưng amoni trong vùng rễ đưc bổ sung nhờ ngun NH
4
+
từ vùng yếm khí khuyếch
tn vo (Sơ đ 2.1).
19
Sơ đ 2.1 Cơ chế xử l Nitơ trong bi lọc
(a) Phân hủy hoặc amoni hóa (b) Vi khuẩn tham gia quá trình chuyn hóa
d) Loại bỏ Phôtpho
Cơ chế loi bỏ Phôtpho trong bãi lọc gm có sự hấp thụ của thực vt, các quá
trình đng hoá của vi khuẩn, sự hấp phụ lên đất, vt liu lọc (chủ yếu l lên đất sét) và
các chất hữu cơ, kết tủa và lắng cùng các ion Ca
2+
, Mg
2+
, Fe
3+
và Mn
2+
. Khi thời gian
lưu nước di v đất sử dụng có cấu trúc mn thì các quá trình loi bỏ Phôtpho chủ yếu
là sự hấp phụ và kết tủa, do điu kin này to cơ hi tt cho quá trình hấp phụ Phôtpho
20
và các phn ng trong đất xy ra [37]. Tương tự như qu trình loi bỏ Nitơ, vai tr của
thực vt trong quá trình loi bỏ Phôtpho vẫn còn là vấn đ tranh cãi. D sao, đây cũng
l cơ chế duy nhất xử lý Phôtpho trong h thng bãi lọc. Các quá trình hấp phụ, kết tủa
và lắng ch đưa đưc Phôtpho vo đất hay vt liu lọc. Khi lưng Phôtpho trong lớp
vt liu lọc vưt quá kh năng cha thì phn vt liu hay lớp trm tch đ phi đưc
no vét và x bỏ.
e) X lý kim loại nặng
Khi các kim loi nặng ha tan trong nước thi chy vào bãi lọc trng cây, cc cơ chế
loi bỏ chúng gm có:
- Kết tủa và lắng ở dng hydroxyt không tan trong vùng hiếu khí, ở dng sunfit
kim loi trong vùng k khí của lớp vt liu.
- Hấp phụ lên các kết tủa hydroxyt sắt, hydroxyt mangan trong vùng hiếu khí.
- Kết hp, lẫn với thực vt chết v đất.
- Hấp thụ vào rễ, thân và lá của thực vt trong bãi lọc trng cây.
Các nghiên cu chưa ch ra đưc cơ chế no trong cc cơ chế trên có vai trò lớn nhất,
nhưng nhìn chung c th nói rằng lưng kim loi đưc thực vt hấp thụ ch chiếm mt
phn nhất đnh [33]. Các loi thực vt khác nhau có kh năng hấp thụ kim loi nặng rất
khác nhau. Bên cnh đ, thực vt đm ly cũng nh hưởng gián tiếp đến sự loi bỏ và
tích trữ kim loi nặng khi chúng nh hưởng tới chế đ thủy lực, cơ chế hóa học lớp
trm tích và hot đng của vi sinh vt. Vt liu lọc l nơi tch tụ chủ yếu kim loi nặng.
Khi kh năng cha các kim loi nặng của chúng đt tới giới hn thì cn no vét và x
bỏ đ kim loi nặng ra khỏi bãi lọc.
21
f) X lý các hp chất hữu cơ khó phân hy sinh hc
Các hp chất hữu cơ đưc loi bỏ trong các bãi lọc trng cây chủ yếu nhờ cơ chế
bay hơi, hấp phụ, phân huỷ bởi các vi sinh vt (chủ yếu là vi khuẩn và nấm), và hấp thụ
của thực vt. Tùy thuc vo đặc tính của chất hữu cơ v loi cây trng mà mt trong
cc cơ chế nêu trên sẽ đng vai tr chủ đo trong quá trình xử lý. Yếu t quan trọng
nh hưởng đến hiu suất loi bỏ các hp chất hữu cơ nhờ qu trình bay hơi l hm s
phụ thuc của trọng lưng phân tử chất ô nhiễm và áp suất riêng phn giữa hai pha khí
- nước xc đnh bởi đnh lut Henry. Các chất bẩn hữu cơ cn c th đưc loi bỏ nhờ
quá trình hút bám vt lí lên b mặt các chất rắn lắng đưc v sau đ l qu trình
lắng.Qu trình ny thường xy ra ở phn đu của bãi lọc. Các hp chất hữu cơ cũng b
thực vt hấp thụ [28], tuy nhiên có chế ny cn chưa đưc hiu rõ và phụ thuc nhiu
vào loi thực vt đưc trng, cũng như đặc tính của các chất bẩn.
g) Loại bỏ vi khuẩn v virus
Cơ chế loi bỏ vi khuẩn, virus trong các bãi lọc trng cây v bn chất cũng như qu
trình loi bỏ các vi sinh vt này trong h sinh học. Vi khuẩn v virus c trong nước thi
đưc loi bỏ nhờ: (1) các quá trình vt l như dnh kết và lắng, lọc và hấp phụ; và (2)
b tiêu dit do điu kin môi trường không phù hp trong mt thời gian dài. Các quá
trình vt l (1) cũng dẫn đến sự tiêu dit vi khuẩn, virus. Hin những bằng chng v
vai trò của thực vt trong vic khử vi khuẩn, virus trong h sinh thi đm ly cn chưa
đưc nghiên cu rõ.[6]
2.2.2. Đặc tính sinh hc v kh năng x l nước thi ca cây Thy trc v cây Bèo
Tây
2.2.2.1. Cây Thy trúc
Tên khoa học: Cyperus Alternifolius[9]
Họ: Cyperaceae
Đặc đim và sự thích nghi: Cây Thủy trúc có th có màu trắng hơi xanh hay màu xanh
lục đm. Các nhánh và cung hoa, lá to thành những lác dù ở đnh trên của thân cây.
22
Cây Thủy trúc sẽ lớn nhanh, phát trin mnh khi rễ ngp chìm trong nước, có th trng
cây trong ao nước hoặc b nước. Vic ra hoa
v tăng trưởng của cây đt kết qu tt nhất khi
trng trong điu kin c đy đủ ánh sáng mặt
trời, tuy nhiên cây vẫn có th chu đựng đưc
dưới mt s nơi c bng ti. Đặc bit cây có
th trng ngp chìm trong nước. Cây Thủy trúc
sng tt trong môi trường khí hu nhit đới
nhưng vẫn có kh năng thch nghi nhanh chng
khi trng trong nhà. Thủy trúc có các ng dụng
như sau:
- Cây Thủy trúc có th dng đ cắm hoa trang tr như cây lc d v lc ta.
- Cây Thủy trúc có th trng đ trang tr như cây cnh ở trong nhà.
- Thân cây Thuỷ Trúc đưc dùng làm nguyên liu cho các ngành thủ công mỹ
ngh như: lm chiếu, đan lt. . .
- Các nghiên cu gn đây cho thấy cây Thủy trúc đặc bit có th đưc sử dụng đ
làm gim mùi hôi tanh của nước cũng như lm sch nước. Người ta có th sử dụng
đ thiết kế các b lọc nước với chi phí thấp và hiu qu cao bằng cây Thủy trúc.
- Ngoài ra, vic kết hp giữa sử dụng Thủy trúc với chất keo tụ - to bông sẽ giúp
tăng thêm hiu qu khử mùi và làm sch nước ô nhiễm là mt vấn đ đang đưc
quan tâm.
2.2.2.2. Cây Bèo Tây
Tên khoa học: Eichhornia crassipes Solms [9]
Họ: Pontederiaceae
Bo tây cn đưc gọi là Lục bình hay Bèo Nht Bn, là mt loài thực vt thủy
sinh, thân tho, sng nổi theo dng nước, thuc v chi Eichhonia của Họ Bèo tây
Hình 2.4 Cây Thuỷ Trúc
23
(Pontederiaceae). Cây bèo tây xuất x từ châu Nam Mỹ, du nhp Vit Nam khong
năm 1905.
Cây bèo tây mọc cao khong 30 cm
với dng lá hình tròn màu xanh lục, láng
và nhn mặt. Lá cun vo nhau như những
cách hoa. Cung lá nở phình ra như bong
bóng xp rut giúp cây bèo nổi trên mặt
nước. Ba l đi ging như ba cnh. Rễ bèo
trông như lông vũ sắc đen buông rũ xung
nước, di đến 1m.
Cây bo tây tăng trưởng liên tục trong năm với tim năng sinh sn lớn. Bèo tây
tăng trưởng nhanh nhất trong nhit đ nước từ 28 – 30
o
C và ngừng tăng trưởng khi
nhit đ nước lên tới 40
o
C hoặc dưới 10
o
C. [28]
Loi cây thủy sinh này có th sinh sn bằng c 2 hình thc sinh sn vô tính và
hữu tnh, nhưng chủ yếu bằng hình thc vô tính. Qun th bèo tây có th tăng lên gấp
đôi trong vng 12 ngy. [29]
dng tự nhiên, loi bèo này có tác dụng hấp thụ những kim loi nặng (như chì,
thủy ngân và strontium) và vì thế có th dng đ xử lý ô nhiễm môi trường.
Hiu suất xử l nước thi của bo tây đi với đ đục là 97,79%; COD là 66,10%;
Nitơ tổng là 64,36 %; phosphat tổng là 42,54%.
2.2.2.3. Kh năng x l nước thi ca thc vt thy sinh
Thủy trúc và Bèo tây là hai loài thủy sinh thực vt, mang đặc tính của giới thực
vt, là loài sinh vt tự dưỡng. Thực vt là thành phn quan trọng trong chui thực phẩm,
to ra những chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ ánh sáng mặt trời. Thực vt thủy sinh là
loài tho mc, thân mm; quá trình quang hp cũng ging như thực vt trên cn. Thủy
sinh thực vt đưc chia thành ba nhóm : (1) nhóm thực vt thủy sinh ngp nước, (2)
Hình 2.5 Cây Bèo Tây
24
nhóm thực vt trôi nổi, (3) nhóm thực vt nửa ngp nước (xem hình 2.7, 2.8,
2.9).[9]Thủy trúc thuc nhóm thực vt nửa ngp nước và Bèo tây thuc nhóm thực vt
trôi nổi.
Hình 2.7 Nhóm thực vt trôi nổi
Bèo tây Eichhornia crassipes
Bèo cái Postia stratiotes
Rong đuôi chn
Hình 2.6 Nhóm thực vt thủy sinh ngp nước
Rong Hydrilla Verticillata
Rong Ceratophyllum Demursum
25
Hình 2.8 Nhóm thực vt nửa ngp nước
Cỏ nến Typha latifolia
Sy Common reed
Cơ chế xử lý nước thải của thực vật thủy sinh như sau :
Các chất dinh dưỡng đưc hấp thụ qua rễ và qua lá. lá của các loài thực vt (k
c thực vt thủy sinh) đu có nhiu khí khổng.Mi mt cm
2
b mặt lá có khong 100 l
khí khổng.Qua l khí khổng này, ngoài sự trao đổi khí còn có sự trao đổi các chất dinh
dưỡng. Do đ, lưng vt chất đi vo qua l khí khổng đ tham gia quá trình quang hp
không nhỏ. rễ, các chất dinh dưỡng vô cơ đưc lông rễ hút và chuyn lên l đ tham
gia quá trình quang hp.Như vy, vt chất c trong nước sẽ đưc chuyn qua h rễ của
thực vt thủy sinh v đi lên l. L nhn ánh sáng mặt trời đ tổng hp thành vt chất
hữu cơ. Cc chất hữu cơ ny cng với chất khác to nên tế bào và to ra sinh khi.Thực
vt ch tiêu thụ các chất vô cơ ha tan. Cc chất hữu cơ không đưc thực vt tiêu thụ
trực tiếp mà phi qua qu trình vô cơ ha nhờ hot đng sng của vi sinh vt (VSV).
VSV sẽ phân hủy các hp chất hữu cơ v chuyn chúng thành các hp chất vô cơ ha
tan.Lúc đ, thực vt mới có th sử dụng chúng đ tiến hnh trao đổi chất.Chính vì thế
thực vt không th tn ti và phát trin trong môi trường ch cha các chất hữu cơ m
không có mặt của VSV. Qu trình vô cơ ha chất hữu cơ nhờ hot đng của VSV và
quá trình thực vt thủy sinh hấp thụ các chất vô cơ ha tan to ra hin tưng gim vt
chất c trong nước. Nếu đ l nước thi thì qu trình ny đưc gọi là quá trình tự làm
sch sinh học.