Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH HIỆN NAY.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.45 KB, 31 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................ 1
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 3
CHƯƠNG I
LỊCH SỦ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM (VNPD) ......................................... 4
1. Giới thiệu chung về Công ty ........................................................................... 4
2. Lịch sử hình thành và phát triển công ty ........................................................ 6
CHƯƠNG II
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH HIỆN NAY ..................................... 7
1. Bộ máy tổ chức của công ty ........................................................................... 7
2. Đội ngũ lao động trong công ty .................................................................... 10
2.1 Quy mô nguồn nhân lực ......................................................................... 10
2.2. Cơ cấu người lao động trực tiếp , gián tiếp ......................................... 11
2.3. Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo và chuyên môn nghiệp vụ ....... 12
2.4 Cơ cấu lao động theo giới tính ............................................................. 13
3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty . ........................................................... 13
4.Tài chính của công ty. ..................................................................................... 14
5. Đặc điểm về sản phẩm .................................................................................. 17
6. Khách hàng , thị trường và đối thủ cạnh tranh của Công ty ....................... 18
CHƯƠNG III
KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY ....................... 19
1. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty .................................................... 19
2. Cổ tức ............................................................................................................ 20
3. Tình hình giải ngân ....................................................................................... 20
CHƯƠNG IV
MỘT SỐ NỘI DUNG CHỦ YẾU TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY ........................................................... 21
1. Công tác xây dựng chiến lược ...................................................................... 21
1


2. Công tác quản trị nguồn nhân lực ................................................................ 21
2.1 Công tác tuyển dụng lao động .............................................................. 21
2.2. Quy trình đào tạo .................................................................................. 25
2.3 Quy trình điều động lao động ............................................................... 26
CHƯƠNG V
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ...................................... 30
1. Định hướng phát triển chung. ........................................................................ 30
2. Định hướng phát triển năm 2009 .................................................................. 30
KẾT LUẬN .................................................................................................... 31
2
LỜI MỞ ĐẦU
Điện là một sản phẩm rất quan trọng không những là nhu cầu thiết yếu của
cuộc sống mà còn có vai trò rất lớn trong nền kinh tế . Sản xuất và kinh doanh
ngành điện đang là mối quan tâm của nhà nước cũng như các doanh nghiệp .
Ở nước ta hiện nay , có nhiều doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh trong
ngành điện . Công ty cổ phần phát triển Điện lực là một trong số đó , trực thuộc
Tập đoàn Điện lực Việt Nam – là một công ty mới thành lập nhưng ban lãnh đạo
và cán bộ công nhân viên Công ty đang nỗ lực hoàn thành mục tiêu đã đề ra .
Trong năm qua , Công ty đã đạt nhiều thành công đáng kể .
Trong thời gian thực tập tai Công ty cổ phần phát triển Điện lực Việt Nam ,
em đã hiểu thêm rất nhiều về ngành điện cũng như các giải pháp quản lý , sau
đây la bài báo cáo tổng hợp của em về Công ty .
Báo cáo tổng hợp gồm có 5 phần:
Chương I : Lịch sử hình thành và phát triển Công ty
Chương II : Các đặc điểm chủ yếu của Công ty trong hoạt đông kinh doanh
Chương III : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Chương IV : Một số nội dung chủ yếu trong hoat động quản trị doanh nghiệp
Chương V : Định hướng phát triển của Công ty
Em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Việt Lâm đã hướng dẫn và giúp em
hoàn thành bài báo cáo này .

3
CHƯƠNG I
LỊCH SỦ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM (VNPD)
1. Giới thiệu chung về Công ty
Công ty cổ phần phát triển điện lực Việt Nam là Công ty cổ phần được
thành lập và hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh số 0103001110 do Sở kế
hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày 03 tháng 06 năm 2002 , là thành viên liên kết
của Tập đoàn điện lực Việt Nam theo quyết định của Thủ tướng Chính Phủ số :
148/2006/QĐ-TT ngày 22 tháng 06 năm 2006 .
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
VIỆT NAM
Tên giao dịch: VIET NAM POWER DEVELOPMENT JOINT STOCK
COMPANY
Tên viết tắt : VN PD
Trụ sở chính : Tầng 11 , tòa nhà số 623 La Thành , quận Ba Đình , thành
phố hà nội
Điện thoại : 04.22131580 fax : 04.37724355
Website : http:// www. Vnpd.com.vn
Công ty có 05 cổ đông sáng lập ban đầu :
- Tổng công ty điện lực việt nam
- Công đoàn điện lực việt nam
- Công ty cổ phần Miền Đông ( trước đây là Tổng Công Ty xây dựng số 1
– Bộ xây dựng )
- Công ty cổ phần chế tạo thiết bị điện Đông Anh
- Công ty tư vấn xây dựng Điện 2
Ngành , nghề kinh doanh :
- Sản xuất , phân phối , bán điện
4
- Tư vấn xây dựng

- Sản xuất thiết bị điện
- Buôn bán vật tư , thiết bị điện , thiết bị tin học
- Dịch vụ xúc tiến việc làm
- Đào tạo nghề cơ khí , điện , điện tử tin học ( chỉ hoạt động sau khi cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép )
- Dịch vụ phục vụ khách du lịch ; kinh doanh khách sạn , nhà nghỉ ( không
bao gồm kinh doanh quán bar , phòng hát karaoke , vũ trường )
- Xây lắp công trình điện
- Xuất nhập khẩu những mặt hàng công ty kinh doanh
- Tư vấn giám sát thi công xây dựng
- Tư vấn , thiết kế đường dây và trạm biến áp đến 110kv , thiết kế điện
công trình dân dụng , công nghiệp
- Tư vấn đền bù , giải phóng mặt bằng
- Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng j
- Xây dựng công trình giao thông
- Dịch vụ quản lý bất động sản
- Thiết kế công trình thủy lợi , thủy điện
- Thiết kế công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát xây dựng và hoàn thiện công trình thủy điện
- Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
- Tư vấn , lắp đặt máy móc thiết bị năng lượng , hướng dẫn vận hành , xử
lý sự cố và sửa chữa máy điện
- Tư vấn lập dự án kinh doanh
- Khảo sát địa hình , khảo sát địa chất thủy văn , khảo sát địa chất công
trình xây dựng , thủy lợi , giao thông , thủy điện
- Kinh doanh bất động sản
5
- Sản xuất , kinh doanh vật liệu xây dựng
- Tư vấn đấu thầu
Vốn điều lệ của công ty là : 1.000.000.000 đồng ( Một nghìn tỷ đồng )

Công ty có các đơn vị trực thuộc là :
- Dự án Thủy điện Bắc Bình - Huyện Bắc Bình – Tỉnh Bình Thuận
- Dự án thủy điện Khe Bố - Huyện Tương Dương – Tỉnh Nghệ An
2. Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Là một Công ty cổ phần , xuất phát từ mục đích nhằm nâng cao năng lực
tham gia quản lý kinh tế của cán bộ công đoàn , tăng thêm thu nhập cho công
đoàn , xây dựng các nhà máy điện để cung cấp điện cho hệ thống , giải quyết
công ăn việc làm cho con công nhân viên và những người khác , các đơn vị
thành viên .đặc biêt là tạo thêm cơ hội để công nhân viên chức lao động trong
ngành được góp vốn vào các dự án nguồn điện , tạo thêm thu nhập hợp pháp cho
người lao động . 05 thành viên đã qua quá trình bàn bạc và thống nhất quyết
định thành lập Công ty cổ phần phát triển điện lực Việt Nam .
Công ty được thành lập theo quyết định kinh doanh số 0103001110 do sở
kế hoạch và đầu tư hà nội cấp ngày 03 / 06 /2002 .
6
CHƯƠNG II
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
ĐIỆN LỰC TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH HIỆN NAY
1. Bộ máy tổ chức của công ty
Công ty tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến , chức năng . đứng đầu
công ty là Giám đốc . Giám đốc là người đại diện cho công ty trước cơ quan cấp
trên và pháp luật .
Giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc : có chức năng tham mưu , đề cho
Giám đốc về công ty , ngoài ra còn thay quyền Giám đốc khi Giám đốc đi vắng ,
giải quyết các công việc . Giám đốc công ty còn trực tiếp chỉ đạo các phòng ban
công ty thông qua các trưởng phòng .
Với chức năng và nhiệm vụ cơ bản , các phòng ban trực thuộc công ty
nhằm mục đích qui định thống nhất chức năng nhiệm vụ chủ yếu và quyền hạn
của các phòng ban thuộc khối cơ quan công ty trong quá trình công tác và thực
hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh

* Chức năng cơ bản của văn phòng hội đồng quản trị :
Tham mưu , đề xuất giúp Giám đốc trong quản lý , chỉ đạo công tác quản
trị văn phòng , văn thư lưu trữ , y tế và một số các công việc khác được giao , tổ
chức thực hiện hướng dẫn , kiểm tra đôn đốc các đơn vị thực hiện .
* Phòng Tổng hợp :
Tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo , quản lý công tác hành chính , văn thư ,
lưu trữ và công tác quản trị , công tác tổ chức bộ máy , công tác cán bộ , công
tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực , công tác lao động , tiền lương , y tế ,
chế độ bảo hộ lao động , bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế của Côngty ; giúp
Giám đốc theo dõi , đôn đốc nhắc nhở các Phòng , Ban , Nhà máy thực hiện các
công tác được giao .
7
* Phòng Kinh tế - Kế hoạch :
Tham mưu giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo , quản lý công tác kế hoạch ,
thống kê các hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng các nhà máy
thủy điện , các công trình của công ty . Cung ứng vật tư cho nhu cầu sản xuất ,
giám sát việc sử dụng vật tư .
* Phòng Tài chính – Kế toán :
Tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo , quản lý công tác kinh tế tài chính và
hạch toán kế toán của Công ty . Củ thể như sau :
- Quản lý toàn bộ các hoạt động về tài chính kế toán trong Công ty .
- Phân phối và điều tiết tài chính .
- Quyết toán vốn đầu tư xây dựng .
* Phòng Kỹ thuật :
Tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo , quản lý công tác vận hành , sửa chữa kỹ
thuật , quản lý công tác kỹ thuật an toàn , kỹ thuật bảo hộ lao động , công tác
đầu tư xây dựng đấu thầu và xây dựng cơ bản các nhà máy thủy điện , các công
trình của công ty từ giai đoạn chuẩn bị xây dựng cho đến khi hoàn thành và đưa
vào sử dụng .Củ thể như sau :
- Theo dõi quá trình sản xuất kinh doanh

- Giải quyết các vướng mắc về kỹ thuật
- Thực hiện công tác nghiên cứu khoa học – áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất kinh doanh .
- Bồi dưỡng , nâng cấp , nâng bậc công nhân
- Công tác an toàn lao động
- Cung ứng vật tư cho nhu cầu sản xuất , giám sát việc sử dụng vật tư .
* Trung tâm tư vấn thiết kế :
- Thiết kế các công trình thủy lợi , thủy điện
- Thiết kế công trình dân dụng và công nghiệp ( công trình xây dựng vf
công trinh giao thông )
8
- Giám sát xây dựng và hoàn thiện công trình thủy điện
- Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
- Tư vấn lập dự án kinh doanh ( không bao gồm tư vấn pháp luật , tư vấn
thuế tài chính )
- Khảo sát địa hình , khảo sát địa chất thủy văn , khảo sát địa chất công
trình xây dựng , thủy lợi , giao thông , thủy điện .
- Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình đường dây tải điện đến
220kv.
- Kinh doanh bất động sản
- Sản xuất , kinh doanh vật liệu xây dựng
- Tư vấn đấu thầu .
* Ban quản lý dự án thủy điện Bắc Bình :
Chỉ đạo và quản lý việc thi công xây dựng nhà máy thủy điệ Bắc Bình , lập
tiến độ thi công các công tác gia cố đường hầm dẫn nước , quản lý và giám sát
công tác thi vấn và công tác chuẩn bị cho sản xuất , hoan thiện công tác nghiệm
thu và đi đến phát điện thương mại .
* Dự án nhà máy thủy điện Khe Bố
- Thi công xây dựng công trình chính ( hồ móng đợt 1 , hồ móng đợt 2 , đê
dây cọc , khu phụ trợ )

- Chế tạo , cung cấp và lắp đặt thiết bị cơ khí thủy công
- Thi công các công trình chuẩn bị xây dựng
- Giám sát công tác thi công và tư vấn công trình .
*Nhà máy thủy điện Nậm Má
Khảo sát , lập dự án xây dựng nhà máy thủy điện Nậm Má , hoàn thiện hồ
sơ và khỏi công xây dựng nhà máy .
9
BẢNG 2.1 : SƠ ĐÔ CƠ CẤU TỔ CHÚC CỦA CÔNG TY
2. Đội ngũ lao động trong công ty
2.1 Quy mô nguồn nhân lực
Công ty cổ phần phát triển điện lực Việt Nam là một doanh nghiệp mới
thành lập nên quy mô lao động không lớn lắm . Lực lượng lao động nhìn chung
không cao nhưng tỷ lệ tăng hàng năm khá cao và đồng đều .Cue thể như sau :
10
PHÒNG
TỔNG
HỢP
PHÒNG
TỔNG
HỢP
PHÒNG
KINH
TẾ KẾ
HOẠCH
PHÒNG
KỸ
THUẬT
PHÒNG
TÀI
CHÍNH

KẾ
TOÁN
BQL DA
THỦY
ĐIỆN
BẮC
NINH
BQL DA
THỦY
ĐIỆN
KHE
BỐ
N.MÁY
THỦY
ĐIỆN
NẬM

TRUNG
TÂM
TU VẤN

THIẾT
KẾ
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN GIÁM ĐỐC
HĐQT CÔNG TY
VĂN PHÒNG HĐQT
BẢNG 2.2.1 : SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Năm 2004 2005 2006 2007 2008

Tổng số lao động (người ) 50 60 67 109 131
Chênh lệch tuyệt đối (người) - 10 7 42 22
Chênh lệch tương đối (%) - 20 11,67 62,69 20,18
( Nguồn : Báo cáo tổng kết lao động hàng năm – Phòng tổng hợp)
Nhận xét :
Năm 2004 , tổng số lao động còn ít do mới thành lập . Các năm sau quy mô
lao động tăng lên , đặc biệt là năm 2007 tăng 42 người ( đạt 62,69% so với năm
2006 ) do kế hoạch sản xuất của công ty cần tuyển thêm nhân lực cho các công
trình dự án thủy điện Bắc Bình và Khe Bố . Hiện nay công ty có 131 lao động và
dự kiến trong năm 2009 sẽ tiếp tục tăng . Đây là một tín hiệu đáng mừng trong
việc giải quyết công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người lao động trong bối
cảnh thất nghiệp toàn quốc diễn ra trong những năm tới .
2.2. Cơ cấu người lao động trực tiếp , gián tiếp
Là một công ty sản xuất điện nhưng hiện tại hoạt động chủ yếu của công ty
dựa trên các dự án của Tập đoàn điện lực Việt Nam đưa xuống . Mặt khác , các
dự án điện đang trong giai đoạn thi công và xây dựng lắp đặt thiết bị nên số lao
động trực tiếp khá cao , chiếm hơn 60% lực lượng lao động của công ty . Qua
các năm , số lượng lao động công nhân kỹ thuật ngày càng tăng lên để đáp ứng
nhu cầu sản xuất , mở rộng kinh doanh của công ty . Có thể thấy cơ cấu lao động
là khá hợp lý .
11
BẢNG 2.2.2 : CƠ CẤU LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP , GIÁN TIẾP
Đơn vị : Người
Năm Tổng số lao
động
Lao động trực tiếp Lao động gián tiếp
Số lượng % Số lượng %
2004 50 32 64 18 36
2005 60 40 66,67 20 33,33
2006 67 42 62,69 25 37,31

2007 109 64 58,72 45 41,28
2008 131 80 61,07 51 38,93
( Nguồn : Báo cáo tổng kết lao động hàng năm – Phòng tổng hợp)
2.3. Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo và chuyên môn nghiệp vụ
BẢNG 2.2.3: CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO VÀ
CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ
Đơn vị : Người
Chỉ tiêu 2004 2005 2006 2007 2008
Tổng lao động 50 60 67 109 131
Trình độ đào
tạo
Đại học 30 35 38 50 63
CĐ- Trung cấp 11 15 18 35 38
Công nhân 4 4 5 12 13
Lái xe , phục vụ 5 6 6 12 16
Chuyên ngành Kỹ thuật 32 40 42 64 80
Kinh tế 16 17 22 35 38
Chuyên môn khác 2 3 3 10 13
(Nguồn : Báo cáo tổng kết lao động hàng năm – Phòng tổng hợp)
Nhận xét :
Trong những năm gần đây , đội ngũ lao động có trình độ đại học cũng tăng
lên đáng kể từ 30 người năm 2004 lên 63 người năm 2008 . Bên cạnh đó trình
độ cao đẳng , trung cấp cũng tăng nhanh từ 22% ( 2004) lên 29% (2008) . Điều
này cho thấy công tác tuyển dụng vẫn còn ưu tiên con cán bộ công nhân viên
trong ngành . Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty nên đôi ngũ lao
động chuyên môn kỹ thuật chiếm đại đa số . Nhìn chung trình độ đào tạo và
chuyên môn đội ngũ lao động đã được cải thiện .
12

×