Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Xây dựng chiến lược phát triển công ty TNHH Giải Pháp CNTT KMS từ nay đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (954.64 KB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

NGUYỄN VŨ DUY
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÔNG
TY TNHH GIẢI PHÁP CNTT KMS TỪ NAY
ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

NGUYỄN VŨ DUY
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÔNG
TY TNHH GIẢI PHÁP CNTT KMS TỪ NAY
ĐẾN NĂ
M 2020
LU
ẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.BẢO TRUNG
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2013
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS.Bảo Trung
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trư
ờng Đại học Kỹ thuật Công nghệ
TP. HCM ngày … tháng … năm …


Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

1. ……………………………………………………………
2. ……………………………………………………………
3. ……………………………………………………………
4. ……………………………………………………………
5. ……………………………………………………………

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

TRƯ
ỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

PHÒNG QLKH - ĐTSĐH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 27 tháng 12 năm 2012
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN VŨ DUY Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 04/09/1983 Nơi sinh:TPHCM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV:1184011040
I- TÊN ĐỀ TÀI:
Xây dựng chiến lược phát triển công ty TNHH giải pháp CNTT KMS từ nay đến năm
2020
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Đưa ra một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại và nâng cao
hi

ệu quả hoạt động cho Công ty TNHH Giải pháp CNTT KMS trong giai đoạn từ
nay đến năm 2020
.
N
ội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết hoạch định chiến lược phát triển.
Chương 2: Phân tích thực trạng phát triển Công ty Giải pháp CNTT KMS.
Chương 3: Các chiến lược phát triển cho Công ty TNHH Giải pháp CNTT KMS từ
nay đến năm 2020
.
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 24/07/2012
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHI
ỆM VỤ: 29/12/2012
V- CÁN B
Ộ HƯỚNG DẪN: TS.Bảo Trung
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
TÁC GIẢ
NGUYỄN VŨ DUY
ii
LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, động
viên của nhiều cơ quan, doanh nghiệp và các cá nhân.

Xin trân tr
ọng cám ơn TS.BẢO TRUNG – Người thầy đáng kính trọng, người đã
t
ận tình hướng dẫn, giúp đỡ về mọi mặt, và đã động viên tôi hoàn thành luận văn Thạc
sĩ kinh tế này.
Xin trân tr
ọng cám ơn Khoa Sau đại học trường Đại học Kỹ thuật công nghệ, Ban
giám đốc công ty KMS và các đồng nghiệp đ
ã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ
tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập ở bậc Cao học và thực hiện luận văn thạc sĩ
kinh tế tại công ty KMS.
Xin trân trọng!
iii
TÓM TẮT
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường đầy khó khăn và thách thức,
Ban lãnh đạo Công ty TNHH KMS đang tìm cách xây dựng chiến lược phát triển công
ty từ nay đến 2020. Mục đích của hoạch định chiến lược là nhằm tìm ra các điểm
mạnh cũng như các mặt hạn chế đang tồn tại và các cơ hội cũng như các mối đe dọa
đang tác động lên công ty. Trên cơ sở đó đưa ra một số đề xuất góp phần khắc phục
những mặt tồn tại và nâng cao hiệu quả hoạt động cho công ty đồng thời tìm ra
phương hướng phát triển tốt nhất trong tương lai. Phạm vi nghiên cứu là thu thập
dữ liệu từ Cục phần mềm thành phố Hồ Chí Minh và kết quả hoạt động SXKD của
Công ty KMS. Phương pháp nghiên cứu l
à kết hợp giữa phương pháp luận, nghiên
c
ứu thực tiễn và phương pháp tổng hợp. Nội dụng của luận văn này chia làm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở Lí luận hoạch định chiến lược phát triển.
Trong chương này chúng ta nghiên cứu các khái niệm cơ bản về Chiến lược, Chiến
lược phát triển, môi trường chiến lược, các công cụ phân tích dung trong hoạch định

chi
ến lược như: mô hình hệ quả, mô hình lợi nhuận, ma trận Hiệu quả- Nổ lực,Ma
tr
ận Michael Porter, Ma trận BCG và ma trận SWOT và các qui trình hoạch định
chi
ến lược như quá trình xây dựng chiến lược, quá trình hình thành chiến lược và
quá trình tri
ển khai chiến lược
Chương 2: Phân tích thực trạng phát triển Công ty Giải pháp CNTT KMS.
Trong chương này chúng ta tập trung vào phân tích thị trường phát triển của côn ty
KMS, phân tích các nhân t
ố ảnh hưởng đến chiến lược phát triển của Công ty KMS
t
ừ đó tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
Chương 3: Các chiến lược phát triển cho Công ty TNHH Giải pháp CNTT KMS từ
nay đến năm 2020
.
Từ những thực trạng đã phân tích ở chương 2, kết hợp với những mục tiêu của công
iv
ty KMS từ nay đến 2020 là mở rộng thị trường hơn nữa. Chúng ta dung ma trận
SWOT để đề ra chiến lược phát triển phù hợp trong tương lai như:
1. Chiến lược mở rộng thị trường gia công phần mềm và đầu tư phát triển lĩnh
vực công nghệ mới (SO)
2. Chi
ến lược duy trì và phát triển mạnh thị trường hiện tại (ST)
3. Chi
ến lược kinh doanh dịch vụ phần mềm tại Việt Nam (WO)
4. Chi
ến lược nâng cao năng lực cạnh tranh (WT)
T

ừ các chiến lược trên, chúng ta đề ra các giải pháp để thực thiện cho từng chiến
lược như sau: Giải pháp chiến lược mở rộng thị trường , Giải pháp cho chiến lược
đa dạng hóa lĩnh vực phát triển công nghệ, Giải pháp cho chiến lược duy trì và phát
tri
ển thị trường hiện tại, Giải pháp cho chiến lược phát triển dịch vụ phần mềm tại
Vi
ệt Nam, Giải pháp cho chiến lượng nâng cao năng lực cạnh tranh.
T
ừ các giải pháp, ta đề ra biện pháp để thực hiện nó:
Nâng cao ho
ạt động marketing và quảng bá thương hiệu; Xây dựng biện pháp để
tiếp cận thị trường Nhật; Huấn luyện và đào tạo nhân viên để phát triển thị trường
d
ịch vụ ở Việt Nam; Nâng cao trình độ nguồn nhân lực hiện tại của công ty; Đổi
m
ới cơ cấu tổ chức, hoàn thiện kỹ năng quản lý cho đội ngũ lãnh đạo của Công ty;
Hoàn ch
ỉnh qui trình sản xuất theo chuẩn quốc tế CMMi; Đầu tư nghiên cứu và phát
tri
ển công nghệ ERP; Dùng chính sách CSR để giữ người tài
K
ết luận và một số kiến nghị.
T
ừ những phân tích trên chúng ta có thể đề ra một số kết luận sơ bộ và kiến nghị đối
với nhà nước và hiệp hội doanh nghiệp phần mềm để cùng tháo gỡ các khó khăn
cho doanh nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệm phần mềm phát triển hơn nữa
v
ABSTRACT
In order to exist and develop in competitive and challegable environment , the
Board of Directors of KMS IT Solutions, Co., Ltd is going to build a development

strategy for company in coming years of 2020. The purpose of this strategy aims to
find out strengths, weakness, opportunities and challenges of the KMS company
This thesis consists of 3 chapters:
Chapter 1: Theoretical basis for development strategy
In this chapter we study the basic concepts of Strategy, development strategy,
strategic environment, the analytical tools used in planning strategies such as:
consequence model, profit model, the matrix-efficiency efforts model, Matrix
Michael Porter model, BCG matrix and SWOT matrix and the planning process
strategy as the process of strategy formulation, strategy formulation process and
strategic deployment process
Chapter 2: Analysis the development Status of KMS IT Solutions Company
In this chapter, we focus on anaylysizing the developing market of the KMS
company, anaylysizing the factors affecting the Company's development strategy of
the KMS company, then find out the strengths, weaknesses, opportunities and
challenges.
Chapter 3: The development strategy for the KMS IT Solutions Co., Ltd from now
to 2020
From the situation analysis in Chapter 2, in combination with the goals of
KMS from now to 2020 is to further expand the market. We use the matrix
SWOT to propose appropriate development strategy in the future such as:
1. Strategy to expand outsourcing market and investment in developing the
field of new technologies (SO)
2. Strategy to maintain and develop the current market (ST)
3. Software service business strategy in Vietnam (WO)
vi
4. Strategy to improve competitiveness (WT)
From the above strategy, we propose solutions to improve for each strategy are
as follows: Solutions market expansion strategy, strategic solutions for diversifying
the field of technology development, Solutions forstrategy to maintain and develop
the current market, strategic solution for software development services in Vietnam,

Solution strategy to improve competitiveness.
From the solution, we propose measures to implement it:
Improve its marketing and branding; Develop measures to reach the Japanese
market; Coaching and training staff to develop services market in Vietnam; raise the
current human resources company; Innovation organizational structure, improve
management skills for leadership of the Company; complete production process to
CMMi international standards; Investment in research and development of ERP
technology; content CSR policy to keep talent
Conclusions and some recommendations.
From the above analysis we can set out some preliminary conclusions and
recommendations for state and business associations to the same software to remove
difficulties for enterprises, promote development software testing more
vii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
L
ỜI CÁM ƠN ii
TÓM T
ẮT iii
ABSTRACT v
M
ỤC LỤC vii
DANH M
ỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT xi
DANH M
ỤC CÁC BẢNG xiii
DANH M
ỤC CÁC HÌNH xiv
M
Ở ĐẦU 1

1. LÝ DO CH
ỌN ĐỀ TÀI 1
2. M
ỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 2
3. NHI
ỆM VỤ NGHIÊN CỨU 2
4. PH
ẠM VI NGHIÊN CỨU 3
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
6. K
ẾT CẤU LUẬN VĂN 3
CHƯƠNG 1: 4
CƠ SỞ LÍ LUẬN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN 4
1.1 CÁC KHÁI NI
ỆM CƠ BẢN 4
1.1.1 Chiến lược 4
1.1.2 Chi
ến lược phát triển 5
1.1.3 Ho
ạch định chiến lược phát triển 5
1.1.4 Ý ngh
ĩa của hoạch định chiến lược 5
1.2 MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC 7
1.2.1 Môi trường vĩ mô 7
1.2.1.1
Môi trường kinh tế 7
1.2.1.2
Môi trường chính trị và luật pháp 7
1.2.1.3
Môi trường kỹ thuật và công nghệ 7

1.2.1.4
Môi trường văn hóa-xã hội 8
1.2.2
Môi trường ngành 8
1.2.2.1
Đối thủ cạnh tranh 8
1.2.2.2 S
ản phẩm thay thế 8
1.2.2.3 Khách hàng 9
1.2.2.4 Nhà cung
ứng 9
1.2.2.5
Đối thủ tiềm năng 10
viii
1.2.3 Môi trường nội tại trong doanh nghiệp 11
1.2.3.1
Môi trường làm việc 11
1.2.3.2
Văn hóa doanh nghiệp 12
1.2.3.3 Ch
ất lượng nguồn nhân lực 12
1.2.3.4
Năng lực sản xuất kinh doanh 13
1.2.3.5 Ti
ềm lực tài chính 13
1.2.3.6 Ho
ạt động marketing 13
1.2.3.7 Ho
ạt động nghiên cứu và phát triển 13
1.3 CÁC CÔNG CỤ PHÂN TÍCH SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH HOẠCH ĐỊNH

CHIẾN LƯỢC 14
1.3.1 Mô hình hệ quả 14
1.3.2 Mô hình l
ợi nhuận 15
1.3.3 Ma tr
ận Hiệu quả -Nỗ lực 16
1.3.4 Ma tr
ận Michael Porter 17
1.3.5 Ma tr
ận BCG 17
1.3.6 Ma tr
ận SWOT 19
1.4 QUI TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC 20
1.4.1 Xây dựng chiến lược 20
1.4.1.1 Quá trình xây d
ựng chiến lược 20
1.4.1.2 M
ục tiêu chiến lược 21
1.4.2 Qui trình hình thành chi
ến lược 21
1.4.3 Tri
ển khai chiến lược 22
1.4.3.1 Xây d
ựng và triển khai kế hoạch hành động 22
1.5 TỔNG QUAN VỀ NGHÀNH CÔNG NGHIỆP PHẦN MỀM 23
1.5.1 Khái niệm phần mềm 23
1.5.2 Khái ni
ệm Công nghiệp phần mềm 23
1.5.3
Đặc điểm của ngành công nghiệp phần mềm 23

1.5.4 Phân lo
ại phần mềm 26
1.5.5 Tình hình phát tri
ển ngành CNPM của VN và vị thế của CNPM VN trên
th
ế giới 27
1.5.5.1 Tình hình phát tri
ển ngành CNPM của VN 27
1.5.5.2 V
ị thế của ngành công nghiệp phần mềm VN trên thế giới 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 31
CHƯƠNG 2: 32
PHÂN TÍCH TH
ỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG TY GIẢI PHÁP CNTT KMS 32
2.1 T
ỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP CNTT KMS 32
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty 32
ix
2.1.2 ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY KMS 35
2.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
CỦA CÔNG TY KMS 37
2.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô 37
2.2.1.1 Phân tích s
ự ảnh hưởng của môi trường kinh tế 37
2.2.1.2 Phân tích s
ự ảnh hưởng của môi trường chính trị- pháp luật 40
2.2.1.3 Phân tích s
ự ảnh hưởng của môi trường kỹ thuật – công nghệ 44
2.2.1.4 Phân tích s
ự ảnh hưởng của môi trường văn hóa-xã hội 47

2.2.2
Phân tích môi trường ngành 50
2.2.2.1 Phân tích s
ự đe dọa từ đối thủ cạnh tranh mới và hiện tại 50
2.2.2.2 Phân tích áp l
ực của sản phẩm thay thế 54
2.2.2.3 Phân tích áp l
ực của khách hàng 56
2.2.3
Phân tích môi trường nội tại của công ty KMS 60
2.2.3.1 Phân tích môi
trường làm việc 60
2.2.3.2 Qui trình làm vi
ệc 62
2.2.3.3
Phân tích năng lực sản xuất 64
2.2.3.4 Phân tích ho
ạt động marketing 66
2.2.3.5 Phân tích ngu
ồn nhân lực 67
2.2.3.6 Phân tích h
ọat động nghiên cứu và phát triển 70
2.2.3.7 Phân tích tình hình tài chính 71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 75
CHƯƠNG 3: 77
XÂY D
ỰNG GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO CÔNG TY TNHH GIẢI
PHÁP CNTT KMS ĐẾN NĂM 2020
77
3.1 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TỪ 2008-2011 77

3.2 D
Ự BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH CNPM TRONG NHỮNG
NĂM TỚI
78
3.3 M
ỤC TIÊU HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC GIAI ĐOẠN TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020
79
3.4 PHÂN TÍCH MA TR
ẬN SWOT HÌNH THÀNH CÁC CHIẾN LƯỢC 81
3.4.1 Chiến lược dùng thế mạnh để chiếm cơ hội (SO) 83
3.4.2 Chi
ến lược dùng thế mạnh để tránh mối đe dọa (ST) 84
3.4.3 Chi
ến lược dùng cơ hội để giải quyết những điểm yếu (WO) 85
3.4.4 Chi
ến lược dung làm giảm bớt điểm yếu và tránh mối đe dọa(WT) 87
3.5 LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO CÔNG TY KMS TỪ NAY ĐẾN
NĂM 2020
88
3.5.1 Chiến lược mở rông thị trường gia công phần mềm và đầu tư phát triển lĩnh
vực công nghệ mới (SO) 88
3.5.2 Chi
ến lược duy trì và phát triển mạnh thị trường hiện tại (ST) 90
x
3.5.3 Chiến lược kinh doanh dịch vụ phần mềm tại Việt Nam (WO) 91
3.5.4 Chi
ến lược nâng cao năng lực cạnh tranh(WT) 91
3.6 CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC 92
3.6.1 Giải pháp cho chiến lược mở rộng thị trường 92
3.6.2 Gi

ải pháp cho chiến lược đa dạng hóa lĩnh vực công nghệ mới 95
3.6.3 Gi
ải pháp cho chiến lược duy trì và phát triển thị trường hiện tại 97
3.6.4 Gi
ải pháp cho chiến lược phát triển dịch vụ phần mềm tại Việt Nam 100
3.6.5 Gi
ải pháp cho chiến lược nâng cao năng lực cạnh tranh 102
3.6.5.1 “Nâng cao ch
ất lượng nguồn nhân lực” 102
3.6.5.2 “C
ải thiện chất lượng sản phẩm” 106
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 111
K
ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 113
1. K
ẾT LUẬN: 113
2. KI
ẾN NGHỊ 115
2.1 Đối với nhà nước 115
2.2 Đối với hiệp hội phần mềm VN 117
TÀI LI
ỆU THAM KHẢO 118
xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KMS KM Solutions Giải pháp CNTT KM
BCG Boston Cosulting Group
Ma tr
ận lựa chọn giải pháp
c
ạnh tranh

CNPM Công nghệ phần mềm
B2B Business to Business
Quan h
ệ giữa các doanh
nghi
ệp
EBIT Earnings before interest &tax Lơi nhuận trước thuế
FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
CNTT Công nghệ thông tin
CNTT & TT
Công ngh
ệ thông tin và
truy
ền thông
ISP Internet Service Provider Nhà cung cấp dịch vụ internet
IXP Internet Exchange Provider
Nhà cung c
ấp dịch vụ cổng
k
ết nối internet
PMNM
Ph

n m

m mã ngu

n m


DNPM Doanh nghiệp phần mềm
PM Phần mềm
DN Doanh nghiệp
O
Opportunities
Các cơ h

i
USD United States Dollar Đô la Mỹ
PR Public Relations Quan hệ công chúng
R&D Reseach & Development Nghiên cứu và phát triển
ROA Return on total assets
T
ỷ số lợi nhuận ròng trên tài
s
ản
ROE Return on Conmon Equity
T
ỷ số lợi nhuận ròng trên vốn
ch
ủ sở hữu
S Strength Điểm mạnh
SO Strength Opportunities
Chi
ến lược dùng thế mạnh
chi
ếm cơ hội
ERP Enterprise Resource Planning
Lên k
ế hoạch quản lý doanh

nghi

p
ST Strength Threat
Chi
ến lược sử dụng thế mạnh
để giảm mối đe dọa
SWOT
Strength Weakness Opportunities
Threat
Ma tr
ận phân tích điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội và các thách
th
ức
T Threat Các thách thức
W Weakness Các điểm yếu
WO Weakness Opportunities
Chi
ến lược lợi khắc phục
điểm yếu để khai thác các cơ
hội
WT Weakness Threat Chiến lược giảm bớt điểm
xii
yếu và tránh mối đe dọa
WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
xiii
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang
1

B
ảng 2.1 – Top 50 quốc gia hấp dẫn nhất về gia công phần
m
ềm
38
2 Bảng 2.2 – Đánh giá vị thế CNTT Việt Nam năm 2011 39
Bảng 2.3 – Vị thế cạnh tranh của công ty KMS với các đối thủ
khác
63
3 Bảng 2.4 – Thống kê năng suất lao động của công ty KMS 74
4
B

ng 2.5

Th

ng kê năng su

t lao đ

ng c

a các công ty l

n
75
5 Bảng 3.1 - Phân tích ma trận SWOT của công KMS 90
6 Bảng 3.2 - Chiến lược SO của công ty KM 93
7 Bảng 3.3 - Chiến lược ST của công ty KMS 94

8 Bảng 3.4 - Chiến lược WO của công ty KMS 96
9 Bảng 3.5 - Chiến lược WT của công ty KMS 97
xiv
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Tên hình Trang
1
Hình 1.1 – Các
ảnh hưởng của môi trường ngành đối với doanh
nghi
ệp
17
2 Hình 1.2 – Ví dụ mô hình hiệu quả 21
3
Hình 1.3 - Mô hình l
ợi nhuận giúp phân tích việc gia tăng khối
lượng bán
22
4 Hình 1.4 - Lựa chọn chiến lược phát triển 23
5
Hình 1.5
-
Ma tr

n Porter
24
6 Hình 1.6 - Ma trận BCG 25
7 Hình 1.7 - Ma trận SWOT giúp hình thành chiến lược bộ phận 27
8 Hình 2.1 – Mô hình 4/1 của ngành CNPM 34
Hình 2.2 – Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty KMS 42
9

Hình 2.3 – Bi
ến đổi cơ cấu lao động dưới tác động của công
ngh

53
10
Hình 2.4 –
Sơ đồ qui trình làm việc giữa nhân viên KMS và
VITALSUITE
72
1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thời đại ngày nay được xem là thời đại bùng nổ của CNTT và kỹ thuật số vì
s
ự phát triển mạnh mẽ của nó đã giúp cho cuộc sống của con người ngày một tốt
hơn và đóng góp tích cực v
ào sự phát triển kinh tế của đất nước. Trình độ CNTT
của một nước phản ánh trình độ phát triển của nước đó. Chính vì thế mà định hướng
phát triển của chính phủ trong tương lai là tập trung phát triển ngành CNTT trở
thành một trong những ngành kinh tế chủ lực của đất nước.
Thực tế, ngành CNTT của nước ta vẫn còn non trẻ, các công ty phần mềm
trong nước đa số l
à các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tiềm lực tài chính thấp, vốn đầu
tư ít, thiếu nguồn nhân lực tr
ình độ cao nên thường gặp khó khăn trong quá trình
c
ạnh tranh và phát triển. Mặt khác, hiện nay có rất nhiều công ty phần mềm ở VN ra
đời v
à cạnh tranh với nhau rất quyết liệt. Nhưng đa phần là những công ty nhỏ nên

r
ất khó khăn để cạnh tranh với những công ty có tiềm lực kinh tế mạnh ở nước
ngoài như IBM, Intel, Nortel… nhất l
à sau khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO
thì vấn đề này càng quyết liệt hơn nữa.
Quy luật cạnh tranh luôn vận động cùng với xu hướng phát triển của nền
kinh tế, chính sự cạnh tranh gay gắt để tồn tại và phát triển của doanh nghiệp mà
trên th
ị trường xảy ra hiện tượng như “cá lớn nuốt cá bé”, thâu tóm hay sát nhập
giữa các doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp dù có lợi thế cạnh tranh đến đâu nhưng
không có sự đầu tư, đổi mới cho sản phẩm hoặc ngành nghề của mình thì lâu dần sẽ
bị loại khỏi thị trường, đó là quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường.
Vậy làm thế nào để tạo ra lợi thế cạnh tranh và phát triển bền vững trước sự
cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường hiện nay? Để giải quyết vấn đề này
chúng ta c
ần phải xây dựng cho doanh nghiệp mình một chiến lược kinh doanh thiết
thực phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp, chiến lược không chỉ tập trung vào
m
ục tiêu ngắn hạn trước mắt mà phải mang tính chất dài hạn, xây dựng trên cơ sở
phân tích thông tin tổng hợp về môi trường, về đối thủ cạnh tranh và các hoạt động
bên trong tổ chức.
Công ty TNHH Giải Pháp CNTT KMS cũng là một công ty còn rất trẻ, được
thành lập từ năm 2006 nên còn nhiều vấn đề cần phải cải thiện để phát triển tốt hơn.
2
Hiện nay công ty chuyên gia công phần mềm xuất khẩu cho một công ty lớn ở Mỹ
nên tương đối ổn định.
Kế hoạch trong tương lai của công ty là có thể tiếp tục gia
công phần mềm cho nhiều công ty khác hoặc có thể tự thân sản xuất phần mềm để
bán hoặc có thể trở thành nơi tư vấn và đào tạo về các giải pháp thông tin cho các
công ty khác hoặc làm tất cả các khâu trên. Tuy nhiên đây mới chỉ là dự đinh chứ

công ty chưa có một chiến lược r
õ ràng, cụ thể nào cả. Công ty nên tập trung và đầu
tư theo hướng nào, đó c
òn là một câu hỏi lớn đối với Ban Lãnh đạo công ty. Do
vậy, để phát triển bền vững và đúng hướng, ngay từ bây giờ công ty TNHH Giải
Pháp CNTT KMS phải họach địch chiến lược phát triển trong dài hạn.
Vì những lý do nêu trên, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Xây dựng chiến lược
phát triển Công ty TNHH Giải pháp CNTT KMS từ nay đến năm 2020” làm đề tài
t
ốt nghiệp của mình.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Hoạch định chiến lược phát triển nhằm phân tích thực trạng của công ty TNHH
Gi
ải pháp CNTT KMS, tìm ra các điểm mạnh cũng như các mặt hạn chế đang tồn
tại và các cơ hội cũng như các mối đe dọa đang tác động lên công ty. Trên cơ sở đó
đưa ra một số đề xuất góp phần khắc phụ
c những mặt tồn tại và nâng cao hiệu quả
hoạt động cho công ty đồng thời tìm ra phương hướng phát triển tốt nhất trong
tương lai.
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Xác định cơ sở khoa học của quá trình xây dựng chiến lược phát triển của
Công ty TNHH Giải pháp CNTT KMS từ nay đến năm 2020.
Phân tích và đánh giá thực trạng của Công ty TNHH Giải pháp CNTT KMS ,
vi
ệc phân tích này nhằm rút ra bài học về những vấn đề còn tồn tại cũng như những
cơ hội m
à Công ty TNHH Giải pháp CNTT KMS có thể tận dụng để phát triển bền
vững.
Đưa ra một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế c
òn tồn tại và nâng

cao hi
ệu quả hoạt động cho Công ty TNHH Giải pháp CNTT KMS trong giai đoạn
t
ừ nay đến năm 2020.
3
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Các thông tin được thu thập từ báo chí, các số liệu thống kê của Cục phần
mềm thành phố Hồ Chí Minh, các thông tin số liệu thống kê từ Công ty Giải pháp
CNTT KMS. Nguồn thông tin nội bộ là các bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra luận văn còn sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp
so sánh, phương pháp chuyên gia để
phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh c
ủa công ty.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để đạt được những mục tiêu nêu trên, tác giả luận văn sử dụng kết hợp các phương
pháp luận, nghiên cứu thực tiễn và phân tích tổng hợp.
6. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở Lí luận hoạch định chiến lược phát triển.
Chương 2: Phân tích thực trạng phát triển Công ty Giải pháp CNTT KMS.
Chương 3: Các chiến lược phát triển cho Công ty TNHH Giải pháp CNTT KMS từ
nay đến năm 2020
.
Kết luận và một số kiến nghị.
4
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÍ LUẬN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.1.1 Chi
ến lược
Thuật ngữ chiến lược đã xuất hiện từ xa xưa và được nói nhiều trong lĩnh
vực quân sự, trong những cuộc chiến tranh thuật ngữ chiến lược được nhắc đến
thường xuyên và được hiểu là phương thức để d
ành lợi thế trước địch thủ, nó mang
tính nghệ thuật nhiều hơn tính khoa học.
Từ giữa thế kỉ XX, thuật ngữ chiến lược đã được sử dụng phổ biến trong lĩnh
vực kinh tế ở cả bình diện vĩ mô cũng như vi mô.
 Ở bình diện quản lý vĩ mô: chiến lược được dùng để chỉ những kế hoạch phát
triển dài hạn, toàn diện, cơ bản về những định hướng của ngành, lĩnh vực hay
vùng lãnh th
ổ.
 Ở bình diện quản lý vi mô: chiến lược cũng nhằm tới sự phát triển nhưng gắn
chặt với ý nghĩa kinh doanh. Cho nên ở các doanh nghiệp, người ta thường
nói đến “chiến lược kinh doanh”của doanh nghiệp.
Ngày nay, thuật ngữ chiến lược trong lĩnh vực kinh doanh được các chuyên
gia kinh t
ế đưa ra như sau:
 Nhà chiến lược cạnh tranh (Mỹ) Michael Porter: “Chiến lược kinh doanh là
ngh
ệ thuật xây dựng lợi thế cạnh tranh”
 K.Ohmae: “Mục đích của chiến lược kinh doanh là mang lại điều thuận lợi
nhất cho một phía, đánh giá đúng thời điểm tấn công hay rút lui, xác định
ranh giới của sự thỏa hiệp”.
Tóm l
ại: chiến lược hay chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp là sự
lựa chọn tối ưu việc phối hợp giữa các biện pháp (sử dụng sức mạnh của doanh
nghi
ệp) với thời gian (thời cơ, thách thức), với không gian (lĩnh vực và địa bàn

ho
ạt động) theo sự phân tích môi trường kinh doanh và khả năng nguồn lực của
doanh nghi
ệp để đạt được những mục tiêu cơ bản lâu dài phù hợp với khuynh
hướng của doanh nghiệp.
5
1.1.2 Chiến lược phát triển
Chiến lược phát triển của tổ chức cũng bao gồm những nội dung căn bản như
mục tiêu phát triển mà tổ chức vươn tới trong tương lai và những giải pháp, biện
pháp huy động nguồn lực và cơ hội hoặc khắc phục điểm yếu và nguy cơ để đạt
được mục tiêu đó. Sự khác biệt giữa chiến lược của một tổ chức và chiến lược
kinh doanh chính là
ở mục tiêu.
Nh
ững mục tiêu phát triển của một tổ chức có thể không là lợi nhuận hoặc
không h
ẳn là lợi nhuận mà thường mang ý nghĩa xã hội hoặc mục tiêu phát triển
s
ố lượng và chất lượng…
1.1.3 Hoạch định chiến lược phát triển
Hoạch định chiến lược kinh doanh: là một quá trình qua đó các chiến lược
được h
ình thành.
Hình thành chi
ến lược dựa trên cạnh tranh nội bộ thì không phải là hoạch
định chiến lược kinh doanh.
Phân tích và định hướng chiến lược phải có tính chất lâu dài.
Ho
ạch định chiến lược kinh doanh tiến hành toàn bộ công ty hoặc ít ra cũng là
nh

ững bộ phận quan trọng nhất.
Năng lực v
à trách nhiệm của hoạch định chiến lược thuộc về những nhà quản
lý cao nhất của công ty.
Ho
ạch định chiến lược là đảm bảo sự thực hiện lâu dài những mục đích và
m
ục tiêu trọng yếu của doanh nghiệp.
1.1.4 Ý nghĩa của hoạch định chiến lược
Nhận thấy rõ mục đích hướng đi làm cơ sở cho mọi kế hoạch hành động cụ thể.
Nhận biết được các cơ hội và nguy cơ trong tương lai, thích nghi, giảm thiểu sự tác
động xấu từ môi trường, tận dụng những cơ hội của môi trường khi nó xuất hiện.
Tạo ra thế chủ động tác động đến các môi trường, thậm chí thay đổi luật chơi trên
thương trường, tránh t
ình trạng thụ động.
Phân phối một cách có hiệu quả về thời gian, nguồn lực cho các lĩnh vực hoạt động
khác nhau.
6
Khuyến khích doanh nghiệp hướng về tương lai, phát huy sự năng động sáng tạo,
ngăn chặn những tư tưởng ngại thay đổi, l
àm rõ trách nhiệm cá nhân, tăng cường
tính tập thể.
Tăng vị thế cạnh tranh, cải thiện các chỉ ti
êu về doanh số, nâng cao đời sống cán bộ
công nhân viên, đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển bền vững trong môi trường
cạnh tranh.
Ho
ạnh định chiến lược còn giúp doanh nghiệp đề ra những chính sách phát triển
trong tương lai, đề ra các giải pháp và biện pháp đối phó với các đối thủ cạnh tranh
khác, cải thiện chất lượng sản phẩm, trình độ nhân viên, hoàn thiện kĩ năng sản

xuất, giúp doanh nghiệp tăng trưởng nhanh hơn, mạnh hơn và bền vững hơn, có khả
năng ứng phó trước những thay đổi trước những thay đổi của môi trường b
ên ngoài
như:
- Môi trường kinh tế xã hội
- Môi trường chính trị - pháp luật
- Môi trường kĩ thuật công nghệ
- Môi trường văn hóa xã hội
- Môi trường cạnh tranh
- Đối thủ cạnh tranh
- Sản phẩm thay thế
- Nhà cung ứng
- Đối thủ tiềm năng
- Khách hàng
-
Môi trường làm việc
- Văn hóa doanh nghiệp
- Chất lượng nguồn nhân lực
- Năng lực sản xuất
- Tiềm lực tài chính
- Ho
ạt động nghiên cứu và phát triển
- Hoạt động marketing
7
1.2 MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
1.2.1 Môi trường vĩ mô
Phân tích này giúp xác định được các thời cơ và các đe dọa từ môi trường
1.2.1.1 Môi trường kinh tế
Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế cao sẽ làm phát sinh thêm các nhu cầu
mới cho sự phát triển của các ngành kinh tế (cơ hội). Nhưng mối đe dọa mới là xuất

hiện thêm đối thủ cạnh tranh.
T
ỷ lệ lạm phát tăng làm ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi, đến hiệu quả của
đầu tư, gây bất lợi cho doanh nghiệp hay cơ hội mới?
Tỷ lệ thất nghiệp tăng tạo cho doanh nghiệp cơ hội thuê nhân công rẻ hay
mối đe dọa của các dịch vụ cạnh tranh xuất hiện?
Suy thoái kinh tế tác động như thế nào đến doanh nghiệp, doanh thu và lợi
nhuận của doanh nghiệp giảm nhiều hay ít?
Sự ổn định của đồng tiền và tỷ giá đe dọa gì hay tạo cơ hội gì cho doanh
nghi
ệp?
Xu hướng v
à thực tế đầu tư nước ngoài tăng lên (hoặc ngược lại) tạo cơ hội
gì, đe dọa gì đối với doanh nghiệp?
Thu nhập quốc dân, thu nhập bình quân đầu người tăng (hoặc giảm) có mối
đe dọa nào, có cơ hội thuận lợi nào đối với doanh nghiệp?
1.2.1.2 Môi trường chính trị và luật pháp
Sự ổn định hay không ổn định về chính trị, sự thay đổi luật pháp và chính
sách qu
ản lí vĩ mô có thể gây sức ép (nguy cơ) hay tạo cơ hội cho doanh nghiệp
kinh doanh có hiệu quả hơn. Phải nhận thức được những cơ hội hay nguy cơ đối với
từng sự thay đổi.
1.2.1.3 Môi trường kỹ thuật và công nghệ
Công nghệ ảnh hưởng lớn đến chiến lược kinh doanh của ngành và nhiều
doanh nghiệp. Sự biến đổi công nghệ làm chao đảo nhiều lĩnh vực, nhưng lại làm
xu
ất hiện nhiều lĩnh vực kinh doanh mới hoàn thiện hơn. Trong các lĩnh vực điện
tử, tin học, công nghệ sinh học doanh nghiệp phải quan tâm nhiều hơn tới sự thay
đổi công nghệ.
Phải dành số vốn nhất định cho nghiên cứu, ứng dụng và phát triển

công nghệ để hạn chế sự ảnh hưởng của môi trường này. Mặt khác, đứng trước mỗi

×