Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam - Chi nhánh quận 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.9 MB, 134 trang )





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
MTV KHÍ ĐỐT GIA ĐÌNH


Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH


Giảng viên hướng dẫn: TH.S NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ THUÝ LINH
MSSV: 1054030877 Lớp: 10DKTC4



TP.Hồ Chí Minh, Năm 2014



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa


SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh i MSSV: 1054030877

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong
khoá luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình, không
sao chép bất kì nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, Ngày…. Tháng…. Năm 2014
Tác Giả
(Ký tên)



Nguyễn Thị Thuý Linh










Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh ii MSSV: 1054030877

LỜI CẢM ƠN


Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của trường
Đại học Công Nghệ TP Hồ Chí Minh. Đặc biệt là các thầy cô ở Khoa Kế Toán - Tài
Chính Ngân Hàng của trường đã tạo điều kiện cho em được tham gia bài khoá luận tốt
nghiệp này. Và em cũng xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Trọng Nghĩa đã nhiệt tình
hướng dẫn hướng dẫn em hoàn thành tốt bài khoá luận tốt nghiệp này.
Trong thời gian thực tập tại công ty nhờ sự chỉ dẫn của các anh, chị trong Phòng Tài
Chính Kế Toán đã giúp em tích luỹ được nhiều kiến thức và nâng cao sự hiểu biết của
mình. Qua đây em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo công ty cùng tất cả các cô chú,
anh chị trong Phòng Tài Chính Kế Toán của Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình đã
tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ nhiệt tình cho em trong suốt quá trình thực
tập tại Công ty.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài khoá luận, do trình độ lý
luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài khoá luận không thể tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp Thầy, Cô để em học thêm được
nhiều kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn.

Trân Trọng

TP HCM, Ngày …. Tháng…. Năm 2014








Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh iii MSSV: 1054030877


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên:
MSSV:
Khoá:
1.Thời gian thực tập:
2.Bộ phận thực tập:
3.Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:



4. Kết quả thực tập theo đề tài:



5. Nhận xét chung:







Ngày…. Tháng …. Năm….
Đơn vị thực tập



Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh iv MSSV: 1054030877

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN





















TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng… năm 2014
Giảng viên hướng dẫn





Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh v MSSV: 1054030877

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
1. Sự cần thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
3. Phương pháp nghiên cứu 2
4. Phạm vi nghiên cứu 2
5. Bố cục của khóa luận 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3
1.1. Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh 3
1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh 3
1.1.2. Ý nghĩa của kết quả hoạt động kinh doanh 3
1.1.3. Khái niệm và phân loại đối tượng kinh doanh 3
1.1.3.1. Doanh thu và thu nhập 3
1.1.3.2. Chi phí 4
1.2. Kế toán doanh thu và thu nhập 5
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5
1.2.1.1. Phương thức tiêu thụ 5
1.2.1.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu 6
1.2.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng 7
1.2.1.4. Sơ đồ kế toán 7
1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 8
1.2.2.1. Nội dung 8
1.2.2.2. Nguyên tắc kế toán 8
1.2.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng 9
1.2.2.4. Sơ đồ kế toán 9

1.2.3. Kế toán thu nhập khác 10
1.2.3.1. Nội dung 10
1.2.3.2. Nguyên tắc kế toán 10
1.2.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng 10
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh vi MSSV: 1054030877

1.2.3.4. Sơ đồ kế toán 11
1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 12
1.2.4.1. Nội dung 12
1.2.4.2. Nguyên tắc kế toán 12
1.2.4.3. Tài khoản kế toán sử dụng 12
1.2.4.4. Sơ đồ kế toán 12
1.3. Kế toán chi phí 13
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 13
1.3.1.1. Nội dung 13
1.3.1.2. Nguyên tắc kế toán 13
1.3.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng 13
1.3.1.4. Sơ đồ kế toán 13
1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 14
1.3.2.1. Nội dung 14
1.3.2.2. Nguyên tắc kế toán 15
1.3.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng 15
1.3.2.4. Sơ đồ kế toán 16
1.3.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 17
1.3.3.1. Nội dung 17
1.3.3.2. Nguyên tắc kế toán 17
1.3.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng 17
1.3.3.4. Sơ đồ kế toán 17
1.3.4. Kế toán chi phí khác 18

1.3.4.1. Nội dung 18
1.3.4.2. Nguyên tắc kế toán 19
1.3.4.3. Tài khoản kế toán sử dụng 19
1.3.4.4. Sơ đồ kế toán 19
1.3.5. Kế toán chi phí thuế TNDN 20
1.3.5.1. Nội dung 20
1.3.5.2. Nguyên tắc kế toán 20
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh vii MSSV: 1054030877

1.3.5.3. Tài khoản kế toán sử dụng 20
1.3.5.4. Sơ đồ kế toán 21
1.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 21
1.4.1. Nội dung 21
1.4.2. Nguyên tắc kế toán 21
1.4.3. Tài khoản kế toán sử dụng 21
1.4.4. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 22
1.4.5. Sơ đồ kế toán 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN KHÍ ĐỐT GIA ĐÌNH 25
2.1. Giới thiệu về Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình 25
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình 25
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công Ty 25
2.1.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm 26
2.1.1.3.Thuận lợi, khó khăn và chiến lược phát triển của Công ty trong tương lai
27
2.1.2. Tổ chức bộ máy của Công Ty 28
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công Ty 28
2.1.2.2. Chức năng của từng bộ phận 28

2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty 29
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty 29
2.1.3.1.1. Sơ đồ Phòng Tài Chính Kế Toán 29
2.1.3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Tài Chính Kế Toán. 29
2.1.3.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty 30
2.1.3.2.1. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công Ty 30
2.1.3.2.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công Ty 30
2.1.3.2.3. Hình thức kế toán tại Công Ty 30
2.2. Thực trạng kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công Ty 31
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh viii MSSV: 1054030877

2.2.1. Đặc điểm kinh doanh, phương thức thanh toán tại Công Ty 31
2.2.2. Kế toán doanh thu và thu nhập khác 32
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 32
2.2.2.1.1. Nội dung và đặc điểm 32
2.2.2.1.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng 33
2.2.2.1.3. Quy trình kế toán 34
2.2.2.1.4. Ví dụ minh hoạ 35
2.2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 36
2.2.2.2.1. Nội dung 36
2.2.2.2.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng 36
2.2.2.2.3. Quy trình kế toán 37
2.2.2.2.4. Ví dụ minh hoạ 37
2.2.2.3. Kế toán thu nhập khác 37
2.2.2.3.1. Nội dung 37
2.2.2.3.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng 37
2.2.2.3.3. Quy trình kế toán 38
2.2.2.3.4. Ví dụ minh hoạ 38

2.2.2.4. Kế toán chiết khấu thương mại 39
2.2.2.4.1. Nội dung 39
2.2.2.4.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng 39
2.2.2.4.3. Quy trình kế toán 40
2.2.2.4.4. Ví dụ minh hoạ 41
2.2.2.5. Kế toán hàng bán bị trả lại 41
2.2.2.5.1. Nội dung 41
2.2.2.5.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng 41
2.2.2.5.3. Quy trình kế toán 42
2.2.2.5.4. Ví dụ minh hoạ 42
2.2.3. Kế toán chi phí 43
2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 43
2.2.3.1.1. Nội dung 43
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh ix MSSV: 1054030877

2.2.3.1.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng 43
2.2.3.1.3. Quy trình kế toán 44
2.2.3.1.4. Ví dụ minh hoạ 44
2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng 45
2.2.3.2.1. Nội dung 45
2.2.3.2.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng 45
2.2.3.2.3. Quy trình kế toán 46
2.2.3.2.4. Ví dụ minh hoạ 47
2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 47
2.2.3.3.1. Nội dung 47
2.2.3.3.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng 47
2.2.3.3.3. Quy trình kế toán 49
2.2.3.3.4. Ví dụ minh hoạ 49
2.2.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 50

2.2.3.4.1. Nội dung 50
2.2.3.4.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng 50
2.2.3.4.3. Quy trình kế toán 51
2.2.3.4.4. Ví dụ minh hoạ 51
2.2.3.5. Kế toán chi phí khác 52
2.2.3.5.1. Nội dung 52
2.2.3.5.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng 52
2.2.3.5.3. Quy trình kế toán 53
2.2.3.5.4. Ví dụ minh hoạ 53
2.2.3.6. Kế Toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 54
2.2.3.6.1. Nội dung 54
2.2.3.6.2. Chứng từ, sổ chi tiết và tài khoản sử dụng 54
2.2.3.6.3. Trình tự ghi sổ 54
2.3. Kế toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty TNHH MTV Khí
Đốt Gia Đình 55
2.3.1. Nội dung 55
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh x MSSV: 1054030877

2.3.2. Tài khoản sử dụng 55
2.3.3. Sổ sách và trình tự ghi sổ 56
2.3.4. Ví dụ minh hoạ 56
2.4. Trình bày thông tin trên Báo Cáo Tài Chính 57
2.4.1. Tổng quan về Báo Cáo Tài Chính 57
2.4.2. Nghiệp vụ lập Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 57
2.4.3. Nghiệp vụ lập Bảng Cân Đối Kế Toán 59
2.4.4. Nghiệp vụ lập Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ 59
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV
KHÍ ĐỐT GIA ĐÌNH 61
3.1. Nhận xét chung về hoạt động kinh doanh tại Công Ty 61

3.1.1. Ưu điểm 61
3.1.2. Nhược điểm 61
3.2.Nhận xét chung về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty
63
3.2.1. Ưu điểm 63
3.2.1.1. Tổ chức bộ máy Kế Toán tại Công Ty 63
3.2.1.2. Hình thức kế toán 63
3.2.1.3. Hệ thống tài khoản 64
3.2.1.4. Hệ thống chứng từ sổ sách 64
3.2.2. Nhược điểm 64
3.2.2.1. Hệ thống sổ sách, tổ chức công tác kế toán 64
3.2.2.2. Công tác hạch toán chi phí 65
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiên công tác Kế Toán tại Công Ty TNHH
MTV Khí Đốt Gia Đình 65
3.3.1. Hoàn thiện hệ thống sổ sách và tổ chức công tác kế toán 65
3.3.2. Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí 65
KẾT LUẬN 68


Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh xi MSSV: 1054030877

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
BCTC
Báo cáo tài chính
BĐS
Bất động sản
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BKS
Ban kiểm soát
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
DN
Doanh nghiệp
DT
Doanh Thu
DV-TM
Dịch vụ - Thương mại
Đ
Đồng
GTGT
Giá trị gia tăng
HĐQT
Hội đồng quản trị
KPCĐ
Kinh Phí Công Đoàn
KQHĐKD
Kết quả hoạt động kinh doanh
KS
Kiểm Soát
KXĐ

Không xác định
LĐPT
Lao động phổ thông
LPG
Khí dầu mỏ hóa lỏng
MTV
Một thành viên
NH
Ngân Hàng
NSNN
Ngân sách Nhà Nước
PGĐ
Phó Giám Đốc
P.TCKT
Phòng Tài Chính Kế Toán
SP
Sản phẩm
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TGĐ
Tổng giám đốc
TK
Tài khoản
TM
Thuyết minh
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn
TP HCM
Thành Phố Hồ Chí Minh
TTTĐB
Thuế tiêu thụ đặc biệt
TSCĐ
Tài sản cố định
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh xii MSSV: 1054030877




















XĐKQKD

Xác định kết quả kinh doanh
VAT
Thuế giá trị gia tăng
VNĐ
Việt Nam Đồng
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh xiii MSSV: 1054030877

DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1. : Tên ngành kinh doanh của Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình
Bảng 3.1. : Bảng tóm tắt ưu và nhược điểm về tình hình hoạt động kinh doanh của
Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình
Bảng 3.2. : Bảng tóm tắt Nhận xét chung về công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại Công Ty và kiến nghị














Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh xiv MSSV: 1054030877


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH
ẢNH
Sơ đồ 1.1. : Sơ đồ kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.2. : Sơ đồ kế toán Doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.3. : Sơ đồ kế toán Doanh thu khác
Sơ đồ 1.4. : Sơ đồ kế toán Các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.5. : Sơ đồ kế toán Giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.6. : Sơ đồ kế toán Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.7. : Sơ đồ kế toán Chi phí tài chính
Sơ đồ 1.8. : Sơ đồ kế toán Chi phí khác
Sơ đồ 1.9. : Sơ đồ kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Sơ đồ 1.10. : Sơ đồ kế toán Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 2.1. : Tổ chức bộ máy Công ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình
Sơ đồ 2.2. : Sơ đồ Phòng Tài Chính Kế Toán
Sơ đồ 2.3. : Hình thức kế toán trên máy vi tính của Công Ty TNHH MTV Khí Đốt
Gia Đình
Sơ đồ 2.4. : Quy trình kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 2.5. : Quy trình kế toán Doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 2.6. : Quy trình kế toán Thu nhập khác
Sơ đồ 2.7. : Quy trình kế toán Chiết khấu thương mại
Sơ đồ 2.8. : Quy trình kế toán Hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 2.9. : Quy trình kế toán Giá vốn hàng bán
Sơ đồ 2.10. : Quy trình kế toán Chi phí bán hàng
Sơ đồ 2.11. : Quy trình kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 2.12. : Quy trình kế toán Chi phí hoạt động tài chính
Sơ đồ 2.13. : Quy trình kế toán Chi phí khác
Biểu đồ 2.1. : Doanh số từ năm 2009 đến năm 2013 của Công Ty TNHH MTV Khí
Đốt Gia Đình
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa

SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 1 MSSV: 1054030877

LỜI NÓI ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài
Trong cơ chế nền kinh tế thị trường hiện nay, với sự hoạt động của nhiều thành phần
kinh tế độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao. Mỗi doanh nghiệp phải
năng động sáng tạo trong kinh doanh để bảo toàn được vốn mà quan trọng hơn là kinh
doanh có lãi. Muốn như vậy thì các doanh nghiệp phải nhận thức được vai trò của việc tổ
chức hạch toán kế toán trong doanh nghiệp, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh. Bởi nó cho biết sản phẩm của doanh nghiệp được tạo
ra như thế nào, chi phí ra sao, doanh thu mang về là bao nhiêu và kết quả hoạt động kinh
doanh đạt được trong kỳ. Những thông tin đó giúp nhà quản trị biết được tình hình kinh
doanh của DN và đưa ra các đối sách phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp. Chính
vì vậy việc thực hiện tốt công tác kế toán thu nhập, chi phí và xác định kinh doanh đóng
một vai trò hết sức quan trọng.
Với thị trường cạnh tranh gay gắt và khốc liệt như hiện nay để sinh tồn doanh nghiệp
luôn tìm cách đổi mới sao cho phù hợp với sự phát triển của xã hội và nhu cầu của con
người để đem lại mục tiêu cuối cùng cho Công ty đó là “ Kết quả hoạt động kinh doanh
và mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận”. Thật vậy, xét về tổng thể doanh nghiệp không chỉ chịu
tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh
tranh, khi mà các sản phẩm của Công ty được bán ra sẽ đem về một nguồn thu (doanh
thu) cho doanh nghiệp. Để có được các sản phẩm doanh nghiệp phải bỏ ra chi phí để làm
ra sản phẩm đó. Nếu doanh thu đạt được bù đắp được chi phí Công ty thì phần còn lại gọi
là lợi nhuận. Mà doanh nghiệp nào cũng mong muốn tối đa hóa lợi nhuận để làm được
đều đó thì doanh thu mang về phải cao và kiểm soát được chi phí một cách tốt nhất.
Chính vì những lí do trên ta thấy hệ thống kế toán trong việc xác định và kiểm soát
lợi nhuận của Công ty đóng một vai trò hết sức quan trọng. Qua thời gian tìm hiểu và
nghiên cứu tình hình kinh doanh cũng như công tác kế toán tại Công Ty TNHH MTV
Khí Đốt Gia Đình em quyết định chọn đề tài “ Kế Toán Thu Nhập, Chi Phí và Xác

Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình” để làm đề
tài cho khoá luận tốt nghiệp.

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 2 MSSV: 1054030877

2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình nhằm đưa ra những ưu điểm và
nhược điểm về tình hình hoạt động kinh doanh và công tác kế toán tại Công ty. Đề xuất
những kiến nghị để khắc phục những nhược điểm nhằm hoàn thiện công tác kế toán thu
nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty nhằm giúp DN đưa ra những
quyết định kinh doanh kịp thời, đúng đắn và hiệu quả.
3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện dựa trên các số liệu mà Công ty cung cấp cho em trong suốt
quá trình thực tập tại Công ty. Cụ thể thông qua việc phỏng vấn các lãnh đạo trong Công
ty, các anh chị trong Phòng Tài Chính Kế Toán, phân tích các số liệu ghi chép của Công
ty, các chứng từ và các Báo Cáo Tài Chính của Công ty và một số sách chuyên Ngành Kế
Toán.
4. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Công Ty TNHH MTV Khí Đốt Gia Đình
Thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 28/04/2014 đến 20/07/2014
Số liệu được phân tích là số liệu năm: 2012
5. Bố cục của khóa luận
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN KHÍ ĐỐT GIA ĐÌNH.
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV

KHÍ ĐỐT GIA ĐÌNH






Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 3 MSSV: 1054030877

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh
1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là tính toán và ghi nhận kết quả hoạt động
kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Kết quả hoạt động SXKD là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ thuần, doanh thu nội bộ thuần, doanh thu hoạt động tài chính và giá vốn hàng bán
(gồm sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản
phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi
phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý,
nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và
chi phí tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần, doanh thu
hoạt động tài chính với trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ), chi
phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và khoản
chi phí khác.
1.1.2. Ý nghĩa của kết quả hoạt động kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các DN quan tâm là làm thế nào

để hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhất và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động
kinh doanh của DN, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh
thu, chi phí. Hay nói cách khác doanh thu, chi phí là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh
doanh của DN. Như vậy hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh
doanh nói riêng đóng một vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép số liệu về tình
hình hoạt động kinh doanh cuả DN, qua đó cung cấp các thông tin cần thiết giúp cho chủ
DN và Giám Đốc Điều Hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn kết quả kinh doanh,
phương án đầu tư hiệu quả nhất.
1.1.3. Khái niệm và phân loại đối tượng kinh doanh
1.1.3.1. Doanh thu và thu nhập
“Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 4 MSSV: 1054030877

góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” (Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập
khác, điểm 03).
Doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hoá , cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng doanh thu sau khi đã trừ
đi các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.
Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên Tài khoản 515 bao gồm các
khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và các hoạt động
tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó đã
thu được tiền hay sẽ thu được tiền.
“Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách

hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.” (Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu
nhập khác, điểm 03).
1.1.3.2. Chi phí
“Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.” (Chuẩn mực kế
toán số 01: Chuẩn mực chung, điểm 36).
Giá vốn hàng bán là giá thực tế của số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã được xác
định tiêu thụ. Ở các DN sản xuất - thương mại, giá vốn hàng bán của thành phẩm chủ
yếu là giá thành của thành phẩm bán ra.
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm như
chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành, hoa hồng bán hàng, chi phí vận chuyển hàng bán, chi
phí bảo quản, đóng gói,…
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 5 MSSV: 1054030877

Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ hoạt
động quản lý và điều hành cuả doanh nghiệp như tiền lương của nhân viên quản lý, chi
phí vật liệu, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí
dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác,…
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí có liên quan đến hoạt động về vốn
như chi phí đầu tư tài chính, lỗ tỷ giá hối đoái, chi phí liên quan đến việc mua bán ngoại
tệ, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, chi phí giao dịch chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán, lỗ do chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí cho vay và đi vay
vốn, chi phí góp vốn liên doanh,…
“Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát
sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như: chi phí

về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm
hợp đồng, ” (Chuẩn mực kế toán số 01:Chuẩn mực chung, điểm 38).
“Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu
nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn
lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.” (Chuẩn mực kế toán số 17: Thuế thu
nhập doanh nghiệp, điểm 03).
“Thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu
hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm
hiện hành.” (Chuẩn mực số 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp, điểm 03).
“Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp
trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
trong năm hiện hành.” (Chuẩn mực kế toán số 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp, điểm
03).
1.2. Kế toán doanh thu và thu nhập
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Phương thức tiêu thụ
Trong doanh nghiệp sản xuất và thương mại , việc tiêu thụ hàng hoá có thể thông
qua các hình thức sau:
+ Phương thức bán buôn hàng hoá: là phương thức bán hàng cho các đơn vị sản xuất, các
đơn vị thương mại… để tiếp tục bán ra hoặc đưa vào sản xuất, gia công, chế biến tạo ra
sản phẩm để bán ra.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 6 MSSV: 1054030877

+ Phương thức bán lẻ hàng hoá: là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc
các tổ chức kinh tế mua để tiêu dùng nội bộ không mang tính chất kinh doanh.
+ Phương thức bán hàng qua đại lý: là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp
giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng.
1.2.1.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:

Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong Chuẩn Mực
Kế Toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và các Chuẩn Mực Kế Toán khác có liên
quan.
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng
thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thoả mãn đồng thời các điều kiện ghi
nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt đầy đủ và chính xác từng loại doanh thu
nhằm phục vụ cho việc xác định kết quả kinh doanh và lập Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động
Kinh Doanh tại DN.
Nếu trong kỳ kế toán có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu thì phải hạch toán
riêng biệt .
Cuối kỳ kế toán, DN phải XĐKQKD, toàn bộ DT thuần thực hiện trong kỳ kế toán
được kết chuyển vào TK 911 (XĐKQKD) các tài khoản thuộc loại tài khoản DT không
có số dư cuối kỳ.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
- “Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5)điều
kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.;
(c)Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. (Chuẩn mực kế toán số 14:
Doanh thu và thu nhập khác, điểm 10).
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 7 MSSV: 1054030877

- Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều

kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.” (Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác,
điểm 16)
1.2.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng
Sử dụng TK 511 để hạch toán cho “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu TK 511:
Nợ TK 511 Có
Các khoản giảm DT. DT phát sinh trong kỳ.
Kết chuyển DT thuần vào TK 911.

TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm có 5 TK cấp 2:
TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
TK 5115: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
TK 5116: Doanh thu khác.
1.2.1.4. Sơ đồ kế toán
TK sử dụng: TK 512; TK 911: DT bán hàng nội bộ; Xác định kết quả kinh doanh.
TK 3331; TK 3332; TK 3333, TK 33311: Thuế GTGT phải nộp; Thuế TTĐB; Thuế
xuất, nhập khẩu; Thuế GTGT đầu ra.
TK 521; TK 531; TK 532: Chiết khấu thương mại; Hàng bán bị trả lại; Giảm giá hàng
bán.
TK 131; TK 111; TK 112: Phải thu của khách hàng; Tiền mặt; Tiền gửi NH.


Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 8 MSSV: 1054030877

TK 3331, TK 3332,TK 3333 TK 511, TK 512 TK 111, TK 112
Thuế GTGT,TTTĐB,Thuế xuất nhập khẩu DT bán hàng thu ngay

TK 33311
TK 521, TK 531, TK 532 TK 131

Kết chuyển các khoản làm giảm DT Thuế bán hàng phải thu

TK 911 DT bán hàng phải thu
Kết chuyển DT thuần

Sơ đồ 1.1. : Sơ đồ kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.2.1. Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi NH, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái
phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ; Lãi cho
thuê tài chính; …
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng sáng chế, nhãn hiệu
thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính…);
- Cổ tức, lợi nhuận được chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán những chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
1.2.2.2. Nguyên tắc kế toán

Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, DT được ghi
nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ
phiếu.
Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận
là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và mua vào.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 9 MSSV: 1054030877

Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì
chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà DN mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là DT
phát sinh trong kỳ.
Đối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào Công ty con, Công ty
liên doanh, Công ty liên kết, doanh thu được ghi nhận vào TK 515 là số chênh lệch giữa
giá bán lớn hơn giá gốc.
“ Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của
doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
(a) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
(b) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi
nhận trên cơ sở:
(a) Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ;
(b) Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng;
(c) Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức
hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.” (Chuẩn
mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác, điểm 24)
1.2.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng
“Doanh thu hoạt động tài chính” sử dụng TK 515. TK 515 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu TK 515:
Nợ TK 515 Có
Cuối kỳ kết chuyển DT hoạt động tài DT hoạt động tài chính phát sinh

chính thuần sang TK 911 (XĐKQKD). trong kỳ.

1.2.2.4. Sơ đồ kế toán
TK sử dụng:
TK 111; TK 112; TK 131: Tiền mặt; Tiền gửi NH; Phải thu của khách hàng.
TK 121; TK 221, TK 228, TK 222, TK 223: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn; Đầu tư vào
Công Ty con; Đầu tư dài hạn khác; Vốn góp liên doanh; Đầu tư vào Công Ty liên kết.
TK 138; TK 3387; TK 413; TK 911: Phải thu khác; Doanh thu chưa thực hiện; Chênh
lệch tỷ giá hối đoái; XĐKQKD.

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Trọng Nghĩa
SVTH: Nguyễn Thị Thúy Linh 10 MSSV: 1054030877

TK 911 TK 515 TK 111,TK 112,TK 121,TK 131,
TK 221, TK 222, TK 223, TK 228
Kết chuyển DT hoạt động tài chính. Lãi đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn cho vay.
TK 111, TK 112, TK 131
DT bán, chuyển nhượng BĐS,
chứng khoán
TK 138, TK 131
Lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế
ước vay, Số tiền chiết khấu thanh toán
được hưởng.
TK 111, TK 112. TK 1121
Lãi do bán ngoại tệ
TK 3387, TK 413
Chênh lệch tỷ giá NH đánh giá vào
cuối kỳ.
Sơ đồ 1.2. : Sơ đồ kế toán Doanh thu hoạt động tài chính

1.2.3. Kế toán thu nhập khác
1.2.3.1. Nội dung
“Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ các
hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: Thu
về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào
chi phí kỳ trước; Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; Thu các khoản
thuế được giảm, được hoàn lại; Các khoản thu khác.” (Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh
thu và thu nhập khác, điểm 30).
1.2.3.2. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu
ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng
“ Thu nhập khác” sử dụng TK 711. TK 711 không có số dư cuối kỳ.

×