Tải bản đầy đủ (.pptx) (55 trang)

THỰC HÀNH GHI SỔ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.78 KB, 55 trang )

THỰC HÀNH GHI SỔ KẾ TOÁN TRONG
DOANH NGHIỆP
1
GIẢNG VIÊN: TH.S TRẦN THỊ THANH NGA
KHOA KẾ TOÁN
2
Nội dung chủ yếu
I- CÁC LOẠI CHỨNG TỪ CHỦ YẾU
II- CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN
III- GHI SỔ KẾ TOÁN THEO TỪNG PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
IV- GHI SỔ KẾ TOÁN THEO TÀI LIỆU THỰC HÀNH
5 loi
- Loại I: Chứng từ lao động tiền l
ơng
- Loại II: Chứng từ hàng tồn kho.
- Loại III: Chứng từ bán hàng.
- Loại IV: Chứng từ tiền tệ.
- Loại V: Chứng từ tài sản cố định.
Chng t khỏc
Các chứng từ ban hành theo các văn
bản pháp luật khác nh:
+ GCN nghỉ ốm hởng BHXH
+ DS ngời nghỉ hởng trợ cấp ốm
đau, thai sản
+ H GTGT, HBH thông thờng,
+PXK kiêm VC nội bộ, hàng GB Lý
+H n DV cho thuê tài chính
+BK thu mua HH mua vào không có
hóa đơn.

Ban hnh ngy 20/3/2006


I. Cỏc loi chng t ch yu
3

Đợc dùng để xác định số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý thực tế nhập quỹ, là căn cứ để thủ quỹ ghi sổ quỹ, thu tiền và chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán

Chu trình luân chuyển phiếu thu đợc thực hiện theo 2 phơng án:

* Phơng án 1:

- Ngời nộp tiền viết giấy đề nghị.

- Kế toán thanh toán viết phiếu thu

- Thủ quỹ thu tiền ký phiếu thu. và chuyển cho kế toán thanh toán.

- Kế toán thanh toán ghi sổ quỹ và bảo quản, đa vào lu trữ khi đến hạn.
a.Phiếu thu
*
4
1. Chng t tin t

* Phơng án 2:

- Ngời nộp tiền viết giấy đề nghị.

- Kế toán thanh toán viết phiếu thu.

- Thủ quỹ thu tiền chuyển cho kế toán thanh toán.

- Kế toán thanh toán ghi sổ, chuyển cho kế toán trởng ký.


- KTT chuyển lại kế toán thanh toán.

- Kế toán thanh toán bảo quản, lu trữ chứng từ khi đến hạn.
a.Phiếu thu
*
5
1. Chng t tin t

Nhận xét:

Phơng án 1 thời gian luân chuyển chứng từ nhanh, không bị trùng lặp, chính xác, chặt chẽ, đợc dùng cho những khoản tiền lớn.

Phơng án 2 áp dụng cho những khoản tiền nhỏ, thờng xuyên.

Phiếu thu đợc lập thành 3 liên trong đó:

Liên 1: Lu nơi lập phiếu.

Liên 2: Thủ quỹ giữ để ghi sổ quỹ. Cuối ngày, toàn bộ Phiếu thu kèm chứng từ gốc chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán.

Liên 3: giao cho ngời nộp tiền.
a.Phiếu thu
*
6
1. Chng t tin t
Đơn vị:
Bộ phận:
PHIẾU THU
Ngày tháng năm 20…

Quyển số
Số
NỢ

Mẫu số C31-BB
Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Họ, tên người nộp tiền:
Địa chỉ:
Lý do nộp:
Số tiền: (Viết bằng chữ)
Kèm theo .Chứng từ kế toán
Ngày tháng năm 200
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ)
+ Tỷ giá ngoại tệ (Vàng bạc, đã quý)
+ Số tiền quy đổi:

Dùng xác định số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc đá quý, kim khí quý thực tế xuất quỹ, là căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán


Chu trình luân chuyển phiếu chi theo phơng án sau:

- Ngời nhận tiền viết giấy đề nghị.

- Kế toán thanh toán viết phiếu chi.

- KTT ký.

- Thủ trởng đơn vị ký duyệt

- Thủ quỹ chi tiền và ghi sổ quỹ

- Kế toán thanh toán ghi sổ kế toán, bảo quản và đa vào lu trữ.
b.Phiếu chi
*
8
1. Chng t tin t

Phiếu chi đợc lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký (Ký theo từng liên) của ngời lập phiếu, kế toán trởng, giám đốc, thủ quỹ mới đợc xuất quỹ.
Sau khi nhận đủ số tiền, ngời nhận tiền phải ghi đầy đủ số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu chi.

Liên 1: lu nơi lập phiếu.

Liên 2: Thủ quỹ dùng ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc kèm theo để kế toán ghi sổ kế toán.

Liên 3: giao cho ngời nhận tiền.
b.Phiếu chi
*
9
1. Chng t tin t

Đơn vị:
Bộ phận:
PHIẾU CHI
Ngày tháng năm 20…
Quyển số
Số
NỢ

Mẫu số C31-BB
Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Họ, tên người nhận tiền:
Địa chỉ:
Lý do chi:
Số tiền: (Viết bằng chữ)
Kèm theo .Chứng từ gốc
Ngày tháng năm 200
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ)
+ Tỷ giá ngoại tệ (Vàng bạc, đã quý)

+ Số tiền quy đổi:

Dùng để xác định số lợng, giá trị vật t, sản phẩm, hàng hóa nhập kho, làm căn cứ để thủ kho ghi thẻ kho, thanh toán tiền hàng,
xác định trách nhiệm vật chất của ngời có liên quan và chuyển cho kế toán ghi sổ.

Tất cả các loại vật t, sản phẩm, hàng hóa nhập kho đều phải có phiếu nhập kho.

Phiếu nhập kho dùng trong trờng hợp nhập vật t, sản phẩm, hàng hóa mua ngoài, tự sản xuất, thuê ngoài gia công chế biến, nhận
góp cổ phần, nhận góp vốn liên doanh hoặc vật t phát hiện thừa khi kiểm kê.
a.Phiếu nhập kho (PNK)
*
11
2. Chng t

Chu trình luân chuyển phiếu nhập kho:

- Ngời giao hàng đề nghị nhập VT, SP, HH.

- Ban kiểm nghiệm kiểm nghiệm VT, SP, HH về quy cách, số lợng, chất lợng.

- Phòng cung ứng (bộ phận mua hàng) hoặc bộ phận sản xuất lập PNK.

- Phòng cung ứng ký PNK chuyển cho thủ kho.

- Thủ kho nhập số hàng, ghi số thực nhập, ký PNK, ghi thẻ kho và chuyển cho kế toán VT, SP, HH.

- Kế toán VT, SP, HH tiến hành kiểm tra, ghi đơn giá, thành tiền, ghi sổ kế toán và lu trữ.
a.Phiếu nhập kho (PNK)
*
12

2. Chng t

Phiếu nhập kho đợc lập thành 2 liên (đối với VT, SP, HH mua ngoài) hoặc 3 liên (đối với vật t tự sản xuất) trong đó:

Liên 1: Lu ở nơi lập phiếu.

Liên 2: Thủ kho giữ để ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán.

Liên 3: (nếu có) Ngời giao hàng giữ.
a.Phiếu nhập kho (PNK)
*
13
2. Chng t
Đơn vị:
Bộ phận:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày tháng năm 20…
Quyển số
Số
NỢ

Mẫu số 01-VT
Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Họ, tên người giao hàng:
Theo: số ngày tháng năm của
Nhập tại kho: địa điểm

Số tiền: (Viết bằng chữ)

Kèm theo .Chứng từ kế toán
Ngày tháng năm 200
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
TT Tên VT, SP, HH Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo CT Thực nhập



Cộng
Ví d : Nghi p v 1ụ ệ ụ
15
Đơn vị: Công ty SX&TM Tùng Mai
Mẫu số 01-VT Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày
20 tháng 3 năm 2006của Bộ trưởng BTC
Địa chỉ: Khu CN Sài Đồng-LB-HN
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01/6/N Số 601
Nợ: 152
Có 112

Họ, tên người giao hàng: Lê Thu Trang
Theo HĐGTGT số 620 ngày 01.tháng.6.năm.N của Cty TNHH Trí Cường
Nhập tại kho: Vật liệu địa điểm
TT
Tên VT, SP, HH Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo CT Thực nhập
1
Bột mỳ Kg 8,000 8,000 10,000 80,000,000

CP Vận chuyển 200 1,600,000



Cộng 81,600,000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Tám mươi mốt triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn.
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng

Dùng để xác định số lợng, giá trị vật t, sản phẩm, hàng hóa xuất kho, làm căn cứ để thủ kho ghi thẻ kho và sau đó chuyển cho
kế toán ghi sổ kế toán.

Tất cả các loại vật t, sản phẩm, hàng hóa xuất kho đều phải có phiếu xuất kho.

Phiếu xuất kho dùng trong trờng hợp xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xuất gia công chế biến,
xuất góp cổ phần, góp vốn liên doanh hoặc vật t phát hiện thiếu khi kiểm kê.
b.Phiếu xuất kho (PXK)
*
16
2. Chng t


Chu trình luân chuyển PXK:

Bộ phận có nhu cầu vật t lập giấy đề nghị lĩnh VT.

Phòng cung ứng, bộ phận kho hoặc bộ phận xin lĩnh VT lập PXK chuyển cho Kế toán trởng và thủ trởng đơn vị hoặc ngời đợc ủy quyền.

Kế toán trởng và thủ trởng đơn vị hoặc ngời đợc ủy quyền ký duyệt PXK sau đó giao cho ngời nhận VT.

Ngời nhận VT cầm XK xuống kho để nhận hàng.

Thủ kho xuất kho, ghi số lợng thực xuất, ký PXK kho, ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán.

Kế toán VT, SP, HH tiến hành kiểm tra, ghi đơn giá, thành tiền, ghi sổ kế toán và lu trữ.
b.Phiếu xuất kho (PXK)
*
17
2. Chng t

PXK đơc lập thành 3 liên:

Liên 1: Lu ở bộ phận lập phiếu.

Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán ghi vào cột đơn giá, thành tiền và ghi sổ kế toán.

Liên 3: Ngời nhận VT, SP, HH giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng.
b.Phiếu xuất kho (PXK)
*
18
2. Chng t

Đơn vị:
Bộ phận:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày tháng năm 20…
Quyển số
Số
NỢ

Mẫu số 01-VT
Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Họ, tên người nhận hàng:
Lý do xuất………………………………………………………………
Xuất tại kho (ngăn lô): Địa chỉ……

Số tiền: (Viết bằng chữ)
Kèm theo .Chứng từ kế toán
Ngày tháng năm 200
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)

TT Tên VT, SP, HH Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất



Cộng
Ví d : Nghi p v 9ụ ệ ụ
Đơn vị: Công ty SX&TM Tùng Mai
Mẫu số 01-VT Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006của Bộ trưởng BTC
Địa chỉ: Khu CN Sài Đồng-LB-HN
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05/6/N Số 601
Nợ: 621
Có 152
Họ, tên người nhận hàng: Lê Hải Anh. Địa chỉ (Bộ phận): Sản xuất
Lý do xuất: Sản xuất sản phẩm banh quy, kẹo hoa quả
Xuất tại kho: Vật liệu
TT Tên VT, SP, HH Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1Hương liệu SX bánh quy Kg 150 150 60,000 9,000,000
2Hương liệu SX kẹo Kg 100 100 60,000 6,000,000
3Đường SX bánh quy Kg 1,000 1,000 18,000 18,000,000
4Đường SX kẹo Kg 2,000 2,000 18,000 36,000,000

Cộng 69,000,000

Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Sáu chín triệu đồng chẵn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng
20

Mẫu hóa đơn bán hàng là chứng từ của đơn vị bán xác nhận số lợng, chất lợng, đơn giá và số tiền bán sản phẩm hàng hóa cho ngời mua.

Hóa đơn là căn cứ để ngời bán ghi sổ doanh thu và các sổ kế toán có liên quan, là chứng từ cho ngời mua vận chuyển hàng trên đờng, lập PNK, thanh
toán tiền hàng và ghi sổ kế toán.

Hóa đơn bán hàng lập 3 liên, đặt giấy than viết 1 lần.

Có 2 loại hóa đơn bán hàng: Hóa đơn GTGT và hóa đơn bán hàng
21
3. Chng

Dùng ở các CSKD nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ khi bán HH, SP, DV phải sử dụng (kể cả trờng hợp bán HH, DV chịu thuế TTĐB)

Có 2 loại hóa đơn GTGT:

- Hóa đơn GTGT theo mẫu số 01-GTGT/3LL đợc áp dụng với các cơ sở, cá nhân bán SP, HH, DV với khối lợng lớn.

- Hóa đơn GTGT theo mẫu số 01-GTGT/2LN đợc áp dụng với các cơ sở, cá nhân bán SP, HH, DV với khối lợng nhỏ (bán lẻ).
a. Hóa đơn GTGT
*
22
3. Chng

!"#$: Phải ghi đầy đủ các yếu tố và ghi rõ:


+ Giá bán (cha có thuế GTGT)

+ Thuế suất thuế GTGT, tiền thuế GTGT.

+ Tổng giá thanh toán (có thuế GTGT).

(Trừ trờng hợp đơn vị đợc dùng hóa đơn đặc thù ghi tổng giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT)

Nếu CSKD không ghi tách riêng giá không có thuế và thuế GTGT, chỉ ghi giá thanh toán thì thuế GTGT phải nộp tính trên giá thanh toán.

Mỗi hóa đơn đợc lập cho HH, DV có cùng thuế suất.
a. Hóa đơn GTGT
*
23
3. Chng

Chu trình luân chuyển hóa đơn:

B1: Ngời mua hàng đề nghị mua hàng qua hợp đồng ký kết.

B2: Phòng kinh doanh lập hóa đơn GTGT.

B3: Thủ trởng đơn vị, kế toán trởng ký hóa đơn.

B4: Kế toán thanh toán lập phiếu thu chuyển cho thủ quỹ.

B5: Thủ quỹ thu tiền, ký phiếu thu.

B6: Thủ kho căn cứ vào hóa đơn tiến hành xuất hàng, ghi PXK, ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán.


B&: Kế toán định khoản, ghi doanh thu, giá vốn trong kỳ và đa chứng từ vào lu trữ.

%&'

Tại bớc 4, 5: đợc dùng trong trờng hợp bán hàng thu ngay bằng tiền mặt.
a. Hóa đơn GTGT
*
24
3. Chng

Dùng ở các CSKD nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp khi bán HH, SP, DV

Có 2 loại hóa đơn bán hàng:

- Hóa đơn GTGT theo mẫu số 02-GTGT/3LL đợc áp dụng với các cơ sở, cá nhân bán SP, HH, DV với khối lợng lớn.

- Hóa đơn GTGT theo mẫu số 02-GTGT/2LN đợc áp dụng với các cơ sở, cá nhân bán SP, HH, DV với khối lợng nhỏ (bán lẻ).
b. Hóa đơn bán hàng
*
25
3. Chng

×