Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

BỆNH LÝ TIM MẠCH, TS ĐẶNG LỊCH, BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 45 trang )

BỆNH LÝ TIM MẠCH
TS ĐẶNG LỊCH
H Tim M CH: Ệ Ạ
+ ĐM
+ TM
+ B CH M CHẠ Ạ
NHÓM BỆNH TIM MẠCH
-
Bẩm sinh
-
Mắc phải:
+ Do nhiễm trùng
+ Không do nhiễm trùng
TĂNG HUYẾT ÁP
1. ĐẠI CƯƠNG
- THA là một bệnh rất thường gặp và là vấn
đề XH
- Tỷ lệ THA ở người lớn là gần 30% DS và
trên một nửa dân số >50 tuổi có THA.
- ở Việt Nam cuối thập kỷ 80, tỷ lệ THA ở
người lớn là khoảng 11%, gần đây tỷ lệ THA
ở Hà Nội là khoảng 23%.
- THA nguy hiểm bởi các biến chứng của nó.
- Chẩn đoán sớm và điều trị đúng là cực kỳ
quan trọng.


2. Định nghĩa THA
Tổ chức Y tế thế giới và Hội THA
quốc tế đã thống nhất gọi THA khi huyết
áp (HA) tâm thu ≥ 140 mmHg và hoặc
HA tâm trương ≥ 90 mmHg.
Con số này có được là do dựa trên
những nghiên cứu lớn về dịch tễ:
- Có sự tăng khác biệt nguy cơ TBMMN
ở người lớn có con số HA ≥ 140/90
mmHg.
- Tỷ lệ TBMMN ở người có số HA ≤
140/90 mmHg giảm đi rõ rệt.
Một số cách định nghĩa THA khác:
- THA tâm thu đơn độc:
Khi trị số HATT ≥ 140 mmHg và HATTr < 90mmHg
-THA TTr đơn độc: ở người trung niên
khi HATT <140mmHg và HATTr ≥ 90 mmHg.
THA áo choàng trắng và hiệu ứng áo choàng trắng
THA ẩn dấu (masked hypertension): hoặc THA lưu
động đơn độc.
Thường ít gặp hơn THA áo choàng trắng nhưng khó
phát hiện hơn, HA bình thường tại phòng khám và
THA ở nơi khác.
Những bn này có tổn thương cơ quan đích nhiều
hơn những đối tượng HA luôn bình thường.
3. Giai đoạn THA
Hầu hết hiện nay người ta sử dụng cách
phân loại của JNC VI (Uỷ ban phòng
chống HA Hoa Kỳ) do tính chất thực tiễn

và khả thi của nó.
Thêm vào đó WHO-ISH cũng cho cách
phân loại tương tự chỉ khác nhau về thuật
ngữ
Kh¸i niÖm HA TT
(mmHg)
HA TTr
(mmHg)
HA tèi u
HA bình thêng
Bình thêng - cao
< 120
<130
130-139


hoÆc
<80
<85
85-95
THA
Giai ®o¹n I
Giai ®o¹n II
Giai ®o¹n III
140-159
160-179
≥ 180
vµ/hoÆc
vµ/hoÆc
vµ/hoÆc

90-99
100-109
≥ 110
B¶ng 1. Ph©n lo¹i THA theo JNC VI (1997)
4. Xác định và đánh giá một BN THA
Những lưu ý khi xác định huyết áp:
- BN phải trong trạng thái nghỉ ngơi, không dùng
các thuốc, chất kích thích có ảnh hưởng đến
huyết áp
- BN ở tư thế ngồi ghế tựa, tay để trên bàn sao cho
nếp khuỷu ngang với mức tim.
- Bề rộng của bao đo HA nên bằng 80% chu vi cánh
tay
- Nên dùng loại máy đo HA thuỷ ngân.
HATT tương ứng với xuất hiện tiếng đập đầu tiên
và HATTr là khi mất tiếng đập
Nên đo HA cả 2 tay và lấy trị số ở bên có trị số cao
hơn.
Cần thiết phải đo HA 2 lần cách nhau 2 phút và con
số cuối cùng là trung bình cộng.
Xác định là THA
- Tại phòng khám: khi BN có trị số HA 140/90
mmHg. Sau khám ít nhất là 2-3 lần khác nhau.
Mỗi lần HA được đo ít nhất là 2 lần.
- Tại nhà: khi đo nhiều lần đúng phương pháp.
THA khi có trị số HA >135/85 mmHg.
- Đo huyết áp bằng máy đo HA hollter 24 giờ:
HA> 125/80 mmHg
- Nếu đo HA ngay lần đầu tiên >160/100, thì có

thể khẳng định là có THA.
Thái độ đối với BN THA khi đo lần đầu Theo JNC VI
HATT HATTr Thái độ
<130 <85 Kiểm tra lại trong 2 năm
130-139 85-89 Kiểm tra lại trong 1 năm
140-159 90-99 Khẳng định lại trong vòng 2
tháng
160-179 100-109 Đánh giá và điều trị trong
vòng1 tháng
180 110
đánh giá và điều trị ngay, hoặc
trong vòng 1 tuần tuỳ LS
4.1. Đánh giá một bệnh nhân THA
Khám một BN THA nhằm 3 mục đích:
- Tìm hiểu nguyên nhân.
- Đánh giá các biến chứng.
- Đánh giá các YTNC về tim mạch và các rối loạn khác.
Khai thác bệnh sử
Khai thác tiền sử THA, thời gian bị, mức độ THA.
Tiền sử bệnh tim mạch, các TC bệnh tim mạch, bệnh
thận, đái đờng,
Thói quen, lối sống, trình độ GD, điều kiện sống
Tiền sử gia đình về THA và các bệnh tim mạch.
Các thuốc THA đ dùng và mức độ đáp ứng.ã

   ế ầ đầ
 !"# $%&'()*ờ
   % +," - ứ độ đậ ủ ả ụ

  " ! - /0-123Đ ủ ụ

 45
67689
:;2,6<=
9"23>4?@4A#>
BC8D68C8D6BEB:
?4A9F
GH%I&"4$2HA4J>
KL9M4NO
Nguyên nhân THA
>95% THA ở ngời lớn là không tim thy căn nguyên
Một số trờng hợp tìm đợc căn nguyên
-
Các bệnh về thận: Viêm cầu thận cấp, viêm cầu
thậm mạn, Sỏi thận, Viêm thận kẽ, Hẹp động mạch
thận, U tuỷ thợng thận
Các bệnh nội tiết
+ Cushing
+ Cờng Aldosterol.
+ Cờng giáp,
+ Cờng tuyến yên.,
- Các bệnh hệ tim mạch
+ B nh van ĐMC: HoC, H p C
+ H p M
+ Bệnh vô mạch Takayashu
+ Hẹp, xơ vữa ĐMC bụng có ảnh hởng đến ĐM thận.
- Do dùng một số thuốc
+ Cam thảo. thu c ch ng lao, corticoid
+ Các thuốc cờng anpha giao cảm (thuốc nhỏ mũi, )
+ Thuốc tránh thai.
- Các nguyên nhân khác

+ Ngộ độc thai nghén, yếu tố tâm thần.
YÕu tè nguy c¬
- YTNC ko can thi p đ c:ệ ượ
+ Tu iổ
+ Gi i tinhớ
+ Nßi gi ng, d©n t cố ộ
+ Di truyÒn
-
YTNC cã thÓ can thiÖp
+ C©n nÆng
+ Hót thuèc l¸
+ Rèi lo¹n lipid m¸u.
+ §¸i th¸o ®êng
+ BÖnh lý néi khoa kh¸c

×