B GIÁO DC VÀ ÀO TO
TRNG I HC KINH T TP.HCM
ÀO HU LINH
T CHC CÔNG TÁC K TOÁN QUN TR TRONG CÁC
DOANH NGHIP XÂY DNG TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Chuyên ngành: K Toán
Mã s: 60340301
LUN VN THC S KINH T
NGI HNG DN KHOA HC: PGS. TS PHM VN DC
TP. H CHÍ MINH – NM 2014
Li cam đoan
Tôi xin cam đoan đ tài ắT chc công tác k toán qun tr trong các doanh
nghip xây dng ti Thành ph H Chí Minh” lƠ công trình nghiên cu ca bn thân tôi.
Các s liu thu thp, điu tra nêu trong lun vn nƠy lƠ trung thc vƠ cha đc công b
bt k tài liu nào khác.
Tác gi lun vn
Ơo Hu Linh
MC LC
TRANG PH BÌA
LI CAM OAN
DANH MC CH VIT TT
DANH MC S BNG BIU
PHN M U 1
1. Lý do chn đ tài 1
2. Tng quan nghiên cu 2
3. Mc tiêu nghiên cu 4
4. Câu hi nghiên cu 4
5. i tng và phm vi nghiên cu 5
6. Phng pháp nghiên cu 5
7. Nhng đóng góp ca lun vn 5
8. Kt cu ca đ tài 6
CHNG 1: Lụ LUN CHUNG V K TOÁN QUN TR VÀ VIC NG DNG
K TOÁN QUN TR TI CÁC DOANH NGHIP 7
1.1. Tng quan v k toán qun tr 7
1.1.1. Khái nim v k toán qun tr 7
1.1.2. Vai trò ca k toán qun tr 8
1.2. Mt s ni dung c bn ca k toán qun tr 10
1.2.1. Lp d toán ngân sách 10
1.2.1.1. Khái nim 10
1.2.1.2. Phân loi d toán 10
1.2.1.3. Các bc lp d toán 12
1.2.1.4. Các mô hình d toán 13
1.2.2. K toán Chi phí và qun tr chi phí trong doanh nghip 16
1.2.2.1. Chi phí sn xut 16
1.2.2.2. Phân loi chi phí 16
1.2.2.3. Xác đnh chi phí sn xut và giá thành sn phm 19
1.2.3. Phân tích mi quan h gia chi phí ậ khi lng ậ li nhun 22
1.2.3.1. Các khái nim liên quan 23
1.2.3.2. ng dng C-V-P đ phơn tích đim hòa vn 24
1.2.3.3. ng dng C-V-P cho vic ra quyt đnh 25
1.2.4. La chn thông tin thích hp cho vic ra quyt đnh 25
1.2.4.1. Thông tin thích hp cho vic ra quyt đnh ngn hn 25
1.2.4.2. Thông tin thích hp cho vic ra quyt đnh dài hn 26
1.3. T chc k toán qun tr trong doanh nghip 26
1.3.1. T chc chng t k toán 26
1.3.2. T chc tài khon k toán 26
1.3.3. T chc s sách k toán 27
1.3.4. T chc báo cáo k toán qun tr 27
1.3.4.1. Yêu cu ca báo cáo qun tr 27
1.3.4.2. Nguyên tc thit lp báo cáo qun tr 28
1.3.5. T chc b máy k toán 28
1.3.5.1. Mô hình kt hp 28
1.3.5.2. Mô hình tách bit 28
1.3.5.3. Mô hình hn hp 29
1.4. c đim t chc sn xut và sn phm xây dng nh hng ti công tác K toán
qun trầ.29
1.4.1. c đim t chc sn xut 29
1.4.2. c đim ca sn phm xây dng 30
1.4.2.1. Sn phm xây dng mang tính đn chic 30
1.4.2.2. Sn phm xây dng có giá tr ln và thi gian thi công dài 30
1.4.2.3. a đim thi công xây dng thng xuyên thay đi 31
1.4.2.4. Quá trình thi công xây dng thng din ra ngoài tri 31
1.4.2.5. Vic s dng ngun lc lãng phí, ô nhim môi trng 31
1.4.3. c đim ca chi phí ngành xây dng 32
KT LUN CHNG 1 33
CHNG 2. THC TRNG CÔNG TÁC K TOÁN QUN TR TRONG CÁC
DOANH NGHIP XỂY DNG TI TPHCM 34
2.1. Tng quan v doanh nghip xây dng 34
2.1.1. Mt s khái nim 34
2.1.2. Các loi hình công ty xây dng 34
2.1.3. Vai trò ca ngành xây dng đi vi nn kinh t 37
2.2. Thc trng công tác k toán qun tr trong các doanh nghip xây dng ti
TPHCM 38
2.2.1. Kho sát các doanh nghip xây dng ti TPHCM 38
2.2.1.1. Mc tiêu kho sát 38
2.2.1.2. Ni dung kho sát 38
2.2.1.3. i tng kho sát 39
2.2.1.4. Phm vi kho sát 39
2.2.1.5. Phng pháp kho sát 39
2.2.1.6. Kt qu kho sát 41
2.2.2. Nhn xét chung v thc trng công tác k toán qun tr trong các doanh nghip
xây dng ti TPHCM 50
2.2.3. Mt s nguyên nhân dn ti thc trng công tác k toán qun tr trong các doanh
nghip xây dng ti TPHCM hin nay 50
2.4.3.1. Nguyên nhân t phía doanh nghip 51
2.4.3.2. Nguyên nhân t phía nhân viên k toán 51
KT LUN CHNG 2 52
CHNG 3. T CHC CÔNG TÁC K TOÁN QUN TR TRONG CÁC DOANH
NGHIP XỂY DNG TI TPHCM 53
3.1. Phng hng ca vic t chc công tác k toán qun tr trong các doanh nghip
xây dng ti TPHCM 53
3.2. Gii pháp t chc công tác KTQT trong các doanh nghip xây dng ti TPHCM
54
3.2.1. Gii pháp t chc chng t k toán 54
3.2.2. Gii pháp t chc tài khon k toán 60
3.2.3. Gii pháp t chc s sách k toán 62
3.2.4. Gii pháp t chc báo cáo k toán 63
3.2.5. Gii pháp t chc b máy k toán 71
3.3. Kin ngh 72
3.3.1. V phía doanh nghip 72
3.3.2. V phía nhân viên k toán 72
3.4. xut cho nghiên cu tip theo 73
KT LUN CHNG 3 74
KT LUN 75
TÀI LIU THAM KHO
PH LC
DANH MC CH VIT TT
AAA
American Accounting Association
ABC
Activity based costing
BCKQHKD
Báo cáo kt qu hot đng kinh doanh
BCTC
Báo cáo tài chính
CKT
Cơn đi k toán
CP
C phn
C-V-P
Cost - Volume - Profit
DN
Doanh nghip
DNTN
Doanh nghip t nhơn
T
i tng
VT
n v tính
EVA
Economic Value Added
GDP
Gross Domestic Product
HKD
Hot đng kinh doanh
IFAC
International Federation of Accountant
KQHKD
Kt qu hot đng kinh doanh
KTQT
K toán qun tr
LNKH
Li nhun k hoch
NVL
Nguyên vt liu
PL
Phân loi
QT
Qun tr
SLSP
S lng sn phm
SX
Sn xut
TNHH
Trách nhim hu hn
TPHCM
Thành ph H Chí Minh
TSC
Tài sn c đnh
VN
Vit Nam ng
XNK
Xut nhp khu
DANH MC S BNG BIU
I. S đ
S đ 1.1: Quy trình lp d toán ngơn sáchầầầầầầầầầầầầầầầ.ầầ12
S đ 1.2: Mô hình n đnh thông tin t trên xungầầầầầầầầầầ ầầ.ầ14
S đ 1.3: Mô hình thông tin phn hiầầầầầầầầầầầầầầầầ ầầ.15
S đ 1.4: Mô hình thông tin t di lênầầầầầầầầầầầầầầầ.ầ ầ.16
II. Bng Biu
Bng 2.1: Loi hình hot đngầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ.ầầ 41
Bng 2.2: Thi gian hot đngầầầầầầầầầầầầầầầầầầ.ầ ầầ.42
Bng 2.3: Quy mô lao đngầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ầ.ầầầ.43
Bng 2.4: Tng ngun vnầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ.ầầầ.43
Bng 2.5: Ch đ k toán áp dngầầầầầầầầầầầầầ ầầầ ầ.ầầ.44
Bng 2.6: B máy t chc k toánầầầầầầầầầầầầầ ầầầầầ.ầ.44
Bng 2.7: Hình thc k toánầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ầầ.44
Bng 2.8: Phng thc lao đng k toánầầầầầầầầầầầầ.ầầầ.ầầ.44
Bng 2.9: Tm quan trng ca k toán qun trầầầầầầầầầầầầầ.ầầ.45
Bng 2.10: Mc tiêu ca KTQTầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ.ầ.ầ.45
Bng 2.11: Ni dung k toán qun tr đang áp dng ầầầầầầầ.ầầầầầầ 46
Bng 2.12: Loi d toán đc lp các doanh nghipầầầầầầ ầầầầầầ 46
Bng 2.13: Phân loi chi phí theo cách ng xầầầầầầầầầầầầầ ầầ 47
Bng 2.14: Báo cáo đc lpầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 47
Bng 2.15: Báo cáo li nhun theo C-V-Pầầầầầầầầầầầầ.ầầầầầ 48
Bng 2.16: BCKQHKD tng d ánầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 48
Bng 2.17: T chc b máy KTQTầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 49
Bng 2.18: T chc chng t, tài khon, s sách, báo cáo KTQTầầ.ầầầầầầ 49
Bng 2.19: Nhân s k toán qun trầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ầ 49
Bng 2.20: Phn mm k toán qun trầầầầầầầầầầầầầầầầầ ầ 50
Bng 3.1: ngh mua hƠngầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ.ầ.55
Bng 3.2: ngh xut vt tầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ầầ.56
Bng 3.3: Bng tng hp theo dõi nhân công trc tipầầầầầầầầầầầầ.57
Bng 3.4: Bng chi tit theo dõi nhân công trc tipầầầầầầầầầ ầầầ.57
Bng 3.5: Bng chi tit theo dõi máy thi côngầầầầầầầầầầầầầ.ầầ.59
Bng 3.6: Báo cáo d toán doanh thuầầầầầầầầầầầầầầầầầ ầ 63
Bng 3.7: Bng d toán chi phí vt liu ầầầầầầầầầầầầầầầ ầầ.64
Bng 3.8: Bng d toán chi phí nhân công trc tipầầầầầầầầầầầầầ.65
Bng 3.9: Bng d toán chi phí máy thi côngầầầầầầầầầầầầ ầầầ.65
Bng 3.10: Bng d toán chi phí chungầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 66
Bng 3.11: Bng d toán chi phí bán hàngầầầầầầầầầầầầầầầầầ.66
Bng 3.12: Bng d toán chi phí qun lý DNầầầầầầầầầầầầầầầầ.66
Bng 3.13: Bng d toán li nhunầầầầầầ.ầầầầầầầầầầầầầ 67
Bng 3.14: Bng d toán thu ậ chi tinầầầầầầầầầầầầầầầ.ầầ.ầ.68
1
PHN M U
1. Lý do chn đ tài
Trong điu kin cnh tranh gay gt ca nn kinh t th trng hin nay, doanh
nghip phi đi mt vi nhiu thách thc trong hot đng sn xut kinh doanh. tn ti
và phát trin, các doanh nghip phi có nhng thông tin quan trng đ điu hành và ra
quyt đnh trong kinh doanh. Tuy nhiên, các doanh nghip nói chung và các doanh nghip
xây dng nói riêng mi ch tp trung vào vic thit lp thông tin k toán tài chính phc v
cho vic lp báo cáo tƠi chính mƠ cha quan tơm nhiu đn vai trò ca k toán qun tr
trong doanh nghip. KTQT cung cp thông tin v hot đng ni b ca doanh nghip, nên
không có mt khuôn mu chung đ áp dng cho tt c các doanh nghip.
Mt khác, xut phát t vai trò quan trng ca ngành xây dng trong nn kinh t.
Hin nay, giá tr sn xut ngành xây dng chim khong 6% GDP (theo s liu nm 2013
là 5.94%). Xu th ca ngành xây dng nhm phát trin bn vng là liên kt và tng bc
nâng cp các doanh nghip to nng lc cnh tranh vƠ nơng cao nng lc sn xut. Ngành
xây dng là ngành công nghip nng cn mt lng lao đng ln, góp phn to công n
vic làm và gii quyt các vn đ xã hi, cn đc u tiên phát trin theo hng hin đi
hóa, tng trng nhanh, n đnh và bn vng.
Hn na, phát trin trong bi cnh cnh tranh, hi nhp, các doanh nghip xây
dng cn hoàn thin, t chc tt công tác k toán qun tr nhm cung cp nhng thông tin
kp thi cho nhà qun lý doanh nghip. Các thông tin cung cp đó phi đm bo các yêu
cu phù hp, tin cy và kp thi. ơy lƠ điu kin tiên quyt giúp cho doanh nghip chin
thng trong môi trng cnh tranh khc lit. Trong bt c môi trng cnh tranh nào, thì
vic t chc tt công tác k toán qun tr s giúp cho doanh nghip s dng hp lý các
ngun lc và ra quyt đnh đúng đn trong quá trình hot đng kinh doanh ca mình.
Vi nhng lý do đó tôi đư chn đ tƠi ắ T chc công tác k toán qun tr trong
các doanh nghip xây dng ti Thành ph H Chí Minh”, vi mong mun s làm rõ
nhng lý lun c bn v k toán qun tr và h tr v mt thc tin cho nhà qun tr trong
các công ty xây dng ti TPHCM.
2
2. Tng quan nghiên cu
Các công trình nghiên cu nc ngoài
Tác gi Martin N. Kellogg (nm 1962) vi công trình nghiên cu ắFundamentals
of responsibility accounting” đc đng trên tp chí ắNational Association of
accountants” nghiên cu nƠy đư lƠm rõ đc mi quan h ca k toán trách nhim đi vi
các yu t khác nh: c cu t chc, k toán chi phí, ngơn sáchầ thit lp k toán
trách nhim cn phi t chc thành các trung tâm, b phn. Tác gi ca nghiên cu này
cng đ cp đn h thng k toán chi phí đc s dng phc v cho nhu cu qun lý.
ng thi, ch ra phi tìm hiu rõ ngun gc chi phí và phân loi chi phí đ có th kim
soát đc.
Nht Bn, k toán qun tr cng đc quan tâm và nghiên cu nhiu. Chng hn
nh tác gi Monden, Y. và Hamada, K., 1991 trong nghiên cu ắTarget costing and
kaizen costing in Japanese Automobile companies” nghiên cu nƠy đư cho thy áp dng
k toán qun tr chi phí hiu qu trong các doanh nghip sn xut ô tô Nht Bn.
Các công trình nghiên cu trong nc
Tác gi Nguyn Vit (nm 1995) trong lun án ca mình vi đ tƠi ắVn đ hoàn
thin h thng k toán Vit Nam” nghiên cu nƠy đư nêu lên nhng ni dung k toán qun
tr c bn vƠ đa ra nhng đ xut khi đu trong bi cnh k toán qun tr bt đu áp
dng Vit Nam.
Tác gi Phm Vn Dc (nm 1997) đư nghiên cu đ tƠi ắPhng hng xây
dng ni dung và t chc vn dng k toán qun tr vào các doanh nghip Vit Nam”.
Nghiên cu này nêu nhng đim khái quát nht v k toán qun tr, đng thi ch ra
nhng đim khác nhau gia k toán qun tr và k toán tài chính. Qua đó nghiên cu đa
ra các gii pháp đ xây dng các ni dung k toán qun tr nh: k toán qun tr chi phí,
xây dng d toán ngân sách, phân tích mi quan h chi phí ậ khi lng ậ li nhun (C-
V-P) vƠ phng hng vn dng các ni dung đó vƠo các doanh nghip Vit Nam.
Tác gi Phm Ngc ToƠn (nm 2010) Vi đ tƠi ắXây dng ni dung và t chc k
toán qun tr cho các doanh nghip nh và va Vit Nam ”.
3
Tuy nhiên, ba công trình nghiên cu trên nghiên cu k toán qun tr chung cho tt
c các doanh nghip Vit Nam. Mt khác vi tng lnh vc, tng ngành ngh khác nhau
thì cách thc vn dng k toán qun tr cng khác nhau.
Cng có nhiu công trình nghiên cu đi sơu hn v nhng ngƠnh, lnh vc nh:
Tác gi Phm Th Thy (nm 2007) đư nghiên cu đ tƠi ắXây dng mô hình k
toán qun tr chi phí trong các doanh nghip sn xut dc Vit Nam”
Tác gi H Th Hu (nm 2011) trong lun vn thc s ca mình vi đ tƠi ắxây
dng k toán qun tr trong doanh nghip sn xut ti Thành ph H Chí Minh”.
Tác gi H M Hnh (nm 2013) vi đ tƠi ắt chc h thng thông tin k toán
qun tr chi phí trong các doanh nghip may Vit Nam”.
Bên cnh nhng nghiên cu k toán qun tr v ngành dc, ngành may thì ngành
xây dng cng đc nhiu tác gi quan tâm và nghiên cu. in hình có nhng nghiên
cu sau:
Lun vn thc s ca tác gi ng Tun Ngc (nm 2004) vi đ tƠi ắHoàn thin
công tác k toán chi phí sn xut và tính giá thành sn phm trong các doanh nghip xây
dng cu đng”.
Tác gi Nguyn Hu Phú (nm 2013) nghiên cu đ tƠi ắT chc k toán trách
nhim trong các Tng công ty xây dng thuc B giao thông vn ti”
Tác gi Nguyn Th Thanh Hi (nm 2013) vi đ tƠi ắHoàn thin h thng ch
tiêu đánh giá hiu qu kinh doanh trong các doanh nghip xây dng công trình giao
thông thuc b giao thông vn ti”.
Nhng công trình nghiên cu liên quan đn ngành xây dng nƠy đư đ cp đn
nhiu vn đ nh: công tác k toán sn xut và giá thành sn phm, t chc k toán trách
nhim, ch tiêu đánh giá hiu qu kinh doanh, nhng cha đ cp đn t chc công tác k
toán qun tr cho các doanh nghip xây dng. NgoƠi ra, cng có rt nhiu nghiên cu v
k toán qun tr ti mt doanh nghip nhm nghiên cu sơu hn vƠ chi tit hn đ giúp
các doanh nghip có th vn dng k toán qun tr mt cách d dàng và hiu qu nh các
nghiên cu:
4
Tác gi Nguyn Bích Liên (Nm 2007) vi đ tƠi ắHoàn thin công tác k toán
qun tr ti Công ty Phân bón Min Nam”.
Tác gi Lê Th M Linh (Nm 2013) trong lun vn thc s đ tƠi ắHoàn thin
công tác k toán qun tr ti công ty c phn XNK thy sn Cà Ná”.
Nh vy, k toán qun tr là mt công c qun lý rt hiu qu, đư đc nhiu tác
gi nghiên cu vi nhiu góc đ khác nhau. Qua tìm hiu các nghiên cu nc ngoài và
trong nc, lun vn có k tha mt s lý lun v KTQT. áp dng KTQT đi sơu vƠo
mt ngành c th thì cn nghiên cu sơu hn v đc đim t chc sn xut cng nh đc
đim sn phm ca ngành ngh đó. Chính vì vy, tác gi nhn thy s cn thit đ t chc
k toán qun tr cho các doanh nghip xây dng trên đa bàn TPHCM.
3. Mc tiêu nghiên cu
Lun vn s h thng hóa các vn đ c bn v k toán qun tr. T đó xác lp
quan đim và mc tiêu xây dng ni dung và t chc công tác k toán qun tr cho các
doanh nghip xây dng ti TPHCM.
Phơn tích, đánh giá thc trng t chc công tác KTQT trong các doanh nghip xây
dng ti TPHCM.
xut ni dung và t chc công tác k toán qun tr cho các doanh nghip xây
dng trên đa bàn TPHCM.
4. Câu hi nghiên cu
đt đc mc tiêu, lun vn cn phân tích các vn đ liên quan đn k toán
qun tr ti các công ty xây dng đ tr li các câu hi nh:
- Nhân t nào nh hng ti công tác k toán qun tr ti các doanh nghip xây dng
trên đa bàn TPHCM?
- Nhu cu s dng thông tin k toán qun tr ca các nhà qun lý và mc đ tha
mãn ca h đi vi thông tin mà k toán chi phí cung cp hin nay nh th nào?
- Vic t chc công tác k toán qun tr ti doanh nghip xây dng hin nay nh th
nào?
5
- T kt qu đánh giá thc trng công tác k toán qun tr trong các doanh nghip
xây dng, đ xut gii pháp t chc công tác k toán qun tr trong các doanh nghip xây
dng ti TPHCM?
5. i tng và phm vi nghiên cu
i tng nghiên cu ca lun vn lƠ các vn đ v h thng k toán qun tr trong
các doanh nghip xây dng ti TPHCM.
Phm vi nghiên cu ca Lun vn ch gii hn trong các doanh nghip xây dng
ti TPHCM.
Thi gian nghiên cu t tháng 01 nm 2014 đn tháng 10 nm 2014
6. Phng pháp nghiên cu
Lun vn s dng phng pháp nghiên cu hn hp. Trong phng pháp nƠy, tác
gi đư s dng phng pháp nghiên cu đnh tính trong nghiên cu các vn đ thc tin.
Ngoài ra, tác gi còn s dng các phng pháp nh: phơn tính, đánh giá,thng kê mô t,
thu thp thông tin, phng vnầng thi, đa ra các gii pháp đ t chc công tác k
toán qun tr trong các doanh nghip xây dng ti TPHCM.
Trình t nghiên cu nh sau:
Nghiên cu c s lý lun v t chc KTQT ti các doanh nghip xây dng đ xác
lp quan đin nhm đ xut gii pháp t chc KTQT cho các doanh nghip xây dng.
Thu thp tài liu th cp v thc trng KTQT trong các doanh nghip xây dng ti
TPHCM thông qua phng vn, kho sát; Kho sát thu thp tài liu s cp v thc trng t
chc công tác KTQT ti các doanh nghip xây dng vƠ đánh giá thc trng v t chc
công tác KTQT trong các doanh nghip xây dng ti TPHCM.
xut gii pháp đ t chc KTQT trong các doanh nghip xây dng ti TPHCM.
7. Nhng đóng góp ca lun vn
V mt lý lun
Da trên c s lý thuyt v k toán qun tr, lun vn đư nghiên cu và h thng
hóa các vn đ liên quan đn k toán qun tr, c th là: tp trung xây dng h thng k
toán chi phí, h thng d toán, phân tích mi quan h chi phí ậ khi lng ậ li nhun,
6
thit k thông tin thích hp phc v cho vic ra quyt đnh ngn hn và dài hn. ng
thi tác gi cng nêu lên s cn thit phi t chc công tác k toán qun tr ti các doanh
nghip.
V mt thc tin
Tìm hiu thc trng công tác k toán qun tr trong các công ty xây dng ti
TPHCM, và s cn thit ca k toán qun tr trong các quyt đnh kinh doanh. T đó, đ
xut gii pháp nhm t chc công tác k toán qun tr trong các doanh nghip xây dng
ti TPHCM.
a các chính sách ca nhƠ nc ban hƠnh đn gn vi thc t hn vƠ giúp các
doanh nghip xây dng tng kh nng cnh tranh trên c s tuân th các quy đnh ca
pháp lut.
8. Kt cu ca đ tài
Ngoài phn li cam đoan, phn m đu, kt lun, tài liu tham kho và ph lc,
lun vn đc chia làm ba chng:
Chng 1: Lý lun chung v k toán qun tr vƠ vic ng dng k toán qun tr ti
các doanh nghip.
Chng 2: Thc trng công tác k toán qun tr trong các doanh nghip xây dng
ti TPHCM.
Chng 3: T chc công tác k toán qun tr trong các doanh nghip xây dng ti
TPHCM.
7
CHNG 1: LÝ LUN CHUNG V K TOÁN QUN TR VÀ VIC NG
DNG K TOÁN QUN TR TI CÁC DOANH NGHIP
1.1. Tng quan v k toán qun tr
1.1.1. Khái nim v k toán qun tr
Nu xét k toán nh mt quá trình sn xut thì nguyên liu đu vào là nhng
chng t ghi nhn các nghip v kinh t phát sinh, trong quá trình sn xut s kt hp
gia k toán viên vi trình đ chuyên môn vƠ các phng tin trang thit b khác s cung
cp cho ngi s dng mt sn phm đó lƠ báo cáo. Tùy thuc vào đi tng s dng ca
báo cáo mà k toán đc chia làm hai loi ch yu là k toán tài chính và k toán qun tr.
K toán tài chính s cung cp nhng thông tin v tài sn, ngun vn, kt qu hot
đng kinh doanh ca mt doanh nghip trong mt k kinh doanh nht đnh. K toán tài
chính phc v cho đi tng bên ngoài doanh nghip nh: c quan thu, ngân hàng, nhà
đu t, khách hƠng, nhƠ cung cpầ Do đó k toán tài chính phi tuơn theo các quy đnh
chun mc và nguyên tc k toán. Khi so sánh s liu k toán tài chính qua các k chúng
ta có th thy đc s bin đng tài sn, ngun vn hay s phát trin ca doanh nghip
đng thi đánh giá đc hiu qu s dng các ngun lc. Tuy nhiên đ đáp ng nhu cu
d báo và ra quyt đnh thì k toán tƠi chính cha đáp ng đc. Thông tin k toán tài
chính ch phn ánh đc các hot đng đư xy ra. Nh vy nhà qun tr không th ch da
vào thông tin mà k toán tài chính cung cp đ điu hành và qun lý doanh nghip.
đáp ng đc yêu cu đó thì k toán qun tr đư ra đi.
Khác vi k toán tài chính, k toán qun tr không cung cp thông tin cho các đi
tng bên ngoài, mà cung cp thông tin cho nhà qun tr doanh nghip đ giúp h qun lý
vƠ điu hành. Do đó thông tin ca k toán qun tr không theo các chun mc, quy đnh
mà ph thuc vào yêu cu ca nhà qun lý. Thông tin ca k toán qun tr phi đc báo
cáo hàng ngày, hàng tun, tháng, quý, nm ch không phi nh k toán tài chính (theo
quý hoc nm). ng thi thông tin cung cp phi có tính linh hot, phi đc tng hp
phơn tích di nhiu góc đ khác nhau và có th d báo cho tng lai.
Tuy nhiên gia k toán tài chính và k toán qun tr có mi quan h cht ch vi
nhau. Chúng đu s dng các chng t ban đu lƠm c s đ tính toán các ch tiêu kinh
8
t-tài chính. K toán tài chính và k toán qun tr đu quan tâm ti trách nhim ca nhà
qun lý.
Theo lut k toán : ắK toán qun tr là vic thu thp, x lý, phân tích và cung cp
thông tin kinh t, tài chính theo yêu cu qun tr và quyt đnh kinh t,tài chính trong ni
b đn v k toán”.
Theo liên đoƠn k toán quc t (IFAC) nm 1989: ắ K toán qun tr là quá trình
xác đnh, đo lng, tích ly, phân tích, chun b, gii thích, và truyn đt thông tin (c tài
chính và hot đng) đc s dng bi nhà qun lý đ lp k hoch, đánh giá và kim soát
trong mt t chc, đm bo nhà qun lý s dng và có trách nhim gii thích đi vi các
ngun lc ca t chc”.
Tóm li có th hiu, k toán qun tr là quá trình xây dng báo cáo và din gii các
thông tin k toán cho nhng ngi ra quyt đnh bên trong t chc, giúp h đa ra các
quyt đnh kinh t đúng đn, hiu qu.
1.1.2. Vai trò ca k toán qun tr
K toán qun tr có vai trò quan trng trong qun lý, điu hành doanh nghip th
hin qua các đim c bn sau:
Là ngun cung cp thông tin đáng tin cy cho nhà qun tr ra các quyt đnh kinh
t nh: lp k hoch, t chc thc hin, kim tra, đánh giá và ra quyt đnh.
Lp k hoch: là lp mt bc tranh tng th ca doanh nghip trong tng lai,
hoc tng th các ch tiêu kinh t đc xây dng vƠ đa ra các bin pháp đ đt đc các
mc tiêu k vng. xây dng k hoch nhà qun tr thng phi d đoán kt qu ca
các ch tiêu kinh t s xy ra da trên nhng c s khoa hc có sn. Trong quá trình xây
dng, nhà qun tr thng phi liên kt các ch tiêu kinh t vi nhau đ thy rõ s tác
đng v nguyên nhân và kt qu trong tng lai.
T chc thc hin: đây là chc nng c bn ca các nhà qun tr. Chc nng nƠy
nhm truyn đt các ch tiêu k hoch cho các phòng ban trong doanh nghip. ng thi
t chc thc hin ti các phòng ban theo k hoch đ ra. Chc nng này đòi hi phi có s
liên kt cht ch t các phòng ban vi nhau, s dng ngun lao đng hp lý nhm khai
thác ti đa các yu t ca quá trình sn xut. Chc nng nƠy yêu cu các nhà qun tr phi
9
s dng tng hp các thông tin ca nhiu b phn trong doanh nghip, các thông tin bên
trong vƠ bên ngoƠi, thông tin đnh lng vƠ thông tin đnh tính. t đó phán đoán vƠ
thc hin tt các quá trình kinh doanh theo k hoch, d toán đư xơy dng.
T chc thc hin còn là s kt hp hài hoà gia các yu t trong quá trình sn
xut và vai trò ca các nhà qun tr đ thc hin các khâu công vic theo nh k hoch đư
đ ra, nhm đt đc mc tiêu ca quá trình kinh doanh. ơy lƠ giai đon quyt đnh nht,
bi vì các quyt đnh kinh doanh phi linh hot và phù hp vi các yu t sn xut đ đt
đc mc tiêu ti u.
Kim tra: là mt chc nng rt quan trng. Bng cách lp các báo cáo phân tích,
so sánh chênh lch đ phát hin ra nhng chênh lch. T đó đa ra các gii pháp nhm
đm bo vic thc hin không đi chch khi mc tiêu ca doanh nghip.
Cn c vào các ch tiêu ca vic thc hin kt hp vi các k hoch đ ra đ tin
hành kim tra vƠ đánh giá tình hình thc hin ca doanh nghip. Thông qua đó phơn tích
và thu nhn các thông tin phc v cho quá trình kinh doanh tip theo. Thc cht ca quá
trình kim tra vƠ đánh giá thng là so sánh s khác nhau gia thc hin vi k hoch đư
xây dng. T đó xác đnh các nguyên nhân nh hng đ có th điu chnh quá trình thc
hin ca tng ngi, tng phòng ban nhm cho các t chc hot đng đt đc các mc
tiêu ti u. Thông thng vic kim tra, đánh giá ca k toán qun tr thông qua h thng
kim soát ni b ca doanh nghip. H thng kim soát ni b đc thc hin thông qua
vic phân công, phân cp da trên c ch qun lý tài chính và trách nhim ca tng cá
nhân, b phn trong mt t chc hot đng c th.
Ra quyt đnh: ca nhà qun tr luôn luôn thc hin đan xen vi các chc nng
khác. Sau khi nhn đc thông tin cung cp, nhà qun tr s tin hành ra các quyt đnh
theo thi đim và mc đích c th.
ơy lƠ chc nng c bn nht ca thông tin k toán qun tr. Da vào ngun thông
tin thu nhp, thông qua phân tích, chn lc đ đa ra quyt đnh đi vi tng hot đng
ca quá trình kinh doanh nhm nâng cao hiu qu s dng vn, tit kim chi phí
Ra quyt đnh là công vic thng xuyên ca các nhà qun tr nh hng đn kt
qu cui cùng ca doanh nghip. Vic ra quyt đnh thng da trên c s tng hp nhiu
10
ngun thông tin khác nhau, nhng trong đó thông tin k toán qun tr thng gi vai trò
quyt đnh vƠ đ tin cy cao.
1.2. Mt s ni dung c bn ca k toán qun tr
1.2.1. Lp d toán ngân sách
1.2.1.1. Khái nim
D toán ngân sách là mt k hoch v mc tiêu kinh t-tài chính ca doanh nghip
cn đt đc trong mt k hot đng, đng thi vch rõ cách thc huy đng và s dng
ngun lc đ thc hin đc mc tiêu đó.
D toán ngân sách bao gm: d toán tiêu th, d toán sn xut, d toán chi phí
nguyên vt liu trc tip, d toán chi phí nhân công trc tip, d toán chi phí sn xut
chung, d toán chi phí bán hàng, d toán chi phí qun lý doanh nghip, d toán giá vn
hàng bán, d toán vn đu t, d toán tin, d toán báo cáo kt qu hot đng kinh doanh,
d toán bng cơn đi k toán.
D toán ngơn sách cng lƠ c s đ đánh giá vic thc hin ca các b phn cng
nh đánh giá trách nhim ca nhà qun lý.
1.2.1.2. Phân loi d toán
Phân loi theo chc nng: d toán hot đng và d toán tài chính.
D toán hot đng là d toán liên quan đn hot đng sn xut kinh doanh ca
doanh nghip nh: d toán tiêu th nhm d toán tình hình tiêu th sn phm trong k, t
đó d toán s sn phm d kin tiêu th trong k, da vào s lng sn phm tiêu th d
kin đ d toán sn xut. Sau đó lp d toán chi phí nguyên vt liu trc tip, chi phí
nhân công trc tip, chi phí sn xut chung, d toán chi phí bán hàng, d toán chi phí
qun lý doanh nghip và d toán kt qu hot đng kinh doanh.
D toán tài chính là các d toán liên quan đn tin t nh : d toán dòng tin, d
toán vn, d toán bng cơn đi k toán, d toán báo cáo lu chuyn tin t.
Phân loi theo phng pháp lp: d toán c đnh và d toán linh hot.
D toán c đnh: là d toán đc lp vi mc đ hot đng xác đnh trc và không
thay đi trong sut quá trình thc hin. Loi d toán này thích hp vi điu kin doanh
11
nghip có hot đng kinh t n đnh, không thay đi nhiu khi có s tác đng ca môi
trng kinh doanh.
D toán linh hot: là d toán đc lp vi các mc đ hot đng khác nhau trong
mt k nht đnh. Các nhà qun lý thng s dng d toán linh hot nhiu hn d toán c
đnh và nó đc xem nh lƠ mt công c hoch đnh và kim soát ca doanh nghip. D
toán nƠy thng đc lp 3 mc đ hot đng c bn: mc đ hot đng thp nht, mc
đ hot đng trung bình, mc đ hot đng cao nht. u đim ca loi d toán này là
thích ng đc vi môi trng kinh doanh có nhiu bin đng vƠ điu kin doanh nghip
hot đng kinh t không n đnh.
Phân loi theo thi gian: d toán ngn hn và d toán dài hn.
D toán ngn hn đc lp trong thi gian thng lƠ 1 nm vƠ có th chia nh ra
tng quý, tháng. D toán ngn hn thng liên quan đn vic mua hàng, bán hàng, sn
xut, doanh thu, chi phí, sn phm tiêu th, mc giá bánầ d toán ngn hn đc lp
hƠng nm trc khi kt thúc niên đ k toán vƠ đc xem nh mt công c hoch đnh
làm mc tiêu hƠnh đng ca nm k hoch.
D toán dài hn thng đc lp vi thi hn trên 1 nm, thng bao gm d toán
cho các mc tiêu dài hn nh chin lc kinh doanh, đu t m rng sn xut, nhƠ xng,
đu t mua sm tài sn c đnhầD toán dài hn là vic đu t các ngun lc đ thu
đc li nhun d kin trong tng lai. c đim ca loi d toán này là ri ro cao, d
toán dài hn thng thc hin da vào d toán ngn hn.
Phân loi theo mc đ phân tích: d toán gc và d toán cun chiu.
D toán gc: là d toán đc lp mƠ không quan tơm đn d liu trong quá kh, mà
ch quan tâm ti hin ti vƠ tng lai. Các d toán v doanh thu, chi phí s đc đánh giá
nh lƠ ln đu tiên thc hin, tuy nhiên khi lp d toán cn tránh tình trng xa ri thc t.
u đim ca loi d toán nƠy lƠ phát huy đc tính ch đng và sáng to ca nhà qun lý
các cp, đng thi s tránh đc nhng khuyt đim ca quá kh.
D toán cun chiu: là d toán đc lp trên c s d liu quá kh vƠ điu chnh
cho các d toán k tip theo. D toán nƠy thng đc lp cho mt nm sau đó chia
thành nhng k hoch quý và tháng. Ví d d toán lp cho 12 tháng, tháng 1 đư đi qua thì
12
chúng ta s dng d toán ca tháng 1 đ lp d toán cho tháng 2 ầ nu trong tháng 1 có
s chênh lch gia d toán và thc t thì tin hƠnh điu chnh cho phù hp ri lƠm c s
lp d toán tip. Loi d toán nƠy có u đim lƠ đc cp nht vƠ điu chnh liên tc đ
sát vi tình hình thc t. Nhng nó cng có nhc đim là l thuc vào d toán c, không
phát huy tính ch đng, sáng to ca nhà qun lý.
1.2.1.3. Các bc lp d toán
Theo Stephen Brookson (nm 2000), quy trình d toán đc chia lƠm 3 giai đon:
chun b, son tho vƠ theo dõi. VƠ quy trình đc khái quát theo s đ sau:
S đ 1.1: quy trình lp d toán ngân sách
Xác đnh rõ mc tiêu
chung ca công ty
Thu thp thông tin, s
liu, chun b d tho
ngơn sách đu tiên
Phân tích s khác nhau
gia kt qu thc t và
d toán
Chun hóa ngân sách
Kim tra các con s d
toán bng cách cht
vn và phân tích
Theo dõi các khác bit
và phân tích các sai s,
kim tra nhng điu
không ng đn
Lp d toán tin mt
đ theo dõi dòng tin
t bng CKT vƠ Báo
cáo KQHKD
D báo li vƠ điu
chnh, xem xét s dng
nhng dng ngân sách
khác, rút kinh nghim
ánh giá h thng
Xem li quy trình
hoch đnh ngân sách
và chun b ngân sách
tng th
13
Giai đon chun b: đơy lƠ giai đon đu tiên ca quá trình lp d toán, trong giai
đon này doanh nghip cn xác đnh đúng mc tiêu cn đt đc. Cn c vào mc tiêu đ
c th hóa thành các chin lc. Sau đó doanh nghip s xây dng d toán chun. iu
này giúp nhà qun lý cp cao d dàng phi hp vi các d toán b phn đ so sánh, kt
ni ni dung. Sau khi mi th đc chun b đy đ cho vic lp d toán chúng ta tin
hành xem xét li toàn b đ đm bo vic son tho ngơn sách đc thun li.
Giai đon son tho: sau giai đon chun b lƠ giai đon son tho. giai đon
này ban d toán ngân sách phi tp hp thông tin bên trong và bên ngoài doanh nghip
nh: môi trng kinh doanh, các ngun lc ca doanh nghipầ Trên c s đó tin hành
lp các d toán nguyên vt liu, nhân công, sn xut chung, dòng tin, d toán bng cân
đi k toán, d toán kt qu hot đng kinh doanhầ
Giai đon theo dõi: vic lp d toán ngân sách din ra liên tc, nhiu k. Do đó,
cn theo dõi vƠ đánh giá thng xuyên đ điu chnh và rút kinh nghim cho nhng ln
tip theo.
1.2.1.4. Các mô hình d toán
Tác gi s trình bày 3 mô hình lp d toán ngân sách: mô hình n đnh thông tin t
trên xung, mô hình thông tin phn hi, mô hình thông tin t di lên.
Mô hình 1: Mô hình n đnh thông tin t trên xung
u tiên các ch tiêu s đc đnh ra ban qun lý cp cao, sau đó chuyn xung
cho ban qun lý cp trung gian. Sau khi cp trung gian xem xét s chuyn xung ban qun
lý cp c s làm mc tiêu, k hoch hƠnh đng ti tng phòng ban trong doanh nghip.
Lp d toán theo mô hình nƠy mang tính áp đt t trên xung, nu các ch tiêu áp
đt quá cao s gây bt bình cho cp di và kh nng đt mc tiêu thp. Do vy khi áp
dng mô hình nƠy đòi hi nhà qun lý phi có cái nhìn bao quát, xem xét kh nng thc
hin vƠ nng lc ca các b phn nhm tng tính kh thi khi thc hin d toán.
14
Mô hình 2: Mô hình thông tin phn hi
u tiên các ch tiêu đc đnh ra bi nhà qun lý cp cao, sau đó chuyn xung
cp trung gian xem xét, cp trung gian xem xét xong và chuyn xung cp qun lý c s.
Cn c vào tình hình thc t và kh nng ca mình, nhà qun tr cp c s s điu chnh
các ch tiêu cho phù hp và bo v d toán ca mình vi cp qun lý trung gian. Nhà qun
lý cp trung gian s tng hp li vƠ xác đnh các ch tiêu cho b phn mình và tin hành
bo v d toán trc nhà qun tr cp cao.
B phn qun lý cp cao s tng hp li s liu t cp trung gian và cn c vào
tình hình hot đng thc t ca doanh nghip đ tng hp thành mt d toán làm k
hoch hƠnh đng cho toàn công ty.
Lp d toán theo mô hình này s tn rt nhiu thi gian, chi phí vƠ nó đòi hi s
phi hp nhp nhàng gia các phòng ban. u đim ca mô hình nƠy lƠ phát huy đc trí
tu, kh nng sáng to ca nhà qun lý các cp, đng thi d toán đc lp có đ tin cy
và tính kh thi cao.
S đ 1.2: mô hình n đnh thông tin t trên xung
QT cp cao
QT cp c s
QT cp c s
QT cp c s
QT cp c s
QT cp trung
QT cp trung