Tải bản đầy đủ (.doc) (168 trang)

Giáo án môn hóa học lớp 12 đầy đủ cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 168 trang )

Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12
Ngày dạy : 12C
4
, 12C
5
, 12C
6

Tiết 01
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố, ôn tập kiến thức về sự điện li, một số đơn chất và hợp chất vô cơ của
chúng (N, P, C, Si), các kiến thức về cấu tạo, tính chất của 1 số hợp chất hữu cơ
(hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ancol, phenol, anđehit – xeton, axit cacboxylic ).
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng hệ thống hoá kiến thức cho - HS:
3. Thái độ:
- Nâng cao hứng thú học tập, rèn tư duy logic và hệ thống cho - HS:.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án và các bảng câm:
- Cấu tạo, tính chất hoá học cơ bản của một số đơn chất và hợp chất vô cơ.
- Điều chế, tính chất hoá học của một số hợp chất dẫn xuất của hiđrocac
- Cấu tạo, tính chất hoá học cơ bản của một số hợp chất hiđrocacbon
( Máy chiếu, máy vi tính nếu có điều kiện)
2. Học sinh
- Ôn tập các kiến thức về hoá học vô cơ và hữu cơ đã học ở lớp 11.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ – Vào bài mới:
- HS: liệt kê các khái niệm hoá học và các hợp chất vô cơ, hữu cơ đã học ở lớp
11.


2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN VÀ HỌC
SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Ôn tập sự
điện li
- HS: nêu lại khái niệm
chất điện li, sự điện li, chất
điện li mạnh, chất điện li
yếu.
1. Sự điện li
- Sự điện li là quá trình các chất phân li ra ion ở
trong nước (hoặc ở trạng thái nóng chảy).
- Chất điện li là các chất phân li ra ion ở trong nước
(hoặc ở trạng thái nóng chảy).
- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các
phân tử hòa tan đều phân li thành ion.
- Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có
1 số phân tử hòa tan phân li thành ion.
2. Axit, bazơ, muối và hiđroxit lưỡng tính
- Axit là chất phân li trong nước ra ion H+.
- Bazơ là chất phân li trong nước ra ion OH
- Muối là chất phân li ra cation kim loại (hoặc
1
Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12
- HS: nêu lại khái niệm về
axit, bazơ, hiđroxit lưỡng
tính, muối.
- HS: nêu lại các điều

kiện xảy ra phản ứng trao
đổi ion từ đó chỉ ra bản chất
của các điều kiện đó.
Hoạt động 2: Ôn tập tính
chất hóa học của đơn chất,
hợp chất của các nguyên
tố N, P, C, Si.
GV đưa ra bảng câm yêu
cầu - HS: điền các thông tin
liên quan đến số oxi hoá,
tính chất hoá học của 1 số
chất vô cơ.
- HS: vận dụng kiến thức
đã học hoàn thành yêu cầu
của GV đề ra.
Hoạt động 3: Ôn tập về
tính chất Hidrocacbon.

GV đưa ra bảng câm yêu
cầu - HS: điền các thông tin
liên quan đến đặc điểm cấu
tạo, tính chất hoá học của 1
số hợp chất hiđrocacbon.
- HS: vận dụng kiến thức
đã học hàn thành yêu cầu
của GV đề ra.
cation amoni) và anion gốc axit.
- Hiđroxit lưỡng tính là chất vừa phân li theo kiểu
axit, vừa phân li theo kiểu bazơ.
3. Phản ứng trao đổi ion

Các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion:
- Sản phẩm phản ứng có chất kết tủa.
- Sản phẩm phản ứng có chất điện li yếu.
- Sản phẩm phản ứng có chất khí.
⇒ Bản chất của phản ứng trao đổi ion là làm giảm
số ion có trong dung dịch.
4. Cấu tạo, tính chất hoá học cơ bản của một số
đơn chất và hợp chất vô cơ
Chất Số oxi hoá Tính chất hoá học
N
2
0 Có tính oxi hoá và tính khử.
Hợp chất
của Nitơ
-3 (NH
3
) Có tính khử mạnh.
+1;+2;+3;+4 Có tính oxi hoá và tính khử.
+5 (HNO
3
) Có tính oxi hoá mạnh.
P 0 Có tính oxi hoá và tính khử.
Hợp chất
của P
+5 (H
3
PO
4
) Là axit yếu, ba nấc.
C 0 Có tính oxi hoá và tính khử.

Hợp chất
của C
+2 (CO) Oxit tring tính có tính khử.
+4 (CO
2
) Oxit axit có tính oxi hoá.
+4 (H
2
CO
3
) Axit yếu, kém bền.
Si 0 Có tính oxi hoá và tính khử.
Hợp chất
của Si
+4 (SiO
2
) Oxit axit không tan.
+4 (H
2
SiO
3
) Axit rất yếu, không tan.
5. Cấu tạo, tính chất hoá học cơ bản của một số
hợp chất hiđrocacbon
Chất Đặc điểm cấu tạo Tính chất hoá học
Ankan
C
n
H
2n+2

n ≥ 1
Mạch hở, chỉ có
liên kết đơn trong
phân tử
- Phản ứng thế với X
2
- Phản ứng tách hiđro
- Không làm mất màu với dd
KMnO
4
Anken
C
n
H
2n
n ≥ 2
Mạch hở, có 1
liên kết đôi trong
phân tử
- Phản ứng cộng X
2
, HX…
- Phản ứng trùng hợp
- Làm mất màu với dd
KMnO
4
Ankin
C
n
H

2n- 2
n ≥ 2
Mạch hở, có 1 liên
kết ba trong phân
tử
- Phản ứng cộng X
2
, HX…
- Pư thế H ở – C ≡ CH
- Làm mất màu với dd
KMnO
4
Ankađie
n
C
n
H
2n- 2
n ≥ 3
Mạch hở, có 2 liên
kết đôi trong phân
tử
- Phản ứng cộng X
2
, HX…
- Phản ứng trùng hợp
- Làm mất màu với dd
KMnO
4
Aren

C
n
H
2n - 6
n ≥ 6
Phân tử có vòng
benzen (còn gọi là
ankylbenzen)
- Phản ứng cộng X
2
, HX…
- Pư thế H ở vòng benzen
- Ankylbenzen làm mất màu
2
Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12
Hoạt động 4: Ôn tập về
điều chế Hidrocacbon:

GV đưa ra bảng câm yêu
cầu - HS: điền các thông tin
liên quan đến cách điều chế,
tính chất hoá học của một số
hợp chất dẫn xuất của
hiđrocacbon.
- HS: vận dụng kiến thức
đã học hàn thành yêu cầu
của GV đề ra.
với dd KMnO
4
6. Điều chế, tính chất hoá học cơ bản của một số

hợp chất dẫn xuất của hiđrocacbon
Chất Tính chất hoá học Điều chế
Dẫn xuất
halogen
C
x
H
y
X
- Phản ứng thế X = OH
- Phản ứng tách HX
- Thế H ở
CxHy = X
- Cộng HX hoặc
X
2
vào anken,
ankin
Ancol no đơn
chức
C
n
H
2n +1
OH
n ≥ 1
- Phản ứng với kim loại
kiềm.
- Phản ứng thế OH
- Phản ứng tách nước

- Phản ứng oxi hoá
không hoàn toàn.
Từ dẫn xuất
halogen hoặc
anken
Phenol
C
6
H
5
OH
- Phản ứng với kim loại
kiềm
- Phản ứng với dd kiềm
- Phản ứng thế ở vòng
benzen
Từ benzen hoặc
cumen
Anđehit no
đơn chức
C
n
H
2n +1
CHO
n ≥ 0
- Tính oxi hoá: cộng H
2
- Tính khử: Tráng bạc,
tác dụng với Cu(OH)

2
Oxi hoá ancol
bậc 1, no, đơn
chức
Xeton no, đơn
chức
R – CO – R’
R, R’: no
- Tính oxi hoá: cộng H
2
Oxi hoá ancol
bậc 2, no, đơn
chức
Axit
cacboxylic no,
đơn chức
R – COOH
R: no
- Tác dụng với ancol
- Tính axit: t.d với KL
hoạt động, bazơ, oxit
bazơ, muối, đổi màu
quỳ tím, …
- Oxi hoá cắt
mạch ankan
- Oxi hoá
anđehit no, đơn
chức
3. Củng cố
- GV hệ thống lại các kiến thức lí thuyết đã ôn tập trong bài học: kiến thức về sự

điện li, đơn chất và hợp chất vô cơ , các kiến thức về cấu tạo, tính chất của 1 số hợp
chất hữu cơ.
4. Hướng dẫn học sinh tự học bài:
- HS: về nhà viết các PTHH chứng minh tính chất của các hợp chất đã nêu
trong các bảng câm, ôn lại cách lập công thức phân tử.
- HS: đọc trước bài Este – SGK 12.
3
Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12
Ngày dạy : 12C
4
, 12C
5
, 12C
6

Tiết 02
ESTE
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết được :
− Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
− Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung
dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá).
− Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.
− ứng dụng của một số este tiêu biểu.
Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng
phân.
2. Kĩ năng:
− Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
− Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn

chức.
− Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit, bằng phương pháp hoá
học.
− Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.
3. Thái độ:
- Nâng cao hứng thú học tập và tình yêu thiên nhiên cho - HS:.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK.
2. . Học sinh: SGK, đọc trước bài từ nhà .
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ – Vào bài mới:
- HS: lên bảng hoàn thành PTHH:
C
2
H
5
OH + CH
3
COOH
0
2 4
,H SO T
→
CH
3
COOC
2
H
5
+ H

2
O
GV nêu phản ứng như trên goi là phản ứng este hoá và CH
3
COOC
2
H
5
là este.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Khái niệm, danh pháp
GV phân tích pthh este hoá tổng quát để
- HS: rút ra khái niệm este:
R - C – OH + H – O – R’ → R – C – O – R’+ H
2
O
 
O O
- HS: đọc SGK nêu khái niệm este và
nêu công thức chung của este đơn chức,
este no, đơn chức.
I. Khái niệm, danh pháp
1. Khái niệm: Khi thay thế nhóm OH ở
nhóm – COOH của axit cacboxylic bằng
nhóm OR thì được este.

2. Công thức chung:

Este đơn chức: R – COO – R’
Este no, đơn chức: C
n
H
2n
O
2
(n ≥ 2)

4
Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12
- HS: đọc SGK nêu cách gọi tên este và
vận dụng gọi tên 1 số este đơn giản.
GV giới thiệu “dầu chuối” là 1 loại este.
- HS: liên hệ đến dầu chuối kết hợp đọc
SGK nêu các tính chất vật lí cơ bản của
este.
GV nhắc lại đặc điểm của liên kết hiđro,
hướng dẫn - HS: giải thích nhiệt độ sôi
và độ tan trong nước của este thấp hơn
ancol hoặc axit cacboxylic có cùng M.
- HS: đọc SGK nêu trạng thái tự nhiên
của este.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học
GV hướng dẫn - HS: vận dụng nguyên
lí chuyển dịch cân bằng vào phản ứng
este hoá để - HS: tự phát hiện ra phản
ứng thuỷ phân của este trong 2 môi
trường axit và bazơ.
Gợi ý:

? Nếu thêm 1 lượng nước rất lớn vào
phản ứng este hoá thì phản ứng sẽ chuyển
dịch theo chiều nào?
? Nếu không thêm nước vào phản ứng
este hoá mà thay vào đó là dd NaOH thì
sẽ xảy ra hiện tượng gì?
- HS: so sánh phản ứng thuỷ phân ở
2 môi trường axit và bazơ của este về loại
phản ứng, sản phẩm phản ứng để khắc
sâu kiến thức hơn.
GV hướng dẫn - HS: dựa vào đặc điểm
cấu tạo của este để nêu lên tính chất riêng
của gốc hiđrocacbon.
Hoạt động 3: Điều chế
GV nhấn mạnh ứng dụng của phản ứng
trùng hợp vinyl axetat tạo ra tơ axetat.
- HS: sử dụng SGK để nêu cách điều
chế este và viết các PTHH minh hoạ.
- HS: đọc SGK tr 6 và liên hệ thực tế
nêu các ứng dụng của este.
3. Danh pháp:
Tên gốc R’ + Tên gốc axit RCOO + at
Thí dụ:
CH
3
COOC
2
H
5
: Etyl axetat.

II. Tính chất vật lí:
- Este có mùi thơm đặc trưng, hầu như
không tan trong nước.
- Este có nhiệt độ sôi và độ tan trong
nước của este thấp hơn ancol hoặc axit
cacboxylic có cùng phân tử khối.
- Este có trong một số loại hoa và quả
chín trong tự nhiên.
III. Tính chất hoá học:

1. Phản ứng thuỷ phân trong môi
trường axit:
RCOOR’ + H
2
O
0
,H t
+
→
RCOOH + R’OH
2 Phản ứng thuỷ phân trong môi
trường bazơ:
RCOOR’ + NaOH
o
t
→
RCOONa + R’OH
(Phản ứng xà phòng hoá)
3. Phản ứng riêng của gốc hiđrocabon
R hoặc R’:

CH
2
= CH– OOC – CH
3
+ H
2
,
o
xt t
→
CH
3
– CH
2
– OOC – CH
3

n CH
2
= CH– OOC – CH
3
, ,
o
P xt t
→
(Vinyl axetat) ( CH
2
– CH )n

OOC – CH

3
IV. Điều chế:
- Dùng phản ứng este hoá:
RCOOH + R’OH
0
2 4
,H SO T
→
RCOOR’ +
H
2
O
V. Ứng dụng:
- Làm dung môi, nguyên liệu sản xuất
chất dẻo, làm chất tạo hương, …
3. Củng cố
GV hệ thống lại các kiến thức đã nêu lên trong bài học về khái niệm, phân loại và
tính chất cũng như phương pháp điều chế este .
- HS: làm bài tập 1- SGK tr 7 để củng cố kiến thức.
5
Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12
- Gv: Hướng dẫn học sinh giải bài tập về phản ứng xà phòng hóa : Bài tập 6( trang
7 SGK cơ bản 12)
Bài 6(SGK -7): CTPT của X: C
3
H
6
O
2
; CTCT của X: CH

3
COOCH
3
; Z =
CH
3
COONa, m
Z
= 8,2g.
4. Hướng dẫn học sinh học bài
- HS: về nhà làm các bài tập 2, 3, 4, 5, 6 trong SGK, đọc trước bài Lipit.
Bài 2(SGK -7): C
Bài 3(SGK -7): C
Bài 4(SGK -7): A , Dựa vào pt xà phòng hoá ta có M
Z
= 46 g.mol nên Z là
C
2
H
5
OH, Y là CH
3
COONa
Bài 5(SGK -7): Xem phần lí thuyết.
6
Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12
Ngày dạy : 12C
4
, 12C
5

, 12C
6

Tiết 03
LIPIT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết được :
− Khái niệm và phân loại lipit.
− Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este
và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
− Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo
bởi oxi không khí.
2. Kĩ năng:
− Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
− Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
− Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.
− Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Nâng cao hứng thú học tập và tình yêu thiên nhiên cho
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sgk, chất béo( Dầu ăn), giáo án.
2. Học sinh:
- SGK, đọc trước bài từ nhà .
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ – Vào bài mới:
Cho biết sự khác nhau giữa phản ứng thuỷ phân và phản ứng xà phòng hoá của
este? Viết pthh minh hoạ?
Trả lời: Phản ứng thuỷ phân este xảy ra trong môi trường axit và là phản ứng

thuận nghịch
RCOOR’ + H
2
O
0
,H T
+
→
RCOOH + R’OH
Phản ứng xà phòng hoá este xảy ra trong môi trường bazơ và là phản ứng 1 chiều
RCOOR’ + NaOH
o
t
→
RCOONa + R’OH
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: khái niệm

- HS: đọc SGK nêu khái niệm
và sự phân loại lipit.
- HS: nêu khái niệm chất béo.
GV giải thích các thuật ngữ:
triglixerit, triaxylglixerol, trieste.
I. Khái niệmchung về lipit
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào
sống, không tan trong nước nhưng tan trong các
dung môi không phân cực.

Phần lớn lipit là các este phức tạp gồm: chất
béo, sáp, steroit, photpholipit,
II. Chất béo
1. Khái niệm:
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo gọi
chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
7
Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12
- HS: dựa vào khái niệm chất
béo để lập công thức chung cho
chất béo.
- HS: đọc SGK và liên hệ thực
tế nêu trạng thái tự nhiên và
tính chất vật lí cơ bản của chất
béo.
Hoạt động 2: Tính chất hóa
học, ứng dụng
GV hướng dẫn - HS: vận dụng
kiến thức về tính chất hoá học
của este suy ra tính chất hoá học
của chất béo.
Gợi ý:
? Chất béo là este vậy nó sẽ có
những tính chất hoá học gì?
- HS: dựa vào SGK viết các
PTHH minh hoạ tính chất của
chất béo.
GV mở rộng nguyên nhân gây
ra sự ôi thiu của dầu mỡ là do
hiện tượng oxi KK oxi hoá chậm

liên kết C=C của gốc axit trong
chất béo tạo thành peoxit rồi
phân huỷ thành anđehit.
- HS: đọc SGK và liên hệ
thực tế nêu các ứng dụng của
chất béo và đọc bài đọc thêm về
quá trình chuyển hoá chất béo
trong cơ thể người.
Công thức chung:
(RCOO)
3
C
3
H
5
(R: mạch hở)
2. Tính chất vật lí:
- Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước,
tan trong các dung môi không phân cực.
- Chất béo lỏng có R là gốc không no.
- Chất béo rắn có R là gốc no.
3. Tính chất hoá học:
a – Phản ứng thuỷ phân:
(RCOO)
3
C
3
H
5
+ 3H

2
O
+ o
H ,t
→
¬ 
3RCOOH + C
3
H
5
(OH)
3

b – Phản ứng xà phòng hoá:
(RCOO)
3
C
3
H
5
+3NaOH
o
t
→
3RCOONa + C
3
H
5
(OH)
3

c – Phản ứng cộng H
2
của chất béo lỏng
(chuyển chất béo lỏng → rắn):
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
+3H
2

o
Ni, 175 190 C÷
→
lỏng (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5


rắn
4. Ứng dụng: SGK tr 11
- Là thức ăn quan trọng của con người.
- Làm nguyên liệu để điều chế xà phòng và
glixerol….
3.Củng cố: - GV hệ thống lại các kiến thức về khái niệm, công thức chung, tính chất
của chất béo và hướng dẫn - HS: làm bài tập 4 (SGK tr 11) để củng cố kiến thức.
4. Hướng dẫn học sinh học bài
- HS: về nhà làm các bài tập 1, 2, 3, trong SGK, đọc trước bài Chất giặt rửa.
Bài 1(SGK -11): Xem phần lí thuyết.
Bài 2(SGK -11): C
Bài 3(SGK -11): (C
17
H
31
COO)
x
C
3
H
5
(C
17
H
29
COO)
y
: x + y = 3. Có 3 trieste và
đồng phân vị trí.

- Giáo viên giải bài tập, giải thích cho học sinh hiểu.

8
Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12
Ngày dạy : 12C
4
, 12C
5
, 12C
6

Tiết 04
LUYỆN TẬP: ESTE VÀ CHẤT BÉO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về cấu tạo, tính chất của este và chất béo:
- Khái niệm, tính chất hóa học.
- Phương pháp điều chế
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm các bài tập có liên quan đến este và chất béo.
3. Thái độ:
- Học sinh cố gắng tích cực, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên :
- Giáo án, SGK, máy tính bỏ túi.
2. Học sinh :
- Ôn tập các kiến thức về este và chất béo, SGK, máy tính bỏ túi, giấy nháp.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài cũ xen trong bài mới.

2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết
- HS: đọc SGK chỉ ra đặc
điẻm cấu tạo của este và so sánh
nó với chất béo.
- HS: viết các PTHH dạng tổng
quát nêu lên các tính chất
chung của este.
Hoạt động 2: Bài tập
- HS: chữa bài tập 5 – SGK tr
18.
GV gợi ý: Dựa vào tỉ lệ số mol
glixerol và natrrilinoleat để tính
số mol natrioleat.
I. Kiến thức cần nắm vững:
- Đặc điểm cấu tạo của este: Gần giống phân tử
axit cacboxylic chỉ khác ở nhóm – COOH của axit
được thay bằng nhóm – COOR ở este.
- Chất béo là trieste của glixerol và axit béo nên
nó có tính chất chung của este.
- Tính chất hoá học chung của este:
+ Phản ứng thuỷ phân (có xúc tác axit)
RCOOR’ + H
2
O
+ o
H ,t

→
¬ 
RCOOH + R’OH
+ Phản ứng xà phòng hoá
RCOOR’ + NaOH
o
t
→
RCOONa + R’OH
+ Phản ứng riêng của gốc hidrocacbon R và R’
CH
2
= CH– OOCCH
3
+H
2
,
o
xt t
→
CH
3
– CH
2
–OOCCH
3

II. Bài tập:
Bài 5 – SGK tr 18
n

glixerol
= 0,92 . 92 = 0,01 mol
n
natrrilinoleat
= 3,02 . 302 = 0,01 mol
→ n
natrioleat
= 2. 0,01 = 0,02 mol
→ m = 0,02 . 304 = 6,08 g
Công thức của X : C
17
H
31
COO-C
3
H
5
(C
17
H
33
COO)
2
9
Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12
n
x
= n
glixerol
= 0,01 mol

→ A = 0,01 . 882= 8,82 g
(- HS: tự viết các CTCT có thể có của X)
3. Củng cố : Kiểm tra 15 phút
Câu 1: Hợp chất X có CTCT: CH
3
OOCCH
2
CH
3
. Tên gọi của X là
A. etyl axetat. B. propyl axetat. C. etyl propionat. D. metyl propionat.
Câu 2: Hợp chất X có CT đơn giản nhất: CH
2
O. X tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng
với Na. CTCT của X là
A. CH
3
CH
2
COOH. B. CH
3
COOCH
3
. C. HCOOCH
3
. D. HOCH
2
CHO.
Câu 3: Công thức chung của este no, đơn chức là
A. C

n
H
2n+1
O
2
. B. C
n
H
2n
O
2
. C. C
n
H
2n-1
O
2
. D. C
n
H
n
O
2
.
Câu 4: Cho CH
3
COOH tác dụng với CH
3
CH
2

OH có mặt H
2
SO
4
đặc, sản phẩm thu được có CTCT

A. CH
3
COOCH
2
CH
3
. B. CH
3
CH
2
COOCH
3
. C. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
. D. CH
3
CH
2
CH
2

COOH.
Câu 5: Ghép nội dung cột I với cột II cho phù hợp.
I II
1. Phân tử este tạo liên kết hiđro kém với nước A. nên nhiệt độ sôi rất thấp.
2. Phân tử este không tạo liên kết hiđro với nhau B. nên tan nhiều trong nước.
C. nên không tan nhiều trong nước.
Câu 6: Chất béo lỏng thường có gốc hiđrocacbon của axit béo là gốc hiđrocacbon
A. no. B. không no. C. thơm. D. có nhiều nhánh.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Chất béo không tan trong nước. C. Chất béo tan hoàn toàn trong dung dịch axit.
B. Chất béo là este. D. Chất béo là nguyên liệu sản xuất xà phòng.
Câu 8: Cho [C
17
H
33
COO]
3
C
3
H
5
tác dụng với H
2
trong điều kiện có Ni và đun nóng thì sản phẩm thu
được là chất có công thức hoá học nào?
A. (C
17
H
33
COO)

3
C
3
H
8
B. (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
8
C. (C
17
H
33
COOH)
3
C
3
H
5
D. (C
17
H
35
COO)

3
C
3
H
5
Câu 9: Cần bao nhiêu gam NaOH để xà phòng hoá hết 7,4g metyl axetat?
A. 0,4g B. 4g C. 40g D. 400g
Câu 10: Khối lượng muối thu được sau khi xà phòng hoá hoàn toàn 0,5 mol (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
bằng dung dịch NaOH là bao nhiêu?
A. 306g B. 153g C. 459g D. 158g
Đáp án:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D C B A
1-C;
2-A
B C D B C
4. Hướng dẫn học sinh học bài
- HS: về nhà làm các bài tập 1, 2, 3, 6, 7, 8 SGK tr 18, đọc trước bài glucozơ và
phần tư liệu về CTCT dạng mạch vòng của glucozơ.
Bài 1(SGK -18): Xem phần lí thuyết.
Bài 2(SGK -18): Thu được 6 trieste.

Bài 3(SGK -18): B
Bài 6(SGK -18): C
Bài 7(SGK -18): B
Bài 8(SGK -18): B
Ngày dạy : 12C
4
, 12C
5
, 12C
6

10
Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12
Tiết 05
LUYỆN TẬP: ESTE VÀ CHẤT BÉO
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh ôn lại tính chất hóa học của este và chất béo, nhớ lại tên gọi của một
số este và chất béo đơn giản.
- Phương pháp làm bài tập định lượng theo phương trình phản ứng và phương
pháp tăng giảm khối lượng.
2. Kĩ năng
- Làm bài tập định lượng theo phương trình phản ứng và theo phương pháp tăng
giảm khối lượng.
3. Thái độ
- Tinh thần hăng say học tập, hứng thú với các hoạt động học tập được đưa ra.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Hệ thống lại lí thuyết về este và chất béo, phương pháp giải bài tập teo phương
trình phản ứng và theo phương pháp tăng giảm khối lượng.

2. Học sinh
- Ôn tập lí thuyết làm các bài tập trong sách giáo khoa.
III. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổng hợp kiến
thức
- Gv: Hướng dẫn học sinh ôn tập
kiến thức bằng cách đặt câu hỏi
pháp vấn gọi học sinh trả lời.
- Hs: Trả lời câu hỏi theo dẫn dắt
của giáo viên.
- Hs: Hướng dẫn lại phương pháp
giải bài tập( Theo phương trình
phản ứng, áp dụng định luật bảo
toàn khối lượng, sự áp dụng khối
lượng)
- Hs: Chú ý lắng nghe lắm lại
phương pháp.
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
I. Kiến thức bổ trợ
1. Công thức phân tử của este
- No, đơn chức, mạch hở: C
n
H
2n
O

2
- tổng quát: RCOOR’
2. Tính chất hóa học của este và chất béo
- Thủy phân trong môi trường axit
- Phản ứng xà phòng hóa.
3. Phương giải bài tập
- Theo phương trình phản ứng
+ Tính số mol của một chất trong phương trình
phản ứng.
+ Tính số mol của chất khác dựa vào tỉ lệ số
phân tử các chất trong phương trình phản ứng.
- Phương pháp bảo toàn khối lượng:
m

tham gia phản ứng =
m

sản phẩm
- Phương pháp tăng tăng giảm khối lượng:
+ Viết phương trình phản ứng
+ Tính sự tăng giảm khối lượng cho số mol giả
định
+ Tính sự tăng giảm cho số mol tực tế
II. Bài tập luyện tập
Câu 1: B ; Câu 2: A; Câu 3: B; Câu 4: D
11
Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12
- Gv: Cho học sinh làm bài tập
theo từng nhóm.
+ Mỗi nhóm làm tất cả 10 bài tập

+ Thời gian làm bài 25’
- Hs: làm bài theo yêu cầu của
giáo viên
- Gv: Gọi học sinh nộp bài.
- Gv: Giải đáp hướng dẫn học sinh
cách giải nhanh nhất để tìm ra đáp
số, phân dạng bài tập cho học sinh
dễ lắm bắt
+ Câu 4: tính theo phương trình
phản ứng.
+ Câu 5: Theo bảo toàn khối
lượng.
+ Câu 6,7,8: theo phương trình
phản ứng.
+ Câu 9: Theo phương trình phản
ứng và bảo toàn khối lượng.
+Câu 10: Theo phương trình phản
ứng.
CTPT là C
4
H
8
O
2


là este no đơn chức mạch
hở
n
C4H8O2

=0,04 mol; n
NaOH
= 0,6.0,1 = 0,06 mol
ptpu:
RCOOR’ + NaOH

RCOONa + R’OH
0,04 0,06 0,04 mol

( R+ 67).0,04 + 0,02.40 = 4,08

R = 15;

R: CH
3

R’ : C
2
H
5
Câu 5: C
n
este
= 8,8/88 = 0,1 mol
n
NaOH
= 0,1 mol

m
NaOH

= 4 gam
m
muối
= 8,8 + 4 – 4,6 = 8,2 gam
Câu 6: A
n
CO2
= 0,132/44 = 0,003 mol;
n
H2O
= 0,054/18 = 0,003 mol

CTPT: C
n
H
2n
O
2

C
n
H
2n
O
2
+ 3n/2O
2


n CO

2
+ nH
2
O
0,003/n 0,003mol

30n = 14n + 32

n = 2
Câu 7: C
n
CaCO3
= 40/100 = 0,4 mol;

n
CO2
= 0,4 mol

n = 2

CTPT C
2
H
4
O
2
Câu 8: A
n
CO2
= n

H2O
= 0,1mol

CTPT: C
n
H
2n
O
2
C
n
H
2n
O
2
+ 3n/2O
2


n CO
2
+ nH
2
O

0,1/n

0,1mol

30n = 14n + 32


n =2
Câu 9: A
n
CO2
= n
H2O
= 0,42 mol; n
O2
= 0,525 mol

m
O2
= 16,8g
m
CO2
= 18,48g

m
este
= 9,24g

22n = 14n + 32

n =4
Câu 10: A
M = 13,2/0,15 = 88
3. Củng cố
- Gv: Khái quát lại phương pháp làm bài tập theo phương trình phản ứng,
phương pháp bảo toàn khối lượng, phương pháp tăng giảm khối lượng.

4. Hướng dẫn học sinh học bài
- Xem lại các bài tập đã làm trong bài, làm thêm các bài tập trong sách bài tập.
- Đọc và nghiên cứu trước bài: Glucozo.
PHIẾU BÀI TẬP
Câu 1: Metyl propylat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
A. HCOOC
3
H
7
B. C
2
H
5
COOCH
3
C. C
3
H
7
COOH D. C
2
H
5
COOH
Câu 2: Este được tạo thành từ axit no, đơn chức với ancol no, đơn chức có công thức
nào sau đây?
12
Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12
A. CnH
2n + 1

COOC
m
H
2m +1
B. C
n
H
2n - 1
COOC
m
H
2m -1
C. C
n
H
2n - 1
COOC
m
H
2m +1
D. CnH
2n + 1
COOC
m
H
2m -1
Câu 3: Một este có CTPT C4H8O2. Khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được
ancol etylic. CTCT của este đó là:
A. C
3

H
7
COOH B. CH
3
COOC
2
H
5
C. HCOOC
3
H
7
D. C
2
H
5
COOCH
3
Câu 4: Cho 3,52 g chất A có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
tác dụng với 0,6 lít dung dịch
NaOH 0,1 M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 g chất rắn. Vậy A
là:
A. C
3
H

7
COOH B. HCOOC
3
H
7
C. C
2
H
5
COOCH
3
D. CH
3
COOC
2
H
5
Câu 5: Thủy phân 8,8 g este X có CTPT là C
4
H
8
O
2
bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu
được 4,6 g ancol Y và muối có khối lượng là:
A. 4,1 g B. 4,2 g C. 8,2 g D. 3,4 g
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,09 g este đơn chức Y thu được 0,132 g CO
2
và 0,054 g
H

2
O. CTPT của Y là
A.C
2
H
4
O
2
B. C
3
H
6
O
2
C. CH
2
O
2
D. C
4
H
8
O
2
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)
2
dư thu được 40 g kết tủa. X có CTPT là:
A. HCOOC
2

H
5
B. CH
3
COOCH
3
C. HCOOCH
3
D. Không xác định được
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 3 g este X thu được 2,24 lít CO
2
(đktc) và 1,8 g nước.
CTPT của este X là:
A. C
2
H
4
O
2
B. C
3
H
6
O
2
C. C
4
H
8
O

2
D. Kết quả khác
Câu 9: Đốt cháy a g một este, sau phản ứng thu được 9,408 lít CO
2
(đktc) và 7,56 g
nứoc. Thể tích khí oxi cần dùng là 11,76 lít (đktc). CTPT của este là:
A. C
4
H
8
O
2
B. C
3
H
6
O
2
C. C
2
H
4
O
2
D. C
5
H
10
O
2

Câu 10: X là este được tạo bởi ancol là đồng đẳng của ancol etylic và axit là đồng
đẳng của axit axetic. Thuỷ phân hoàn toàn 13,2 g X cần 0,15 mol NaOH. X có
CTCT là:
A. CH
3
COOC
2
H
5
B. CH
3
COOCH
3
C. HCOOCH
3
D. CH
3
COOC
3
H
7
13
Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12
Ngày dạy : 12C
4
, 12C
5
, 12C
6


Tiết 06
GLUCOZƠ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức Biết được:
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ
nóng chảy, độ tan), ứng dụng của glucozơ.
2. Kĩ năng:
Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ.
- Dự đoán được tính chất hóa học.
3.Thái độ:
- Nâng cao ý thức tự giác trong học tập cho
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :
- Giáo án, SGK, mẫu vật: gạo, đường saccarozơ, đường glucozơ.
2. Học sinh :
- Đọc trước bài từ nhà, SGK.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ – Vào bài mới:
- Vào bài: Như các em đã biết các loại ngũ cốc mà ta sử dụng hàng ngày có
thành phần chủ yếu là cacbohidrat. Vậy cacbohidrat là gì, chúng có mấy loại?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
cacbohidrat
- HS: đọc SGK chỉ ra
cacbohidrat trong thiên nhiên có
ở đâu và công thức phân tử

chung của chúng.
GV đưa ra cách phân loại hợp
chất cacbohidrat và 1 số mẫu vật
minh hoạ như tinh thể glucozo,
saccaarozơ, gạo.
Hoạt động 2: Tính chất vật lí,
cấu tạo phân tử của glucozo
- HS: dựa vào sự quan sát tinh
thể glucozơ và liên hệ thức tế chỉ
ra các tính chất vật lí và trạng
thái tự nhiên của glucozơ.
- HS: nêu CTPT của glucozơ và
A. Cacbohidrat
- Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức
và thường có CTPT chung là: C
n
(H
2
O)
m
.

- Phân loại cacbohiđrat:
+ Monosaccarit: Là cacbohidrat đơn giản nhất
Thí dụ: Glucozơ, fructozơ ( C
6
H
12
O
6

)
+ Đisaccarit: Khi thuỷ phân → 2 monosaccarit
Thí dụ: Saccarozơ ( C
12
H
22
O
11
)
+ Polisaccarit: Khi thuỷ phân → n monosaccarit
Thí dụ: Tinh bột, xenlulozơ ( C
6
H
10
O
5
)
n
B. glucozo
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Tính chất vật lí: Rắn, không màu, tan nhiều trong
nước, vị ngọt.
- Trạng thái tự nhiên: Có nhiều trong quả chín,
trong cơ thể người, động vật và thực vật.
II. Cấu tạo phân tử
14
Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12
đọc SGK tìm đáp án cho các câu
hỏi của GV đề ra:
? Glucozơ tham gia phản ứng

tráng bạc và bị oxi hoá thành axit
gluconic, chứng tỏ glucozơ có
chứa nhóm chức gì?
? Glucozơ tham gia phản ứng
với Cu(OH)
2
tạo dd màu xanh
lam, chứng tỏ glucozơ có chứa
nhóm chức gì?
? Glucozơ tạo được este chứa 5
gốc axit thì nó có mấy nhóm –
OH trong phân tử?
? Khử hoàn toàn glucozơ bằng
H
2
thu được hexan chứng tỏ nó
có cấu tạo mạch C như nào?

? Qua các đặc điểm trên cho biết
glucozơ là hợp chất loại gì?
- HS: viết CTCT dạng mạch hở
của glucozơ.
GV giới thiệu dạng mạch vòng
của glucozơ, hướng dẫn - HS:
viết CTCT dạng vòng của nó.
- CTPT: C
6
H
12
O

6
- CTCT:
+ Tham gia phản ứng tráng bạc và bị oxi hoá
thành axit gluconic → có chứa nhóm chức – CHO.
+ Tham gia phản với Cu(OH)
2
tạo dd màu xanh
lam → có chứa nhiều nhóm chức – OH liền kề.
+ Tạo este chứa 5 gốc axit → có 5 nhóm – OH
trong phân tử.
+ Khử hoàn toàn glucozơ bằng H
2
thu được hexan
chứng tỏ nó có cấu tạo mạch C là mạch thẳng,
không phân nhánh.
⇒ Glucozơ là hợp chất tạp chức có cấu tạo dạng
mạch C thẳng không phân nhánh, chứa 1 nhóm chức
andehit và 5 nhóm chức hiđroxyl.

CTCT (Mạch hở):
CH
2
– CH – CH – CH – CH – CHO
    
OH OH OH OH OH
CTCT (Thu gọn): HOCH
2
(CHOH)
4
CHO

3. Củng cố
GV hệ thống lại các kiến thức về cacbohiđrat, tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên,
cấu tạo phân tử dạng mạch hở và mạch vòng của glucozơ.
4. Hướng dẫn học sinh học bài
- HS: về làm bài tập 3, 4 SGK tr 25, ôn lại kiến thức tính chất hoá học của
andehit và ancol đa chức và đọc trước phần tính chất hoá học.
Bài 3(SGK - 25): Xem phần lí thuyết.
Bài 4(SGK - 25): Xem phần lí thuyết.
15
Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12
Ngày dạy : 12C
4
, 12C
5
, 12C
6

Tiết 7
GLUCOZƠ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức Biết được:
Hiểu được:
Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức;
phản ứng lên men rượu.
2. Kĩ năng: -
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ.
- Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Nâng cao ý thức tiết kiệm trong sử dụng tài nguyên thiên nhiên cho

II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK.
Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt.
Hoá chất: Dung dịch: Glucozơ, AgNO
3
, NH
3
, NaOH, CuSO
4
2. Học sinh: Đọc trước bài từ nhà, SGK.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ
? Hãy viết CTCT dạng mạch hở của glucozơ qua đó cho biết glucozơ là hợp
chất loại gì?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính
chất hóa học, điều chế
glucozo
- HS: làm thí nghiệm
glucozơ tác dụng với Cu(OH)
2
và viết PTHH glucozơ tác
dụng với Cu(OH)
2
.

- HS: viết CTCT thu gọn

este 5 chức của glucozơ tạo
với gốc axit axetic.
- HS: so sánh tính chất
poliancol của glucozơ với
glixerol.


- HS: dựa vào tính chất của
III. Tính chất hoá học
1. Tính chất của ancol đa chức
a – Tác dụng với Cu(OH)
2
:
2C
6
H
12
O
6
+ Cu(OH)
2
→ (C
6
H
11
O
6
)
2
Cu + 2H

2
O
b – Phản ứng tạo este : Tạo este 5 chức với
anhidrit axetic.
H
3
CCOOCH
2
- (CHOOCCH
3
)
4
- CHO
⇒ Glucozơ có tính chất poliancol gần giống với
glixerol.

2. Tính chất andehit
a – Phản ứng tráng bạc
HOCH
2
(CHOH)
4
CHO+ 2AgNO
3
+ 3NH
3
+2H
2
O
o

t
→
HOCH
2
(CHOH)
4
COO NH
4
+ 2Ag

+ 2NH
4
NO
3
Amonigluconat
b - Tác dụng với H
2
HOCH
2
(CHOH)
4
CHO + H
2
,
o
Ni t
→

16
Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12

anđehit đã biết để viết pthh
chứng minh glucozơ có tính
anđehit.

GV giới thiệu phản ứng lên
men của glucozơ và liên hệ với
quá trình sản xuất rượu gạo,
rượu vang
- HS: viết pthh phản ứng lên
men.
- HS: đọc SGK và liên hệ
thực tế nêu các phương pháp
điều chế trong công nghiệp và
ứng dụng chủ yếu của glucozơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu
frutozo
- HS: đọc SGK và liên hệ
thức tế chỉ ra các tính chất vật
lí và trạng thái tự nhiên của
fructozơ.
- HS: nêu CTPT của fructozơ
và cho biết nó là đồng phân
của glucozơ.
- HS: nghiên cứu SGK so
sánh CTCT dạng mạch hở của
glucozơ và fructozơ.
GV giới thiệu dạng mạch
vòng của fructozơ, hướng dẫn
- HS: viết CTCT dạng vòng
của nó theo tư liệu SGK tr 26.

- HS: dựa vào đặc điểm cấu
tạo của fructozơ và tính chất
hoá học glucozơ dự đoán tính
chất hoá học của fructozơ.
GV đặt vấn đề: Không có
nhóm chức –CHO trong phân
tử thì fructozơ có tham gia
phản ứng tráng bạc không?
HOCH
2
(CHOH)
4
CH
2
O- HS:obitol
3 . Phản ứng lên men
C
6
H
12
O
6
→ 2C
2
H
5
OH + 2CO
2

IV. Điều chế và ứng dụng

1. Điều chế:
- Thủy phân tinh bột (có xúc tác hoặc enzim)
- Thủy phân xenlulozơ (có xúc tác axit)

2. Ứng dụng:
SGK tr 24.

C. fructoz
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Tính chất vật lí: Rắn, không màu, tan nhiều
trong nước, vị ngọt sắc.
- Trạng thái tự nhiên: Có nhiều trong mật ong,
quả ngọt,
II. Cấu tạo phân tử
- CTPT: C
6
H
12
O
6

- CTCT:
Fructozơ là đồng phân của glucozơ - fructozơ
là hợp chất tạp chức có cấu tạo dạng mạch C
thẳng không phân nhánh, chứa 1 nhóm chức xeton
và 5 nhóm chức hiđroxyl.
CTCT (Mạch hở):
HOCH
2
– (CHOH)

3
– CO – CH
2
OH
* CTCT dạng mạch vòng:
III. Tính chất hoá học
- Có nhiều nhóm – OH liền kề nên fructozơ
có tính chất poliancol giống glucozơ.
- Có nhóm chức – CO – nên có thể bị khử bởi
hiđro tạo ancol đa chức.
- Trong môi trường bazơ fructozơ bị chuyển
hoá thành glucozơ nên nó có thể tham gia phản
ứng tráng bạc được (dù trong phân tử fructozơ
17
Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12
- HS: đọc SGK giải thích
hiện tượng fructozơ tham gia
phản ứng tráng bạc trong môi
trường bazơ.
không chứa nhóm chức – CHO)
Fructozơ ⇔ Glucozơ
3. Củng cố:
- GV hệ thống lại các kiến thức về tính chất hoá học của glucozơ, fructozơ.
4. Hướng dẫn học sinh tự học
- HS: về ôn lại kiến thức tính chất hoá học của fructozơ và glucozơ ; làm các
bài tập 1, 5, 6 SGK tr 25 ; đọc trước bài Saccarozơ – Tinh bột – Xenlulozơ.
Bài 1(SGK - 25): A ;
Bài 5(SGK - 25):
a) Quỳ tím : axit axetic ; Cu(OH)
2

: etanol ; Cu(OH)
2
và NaOH đun nóng:
Glucozơ.
b) Cu(OH)
2
: etanol ; Cu(OH)
2
và NaOH đun nóng: Glucozơ.
c) Quỳ tím : axit axetic ; Cu(OH)
2
: Glucozơ. ; Cu(OH)
2
và NaOH đun nóng:
Fomanđehit.
Bài 6(SGK - 25):
Pthh: C
5
H
11
O
5
CHO+ 2AgNO
3
+ 3NH
3
+2H
2
O
o

t
→
C
5
H
11
O
5
COO NH
4
+ 2Ag

+ 2NH
4
NO
3
0,2 mol 0,4 mol
Khối lượng AgNO
3
cần dùng là: 68 gam ; Khối lượng Ag tạo ra là: 43,2 gam.
18
Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12
Ngày dạy : 12C
4
, 12C
5
, 12C
6

Tiết 8

SACCAROZƠ - TINH BỘT – XENLULOZƠ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Biết được:
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ( trạng thái, màu, mùi, vị ,
độ tan), tính chất hóa học của saccarozơ, (thủy phân trong môi trường axit)
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, ( trạng thái, màu, độ tan).
2. Kĩ năng
- Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học.
- Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu
suất.
3. Thái độ:
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, máy chiếu, máy vi tính (nếu có điều kiện).
Dụng cụ: Kẹp gỗ, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
Hoá chất: Tinh thể saccarozơ, tinh bột, nước cất ; Dung dịch: NaOH, CuSO
4
2. Học sinh : Đọc trước bài từ nhà, SGK.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu tính chất hoá học của glucozơ ?
2. Bài mới:
HĐ CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tim hiểu, nghiên
cứu về Saccarozo
- HS: dựa vào sự quan sát tinh
thể saccarozơ trong thức tế chỉ ra
các tính chất vật lí và trạng thái tự

nhiên của saccarozơ.
- HS: nêu CTPT của saccarozơ và
cho biết nó là hợp chất thuộc loại
đisaccarit.
GV hướng dẫn - HS: viết CTCT
của saccarozơ.
- HS: nghiên cứu SGK để chỉ ra
đặc điểm cấu tạo của saccarozơ.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học
của Saccarozo
GV đặt vấn đề: Khi cho Cu(OH)
2
vào dd saccarozơ và lắc đều thì hiện
tượng gì sẽ xảy ra?
- HS: làm thí nghiệm, giải thích
I. saccarozo
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Tính chất vật lí: Rắn, không màu, tan nhiều
trong nước, vị ngọt.
- Trạng thái tự nhiên: Có nhiều trong thực vật
như cây mía
2. Cấu trúc phân tử
- CTPT: C
12
H
22
O
11



- CTCT:
Saccarozơ là đisaccarit cấu tạo nên từ 1
gốc gốc α - glucozơ và 1 gốc β - fructozơ liên
kết với nhau qua nguyên tử oxi.
3. Tính chất hoá học
a – Tác dụng với Cu(OH)
2
tạo dd màu xanh
lam → saccarozơ có tính chất của ancol đa chức
2C
12
H
22
O
11
+ Cu(OH)
2
→ (C
12
H
21
O
11
)
2
Cu + 2H
2
O
b – Phản ứng thuỷ phân (xảy ra khi có xúc tác
19

Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12
hiện tượng và viết PTHH của phản
ứng.
- HS: đọc SGK và liên hệ đến cấu
tạo phân tử saccarozơ nêu phản ứng
thuỷ phân của saccarozơ và chỉ rõ
điều kiện của phản ứng.
- HS: nghiên cứu SGK nêu các
công đoạn sản xuất saccarozơ từ
mía.
GV sử dụng sơ đồ (SGK tr 28) để -
HS: nắm vững quá trình sản xuất
saccarozơ.
- HS: nghiên cứu SGK và liên hệ
thực tế nêu các ứng dụng của
saccarozơ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tinh bột
- HS: quan sát tinh bột và liên hệ
thực tế chỉ ra các tính chất vật lí và
trạng thái tự nhiên của tinh bột.
- HS: nêu CTPT của tinh bột và
cho biết nó thuộc loại polisaccarit.
GV giới thiệu cấu trúc phân tử
tinh bột ở 2 dạng mạch amilozơ và
amilopectin.
(Chỉ rõ liên kết 1,4 - α - glicozit và
1,6 - α - glicozit)
GV có thể dùng hình vẽ mô hình
phân tử amilozơ và amilopectin để
chỉ rõ cho - HS: các liên kết trên.

là axit hoặc enzim)
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O
o
t
→
C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
saccarozơ α-glucozơ β-
fructozơ
⇒ Saccarozơ là đisaccarit nên bị thuỷ phân
thành monosaccarit.
4. Sản xuất và ứng dụng

a. Sản xuất:
b. ứng dụng:
SGK tr 29
II. Tinh bột
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Tính chất vật lí: Chất rắn vô định hình, màu
trắng, không tan trong nước lạnh, trong nước
nóng bị ngậm nước và phồng lên tạo ra hồ tinh
bột.
- Trạng thái tự nhiên: Có nhiều trong thực vật
như các loại ngũ cốc, thân , lá và rễ cây
2. Cấu trúc phân tử
- CTPT: (C
6
H
10
O
5
)
n
- Cấu trúc phân tử: Tinh bột là 1 polisaccarit
gồm nhiều mắt xích α - glucozơ liên kết lại với
nhau tạo thành 2 dạng phân tử là:
+ Amilozơ: Mạch thẳng, dài, xoắn lại thành
hạt.

+ Amilopectin: Mạch dài, phân nhánh,
xoắn lại thành hạt có các lỗ rỗng bên trong.
3. Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức về cấu tạo, tính chất của saccarozơ và cấu tạo tinh bột.

4. Hướng dẫn - HS: học ở nhà:
- HS: về làm bài tập 6 SGK tr 34 ; chuẩn bị trước phần tính chất hoá học của
tinh bột và xenlulozơ.
Bài tập 6 (SGK tr 34):
Các pthh:
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O
,
o
H t
+
→
C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O

6
a mol a mol a mol
HOCH
2
(CHOH)
4
CHO+ 2AgNO
3
+ 3NH
3
+2H
2
O
o
t
→
HOCH
2
(CHOH)
4
COO NH
4
+ 2Ag

+
2NH
4
NO
3
a mol 2a mol 2a mol

Trong mt bazơ của pư tráng bạc thì fructozơ bị chuyển thành glucozơ nên số mol
bạc tạo ra bằng số mol bạc nitrat cần dùng và bằng 4a mol.
Đáp án: m
Muối
= 198,83 gam ; m
Ag
= 126,31 gam
20
Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12
Ngày dạy : 12C
4
, 12C
5
, 12C
6

Tiết 9
SACCAROZƠ - TINH BỘT – XENLULOZƠ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính
chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO
3
);
ứng dụng .
2. Kĩ năng:
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học.
- Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá
học.
- Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu

suất.
3. Thái độ:
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường và sống tiết kiệm cho học sinh
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Giáo án, SGK, máy chiếu, máy vi tính (nếu có điều kiện).
Dụng cụ: Kẹp gỗ, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
Hoá chất: Hồ tinh bột, giấy lọc; Dung dịch I
2
2. Học sinh: Đọc trước bài từ nhà, SGK.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu tính chất hoá học của saccarozơ ?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nghiên cứu tính
chất hóa học của tinh bột
- HS: dựa vào đặc điểm cấu
tạo và nghiên cứu SGK nêu tính
chất hoá học của tinh bột.
- HS: dựa vào đặc điểm cấu
tạo dạng mạch xoắn thành hạt
của tinh bột để giải thích nguyên
nhân phản ứng màu của tinh bột
với iôt và làm thí nghiệm kiểm
chứng.
GV tổng kết các lập luận của -
HS: đưa ra kết luận về tính chất
hoá học của tinh bột.

- HS: liên hệ thực tế và đọc
SGK nêu các ứng dụng của tinh
bột.
II. Tinh bột
3. Tính chất hoá học
a – Phản ứng thuỷ phân (xúc tác là axit hoặc
enzim)
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
o
t
→
n C
6
H
12
O
6
tinh bột glucozơ
⇒ Tinh bột là polisaccarit nên bị thuỷ phân
thành monosaccarit.

b – Phản ứng màu với iôt:(Nhận biết tinh bột)
Tinh bột(trắng)+ dd I
2
(đen tím)→ Màu xanh tím

⇒ Tinh bột có tính chất của 1 polisaccarit va có
phản ứng đặc trưng là phản ứng màu với iôt.
4. Ứng dụng
- Là nguồn dinh dưỡng cho con người và một
số động vật; là nguyên liệu để sản xuất bánh
21
Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12
Hoạt động 2:Tìm hiểu về
xenlulozo
- HS: đọc SGK và liên hệ
thực tế (sợi bông) nêu các tính
chất vật lí và trạng thái tự nhiên
của xenlulozơ.
- HS: quan sát hình 2.7 (SGK
tr 32) để thấy rõ hơn trạng thái tự
nhiên của xenlulozơ.
GV trình bày cấu trúc phân tử
xenlulozơ.
- HS: liên hệ với cấu trúc phân
tử tinh bột để nêu lên CTPT của
xenlulozơ.
GV đặt vấn đề: Xenlulozơ là 1
polisaccarit (như tinh bột) vậy nó
sẽ có những tính chất hoá học
gì?

- HS: nghiên cứu SGK và dựa
vào cấu trúc phân tử xenlulozơ
nêu các tính chất hoá học của
xenlulozơ và viết PTHH minh
hoạ.
(Nhấn mạnh phản ứng của
xenlulozơ với axit nitric đặc có
ứng dụng trong thực tế)
- HS: liên hệ thực tế và đọc
SGK nêu các ứng dụng của
xenlulozơ.
GV hướng dẫn - HS: thảo luận
về vai trò của xenlulozơ đối với
đời sống con người qua đó - HS:
thấy được trách nhiệm của mình
trong việc sử dụng nguồn tài
nguyên rừng hợp lý, không làm
ảnh hưởng đến môi trường và
bảo vệ nguồn tài nguyên cho đất
nước.
kẹo, glucozơ, hồ dán,
III. Xenlulozo
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Tính chất vật lí: Chất rắn dạng sợi, màu
trắng, không mùi, không vị, không tan trong
nước nhưng tan trong nước Svayde.
- Trạng thái tự nhiên: Có nhiều trong thực vật
(tạo nên bộ khung của thực vật)
2. Cấu trúc phân tử
- Cấu trúc phân tử : Xenlulozơ là 1

polisaccarit gồm nhiều mắt xích β - glucozơ liên
kết lại với nhau tạo thành mạch thẳng, dài và
các mạch đó liên kết lại với nhau tạo ra sợi
xenlulozơ (không có dạng mạch phân nhánh và
xoắn như tinh bột).
- CTPT: (C
6
H
10
O
5
)
n
hoặc [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
3. Tính chất hoá học
a – Phản ứng thuỷ phân (xảy ra khi có xúc tác
là axit hoặc enzim)
(C
6
H
10

O
5
)
n
+ nH
2
O
,
o
H t
+
→
n C
6
H
12
O
6
tinh bột glucozơ
⇒ Xenlulozơ là polisaccarit nên bị thuỷ phân
thành monosaccarit.
b – Phản ứng với axit nitric đặc (có mặt axit
sunfuric đặc) → xenlulozơ trinitrat (làm thuốc
nổ không khói)
[C
6
H
7
O
2

(OH)
3
]
n
+ 3nHNO
3(đặc)

2 4
,
o
H SO dac t
→

[C
6
H
7
O
2
(O NO
2
)
3
]
n
+
3nH
2
O
xenlulozơ trinitrat

4. Ứng dụng
- Sử dụng trực tiếp trong đời sống làm đồ nội
thất, giấy, nguyên liệu trong công nghiệp xây
dựng…
- Là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo, thuốc
súng không khói, chế tạo phim ảnh.
⇒ Xenlulozơ có vai trò quan trọng đối với đời
sống của con người vì vậy cần phải sử dụng tài
nguyên này hợp lý như không khai thác rừng
bừa bãi, cần trồng rừng để hạn chế khai thác
rừng tự nhiên để tránh gây mất cân bằng sinh
thái và lũ lụt,…. và bảo vệ tài nguyên cho đất
nước.

3. Củng cố:
22
Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12
GV hệ thống lại kiến thức về cấu tạo, tính chất của saccarozơ, tinh bột và
xenlulozơ, nhấn mạnh kĩ năng suy luận: Cấu tạo – Tính chất.
4. Hướng dẫn - HS: tự học ở nhà:
- HS: về làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK tr 33, 34; chuẩn bị trước bài luyện
tập về cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat.
Bài 1(SGK -33): B
Bài 2(SGK -33): a) S ; b) S ; c) S ; d) Đ
Bài 3(SGK - 34): Xem phần lí thuyết.
Bài 4(SGK - 34): Xem phần lí thuyết (Có phản ứng thuỷ phân tạo ra monosaccarit).
Bài 5(SGK - 34): Xem phần lí thuyết
23
Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12
Ngày dạy : 12C

4
, 12C
5
, 12C
6

Tiết 10
LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về cấu tạo, tính chất hoá học của các hợp chất cacbohiđrat
như glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng làm các bài tập hoá học (định tính và định lượng).
3. Thái độ :
- Nâng cao hứng thú học tập, rèn tư duy logic và hệ thống cho - HS:.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :
- Giáo án, SGK, bảng câm về phân loại, cấu tao, tính chất của cacbohiđrat.
Máy chiếu, máy vi tính (nếu có điều kiện).
2. Học sinh :
- Ôn tập các kiến thức về cacbohiđrat và làm các bài tập SGK tr 37.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với nội dung bài học
2. Bài mới:
Hoạt động của
GV và - HS:
Nội dung
Hoạt động 1:
Ôn tập kiến

thức
GV đưa ra
bảng câm yêu
cầu - HS: điền
các thông tin
liên quan đến
phân loại,
CTPT, đặc
điểm cấu tạo,
tính chất hoá
học của các
hợp chất
cacbohiđrat.
- HS: vận
dụng kiến thức
đã học hàn
thành yêu cầu
của GV đề ra.
Hoạt động 2:
I. Kiến thức cần nắm vững:
Hợp chất
Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit
Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ
CTPT C
6
H
12
O
6
C

6
H
12
O
6
C
12
H
22
O
11
(C
6
H
10
O
5
)
n
(C
6
H
10
O
5
)
n
[C
6
H

7
O
2
(OH)
3
]
n
Đặc
điểm cấu
tạo
- Anđehit
đơn chức
-Poliancol
- Xeton đơn
chức
-Poliancol
- Trong môi
trường bazơ
→ glucozơ
- Không
có nhóm
- CHO
-Poliancol
- Không có
nhóm
– CHO
-Có nhiều
mắt xích
α-glucozơ
tạo mạch

xoắn.
- Không có
nhóm
- CHO
-Có nhiều
mắt xích
β-glucozơ
chứa 3 OH
tự do, tạo
mạch sợi.
Tính
chất hoá
học
- Tính
anđehit.
- Tính
poliancol
- Pư lên
men rượu
- Tính
xeton.
- Tính
poliancol
- Trong môi
trường bazơ
có tính chất
của glucozơ
- Thuỷ
phân →
glucozơ +

fructozơ
- Tính
poliancol
- Thuỷ phân
→ glucozơ
- Pư màu
với dd I
2
- Thuỷ phân
→ glucozơ
- Pư với
HNO
3
đặc
II. Bài tập:
Bài 3 SGK tr 37:
a. Dùng dd AgNO
3
trong NH
3
nhận ra glucozơ và anđehit axetic.
A–CHO+2AgNO
3
+3NH
3
+2H
2
O → A– COONH
4
+2Ag


+2NH
4
NO
3
24
Trường THPT Hà Lang– Bài soạn hóa học 12
Luyện tập
GV hướng
dẫn - HS: làm
bài 3 SGK tr
37:
- Dựa vào sự
khác nhau ở
cấu tạo phân
tử.
- Dựa vào
phản ứng đặc
trưng.

GV hướng
dẫn - HS: làm
bài 6 SGK tr
37:
- Tính m
C
,
m
H
, m

O
.
- Tính tỉ lệ
x:y:z qua m
C
,
m
H
, m
O
.
- Tính số mol
Ag qua số mol
glucozơ.
Dùng Cu(OH)
2
nhận ra glucozơ.
2C
6
H
12
O
6
+ Cu(OH)
2
→ (C
6
H
11
O

6
)
2
Cu + 2H
2
O
b. Dùng dd AgNO
3
trong NH
3
nhận ra glucozơ.
HOCH
2
(CHOH)
4
CHO+ 2AgNO
3
+ 3NH
3
+2H
2
O

o
t
→
HOCH
2
(CHOH)
4

COO NH
4
+ 2Ag

+ 2NH
4
NO
3
Dùng H
2
SO
4
thuỷ phân saccarozơ rồi dùng dd AgNO
3
trong NH
3
nhận ra glucozơ do saccarozơ thuỷ phân ra.
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O
o
t
→
C

6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
HOCH
2
(CHOH)
4
CHO+ 2AgNO
3
+ 3NH
3
+2H
2
O

o
t
→
HOCH
2
(CHOH)
4

COO NH
4
+ 2Ag

+ 2NH
4
NO
3
c. Dùng dd I
2
nhận ra hồ tinh bột.
Dùng Cu(OH)
2
nhận ra saccarozơ.
2C
12
H
22
O
11
+ Cu(OH)
2
→ (C
12
H
21
O
11
)
2

Cu + 2H
2
O
Bài 6 SGK tr 37:
a) Khối lượng C, H, O có trong X là:
m
C
= 12 (13,44 . 22,4) = 7,2 gam
m
H
= 2 (9,0. 18) = 1,0 gam
m
C
= m
X
- m
H
- m
C
= 16,2 – 7,2 – 1 = 8 gam
Gọi CTPTĐGN của X là CxHyOz với bài ta có:
x: y: z = (7,2.12) : (1.1) : (8.16) = 0,6 : 1 : 0,5 = 6 : 10 : 5
Vậy CTPTĐGN của X là : C
6
H
10
O
5
X thuộc loại polisaccarit.
b) PTHH:

(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
o
t
→
n C
6
H
12
O
6
1 mol n mol
0,1n mol 0,1 mol
(C
5
H
11
O
5
)CHO+ 2AgNO
3

+ 3NH
3
+2H
2
O

o
t
→
(C
5
H
11
O
5
)COO NH
4
+ 2Ag

+ 2NH
4
NO
3
0,1 mol 0,2 mol
Với H 80% thì khối lượng bạc thu được là:
m
Ag
= (0,2 . 108 . 80) . 100 = 17,28 gam

3. Củng cố:

GV hệ thống lại các kiến thức đã nêu lên trong bài học về đặc điểm cấu tạo, tính
chất hoá học của các hợp chất cacbohiđrat
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- HS: làm các bài tập 1, 2, 4, 5 SGK tr 36, 37 ; chuẩn bị trước bài thực hành điều
chế, tính chất hoá học của este và gluxit.
Bài 1(SGK -36): A
Bài 2(SGK -37): B
Bài 4(SGK - 37): Đáp án: m
TT
= 666,67 kg
Bài 5(SGK - 37): Đáp án: a. m
tinh bột
= 0,8889 kg
b. m
xenlulozơ
= 0,556 kg
c. m
glucozơ
= 0,5263 kg
25

×