Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Giáo án Đìa Lí 8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.46 KB, 96 trang )

§Þa 8
Ngày soạn
Ngài dạy:
PHẦN I . THIÊN NHIÊN , CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
CHƯƠNG XI. CHÂU Á
Bài : 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ , ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
A/ MỤC TIÊU :
* Giúp cho HS :
-KT: Hiểu rõ đặc điểm vò trí đòa lý , kích thước , đặc điểmđòa hình và khoáng
sản của Châu Á.
-KN: Củng cố và phát triển kó năng đọc , phân tích và so sánh các đối tượng đòa
lí trên bản đồ , lược đồ .
B/ ĐỒ DÙNG:
C/PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, Nêu, giải quyết vấn đề.
D/TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1/ ỔĐTC:
2/ KTBC: Sự chuận bò của học sinh
3/ Bài mới :
- Giới thiệu : Ở lớp 7 các em đã học về thiên nhiên và con người của năm châu
lục rồi , hôm nay các em sẽ học tiếp thiên nhiên và con người của châu á , là
châu rộng lớn nhất ,có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng .Vậy bài học hôm
nay giúp các em hiểu thêm các điều đó .
Hoạt động gv & hs Nội dung chính
• Hoạt động 1 : Hoạt động lớp
- Các em quan sát lược đồ 1.1 trang 4 cho biết
:
? Điểm cực bắc và điểm cực Nam phần đát
liền của châu Á nằm trên vó độ đòa lí nào ?
( Vó cựcbắc nằm trên vó tuyến 77
0


44

B và điểm
cực nam nắm trên vó tuyến 1
0
16

B )
- GV nói thêm và chỉ trên bản đồ :
+ Cực bắc châu á là mũi Sê-li-u-xkin.
+ Cực nam châu á là mũi Piai.
+ Cực đông châu á là mũi Đê-giơ-nep.
+ Cực tây châu á là mũi Baba .
1. Vò trí đòa lí và kích thước
châu lục :
- Châu Á là châu lục rộng lón
nhất thế giới với diện tích là
44,4 Tr km
2
, tiếp giáp với hai
châu lục và ba đại dương , kéo
dài từ vùng cực bắcđến vùng
xích đạo .
- 1 -
§Þa 8
? Châu á giáp với các đại dương và các châu
lục nào ?
( Châu á giáp Thái Bình Dương , Bắc Băng
Dương và n Độ Dương ; giáp châu Âu và
châu Phi , còn châu Đại Dương thì châu Á

tiếp cận chứ không tiếp giáp .)
? Chiều dài từ diểm cực bắc đến điểm cực
nam , chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi
rộng nhất là bao nhiêu km ?
( Chiều dài cực bắc đến cực nam là 8.500
km )
( Chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông là 9.200
km )
? Vò trí nắm từ vùng cực bắc đến xích đạo ,
kích thướctừ tay sang đông rộng lớn vậy có
ảnh hưởng gì đén việc hình thành khí hậu ?
( Làm cho việc hình thành khí hậu đa dạng và
phức tạp , các đới khí hậu thay đổi từ bắc
xuống nam và từ tây sang đông )
- Để biết được đòa hình và khoáng sản châu á
châu á như thế nào phần
* Hoạt động 2 :Hoạt động nhóm chia lớp làm
4 nhóm :
a. Các em quan sát lược đồ 1.2 trang 5 hãy :
- Nhóm 1 : tìm , đọc tên và chỉ trên bản đồ
các dãy núi chính : Himalaya, Côn Luân ,
Thiên Sơn , An-tai .
( GV nói thêm núi châu á là núi cao nhất thế
gới , còn được coi là “nóc nhà” của thế gới )
- Nhóm 2 : tìm , đọc tên và chỉ trên bản đồ
các sơn nguyên chính : Trung Xibia , Tây
Tạng , Aráp , Iran , Đề – can .
- Nhóm 3 : xác điònh hướng các nhóm núi
chính .
( có hai hướng chính : đông – tây hoặc gần

đông – tây; bắc – nam hoặc gần bắc nam ) .
- Nhóm 4 : tìm , độc tên và chỉ trên bản đồ
các đồng bằng lớn bậc nhất : Tu – ran , lưỡng
2. Đặc điểm đòa hình &
khoáng sản :
a. Đặc điểm đòa hình :
- Trên lãnh thổ châu á có
nhiều hệ thống núi , sơn
nguyên cao , đồ sộ chạy theo
hai hường chính : Bắc – Nam
và Đông – Tây .
- Có nhiều đồng bằng rộng
lớn nằm xen kẽ với nhau làm
cho đòa hình bò chia cắt phức
tạp .
b. Khoáng sản :
- Châu Á có nguồn khoáng
sản rất phong phú và có trữ
lượng lớn , quan trọng nhất
là : dầu mỏ , khí đốt , than ,
sắt , Crôm , và nhiều kim loại
màu khác .
- 2 -
§Þa 8
hà , n – haqừng , Tây Xibia , Hoa bắc , hoa
trung .
* Hoạt động 3 : hoạt động lớp .
? Dựa vào 1.2 chobiết châu Á có
nhữngkhoáng sản chủyếu nào ?
(Dầu mỏ , khí đố , than , sắt, đồng , thiết …)

? Dầu mỏ và khí đốt tập trung ở những khu
vực nào ?
(Nhất là ở Tây Nam Á nên đây là một trong
những điểm nóng của thế giới và ở Đông Nam
Á )
? Như vậy ở Việt Nam ta có mỏ dầu không ?
Hãy kể tên một vài mỏ dầu mà em biết ?
( Như mỏ Bạch Hổ , mỏ ĐạiHùng , mỏ Rạng
Đông , mỏ Rồng … ở vùng biển Vuãng Tàu )

4. Củng cố : 1. Vò trí và kích thước lãnh thổ của châu á có ý nghóa như thế nào
đến khí hậu ?
( Làm cho việc hình thành khí hậu đa dạng và phức tạp , các đới khí hậu thay đổi
từ bắc xuống nam và từ tây sang đông )
2 : Hãy nêu các đặc điểm đòa hình của châu á ?
5. Dặn dò : Về học bài chuẩn bò bài thực hành
E/ RÚT KINH NGHIỆM:




o0o
Ngày soạn
Ngày giảng Tiết 2
Bài 2 : KHÍ HẬU CHÂU Á
A/ MỤC TIÊU :
-KT: Hiểu được tính phức tạp , đa dạng của khí hậu châu Á mà nguyên nhân
chính là do vò trí đòa lí , kích thước rộng lớn và đòa hình bò chia cắt mạnh của lãnh
thổ .
+ Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu của châu Á .

- 3 -
§Þa 8
-KN: Củng cố và nâng cao kó năng phân tích , vẽ biểu đồ và nâng cao kó năng
phân tích , vẽ biểu đồ đọc lược đồ khí hậu .
B/ ĐỒ DÙNG :
- Bản đồ đòa hình , khoáng sản và sông hồ châu Á .
- Lược đồ vj trí đòa lí châu Á trên Đòa Cầu .
C/ PH ƯƠNG PHÁP
- Nêu và giải quyết vấn đề, Hoạt động nhóm.
D/ TIẾN TRÌNH BÀI :
1/ ỔĐTC:
2/ KTBC: :
Câu hỏi 1 : Vò trí đòa lí và kích thước lãnh thổ của châu Á có ý nghóa như thế
nào đến khí hậu ?
Câu hỏi 2 : Hãy nêu các đặc điểm đòa hình châu Á .
3/ Bài mới :
- - Giới thiệu : Châu Á nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo , có kích
thước rộng lớn , cấu tạo đòa hình phức tạp , vậy các em sẽ hiểu qua bài này
Hoạt động gv & hs Nội dung chính
 Hoạt động 1 : cả lớp .
- Quan sát hình 2.1 cho biết :
? Từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo dọc kinh
tuyến 80
o
Đ có các đới khí hậu nào ?
( Có đới khí hậu cực và cận cực ; ôn đới ; cận
nhiệt đới ; khí hậu xích đạo ).
? Giải thích tại sao châuÁchia thành nhiều đới
khí hậu ?
(Do châu Á trải dài trên nhiều vó độ từ bắc

xuống nam )
( do châu á có kích thước rộng lớn nên ảnh
hưởng của lục đòa và đại dương dến sự thay
đổi của khí hậu )
? Quan sát hình 2.1 cho biết một trong các đới
có nhiều kiểu khí hậu và đọc tên các kiểu
thuộc đới đó ?
( đó là đới khí hậu cận nhiệt : kiểu cận nhiệt
đòa trung hải , kiểu cận nhiệt gió mùa , kiểu
cận nhiệt lục đòa , kiểu núi cao )
1. Khí hậu châu á phân hoá
rất đa dạng .
- Khí hậu châu á phân hoá rất
đa dạng , thay đổi theo các
đới từ bắc xuống nam và theo
các khiểu từ duyên hải vào
nội đòa .
2/ Khí hậu châu Á phổ biến
là các kiểu khí hậu lục đòa .
- Các kiểu khí hậu gió mùa
châu Á gồm các loại : khí hậu
- 4 -
§Þa 8
 Hoạt động 2 : nhóm .
?Quan sát hình 2.1 hãy nhìn các khu vực thuộc
các kiểu khí hậu gió mùa ? Nêu đặc điểm của
nó ? ( SGK )
( Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa ở KV :Nam
á , đông nam á )
( Kiểu khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới

ở KV : Đông á )
? Chỉ những khu vực thuộc khu vực khí hậu lục
đòa ?
(Trả lời nhìn vào hình 2.1 SGK )
? Các kiểu khí hậu lục đòa có những đặc điểm
chung gì ?
( Các kiểu khí hậu lục đòa giống nhau là đều
phân bố trong các vùng nội đòa ).
gió mùa nhiệt đới phân bố ở
Nam Á và Đông Nam Á ; khí
hậu gió mùa cận nhiệt và
phân bố ở Đông Á.
- Các kiểu khí hậu gió mùa
lục đòa phân bố chủ yếu trong
các vùng nội đòa và khu vực
Tây Nam Á .
4/ Củng cố :
a : Giải thích tại sao khí hậu châu Á chia thành nhiều đới ?
b : Xát đònh trên lược đồ sự phân bố các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á?( nêu
tên kiểu khí hậu và khu vực phân bố )
5/ Dặn dò :
- Về nhà học bài này , làm bài tập 1 & 2 trang 9 và chuẩn bò trước bài 3 .
E/ RÚT KINH NGHIỆM




o0o
Ngày soạn
Ngày giảng Tiết 3

Bài 3 : SÔNG NGÒI & CẢNH QUAN CHÂU Á
A/ MỤC TIÊU :
- KT: Nắm được các hệ thống sông lớn , đực điểm chung về chế độ nước sông và
giá trò kinh tế của chúng
- 5 -
§Þa 8
+ Hiểu được sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhuên và mối quan hệ
giữa khí hậu với cảnh quan .
+ Nểu được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên châu Á đối với
phát triển kinh tế – xã hội .
- KN: chỉ các sông trên bản đồ chỉ từ thượng nguồn về hạ nguồn, biết sự đa dạng
của cảnh sắc thiên nhiên từ đó các em yêu thiên nhiên & môi trường sống .
B/ ĐỒ DÙNG :
-Bản đồ đòa lí tự nhiên châu Á .
-Các cảnh quan châu Á ( cảnh quan đài nguyên , rừng lá kim , động vật như :
tuần
lộc , nai sừng tấm , cáo ).
C/ PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, Hoạt động nhóm
D/ TIẾN TRÌNH BÀI :
1/ Ổ ĐTC:
2/ KTBC: :
a: Giải thích tại sao khí hậu châu Á chia thành nhiều đới ?
b:xát điònh trên lược đồ sự phấn bố các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á ?
3/ Bài mới :
- Giới thiệu : Sông ngòi và cảnh quan châu Á rất phức tạp và đa dạng . Đó là
ảnh hưởng của đòa hình và khí hậu đén sự hình thành chúng . qua bài này các
em sẽ hiểu các vấn đè đó .
hoạt động gv & hs nội dung chính
 Hoạt động 1 : nhóm .

- Quan sát hình 2.1 cho biết :
? Các sông lớn của Bắc Á & Đông Á bắc nguồn từ
khu vực nào ? Đổ vào biển và đại dương nào ?
( Các sông lớn ở Bắc Á đổ nước vào Bắc Băng
dương : sông bi, sông I-ê-nit-xây , sông Lêna )
( Các sông lớn ở Đông Á đổ nước vào Thái Bình
Dương : sông Amua , sông Hoàng Hà , sông
Trường Giang )
? Sông Mêkông chảy qua nước ta bắc nguồn từ sơn
nguyên nào ?
( Bắc nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng của Trung
Quốc )
1. Đặc điểm sông ngòi .
- Châu Á có nhiều hệ
thống sông lớn nhưng
phân bố không đều và có
chế độ nước phức tạp .
- Ở Bắc Á , mạng lưới
sông dày và các sông lớn
đèu chảy theo hướng nam
lên bắc .
- 6 -
§Þa 8
? Dựa vào hình 2.1 cho biết sông bi chảy theo
hướng nào ? Chảy qua các đới khí hậu nào ?
( Sông bi chảy theo hướng từ Nam lên Bắc )
( Chảy qua các đới khí hậu : cực và cận cực , ôn
đới )
Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông bi
lại có lũ băng lớn ?

( Tại vì mùa xuân nhiệt đọ tăng nên băng tuyết ở
thượng nguồn tan ra và đổ nước về trung và hạ
lưu , lúc đó ở trung và hạ lưu là nơi gần cực hơn
nên khí hậu còn lạnh có băng tuýet mà thượng
nguồn đổ về , vậy sẽ gây ra lũ băng lớn ).
 Hoạt động 2 : nhóm .
- Quan sát hình 3.1 gọi HS đọc tên các đới cảnh
quan ở chú giải :
? Nêu tên các đới cảnh quan của châu Á từ Bắc
xuóng Nam dọc kinh tuyến 80
0
Đ ?
( Dài nguyên , rừng lá kim,thảo nguyên,hoang mạc
và bán hoang mạc,cảnh quan núi cao,xavan và cây
bụi , rừng hỗn hợp và rừng lá rộng )
? Xem ình 3.1&2.1 nêutên các ảnh quan k.vực khí
hậu gió mùa ?
( ở kiểu ôn đới lục đòa có cảnh quan :rừng lá kim,
thảo nguyên , hoang mạc và nủa hoang mạc )
( ở kiểu khí hậu cận nhiệt có : hoang mạc và nủa
hoang mạc )
Sự phân hoá của cảnh quan gắn liền với điều kiện
khí hậu .
 Hoạt động 3 : thảo luận cả lớp .
? Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên
châu Á đến đời sống của con người ?
( thuận lợi là có nhiều khoáng sản , rừng , động
vật quý , các nguồn năng lượng … Khó khăn đòa
hình núi non hiểm trở ,hoang mạc rộng lớn , núi
lửa , động đất , bão lụt …)

? Vì sao phải bảo vệ rừng và động vật quý hiếm ?
2/ Các đới cảnh quan tự
nhiên
- Do đòa hình hình và khí
hậu đa dạng ,nên châu Á
có cảnh quan tự nhiên rất
đa dạng .
- Các cảnh quan vùng gió
mùa và các cảnh quan
vùng lục đòa khô hạn
chiếm diện tích lớn .
- Rừng lá kim phân bố ở
Xibia
- Rừng cận nhiệt và nhiệt
đới ẩm có nhiều ở Đông
Trung Quốc , Đông Nam
Á và Nam Á .
3/ Những thuận lợi và
khó khăn của thiên
nhiên châu Á
- Thiên nhiên châu Á có
nhiều thuận lợi nhờ nguồn
tài nguyên : than , dầu
khí , sắt … Thiên nhiên đa
dạng , bên cạnh đó cũng
- 7 -
§Þa 8
có nhiều khó khăn : núi
non hiểm trở , khí hậu giá
lạnh , khô hạn và thiên tai

bất thường : động đất , núi
lửa bão lụt .
4.Củng cố :
a: Lên bảng chỉ và nêu tên các sông lớn ở Bắc Á ? Nêu hướng chảy và đặc điểm
thuỷ chê của chúng ?
b: Quan sát hình 3.1 cho biết sự thay đổi cảnh quan tự nhiên từ Tây sang Đông
theo vó tuyến 40
0
B? Giải thích tại sao có sự thay đổi như vậy ?
( Có các cảnh quan : rừng hỗn hợp và rừng lá rộng , thảo nguyên , hoang mạc và
bán hoang mạc , núi cao thảo nguyên , rừng và ây bụi lá cứng đòa trung hải )
5. Dặn dò :
- Về nhà học bài này , làm bài tập 3 trang 13 và chuẩn bò các câu hơi bài 4 thực
hành .
E. RÚT KINH NGHIỆM:




o0o
Ngày soạn
Ngày giảng Tiết 4

Bài : 4 THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA
A. MỤC TIÊU :
- KT: Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió
mùa châu Á .
- KN: Đọc lược đồ phân bố khí áp và hướng gió, đọc, phân tích sự thay đổi khí áp
và hướng gió trên lược đồ .

B. ĐỒ DÙNG:
- 2 lược đồ khí áp và hướng gió
C.PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, Hoạt động nhóm
D. TIẾN TRÌNH DẠY :
1. ÔĐTC:
- 8 -
§Þa 8
1. KTBC:
- Chỉ và nêu tên các sông lớn ở Bắc Á ? Nêu đặc điểm và hướng chảy của
chúng .
- Quan sát H.3.1 cho biết sự thay đổi cảnh quan tự nhiên từ tây sang đông
theo vó tuyến 40
0
B ? Giải thích tại sao có si\ự thay đổi như vậy ?
2. Bài mới : Thực hành
- Giới thiệu : Chỉ nêu mục tiêu và nhiệm vụ của bài thực hành , nêu phương
pháp tiến hành .
1. Phân tích hướng gió về mùa đông :
- Xác đònh và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao :
+ p thấp : Aixơlen , A-lê-út , Xích đạo xtrâylia, Xích đạo
+ p cao : A-xo , Xibia , Nam n Độ Dương , nam Đại Tây Dương
- Xác đònh các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa đông và ghi vào
vở học theo bảng
sau : Bảng 4.1 : Gió mùa Châu Á
Hướng gió theo
mùa
Khu vực
Hướng gió mùa đông
Tháng 1

Hướng gió mùa hạ
Tháng 7
Đông Á Tây Bắc
Đông nam
Đông Nam Á Đông Bắc Tây Nam
Nam Á Đông Bắc Tây Nam
2. Phân tích hướng gió về mùa hạ :
- Xác đònh và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao .
+ p thấp : I-ran
+ p cao : Ha-oai , xtrâylia , Nam n Độ Dương , nam Đại Tây Dương
- Xác đònh các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa đông và ghi vào vở
học theo bảng
3. Tổng kết :
- Các em hãy ghi những kiến thức đã biết qua các phân tích ở trên vào vở học
theo bảng dưới đây :
Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao … đến áp thấp …
Mùa đông
Đông Á Tây Bắc Xibia đến A-lê-ut
Đông Nam Á Đông Bắc Xibia đến xích đạo Ôxtrâylia
Nam Á Đông Bắc Xibia đến xích đạo
Mùa hạ
Đông Á Đông Nam Ha-oai đến I-ran
Đông Nam Á Tây Nam xtrâylia đến I-ran
- 9 -
§Þa 8
Nam Á Tây Nam Nam ÂĐD và Nam ĐTD đến I-
ran
3. Đánh giá : a. Trình bày kiến thức đã thực hành.
b. Xác đònh hướng gió về mùa đông.
4. Dặn dò : về học bài này chuẩn bò bài 5

E. RÚT KINH NGHIỆM:



o0o
Ngày soạn
Ngày giảng Tiết 5

Bài : 5 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU Á
A. MỤC TIÊU :
-KT: Biết so sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục , thấy được
Châu á có số dân đông nhất so với các châu lục khác , mức độ tăng dân số châu á
đạt mức trung bình của Thế giới .
-KN: Quan sát ảnh và lược đồ nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung
sống trên lãnh thổ Châu Á .
+ tên các tôn giáo lớn , sơ lược sự ra đời của những tôn giáo này .
B. ĐỒ DÙNG:
-Bản đồ các nước trên thế giới , lược đồ , ảnh , tranh , ảnh
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm, Đàm thoại
D/ TIẾN TRÌNH BÀI:
1. ỔĐTC:
2. Bài mới :
- Giới thiệu : Giáo viên yêu cầu vài học sinh đoán dân số châu Á nếu đoán
đúng nên khen em đó .
Hoạt động gv & hs Nội dung chính
 Hoạt động 1 : nhóm
- Xem bảng 5.1 nhận xét dân số và tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên của châu Á so với các châu khác
và thế giới .

- Để so sánh về dân số ta phải tính mức tăng từ
1/ Một châu lục đông dân
nhất thế giới .
- Tỉ lệ gia tăng dân số châu
Á đã giảm bằng với mức
- 10 -
§Þa 8
1950-2000 :
Cách tính :VD : châu Phi : (784 tr x 10) :221 =
354,7 % . Vậy từ năm 1950-2000 châu phi tăng
354 ,7%.
Châu Á : 262 ,7 %
Châu u :133,8 %
Châu Đại Dương : 233,8 %
Châu Mó : 244,5 %
Châu Phi : 354,7 %
Toàn thế giới : 240,1 %
? Dựa vào bản kết quả đã tính cho biết mức độ
gia tăng dân số châu Á so với các châu khác và
thế giới ?
( dân số châu Á tăng nhanh đứng thứ 2 sau
châu Phi và cao hơn so với thế giới ?
? Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so
với các châu khác và thế giới ?
( đứng thứ 2 sau châu phi và bằng với mức TB
của thế giới ).
- GV nói thêm :châu á là châu có nhiều nước
đông dân trên thế giới như :TQ 1280,7 tr :n
độ 1049,5tr ; Inđônêxia ; Nhật …Nên chính
sách dân số TQ triệt để mỗi gia đình chỉ được

phép một con, bên cạnh đó lại có những nước
lại khuyến khích tăng dân số như : Malasia,
Xinh ga po vì dân số ít.
- Ở châu Á làm nông nghiệp nên cần nhiều
lao động.
 Hoạt động 2 : Lớp
? Xem hình 5.1 dân cư châu Á thuộc những
chủng tộc ?
( Ơ rô pê ô it, Mông gô lô it, xtra lôit )
? Mỗi chửng tộc sống chủ yếu ở khu vực nào ?
(Ơrôpêit: sống ở Tây Nam Á và Nam Á )
( Môngôlôit : sống ở Bắc Á và Đông Á )
( Đông Nam Á có chủng tộc Môngôlôit sống
đan xen xtralôit)
? Dựa vào kiến thức đã học hãy so sánh thành
phần chủng tộc của châu Á và châu u ?
trung bình của thế giới ,
nhưng châu Á vẫn có số dân
đông nhất so với các châu
lục khác
2. Dân cư thuộc nhiều
chủng tộc
- Dân cư châu Á chủ yếu
thuộc các chủng tộc
Môngôlôit ,Ơrôpêôit và một
số ít thuộc chủng tộc
xtralôit .
- Các chủng tộc tuy khác
nhau về hình thái nhưng đều
có quyền và khả năng như

nhau trong mọi hoạt động
kinh tế , văn hoá , xã hội .
3. Nơi ra đời của các tôn
giáo lớn .
- Ở n Độ ra đời 2 tôn giáo
lớn : n Độ giáo và Phật
giáo .
- 11 -
§Þa 8
( Châu Á có nhiều chủng tộc hơn, châu u chủ
yếu Ơrôpêôit )
* Hoạt động 3 : nhóm
Cho HS đọc phần 3 :
? Các em có hiểu gì về tôn giáo ?
( mỗi tôn giáo thờ hoặc nhiều vò thần khác
nhau , hay chọn nhữnh con vật như n Độ giáo
thờ thần bò , thần khỉ , Việt Nam có Thánh
Gióng , bà Chúa kho , ông Đòa …)
? Tại sao có sự ra đời của các tôn giáo ?
( là do nhu cầu và mong muốn của con người
ngày xưa , luôn cảm thấy yếu đuối và bất lực
trước thiên nhiên hùng vó bao la đày bí ẩn ,
mong chờ giúp đỡ của các siêu nhân , vò thần ).
- Trên vùng Tây Á , Ki-tô
giáo được hình thành tại Pa-
le-xtin và Hồi giáo ra đời tại
A-rập Xê-ut .
4/ Củng cố :
Câu hỏi 1 : Xem bảng 5.1 nhận xét dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
trong 50 năm qua của châu Á với châu u , châu Phi với thế giới ?

Câu hỏi 2 :Trình bày đòa điểm và thời điểm ra đời của 4 tôn giáo lớn ở châu
Á ?
5/ Dặn dò :
Về nhà học bài này , làm bài tập 2 trang 18 , chuẩn bò trước các câu hỏi ở
bài
Ngµy soan
- 12 -
§Þa 8
Ngµy gi¶ng
TiÕt 6 –Bµi 6
THỰC HÀNH :
ĐỌC , PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ
CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
I/ MỤC TIÊU :
-KT: Quan sát , nhận xét lược đồ , bản đồ Châu Á để nhận biết đặc điểm phân
bố dân cư nơi đông dân ( Bắc Á , Trung Á , bán đảo A-ráp ) và nhận biết vò trí
các thành phố lớn của châu Á ( vùng ven biển Châu Á , Đông Nam Á, Đông Á ) .
- Liên hệ các kiến thức đã học để tìm các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân
cư và phân bố các thành phố của Châu Á : khí hậu , đòa hình , nguồn nước .
- Vẽ được biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số đô thò của Châu Á .
- Trình bày lại kết quả làm việc .
II/
- Lược đồ trống của HS ( từ tập atlat hoặc được vẽ từ lược đồ trong SGK ).
- Hộp màu sáp hoặc bút chì màu .
- Bản đồ các nước trên thế giới .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1. n đònh lớp : Báo cáo só số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi 1 : Xem bảng 5.1 nhận xét dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
trong 50 năm qua của Châu Á với Châu u , Châu Phi với thế giới ?

Câu hỏi 2 : Trình bày đòa điểm và thời điểm ra đời của 4 tôn giáo lớn ở Châu
Á ?
3. Bài mới :
- Giới thiệu : Nêu cách thức thực hiện bài thực hành này , hoạt động nhóm ,
nhóm trưởng & thư kí .
 Hoạt động 1 : nhóm .
1. Phân bố dân cư Châu Á :
- Đọc hình 6.1 , nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao và điền
vào bảng sau :
ST
T
Mật độ dân số
T. Bình
Nơi phân bố Giải thích
1 Dưới một người / km
2
- Bắc LB Nga , Tây Trung
Quốc , Pakixtan , A-rập
Xêut , Irắc .
- Khí hậu giá
lạnh,nằm sâu trong
nội đòa,nơi có khí
hậu khô khan,hình
- 13 -
§Þa 8
thành hoang mạc .
2 Từ 1-50 người / km
2
Nam LB Nga ,Mông Cổ ,
Mianma,Thái Lan ,Lào ,

Campuchia ,Malayxia, một
số đảo củaIđônêxia , Iran
,Thổ Nhỉ Kì .
- Cũng có nơi sâu
trong nội đòa, lượng
mưa ít hoặc là vùng
núi và cao nguyên .
3
4
Từ 51-100 người /
km
2
Trên 100 người / km
2
Đông Trung Quốc , một số
đảo của Philippin, một số
đảo của Inđônêxia , n Độ ,
Irắc .
- Nhật Bản,Đông Trung
Quốc,ven biển Việt
Nam,một số đảo của
Iđônêxia,Nam Thái Lan ,
ven biển n Độ .
- Là nơi tương đối
thuận lợi hoặc vùng
núi cao nguyên
hoặc hơi sâu trong
nội đòa .
- Là những nơi ven
biển,

vùng đồng bằng
châu thổ có nhiều
sông lớn,có nhiều
thành phố lớn , kinh
tế phát triển nhanh
2. Các thành phố lớn của Châu Á :
- Đọc tên các TP lớn dụa vào 6.1 và tìm vò trí chúng trên hình 6.1 .
- Cho điền tên các thành phố lớn vào lược đồ tự in nộp làm kiểm tra 15

.
- Cho biết các thành phố lớn Châu Á thường tập trung tại khu vực nào ?Vì
sao lại có sự phân bố đó
( các thành phố lớn Châu Á tập trung ở khu vực Đông Á,Đông Nam Á và Nam Á
. Có nhiều đồng bằng và ven biển thuận lợi cho phát triển đô thò và giao lưu
ngoài nước dễ dàng )
* Hướng dẫn cho các em vẽ bản đồ vào tập : vẽ hình 43.1 trang149 .
4. Dặn dò :
- Về nhà học bài này , chuẩn bò trước bài 7 .
o0o
Bổ sung
- 14 -
§Þa 8
Tuần : 9 Ngày soạn : …………………
Tiết : 9
Bài : 7 ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ
XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. MỤC TIÊU :
* Giúp HS :
- Hiểu rõ sơ bộ quá trình phát triển của các nước Châu Á
- Hiểu được đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội các nước Châu Á hiện nay .

- Rèn luyện kỹ năng phân tích các bảng số liệu kinh tế xã hội
II. CHUẨN BỊ : bản đồ kinh tế Châu Á , bảng thống kê , tranh , ảnh …
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
1. n đònh lớp : (1p) Báo cáo só số .
2. Bài mới : (35p)
- Giới thiệu bài : Các nước Châu Á có quá trình phát triển sớm trong 1 thời
gian dài nên việc xây dựng kinh tế – xã hộinbò chậm lại . Nhưng cuối thế kỷ XX
nền kinh tế các nước Châu Á đã có chuyển biến mạnh nhưng không đều , Bài
học hôm nay cho các em biết tình hình đó
Hoạt động của GV và HS Nội dung
 Hoạt động 1 : Diễn giải .
- Các trung tâm văn minh cổ đại như : Trung Quốc ,
n Độ Lưỡng Hà phát triển rất sớm .
- Từ thế kỷ XIX về sau các nước Châu Á là thuộc
đòa của Anh , Pháp , Hà Lan , tây ban Nha … Châu Á
trở thành nơi cung cấp nguyên liệu và cũng là nơi
tiêu thụ hàng hoá cho”Quốc Mẫu”
- Nhật bản được phát triển sớm nhất Châu Á nhờ
cuộc cải cách Minh Trò còn gọi là Minh Trò Thiên
hoàng , quan hệ với nhiều nước phương Tây , nhanh
chóng xoá bỏ chế độ phong kiến lỗi thời
 Hoạt động 2 : HĐ nhóm
- Dựa vào bảng 7.2 cho biết :
* Nhóm 1 : Nước có bình quân GDP đầu người cao
nhất so với nước thấp nhất chênh lệch nhau mấy lần
?
- Chênh lệch nhau 105 lần
* Nhóm 2 : Tỷ trọng giá trò nông nghiệp của các
nước có thu nhập cao khác với các nước có thu nhập
- 15 -

§Þa 8
thấp ở chỗ nào ?
- Khác ở chỗ có thu nhập cao thì tỷ trọng nông
nghiệp trong GDP ít và ngược lại .
* Nhóm 3 ; Các nước Châu Á có trình độ phát triển
kinh tế như thế nào ?
- Phát triển không đều nhau giữa các nước , đặc biệt
là các nước nghèo còn chiếm tỷ lệ cao .
4. Cũng cố : (4p) Bài tập trắc nghiệm
5. Dặn dò : (1p) Về học bài . Làm bài tập 2 , 3 . Chuẩn bò bài 8
o0o
Bổ sung























- 16 -
§Þa 8
Tuần : 10 Ngày soạn : …………………
Tiết : 10
Bài : 8 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. MỤC TIÊU :
* Giúp cho Hs :
- Hiểu rõ tình hình phát triển các ngành kinh tế ở các nước và vùng lãnh thổ
Châu Á .
- Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và vùng lãnh thổ của
Châu Á , ưu tiên phát triển công nghiệp , dòch vụ , nâng cao đời sống người dân
II. CHUẨN BỊ :
Bản đồ kinh tế Châu Á : , 1 số bảng số liệu thống kê về lượng khai thác
khoáng sản , về sản xuất lúa gạo …
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
1. ỔN đònh lớp : (1p) Báo cáo só số .
2. Kiểm tra bài cũ : (4p)
- Em hãy cho biết , Tại sao Nhật Bản lại trở thành nước phát triển nhát của
Châu ?
- Những nước có thu nhập cao tập trung nhiều nhất ở những khu vực nào ?
( Đ.Á ; T.N.Á )
3. Bài mới (35p) :
- Giới thiệu bài : Trong những thập kỹ cuối thế kỷ XX , các Châu á đẩy mạnh
phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá , hiện đại hoá . Nhưng nhìn chung
sự phát triển của các nước chưa đều , nhưng cũng có nhiều nước đạt được 1 số

thành tựu to lớn được thể hiện qua bài 8
Hoạt động của GV và HS Nội dung
 Hoạt động 1 : cả lớp .
- TQ : H 8.1 cho biết :
? Các nước thuộc Đông Á , Đông nam Á , Nam Á
có các loại cây trồng , vật nuôi chủ yếu nào ?
- Cây trồng : lúa gạo , lúa mì , ngô , chè , dừa
- vật nuôi : Trâu , bò , lợn cừu
? Khu vực Tây Nam Á và các vùng nội đòa có
những loại cây trồng vậy nuôi nào phổ biến nhất ?
- Cây trồng : chà là , cam , lúa mì .
- Vật nuôi : cừu , trâu bò , ít lợn ; còn xứ lạnh nuôi
tuần lộc .
1. Nông nghiệp :
- 17 -
§Þa 8
⇒ Qua đó ta thấy 2 khu vực cây trồng vật nuôi ở
nơi gió mùa và lục đòa . Ở khí hậu gió mùa nông
nghiệp phát triển mạnh trong đó cây lúa gạo có vai
trò quan trọng .
? H 8.2 cho biết những nước nào sản xuất nhiều lúa
gạo và tỷ lệ so với thế giới là bao nhiêu ?
- Nhất : Trung Quốc (28,7% ) ; nhì : n Độ ( 22,9%)
; thứ 3 : In-đô-nê-si-a 8,9%
? Những thành tựu về nông nghiệp của các nước
Châu Á được biểu hiện như thế nào ?
+ Sản lượng lúa gạo của toàn châu lục cao , chiếm
93% sản lượng lúa gạo của toàn thế giới .
+ Hai nươc sđông dân nhất thế giới : TQ và n Độ
trước đây thiếu lương thực , nay dã đủ dùng và còn

thừa để xuất khẩu .
+ Thái lan , Việt nam trước không đủ lương thực
nay trở thành các nước xuất khẩu đứng nhất , nhì
trên thế giới
 Hoạt động 2 : Cá nhân
- H 7.2 cho biết :
? Tỷ trọng giá trò dòch vụ trong cơ cấu GDP của
Nhật bản và Hàn Quốc là bao nhiêu ?
- Nhật 66,4% ; Hàn Quốc 54,1%
? Mối quan hệ giữa tỷ trọng giá trò dòch vụ trong cơ
cấu GDP
với GDP theo đầu người của Nhật , Hàn Quốc như
thế nào với nhau ?
+ Ở các nước có tỷ trọng giá trò dòch vụ cao trong
GDP thì GDP đầu người cũng cao .
+ Trái lại , các nước có tỷ trọng giá trò dòch vụ thấp
trong GDP thì GDP đầu người cũng thấp .
- Ngày nay , tình hình phát
triển kinh tế – xã hội ở các
nước Châu Á đã có những
thành tựu đto lớn .
- Trong nông nghiệp , trước
kia nhiều nước thiếu lương
thực . Nay đã đủ dùng mà
còn để xuất khẩu : Thái
Lan , Việt nam , n Độ …
2. Công nghiệp và dòch vụ
- Nhật bản và Hàn Quốc là
những nước có trình độ
phát triển cao , đời sống

nhân dân các nước này
được nâng cao rõ rệt .
4. Cũng cố : (4p) Bài tập trắc nghiệm
5. Dặn dò : (1p) Về học bài . Làm bài tập 3 sgk . Chuẩn bò bài 9
o0o
Bổ sung
- 18 -
§Þa 8
Tuần : 11 Ngày soạn : …………………
Tiết : 11
Bài : 9 KHU VỰC TÂY NAM Á
I. MỤC TIÊU :
* Giúp HS :
- Xác đònh vò trí của khu vực và các quốc gia trong khu vực trên bản đồ .
- Hiểu được dặc điểm tự nhiên của khu vực : đòa hình , khí hậu nhiệt đới khô và
có nguồn tài nguyên dầu mỏ , khí đốt lớn nhất thế giới .
- Hiểu được đặc điểm kinh tế của khu vực : trước đây đại bộ phận dân cư làm
nông nghiệp , ngày nay có công nghiệp và thương mại phát triển , nhất là công
nghiệp khai thác dầu mỏ và khí đốt .
- Hiểu được vò trí chiến lược quan trọng của khu vực Tây Nam Á .
II. CHUẨN BỊ : bản đồ Tây Nam Á , tranh ảnh về tự nhiên kinh tế các quốc gia
khu vực Tây Nam Á …
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
1. n đònh lớp : (1p) Báo cáo só số .
2. Kiểm tra bài cũ : (4p)
- Những thành tựu về nông nghiệp của các nước Châu Á được biểu hiện như
thế nào ?
- Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà 1 số nước Tây Nam Á có thu nhập cao ?
3. Bài mới : (35p)
- Giới thiệu bài : Tây Nam Á nằm ở ngã 3 Châu Á , u , Phi , là khu vực

nhiều núi , cao nguyên , khí hậu khô hạn , và có nguồn dầu mỏ rất phong phú .
Tây Nam Á là 1 trong những nơi phát sinh nền văn minh cổ đại được thể hiện
qua bài học hôm nay .
Hoạt động của GV và HS Nội dung
 Hoạt động 1 : Cá nhân
- TQ : H 9.1 cho biết :
? Tây Nam Á tiếp giáp với các biển , vònh nào ?
- Tiếp giáp vònh Pec xích , Biển Arap , Hồng Hải ,
Đòa Trung Hải ,Biển Hắc Hải , Biển Caxpi .
? Tây Nam Á giáp với khu vực , châu lục nào ?
- Giáp khu vực Trung Á , Nam Á , Châu Phi , Châu
u
? Tây nam Á nằm giữa các vó độ , kinh độ nào ?
- Vó tuyến khoảng 12
0
B – 42
0
B ; kinh tuyến 26
0
Đ –
73
0
Đ
1. Vò trí đòa lý :
- Tây Nam Á có vò trí
chiến lược quan trọng ,
nằm trên đường giao
thông quốc tế , nơi qua
- 19 -
§Þa 8

- Vò trí chiến lược quan trọng , nằm trên đường giao
thông quốc tế , nơi qua lại giữa 3 châu lục và giữa
các dòng biển và đại dương
 Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm
- Quan sát bản đồ tự nhiên Châu và phần 2 sgk cho
biết :
* Nhóm 1 : các miền đòa hình từ đông bắc xuống tây
nam ở Tây Nam Á .
- Phía đông bắc là núi cao và sơn nguyên , phía tây
nam là sơn nguyên Aráp , ở giữa là đồng bằng lưỡng
hà .
* Nhóm 2 : H 9.1 và H 2.1 kể tên các đới và kiểu khí
hậu của Tây Nam Á ?
- Đới khí hậu cận nhiệt đới , nhiệt đới , kiểu khí hậu
Đòa Trung Hải , cận nhiệt lục đòa và nhiệt đới khô .
* Nhóm 3 : Tại sao Tây Nam Á nằm sát biển nhưng
khí hậu khô hạn và ít sông ngòi ?
- Do quanh năm chòu ảnh hưởng của khối khí nhiệt
đới khô , nên lượng mưa rất ít , làm cho mạng lưới
sông ngòi kém phát triển , có nơi không có dòng
chảy .
* Nhóm 4 : Tài nguyên quan trọng ở đây là gì ?
- dầu mỏ , khí đốt nhiều nhất ở Arập Xêut , Iran ,
Irắc , Cô-oet .
 Hoạt động 3 : cá nhân
- TQ : H 9.3 . Gọi 1 HS lên bảng xác đònh các nước
Tây Nam Á
- Xác đònh những nước có diện tích lớn nhất , nhỏ
nhất ?
+ Lớn nhất : Arập Xê-út , Iran , pganixtan Thổ Nhó

Kỳ .
+ Nhỏ nhất : Cô-oet , Ca ta , Pa-le-xtin , I-xra-en ,
Libăng
? Tây nam Á có thể phát triển các ngành kinh tế
nào ? Vì sao ?
- Công nghiệp và thương mại , nhất là công nghiệp
khai thác và chế biến dầu mỏ vì ở đây nhiều dầu mỏ .
? H 9.4 , tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến các khu
vực nào ?
- Bắc Mỹ , tây u , Châu Đại Dương , Đông Á
lại giữa 3 châu lục , giữa
các vùng biển và đại
dương
2. Đắc điểm tự nhiên :
- Đòa hình : Phía đông
bắc là núi cao và sơn
nguyên , phía tây nam là
sơn nguyên Aráp , ở giữa
là đồng bằng Lưỡng Hà
- Có khí hậu khô hạn ,
sông ngòi kém phát triển
- Tài nguyên dầu mỏ
phong phú và là nơi xuất
khẩu dầu mỏ lớn nhất thế
giới .
3. Đặc điểm dân cư ,
kinh tế , chính tr ò :
- Là 1 trong những cái
nôi của nền văn minh cổ
đại thế giới .

- Kinh tế chủ yếu là công
nghiệp và thương mại
nhất là khai thác và chế
biến dầu mỏ .
- Hiện nay , tình hình
chính trò , kinh tế của khu
vực đang diễn ra rất phức
- 20 -
§Þa 8
⇒ Với nguồn tài nguyên giàu có và nơi có vò trí chiến
lược quan trọng nên từ thời xưa đã có nhưngc cuộc
tranh chấp gay gắt , ngày nay cũng vậy đây là 1 trong
những điểm nóng của thế giưói thường xảy ra chiến
tranh như : Pa-le-xtin , I-xra-en , pganixtan , Irắc ,
làm khó khăn gây ảnh hưởng đến sự phát triển kinh
tế và đời sống nhân dân ở đây
tạp .
4. Cũng cố : (4p) Bài tập trắc nghiệm
5. Dặn dò : (1p) Về học bài , làm bài tập . Chuẩn bò bài mới
o0o
Bổ sung
















- 21 -
§Þa 8
Tuần : 12 Ngày soạn : …………………
Tiết : 12
Bài : 10 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
* Giúp HS :
- Nắm được 3 miền đòa hình của khu vực : miền núi phía bắc , sơn nguyên phía
nam , đồng bằng ở giữa và vò trí các nước trong khu vực Nam Á .
- Giải thích được khu vực Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình , nhòp
điệu hoạt động của gió mùa ảnh hưởng rất lớn đến nhòp điệu sản xuất và sinh
hoạt của dân .
- Phân tích ảnh hưởng của đòa hình đối với khí hậu nhất là đối với sự phân bố
lượng mưa trong khu vực
II. CHUẨN BỊ :
Lược đồ Nam Á , lược đồ phân bố lượng mưa khu vực Nam Á , bản đồ tự nhiên
và bản đồ khí hậu Nam Á treo tường , tranh ảnh …
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
1. n đònh lớp : (1p) Báo cáo só số
2. kiểm tra bài cũ : (4p)
- Tây nam Á có đặc điểm vò trí đòa lý như thế nào ?
- Các dạng đòa hình chủ yếu của Tây nam Á phân bố như thế nào ?
3. Bài mới : ( 35p)
– Giới thiệu bài : Hôm nay các em học tiếp 1 khu vực có tài nguyên thiên

nhiên phong phú , đa dạng , có hệ thống núi Hy-ma-lay-a hùng vó , sơn nguyên
đề căn và đồng bằng n Hằng rộng lớn , cảnh quan chủ yếu là rừng nhiệt đới
xavan đó là khu vực Nam Á .
Hoạt động của GV và HS : Nội dung
 Hoạt động 1 : hoạt động nhóm :
- TQ : H 10.1
* Nhóm 1 : Nám Á gồm những nước nào ? Nước
nào có diện tích lớn nhất ?
- n Độ , Pakistan , Bănglet , nêpan , Butan ;
nước có diện tích lớn nhất : n Độ
* Nhóm 2 : nam Á từ bắc xuống nam có các miền
đòa hình nào ?
- Phía bắc là miền núi Hy-ma-lay-a , cao đồ sộ ,
hướng TB – ĐN dài gần 2600 km
1. Vò trí đòa lý và đòa
hình :
- Phía bắc : là miền núi Hy-
ma-lay-a hùng vó .
- 22 -
§Þa 8
- Phía nam là sơn nguyên Đềcăn với 2 rìa là 2 dãy
núi Gát Tây và Gát Đông
- Ở giữa là đồng bằng n Hằng
* các nhóm trình bày GV chuẩn xác kiến thức .
 Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm
* Nhóm 1 : H 10.1 và 2.1 cho biết Nam Á nắm
trong đới khí hậu nào ?
- Nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa , cận
nhiệt núi cao
* Nhóm 2 : H 10.2 . Em có nhận xét gì về phân bố

lượng mưa ở Mumbai , Mumtan , Sê-ra-pun-đi ?
- Mưa không đều , những nơi mưa nhiều : vùng
đông bắc n Độ , vùng sông Hằng , ven biển phía
tây n Độ
- Nơi mưa ít : nội đòa sơn nguyên Đề căn , tây bắc
n Độ , hạ lưu sông n
 Nam Á mưa không đều do ảnh hưởng của núi
cao ngăn chặn và trúc hết mưa ở sườn nam Hy-ma-
lay-a .

Người dân Nam Á trồng trọt phụ thuộc chặt chẻ
vào gió mùa tây nam nêm người dân còn giọ là “
gió thần”
* Nhóm 3 : Nam Á có những sông lớn nào ?
- Sông n , Sông Hằng , Sông Bra-ma-put
* Nhóm 4 : Nam Á có các kiểu cảnh quan tự nhiên
nào ?
- Rừng nhiệt đới ẩm , xavan , hoang mạc và các
cảnh quan núi cao
-Phía nam là sơn nguyên đề
căn với 2 rìa là 2 dãy núi
Gát Đông và Gát tây
- Ở giữa là đồng bằng n
Hằng rộng lớn
2. Khí hậu , sông ngòi ,
cảnh quan tự nhiên :
- Nam Á có khí hậu nhiệt
đới gió mùa và là 1 trong
những khu vực có lượng
mưa nhiều nhất thế giới .

 nh hưởng lớn đến nhòp
điệu sản xuất và sinh hoạt
của nhân dân trong khu vực
.
- Nam Á có nhiều sông
lớn : Sông n , Hằng …
- các cảnh quan : rừng nhiệt
đới ẩm , xavan , hoang mạc
và cảnh quan núi cao .
4. Cũng cố : (4p) bài tập trắc nghiệm
5. Dặn dò : (1p) Về học bài , chuẩn bò bài 11

- 23 -
§Þa 8
Tuần : 13 Ngày soạn : …………………
Tiết : 13
Bài : 11 DÂN CƯ – ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ
KHU VỰC NAM Á
I. MỤC TIÊU :
- Phân tích lược đồ phân bố dân cư khu cực Nam Á và bảng số liệu thống kê để
nhận biết và trình bày được : đây là khu vực tập trung dân cư đông đúc với mật
độ dân số lớn nhất trên thế giới .
- Thấy được dân cư Nam Á chủ yếu theo đạo n Độ Giáo , Hồi Giáo . Tôn giáo
ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế , xã hội Nam Á .
- Thấy các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển , trong đó n Độ
có nền kinh tế phát triển nhất
II. CHUẨN BỊ : Lược đồ phân bố dân cư Nam Á ( sgk) , bảng số liệu , bản đồ
phân bố dân cư Châu Á , tranh , ảnh .
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
1. n đònh lớp : (1p) Báo cáo só số

2. Kiểm tra bài cũ : (5p)
- Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Nam Á
- Nam Á có các kiểu khí hậu nào ? Xác đònh 1 số sông ở Nam Á
3. Bài mới : (35p)- Giới thiệu Bài .
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- TQ : bảng số liệu . Đọc bảng số liệu ⇒ Mật độ dân
số Nam Á
- Mật độ dân số Nam Á = Dân số : diện tích = 302
ng/km
2

- Tính mật độ dân số các khu vực . So sánh Mật độ
dân số Nam Á với mật độ dân số các khu vực khác
của Châu Á
⇒ Mật độ dân số Nam Á cao nhất trong khu vực .
- TQ : H 11.1
+ Kể tên các đô thò trên 8 triệu dân
+ Các đô thò trên 5 triệu dân
+ Các đô thò tập trung ở đâu ? Tại sao ?
? Sự phân bố dân cư như thế nào ?
- Không đều , dân cư tập trung ở các vùng đồng
bằng , dãy đồng bằng ven biển , chân dãy Gát đông
và Gát Tây , khu vực sườn nam Hy-ma-lay-a
1.DÂN CƯ
- Mật độ dân số cao nhất
trong khu vực của Châu Á
- Dân cư tập trung đông nhất
- 24 -
§Þa 8
- TQ : bảng 11.1

Kể tên 2 khu vự đông dân nhất Châu Á ? Trong đó ,
khu vực nào có mật độ dân số cao hơn ? ( Đông Á :
127,8 người / km
2
, Nam Á : 302 ng/ km
2

- Cho HS đọc 1 đoạn sgk
? Có những tôn giáo nào ? Tôn giáo ảnh hưởng như
thế
nào đến kinh tế – xã hội trong khu vực ?
- HS trả lời
Châu á
- GV : Nam Á là khu vực đông dân nhất thế giới
trong đó n Độ có dân số hơn 1 tỷ người . Dân số
chủ yếu theo n Độ giáo , Hồi giáo . Ngoài ra còn
theo đạo Thiên Chúa giáo , Đại Xích , Phật giáo .
Tôn giáo có ảnh hưởng lớn đến vai trò đời sống ,
kinh tế chính trò , của các nước trong khu vực .
- Nam Á trước kia là thuộc đòa của Anh mang tên là
n Độ , năm 1947 , các nước Nam Á giành độc lập
và tiến hành xây dựng nền kinh tế tự chủ của
mình . tuy nhiên , do bò đế quốc Anh đô hộ kéo dài
gần 200 năm ( 1763 - 1949) ⇒ Luôn có những mâu
thuaỗnung đột xãy ra giữa các sắc tộc , dân tộc , tôn
giáo nên tình hình trong khu vực thiếu ổn đònh , ảnh
hưởng đến sự phát triển kinh tế vốn nghèo nàn , lạc
hậu của các nước Nam Á
- TQ : H 11.3 và 11.4
- Một vùng nông thôn ở Nê-pan , thu hái chè ở Xri-

lan-ca
- TQ H 11.2
? Nhận xét sự chuyển dòch cơ cấu ngành kinh tế của
n Độ . Sự chuyển dòch đó phản ánh xu hướng phát
triển kinh tế như thế nào ?
( Giảm giá trò tương đối nông nghiệp , tăng giá trò
công nghiệp và dòch vụ )
? Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dòch đó ?
( Giành độc lập , xây dựng nền kinh tế tự chủ , xây
dựng nền công nghiệp hiện đại )
 n Độ là nước có nền công nghiệp phát triển
nhất trong khu vực Nam A
- Kể tên 1 số ngành công nghiệptiên tiến ở n Độ .
2.ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ
-XÃ HỘI:
- Các nước trong khu vực có
nền kinh tế đang phát
triển ,hoạt động sản xuất
nông nghiệp là chủ yếu
- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×