Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

bài giảng đổi mới đánh giá kết quả học tập môn hóa học ở trường trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.47 KB, 25 trang )



1
1


đổi mới đánh giá kết quả học tập
đổi mới đánh giá kết quả học tập
môn hoá học
môn hoá học
ở tr ờng trung học phổ thông
ở tr ờng trung học phổ thông
06 - 2006
06 - 2006
2
Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá
Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập của học sinh
kết quả học tập của học sinh
Phần I: Một số khái niệm

Đánh giá

Kiểm tra

Thi

Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá
Phần II: Về đổi mới kiểm tra đánh giá
Phần III: Quy trình ra đề và kĩ thuật biên soạn
3


PhầnI: Một số khái niệm th ờng gặp
PhầnI: Một số khái niệm th ờng gặp
1. Đánh giá:
Quá trình thu thập và xử lí kịp thời, có hệ thống
thông tin về hiện trạng, khả năng hay nguyên nhân
của chất l ợng và hiệu quả giáo dục căn cứ vào mục
tiêu giáo dục, làm cơ sở cho những chủ tr ơng, biện
pháp và hành động giáo dục tiếp theo.

Đánh giá đ ợc phân thành: đánh giá chuẩn đoán;
đánh giá định hình; đánh giá tổng kết

Đánh giá có thể thực hiện ở mức độ định tính hoặc
định l ợng
4
2. Kiểm tra:
Là ph ơng tiện và hình thức đánh giá. Cung cấp
thông tin làm cơ sở cho việc đánh giá

Có loại hình đánh giá nào thì có loại hình kiểm tra
đó
3. Thi:
Cũng là kiểm tra nh ng có tầm quan trọng đặc biệt
và th ờng đ ợc dùng trong đánh giá tổng kết
5
4.Vị trí, vai trò của đánh giá
4.Vị trí, vai trò của đánh giá
trong GD
trong GD


Đánh giá là công cụ đo trình độ, mức tiến bộ của ng
ời học

Đánh giá là một bộ phận của quá trình dạy học nh ng
có tính độc lập t ơng đối với quá trình này (phụ thuộc
mục tiêu và không phụ thuộc chủ quan ng ời dạy).
Do đó đánh giá có tác dụng điều chỉnh, định h ớng cho
quá trình dạy học
6
5. Các lĩnh vực đánh giá
5. Các lĩnh vực đánh giá
Có những quan niệm khác nhau về lĩnh vực đánh giá
kết quả học tập của học sinh, chẳng hạn:
1. Kiến thức Kĩ năng Thái độ
2. Kiến thức Thái độ Hành vi Xúc cảm
3. Nhận biết - Thông hiểu - Vận dụng
Hiện nay đa số các n ớc theo cách thứ 3.
7
6. Các tiêu chí đánh giá
6. Các tiêu chí đánh giá
1. Độ tin cậy:
Một đề đ ợc coi là có độ tin cậy nếu
-
Dùng cho các đối t ợng khác nhau kết quả ổn định (hoặc
sai số cho phép)
-
Điểm bài thi không phụ thuộc ng ời chấm
-
Kết quả phản ánh đúng trình độ ng ời thi
-

Không tạo ra các cách hiểu khác nhau
2. Tính khả thi (phù hợp điều kiện, hoàn cảnh)
3. Khả năng phân loại tích cực
4. Tính giá trị (đánh giá đ ợc lĩnh vực cần đánh giá)
8
7. Đánh giá thông qua chuẩn điểm
7. Đánh giá thông qua chuẩn điểm

Đ ợc sử dụng chủ yếu để phân loại thành tích học tập
của HS

Đề kiểm tra theo chuẩn điểm phải có phân bố tốt,
tức là:
-
Xu h ớng trung tâm (Giá trị trung bình, trung vị, mốt
gần trùng nhau)
-
Phân bố không bị lệch
-
Dải điểm trải rộng hết thang điểm đã định
9
§ êng tÇn xuÊt
§ êng tÇn xuÊt
O
x
y
10
Phần II: Đổi mới công tác kiểm tra
Phần II: Đổi mới công tác kiểm tra
đánh giá

đánh giá
Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá nên thể hiện:
1. Đánh giá trong toàn bộ quá trình dạy học
2. Kết hợp các hình thức đánh giá
3. Quy trình và kĩ thuật biên soạn đề kiểm tra
11
1. Đánh giá trong toàn bộ giờ học
1. Đánh giá trong toàn bộ giờ học
a) Kiểm tra đầu giờ học (kiểm tra đầu vào, gợi động cơ
ban đầu, kích hoạt vùng phát triển gần nhất, )
b) Kiểm tra trong giờ học (củng cố, khắc sâu, gợi động
cơ trung gian, )
c) Kiểm tra sau giờ học (cuối nội dung, cuối ch ơng,
cuối kì, gợi động cơ kết thúc )
Hình thức có thể là TNKQ hoặc TL
12
2. KÕt hîp c¸c h×nh thøc kiÓm tra
2. KÕt hîp c¸c h×nh thøc kiÓm tra
a) Thay ®æi h×nh thøc

H×nh thøc: Thµy – Trß

H×nh thøc: Trß – Trß

H×nh thøc: PTDH – Trß
b) KÕt hîp TNKQ vµ TL

Ph¸t huy u ®iÓm cña TNKQ

Ph¸t huy thÕ m¹nh cña TNTL

13
Phần III: Quy trình biên soạn đề KT
Phần III: Quy trình biên soạn đề KT
1. Xác định mục đích, yêu cầu của đề
2. Xác định mục tiêu dạy học
3. Thiết lập ma trận hai chiều
4. Thiết kế câu hỏi theo ma trận
5. Xây dựng đáp án và biểu điểm
14
Thiết lập ma trận hai chiều
Thiết lập ma trận hai chiều
Mức độ
K.Thức
NB TH VD Tổng
KQ TL KQ TL KQ TL
Nội dung 1 2
1
1
0,5
2
1
1
1
1
0,5
1
1
8
5
Nội dung 2 1

0,5
2
1
2
1
1
1
1
0,5
1
1
8
5
Tổng 6
3
6
4
4
3
16
10
Ghi chú: Trong mỗi ô số trên bên trái là số câu hỏi, số d ới
Ghi chú: Trong mỗi ô số trên bên trái là số câu hỏi, số d ới
bên phải là tổng điểm trong ô đó
bên phải là tổng điểm trong ô đó
15
Ch
Nhn bit Thụng hiu Vn dng
T ng
KQ TL

KQ
TL
KQ
TL
Cấu tạo nguyên tử
2
0,5
2
0,5
1
2
5
3,0
Bảng tuần hoàn
2
0,5
2
0,5
1
1
5
2,0
Liên kết hoá học
2
0,5
2
0,5
1
2
1

1
6
4,0
Phản ứng oxihoá -
khử
2
0,5
2
0,5
4
1,0
T ng
8
2,0
9
4,0
3
4,0
20
10
Ma trận đề kiểm tra kì I lớp 10
16
Kĩ thuật biên soạn đề
Kĩ thuật biên soạn đề

Có thể ghép các mạch nội dung thành một câu

Có thể ghép các câu TNKQ thành một câu và
các câu TNTL thành một cầu để đề đỡ dài
17

Một số u điểm của TNKQ
Một số u điểm của TNKQ
1. Chấm bài nhanh, chính xác và khách quan
2. Đánh giá diện rộng trong một thời gian ngắn
3. Kiểm tra đ ợc một cách hệ thống và toàn diện
kiến thức và kĩ năng của HS
4. Tạo điều kiện cho HS đánh giá và tự đánh giá
5. Phân phối điểm trải rộng nên có thể phân biệt
đ ợc các trình độ
18
Mét sè nh îc ®iÓm cña TNKQ
Mét sè nh îc ®iÓm cña TNKQ
1. Biªn so¹n ®Ò vÒ c¬ b¶n kh«ng dÔ
2. Khã ®¸nh gi¸ ® îc t duy còng nh kh¶ n¨ng
diÔn ®¹t cña HS
3. HS cã thÓ ®o¸n (mß) c©u tr¶ lêi
4. In Ên tèn kÐm
19
Mét sè u, nh îc ®iÓm cña TNTL
Mét sè u, nh îc ®iÓm cña TNTL

NhiÒu khi mÆt yÕu cña TNKQ l¹i ® îc bæ
khuyÕt bëi TNTL vµ ng îc l¹i

BiÖn ph¸p: nªn phèi hîp TNKQ víi TNTL
20
Một số dạng câu hỏi TNKQ
Một số dạng câu hỏi TNKQ
1. Câu nhiều lựa chọn (một ph ơng án đúng)
Ưu điểm

-Xác xuất mò kết
quả không cao
-Hình thức đa
dạng
-
Nhiều mức độ
Nh ợc điểm
-
Tốn giấy in đề
-
Khó biên soạn
-
HS dễ nhắc nhau
kết quả
Nên sử dụng
- Có thể sử dụng
cho mọi loại
- Rất thích hợp với
đánh giá phân loại
21
2. Câu đúng - sai
Một số dạng câu hỏi TNKQ
Một số dạng câu hỏi TNKQ
Ưu điểm
-Đ a đ ợc nhiều nội
dung trong thời
gian ngắn
- Dễ biên soạn
-Tốn ít giấy
Nh ợc điểm

-Xác xuất mò kết
quả cao
- Tiêu chí Đ - S có
thể phụ thuộc HS
hoặc ng ời chấm
- HS có thể học vẹt
Nên sử dụng
Hạn chế
-
Rất thích hợp với
vấn đáp nhanh
- Khi không tìm đ
ợc ph ơng án nhiễu
22


Một số dạng câu hỏi TNKQ
Một số dạng câu hỏi TNKQ
3. Câu ghép đôi
Ưu điểm
-
Có thể kiểm tra
nhiều nội dung
trong thời gian
ngắn
- Dễ biên soạn
- Tốn ít giấy
Nh ợc điểm
-Dễ trả lời nhờ loại
trừ

- Khó đánh giá t
duy HS
- HS mất nhiều thời
gian làm bài
Nên sử dụng
- Hạn chế
-
Rất thích hợp với
kiểm tra nhận biết
kiến thức sau khi
học
23
Một số dạng câu hỏi TNKQ
Một số dạng câu hỏi TNKQ
4. Câu điền khuyết
Ưu điểm
-Có thể kiểm
tra đ ợc khả
năng diễn đạt
của HS
-Dễ biên soạn
Nh ợc điểm
-
Tiêu chí đánh giá có thể
không hoàn toàn khách
quan
-Khó đánh giá t duy HS
- HS mất nhiều thời gian
làm bài
Nên sử dụng

-Hạn chế
-Rất thích hợp với
lớp d ới
24
Đặc điểm TNKQ và TNTL
Đặc điểm TNKQ và TNTL
TNKQ
1. Chỉ có 1 P.A đúng =>
tiêu chí đánh giá đơn
nhất => việc chấm bài
hoàn toàn K.Q không
phụ thuộc ng ời chấm
2. Câu trả lời có sẵn, nếu
viết thì viết ngắn, chỉ
có một cách viết đúng
TNTL
1. HS có thể đ a ra nhiều P.A trả
lời => tiêu chí đánh giá
không đơn nhất => việc chấm
bài phụ thuộc vào chủ quan
ng ời chấm
2. Câu trả lời do HS tự viết và
có thể có nhiều P.A với những
mức độ Đ-S khác nhau
25
Kết thúc
Kết thúc

Buổi trao đổi kết thúc tại đây.


Chân thành cảm ơn sự chú ý lắng nghe của
các thầy cô

Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ và hạnh
phúc, công tác tốt.

×