Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng sản phẩm của công ty Cổ phần kinh doanh xuất nhập khẩu và thương mại Đức Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.38 KB, 58 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
- - - - - - - - - -

CHUYÊN THC TP
ti:
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất l ợng sản phẩm của Công
ty
Cổ phần kinh doanh xuất nhập khẩu và th ơng mại Đức Anh

Sinh viờn thc hiện:

MAI KHÁNH LINH

Mã sinh viên:

13120678

Lớp:
Khoá:

QTKD K13A.02
13A (2012– 2014)

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Hoàng Thị Thanh Hương

Hà Nội, tháng 03/2014


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt


Chữ viết đầy đủ
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
WTO
Đăng ký kinh doanh World trade organisation (Tổ chức
KCS
ISO

thương mại thế giới)
Kiểm Tra Chất Lượng
International organisation for standardization (Tổ chức

TCHC
DN
GTGT

quốc tế về tiêu chuẩn hố)
Tổ chức hành chính
Doanh nghiệp
Giá trị gia tăng


MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU..............................................................................................................1
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH XUẤT
NHẬP KHẨU VÀ THƯƠNG MẠI ĐỨC ANH.........................................................3
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty CP kinh doanh XNK và TM Đức
Anh 3
1.1.1. Thông tin chung về Cơng ty.................................................................................3
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Công ty....................................................3

1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Công ty......................................................4
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty CP kinh doanh XNK và TM Đức Anh...........5
1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty..................................................................................5
1.2.2. Nhiệm vụ của các phịng ban trong Cơng ty.........................................................6
1.3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty.....................................................................8
1.3.1. Đặc điểm về sản phẩm của Công ty......................................................................8
1.3.2. Đặc điểm về khách hàng thị trường và đối thủ cạnh tranh của Công ty................9
1.3.3. Đặc điểm về máy móc thiết bị............................................................................11
1.3.4. Đặc điểm lao động..............................................................................................12
1.3.5. Đặc điểm tài chính.............................................................................................. 15
1.4. Đánh giá hoạt động của Công ty cổ phần phần kinh doanh xuất nhập khẩu và
thương mại Đức Anh.......................................................................................................19
1.4.1. Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh cảu Công ty........................................19
1.4.2. Đánh giá hoạt động khác của Công ty................................................................21
Chương 2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẢM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ THƯƠNG
MẠI ĐỨC ANH.........................................................................................................22
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng tới hệ thống quản trị chất lượng sản phẩm tại Công ty Cổ
phần kinh doanh xuất nhập khẩu và thương mại Đức Anh............................................22
2.1.1. Nhân tố bên trong...............................................................................................22
2.1.2. Nhân tố bên ngoài............................................................................................... 23
2.2. Thực trạng hệ thống quản trị chất lượng sản phẩm tại Công ty Cổ phần kinh doanh
xuất nhập khẩu và thương mại Đức Anh........................................................................24
2.2.1. Thực trạng về hoạch định mục tiêu chất lượng...................................................24
2.2.2. Công tác triển khai áp dụng hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001- 2000 26
2.2.3. Thực trạng về quá trình sản xuất sản phẩm.........................................................27
2.2.4. Chất lượng sản phẩm chăn, ga, gối, đệm:..........................................................30
2.2.5. Trách nhiệm xã hội của Công ty.........................................................................42
2.3. Đánh giá chung về hệ thống quản trị chất lượng sản phẩm tại Công ty Cổ phần

kinh doanh xuất nhập khẩu và thương mại Đức Anh.....................................................43


2.3.1. Ưu điểm.............................................................................................................. 43
2.3.2. Nhược điểm........................................................................................................ 44
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế...................................................................................45
Chương 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG

SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
VÀ THƯƠNG MẠI ĐỨC ANH................................................................................46
3.1. Định hướng phát triển của Công ty cổ phần kinh doanh xuất nhập khẩu và thương
mại Đức Anh trong thời gian tới.....................................................................................46
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng sản phẩm tại Công
ty Cổ phần kinh doanh xuất nhập khẩu và thương mại Đức Anh..................................47
3.2.1 Giải pháp tăng cường cơng tác tuyển dụng, nâng cao trình độ tay nghề của cán bộ
công nhân viên trong Công ty.......................................................................................47
3.2.2. Giải pháp tăng cường công tác kiểm tra quản lý chất lượng ngay từ bước đầu
trong quy trình sản xuất sản phẩm từ khâu nhập nguyên vật liệu cho tới lúc sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm......................................................................................................... 47
3.2.3. Giải pháp tăng cường công tác khắc phục và cải tiến chất lượng sản phẩm........48
3.2.4. Một số giải pháp khác......................................................................................... 49
KẾT LUẬN................................................................................................................. 50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................51


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Kinh doanh Xuất
nhập khẩu và Thương mại Đức Anh.....................................................6
Bảng 1.1: Danh sách một số máy móc thiết bị của Cơng ty................11
Bảng 1.2: Cơ cấu nhân viên theo trình độ lao động............................12

Bảng 1.3: Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn năm 2010 2013.....................................................................................................15
Bảng 1.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai
đoạn 2010 - 2013.................................................................................19
Bảng 1.5: Chênh lệch giữa các năm của các chỉ tiêu..........................20
Bảng 1.6: Các khoản nộp ngân sách của công ty giai đoạn 2009 - 2013
.............................................................................................................21
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất chăn đơng............................................27
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất ga.........................................................28
Sơ đồ 2.3: Quy trình sản xuất vỏ gối...................................................28
Sơ đồ 2.4: Quy trình sản xuất ruột gối................................................29
Sơ đồ 2.5: Quy trình sản xuất vỏ đệm.................................................29
Sơ đồ 2.6: Quy trình sản xuất ruột đệm...............................................29
Bảng 2.1: Tỷ lệ sai hỏng sản phẩm trong quá trình sản xuất của Cơng
ty..........................................................................................................31
Bảng 2.2: Quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm của Công ty........38
Bảng 2.3: Danh mục sản phẩm theo tiêu chuẩn của Công ty..............40


LỜI CAM ĐOAN
Tên em là: Mai Khánh Linh
Sinh viên lớp: KDTH13A.02


sinh viên: 13120678
Em xin cam đoan đây là cơng trình độc lập của em, không sao chép của người
khác. Mọi số liệu thu thập là của Công ty Cổ phần kinh doanh xuất nhập khẩu và
thương mại Đức Anh cung cấp.
Nếu có sao chép, số liệu khơng đúng của Cơng ty Cổ phần kinh doanh xuất
nhập khẩu và thương mại Đức Anh cung cấp em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày ...... tháng ...... năm 2014

Sinh viên


1

LỜI NĨI ĐẦU
Trong cơ chế thị trường để có thể đứng vững, tồn tại và phát triển thì các doanh
nghiệp phải ưu tiên vấn đề chất lượng sản phẩm lên hàng đầu. Chất lượng sản phẩm
quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào có chất lượng sản phẩm
tốt hơn, có giá cả hợp lý phù hợp với nhu cầu của khách hàng hơn sẽ có khả năng dành
thắng lợi trong cạnh tranh và ngược lại sẽ rất khó đứng vững trên thị trường.
Đối với ngành chăn ga gối đệm, nền tảng của cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước, thì vấn đề của nâng cao chất lượng sản phẩm lại cựu kì quan trọng. Việt Nam trở
thành thành viên thứ 150 của WTO thì ngành may trong nước cũng phảI đổi mới về
mẫu mã,nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng được thị hiếu của khách hàng cả thị
trường nội địa lẫn thị trường ngoại địa. Tuy nhiên hiện nay tình trạng thiết bị của
ngành đã quá cũ kỹ, lạc hậu so với thế giới. Do đó chất lượng sản phẩm của ngành khó
có thể đáp ứng một cách đầy đủ yêu cầu về chất lượng sản phẩm như thị trường quốc
tế. Chính vì vậy sản phẩm chăn ga gối đệm nước ta sẽ phải cạnh tranh với những sản
phẩm nhập khẩu từ thị trường ngoại địa.
Thực tế cho thấy đây chính là thách thức lớn nhất đối với ngành chăn ga gối
đệm Việt Nam nói chung và công ty Cổ phần kinh doanh xuất nhập khẩu và thương
mại Đức Anh nói riêng. Để thích ứng kịp thời với tình hình này Cơng ty Cổ phần kinh
doanh xuất nhập khẩu và thương mại Đức Anh đã và đang thực hiện chiến lược sản
phẩm kinh doanh và năng động đầu tư, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản
phẩm và năng lực sản xuất của mình để dần chiếm lĩnh thị trường, phấn đấu trở thành
một trong những doanh nghiệp có doanh thu xuất khẩu lớn nhất toàn ngành.
Xuất phát từ sự cần thiết của chất lượng sản phẩm đối với sự phát triển của mỗi
doanh nghiệp, em xin chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng sản
phẩm của công ty Cổ phần kinh doanh xuất nhập khẩu và thương mại Đức Anh”

Em xin chân thành cảm ơn cơ Hồng Thị Thanh Hương đã giúp em thực hiện
đề tài này.
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục Tài liệu tham khảo, Chuyên đề
gồm 3 chương:
GVHD: ThS. Hoàng Thị Thanh Hương

SV:Mai Khánh Linh - MSV: 13120678


2

Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần phần kinh doanh xuất
nhập khẩu và thương mại Đức Anh
Chương 2: Thực trạng hệ thống quản trị chất lượng sản phẩm tại Công ty
Cổ phần kinh doanh xuất nhập khẩu thương mại Đức Anh
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng sản phẩm tại
Công ty Cổ phần kinh doanh xuất nhập khẩu và thương mại Đức Anh
Do thời gian thực tập còn hạn chế cũng như một số nguyên nhân khách quan
nên Chuyên đề không thể tránh khỏi một số thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được
sự góp ý từ phía các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của gia
đình, cơ giáo ThS. Hồng Thị Thanh Hương cùng tập thể Ban lãnh đạo, cán bộ công
nhân viên trong Công ty Cổ phần kinh doanh xuất nhập khẩu và thương mại Đức Anh
đã giúp đỡ em hoàn thành Chuyên đề thực tập này.

GVHD: ThS. Hoàng Thị Thanh Hương

SV:Mai Khánh Linh - MSV: 13120678



3

Chương 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH
XUẤT NHẬP KHẨU VÀ THƯƠNG MẠI ĐỨC ANH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP kinh doanh XNK
và TM Đức Anh
1.1.1. Thông tin chung về Công ty
Tên gọi: Công ty Cổ Phần Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Và Thương mại
Đức Anh.
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: DUC ANH TRADING AND IMPORT
- EXPORT BUSINESS JOINT STOCK COMPANY.
Tên công ty viết tắt: DUC ANH TRANDIIMEX, JSC
Địa chỉ: Đội 6, xã Tiền Phong, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội, Việt
Nam.
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và thương mại chăn ga gối đệm.
Quyết định thành lập: Công ty được thành lập theo quyết định ngày 27 tháng 10
năm 2007, là một công ty độc lập về kinh tế.
Ngày thành lập 27 tháng 10 năm 2007 tại đội 6, xã Tiền Phong, huyện Thường
Tín, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
VỐN ĐIỀU LỆ: 6.000.000.000 VND (Sáu tỷ đồng)
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty
-

Được thành lập năm 2007 đến nay với phương châm hoạt động vì sự

phát triển của cộng đồng, trải qua 6 năm hoạt động phấn đấu không ngừng cùng sự
phát triển của nền kinh tế đất nước. Công ty liên tục phát triển cải tiến và nâng cao
chất lượng sản phẩm áp dụng cơng nghệ mới tạo đà cho q trình phát triển trên cơ sở
tập hợp sức mạnh nội bộ của công ty cũng tranh thủ các nguồn lực bên ngoài. Cùng

với các phương châm như: “đoàn kết là sức mạnh”, “uy tín là vàng”, “chất lượng sản
phẩm đặt lên hàng đầu”,…Trên cơ sở của những phương châm và nhận định đó từ khi
thành lập đến nay cơng ty đã có một số thành tựu đáng kể như sau:

GVHD: ThS. Hoàng Thị Thanh Hương

SV:Mai Khánh Linh - MSV: 13120678


4

-

Ngày 27 thánh 10 năm 2007 công ty tiến hành khai trương với sự góp

mặt đơng đủ của các cán bộ, ban lãnh đạo trong công ty, công nhân viên trong cơng
ty và có rất nhiều các đối tác và đơn vị bạn trong tương lai đến tham dự trong ngày
thành lập đó.
-

Từ đó đến nay, cơng ty là một nhà cung cấp các sản phẩm, dịch vụ …

cho các đơn vị khác trên thị trường và đặc biệt là cho người tiêu dùng trong thời gian
đó cơng ty đã tạo được niềm tin vững chắc cho người tiêu dùng. Như vậy công ty đã
tạo được một nền tảng vững chắc giúp cho cơng ty có thể tồn tại và phát triển trên thị
trường. Đồng thời trong thời gian này công ty cũng đã tiến hành nắm bắt, xâm nhập và
nghiên cứu thị trường để tìm ra những cơ hội phát triển cao cho công ty và với những
cố gắng hết mình của cán bộ cơng nhân viên bước đầu cơng ty đã tìm được những đối
tác kinh doanh cho công ty.
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Công ty

a. Chức năng

-

Kinh doanh, sản xuất ga, gối, đệm,…

-

Xuất nhập khẩu chăn, ga, gối, đệm.

-

Kinh doanh nguyên vật liệu vải bông ép,…

-

Dịch vụ bảo dưỡng.

b. Nhiệm vụ
-

Xây dựng và tổ chức thực hện các kế hoạch sản xuất kinh doanh của

công ty theo quy chế hiện hành để thực hiện mục đích và nội dung hoạt động của cơng
ty.
-

Tự tạo nguồn vốn, đảm bảo tự trang trải về mặt tài chính, sản xuất kinh

doanh có hiệu quả và đáp ứng được yêu cầu thực hiện việc phát triển kinh tế của đất

nước. Quản lí, xử lí theo đúng chế độ và có hiệu quả các nguồn vốn đó.
-

Nghiên cứu khả năng sản xuất, nhu cầu thị trường để cải tiến và ứng

dụng kho học kĩ thuật để nâng cao chất lượng hàng hóa, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
trong nước và ngồi nước.
-

Tn thủ các chính sách, chế độ và pháp luật của Nhà nước có liên quan

đến sản xuất kinh doanh, thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng mua bán ngoại thương
và các văn bản cơng ty đã kí kết.

GVHD: ThS. Hoàng Thị Thanh Hương

SV:Mai Khánh Linh - MSV: 13120678


5

-

Không ngừng cải thiện điều kiện lao động và đời sống của tồn thể các

cán bộ cơng nhân viên chức, nhằm nâng cao đời sống, năng suất lao động và hiệu quả
kinh tế.
-

Tăng cường đổi mới để tăng hiệu quả kinh doanh, mở rộng thị trường


nhằm phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, tăng thu cho Ngân sách nhà
nước.
c.

Quyền hạn

-

Chủ động kinh doanh toàn diện, kinh doanh sản xuất hàng năm, dài hạn

-

Giao dịch và ký kết hợp đồng với các thành phần kinh tế khác, được

tham gia định giá và chủ động định giá bán theo cơ chế thị trường đối với các nguồn
hàng do công ty cung cấp

-

Được quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, tuyển chọn và đào tạo cán bộ, công

nhân theo quy định của pháp luật.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty CP kinh doanh XNK và TM Đức Anh
1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Hội Đồng Quản
Trị

Ban Giám Đốc
Ban Kiểm Tra Chất Lượng

(KCS)
Khối Kinh Doanh

Phịng
Kế
Hoạch

Phịng
Kinh
Doanh

Khối Hành Chính

Phịng Tổ
Chức
Hành
Chính

Phịng
Tài
Chính Kế
Tốn

Khối Sản Xuất

Phịng
Kỹ
Thuật

Phịng

Xuất
Nhập
Khẩu

(Nguồn: Phịng TCHC)

GVHD: ThS. Hồng Thị Thanh Hương

SV:Mai Khánh Linh - MSV: 13120678


6

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Kinh doanh Xuất nhập khẩu
và Thương mại Đức Anh
1.2.2. Nhiệm vụ của các phịng ban trong Cơng ty
a. Ban Hội Đồng Quản Trị:

-

Chức năng và nhiệm vụ: Hội đồng Quản trị là cơ quan quản lý của công

ty, quyết định chiến lược phát triển của công ty,quyết định phương án đầu tư,quyết
định giải pháp phát triển thị trường thông qua hợp đồng mua, bán, cho vay, và hợp
đồng khác có giá trị băng hoặc lớn hơn 50% trên tổng giá trị tài sản của công ty. Bổ
nhiệm, miễn nhiệm các chức giám đốc và một số vị trí quan trọng của công ty. Quyết
định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty…

-


Quyền hạn và trách nhiệm: Hội đồng quản trị có tồn quyền nhân danh

công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của cơng ty…
b. Ban Giám Đốc:

-

Chức năng và nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng

Quản trị, điều hành và chịu trách nhiệm mọi hoạt động kinh doanh của công ty theo
Nghị quyết, quyết định của Hội đồng Quản trị. Tổ chức thực hiện kế hoạch, kinh
doanh và dự án đầu tư của cơng ty, bảo tồn và phát triển nguồn vốn. Quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật,các vấn đề về lương, phụ cấp đối với các
trưởng phịng ban và người lao động trong cơng ty. Đại diện cho công ty trong việc
khởi kiện các vụ án liên quan đến quyền lợi của công ty.

-

Quyền hạn và trách nhiệm: Ban giám đốc là người có quyền quyết định

cao nhất về điều hành công ty. Được quyết định các biện pháp vượt thẩm quyền của
mình trong trường hợp khẩn cáp như: hoả hoạn, thiên tai, lũ lụt…Chịu trách nhiệm
trước Hội đồng Quản trị và pháp luật về những sai phạm gây tổn thất cho công ty.
c. Ban KCS (Kiểm Tra Chất Lượng):


Có trách nhiệm kiểm tra chất lượng hàng hố nhập vào và xuất ra của

cơng ty, Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về sự thiếu trách nhiệm của mình…
d. Khối Kinh Doanh gồm:


GVHD: ThS. Hồng Thị Thanh Hương

SV:Mai Khánh Linh - MSV: 13120678


7



Phòng Kế hoạch: Thực hiện chức năng giám đốc về mặt kế

hoạch,chuyên lập ra các kế hoạch, dự án cho cơng ty, tiếp thị tìm kiếm các mối đầu
tư,chịu trách nhiệm về chất lượng và ban giám đốc…



Phòng Kinh doanh: Tham gia các hoạt động sản xuất kinh doanh của

công ty, tiếp thị tìm kiếm các nguồn ra hàng hóa. Quản lý điều hành các hoạt động
kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về hoạt động kinh
doanh của mình.
e. Khối Hành Chính bao gồm:



Phịng Tổ chức hành chính:

-


Biên chế: Gồm một trưởng phịng, một phó phòng và ba nhân viên.

-

Chức năng: Tham mưu tư vấn cho giám đốc trong các mặt công tác

tuyển dụng và đào tạo lao động, đảm bảo đời sống cho người lao động.
-

Nhiệm vụ: Ban hành điều lệ, quy chế, quy định, nội quy hoạt động các

bộ phận trong công ty.
-

Tuyển dụng lao động cho cơng ty khi cần thiết.

-

Bố trí lao động trong công ty sao cho phù hợp với cơng ty. Đào tạo, bồi

dưỡng cán bộ cơng nhân.



Phịng Tài chính kế tốn:

-

Chức năng: Tham mưu với ban giám đốc cơng ty trong quản lý và điều


hành q trình quản lý và sử dụng vốn của công ty. Theo dõi và báo cáo giám đốc
cơng ty tình hình sử dụng vốn của cơng ty, cung cấp kịp thời, chính xác về mọi thơng
tin tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.
-

Nhiệm vụ: Ghi chép, phản ánh trung thực, kịp thời, đầy đủ mọi phát sinh

thu, chi trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra giám sát
mọi hoạt động của công ty theo đúng chế độ, chính sách Nhà nước. Phân chia lợi
nhuận thực hiện theo điều lệ và chế độ phân phối lợi nhuận của Nhà nước. Theo dõi,
tính lương và thanh tốn lương cho CBCNV theo quy chế hiện hành của công ty đã
được phê duyệt. Kết hợp các bộ phận chức năng để lập kế hoạc kinh doanh của cơng
ty.

GVHD: ThS. Hồng Thị Thanh Hương

SV:Mai Khánh Linh - MSV: 13120678


8

f. Khối Sản Xuất


Phòng Kỹ thuật: Quản lý hoạt động kỹ thuật của công ty, chịu trách

nhiệm trước cấp trên mọi hoạt động kỹ thuật của công ty, tham mưu giúp giám đốc
trong công việc xây lắp, xây dựng quản lý theo dõi, triển khai thực hiện các kế hoạch
và đánh giá chất lượng, hiệu quả các dự án sau khi hồn thành. Lập phương án triển
khai và trình duyệt tổ chức thực hiện công việc. Kiểm tra, chịu trách nhiệm, đảm bảo

kỹ thuật sản phẩm.


Phòng Xuất nhập khẩu: Chuyên chịu trách nhiệm về xuất khẩu, nhập

khẩu hàng hoá, và trước ban giám đốc về hàng hố của cơng ty
1.3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty
1.3.1. Đặc điểm về sản phẩm của Công ty


Kinh doanh, sản xuất chăn ga, gối, đệm

-

Với 2 dịng sản phẩm chính:

+ Dịng sản phẩm cho gia đình: Bộ chăn ga, gối, đệm, bộ chăn ga gối cho trẻ
em với sản phẩm đa dạng mẫu mã, màu săc, chất liệu 100% cotton.
+ Dòng sản phẩm cho khách sạn: cung cấp cho các khách sạn 3 – 5 sao với các
sản phẩm chăn ga, gối, đệm


Xuất nhập khẩu chăn, ga, gối, đệm



Kinh doanh nguyên vật liệu vải bông ép,…




Dịch vụ bảo dưỡng:

-

Đối với những sản phẩm bán ra trong vịng 01 tuần nếu có vấn đề gì trục

trặc:
+ Cơng ty sẽ đổi ngay cho các khách hàng một sản phẩm mới 100% ngay lập
tức (các sản phẩm phải cịn ngun trạng, khơng bị trầy xước, cũ bẩn, thay đổi hình
dạng…
-

Đối với những sản phẩm bảo hành:cam kết trả hàng bảo hành cho các

khách hàng tối đa trong vịng 48h làm việc.

GVHD: ThS. Hồng Thị Thanh Hương

SV:Mai Khánh Linh - MSV: 13120678


9

+ Trong thời gian đó nếu có nhu cầu, khách hàng sẽ được Công ty cho mượn
thiết bị khác để sử dụng tạm thời; mọi chi phí phát sinh như lắp đặt, vận chuyển sẽ
thỏa thuận cụ thể.
+ Những sản phẩm trong thời gian bảo hành phải có đầy đủ điều kiện để được
bảo hành theo quy chế bảo hành của chính hãng của từng nhà cung cấp sản phẩm.
+ Trong trường hợp sản phẩm hỏng của quý khách không thể sửa chữa được mà
khơng cịn mua được trên thị trường thì Cơng ty sẽ đổi cho q khách sản phẩm khác

hoàn toàn tương đương với sản phẩm hỏng nhưng ở tình trạng hoạt động tốt. Trường
hợp quý khách chưa ưng ý với sản phẩm thay thế tương đương thì Công ty sẽ nhập lại
theo giá thoả thuận giữa hai bên.
-

Những trường hợp không được bảo hành:Sản phẩm hết thời hạn bảo

hành.
+ Sản phẩm hỏng hóc do tác động cơ học, biến dạng, rơi, vỡ, va đập, bị xước, bị
hỏng do ẩm ướt, hoen rỉ, chảy nước, động vật xâm nhập vào, thiên tai, hoả hoạn, sử
dụng sai điện áp quy định, cháy nổ hoặc con người làm hỏng.
+ Phiếu (sổ) bảo hành, tem bảo hành bị rách, khơng cịn tem bảo hành, tem bảo
hành dán đè, hoặc tem bảo hành bị sửa đổi.
Do tiếp nhận hệ thống nhà xưởng được xây dựng và chuyển giao công nghệ
bởi các chuyên gia Hàn Quốc, tới nay lại được đầu tư trang thiết bị hiện đại với công
nghệ tiên tiến của Hàn Quốc công ty đã nghiên cứu và sản xuất ra các sản phẩm rất
phù hợp với người tiêu dùng. Hơn nữa do được sản xuất tại các nhà máy với hệ thống
quản lí chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001: 2000 kèm theo đó là được
cung cấp bởi các nhà cung cấp nguyên liệu lớn và có uy tín trong nước đã tạo ra các
sản phẩm có kích thước chuẩn xác, bề mặt đẹp, mẫu mã sản phẩm đa dạng, chất liệu
sản phẩm tốt, góp phần làm tăng thời gian sử dụng sản phẩm.
1.3.2. Đặc điểm về khách hàng thị trường và đối thủ cạnh tranh của Công ty


Đặc điểm về khách hàng

Trong nền kinh tế thị trường, với môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay
thì chất lượng trở thành căn cứ quan trọng quyết định đến sự mua hàng của khách

GVHD: ThS. Hoàng Thị Thanh Hương


SV:Mai Khánh Linh - MSV: 13120678


10

hàng. Khách hàng là điều kiện tiên quyết để mỗi doanh nghiệp nói chung và cơng ty
nói riêng có thể tồn tại và phát triển. Chìa khố của sự thành cơng trong cạnh tranh là
duy trì và phát triển khách hàng thông qua việc đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách
hàng. Nhiệm vụ đầu tiên của mỗi doanh nghiệp là xác định rõ khách hàng của doanh
nghiệp là ai từ đó mới biết cung cấp cái gì và làm thế nào để cung cấp thoả mãn tốt
nhất nhu cầu của họ.
Trên cơ sở đó, Cơng ty CP Đức Anh đã xác định rõ khách hàng chủ yếu của
công ty là người tiêu dùng trên khắp cả nước, các doanh nghiệp khách sạn…


Đặc điểm thị trường

Thị trường trong nước là thị trường tiềm năng. Sản phẩm của Công ty là chăn
ga, gối, đệm nên thị trường trong nước vẫn còn tương đối lớn. Tỷ trọng tiêu thụ trên
thị trường luôn giữ ở mức ổn định.


Đặc điểm đối thủ cạnh tranh và tỷ trong thị phần của cơng ty

-

Hiện nay có rất nhiều các công ty cũng tham gia vào thị trường sản xuất

cung ứng nguyên vật liệu, sản phẩm sản xuất chăn ga gối đệm. Trên thị trường đã có

rất nhiều sản phẩm của các đối thủ như: công ty may Sơng Hồng, các sản phẩm của
EVERON, HANVICO,... Vì vậy cơng ty cổ phần Đức Anh cần có những chính sách
cạnh tranh nhất định để nâng cao lợi thế cạnh tranh thì mới hi vọng giành được thị
phần cho mình.
-

Mảng chăn ga gối đệm đc chia làm 3 phân khúc: hàng cao cấp 5%, hàng

trung cấp 60%, hàng thấp cấp khoảng 35%.
-

Do có tính thời vụ nên doanh thu tập trung vào giai đoạn tháng 9 đến

cuối tháng 2 (mùa cưới, Tết Nguyên đán, miền Bắc và miền Trung chuyển lạnh).
Trong mảng chăn ga gối đệm, Everpia với thương hiệu Everon là DN dẫn đầu về thị
phần với khoảng 25%. Tiếp theo là các DN như Hanvico, Sông Hồng, Kona, Thanh
Bình, Poongchin... Ngồi Everpia, 10 nhãn hiệu lớn nhất chiếm khoảng 54% thị phần,
các nhãn hiệu nhỏ chiếm khoảng 21%. 9 đến cuối tháng 2.
-

Sự gia tăng sức mua của người dân do mức thu nhập ngày càng tăng và

tình hình đơ thị hóa bùng nổ là điều kiện tiên quyết thúc đẩy tăng trưởng ngành chăn

GVHD: ThS. Hoàng Thị Thanh Hương

SV:Mai Khánh Linh - MSV: 13120678


11


ga gối đệm tại Việt Nam. Dự báo, trong thời gian tới, khu vực miền Bắc tăng 20 25%/năm, khu vực miền Nam tăng 30 - 40%/năm.
Các sản phẩm của cơng ty ln đc u thích và sử dụng, phân khúc công ty
hướng tới chủ yếu là hàng cao cấp và hàng trung cấp. Cơng ty ln hồn thiện sản
phẩm để đưa ra thị trường những sản phẩm tốt nhất.
1.3.3. Đặc điểm về máy móc thiết bị
-

Trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố thì yếu tố cơng nghệ ngày

càng giữ vai trò hàng đầu và gần như là yếu tố trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Sựphát
triển như vũ bão của khoa học công nghệ, doanh nghiệp nào tạo được côngnghệ sản
xuất và hệ thống thiết bị hiện đại, làm chủ được yếu tố kỹ thuật thì doanh nghiệp đó sẽ
tạo ra được sức cạnh tranh cao trên cơ sở đạt được hiệu quả sản xuất do sản phẩm có
chất lượng đạt tiêu chuẩn, tạo được lợi thế so sánh vàthế mạnh. Chính vì thế, việc đổi
mới cơng nghệ và nâng cao cơng nghệ sản xuấtcó tính quyết định đến việc nâng cao
năng lực cạnh tranh.
-

Với công ty Cổ phần kinh doanh xuất nhập khẩu và thương mại Đức

Anh dây chuyền sản xuất của công ty được đầu tư rất kỹ lưỡng, nhập khẩu và chuyển
giao công nghệ từ Hàn Quốc. Công nghệ Hàn Quốc là một trong những ưu thế uy tín
đảm bảo cho cơng ty Cổ phần kinh doanh xuất nhập khẩu và thương mại Đức Anh
giúp công ty tăng cả chất lượng và số lượng sản phẩm từ đó nâng cao năng lực cạnh
tranh của cơng ty.
Bảng 1.1: Danh sách một số máy móc thiết bị của Công ty
TT
1
2

3
4

Tên thiết bị - ký hiệu
Máy chần tự động model
WOW 300
Máy chần tự động model
WQM 6000
Máy nén khí YAMA
5PH
Máy cuốn chỉ

Nước
sản xuất
Hàn Quốc

Năm
sản xuất
2003

Chần tự động chăn đông hè

Hàn Quốc

2000

Chần tự động chăn đông hè

Đài Loan


2002

Phục vụ máy chần tự động

Hàn Quốc

2003

Cuốn suốt chỉ phục vụ máy
chần ga tự động

GVHD: ThS. Hồng Thị Thanh Hương

Đặc tính kỹ thuật

SV:Mai Khánh Linh - MSV: 13120678


12

5
6

Máy cuốn vải
Máy khâu brother

Hàn Quốc
Nhật Bản

7


Máy đánh tơi xơ Model
844519
Máy Hopper
Máy air condenser…

Nhật Bản

8
9

1999
May chăn ga gối
1999- 2004 Cắt vải vỏ đệm, cắt bông
tấm PE
1999
Máy cân trộn xơ

Hàn Quốc
Hàn Quốc

1999
2002

Máy làm lạnh khơng khí
Sấy bằng ga sản xuất bơng
tấm

(Nguồn: Xí nghiệp sản xuất của Cơng ty)




Nhận xét: với những dây chuyền công nghệ cao, đây trở thành một trong

những lợi thế cạnh tranh của công ty Cổ phần kinh doanh xuất nhập khẩu và thương
mại Đức Anh so với các cơng ty khác. Trình độ cơng nghệ của cơng ty có ý nghĩa
quyết định đến hai yếu tố cơ bản nhất tạo nên năng lực cạnh tranh của công Cổ phần
kinh doanh xuất nhập khẩu và thương mại Đức Anh đó là chất lượng và giá bán sản
phẩm của cơng ty. Cơng nghệ có ý nghĩa tác động đến chất lượng của doanh nghiệp
tạo nên sức cạnh tranh của sản phẩm của công Cổ phần kinh doanh xuất nhập khẩu và
thương mại Đức Anh. Đối với Việt Nam là nước đang phát triển thì chất lượng là một
trong những yếu tố rất quan trọng. Đối với những sản phẩm có hàm lượng khoa học kỹ
thuật cao của cơng ty thì cơng nghệ giúp đảm bảo chất lượng của sản phẩm. Công ty
Cổ phần Đức Anh đầu tư vào công nghệ với số vốn chiếm phần lớn tổng số vốn của
công ty. Các nguồn vốn đầu tư vào công nghệ chủ yếu là nguồn vốn tự bổ sung và
nguồn vốn đi vay. Hạt nhân của mọi vấn đề là công nghệ với vai trị là động lực
chuyển hố tri thức thành của cải, cơng nghệ có tác dụng như một cơ hội giúp tăng
cường chiến lược của tổ chức. Tuy nhiên, có 2 nhận định căn bản càn ln được quán
triệt, đặc biệt với quốc gia đang phát triển như Việt Nam mà được công ty luôn nắm
bắt được: Công nghệ cao hay công nghệ thấp không quan trọng, mà quan trọng là cơng
nghệ phải thích hợp, muốn giành thắng lợi trong nền kinh tế thị trường thì phải dựa
vào tốc độ và sự mau lẹ. Nói cách khác cơng ty phải lựa chọn những gì phục vụ tốt
nhất cho mục đích của mình. Cơng ty phải phản ứng nhanh và có năng lực thay đổi
cấu hình tài sản để đáp ứng với thực tiễn đang biến đổi
1.3.4. Đặc điểm lao động
Bảng 1.2: Cơ cấu nhân viên theo trình độ lao động
(đv: người)
GVHD: ThS. Hoàng Thị Thanh Hương

SV:Mai Khánh Linh - MSV: 13120678



13

Số lượng
(người)
24
12
6
2
20
100
164

Phân theo trình độ
Cán bộ có trình độ đại học
Cán bộ có trình độ cao đẳng
Cán bộ có trình độ trung cấp
Cán bộ có trình độ sơ cấp
Cơng nhân kỹ thuật
Lao động phổ thơng
Tổng cộng
(Nguồn:Phịng Tổ chức hành chính)
-

Tỷ lệ
(%)
10,65
6,51
2,96

0,59
3,95
75,34
100

Cơng ty thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với người lao động

theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo công ăn việc làm ổn định cho người lao
động, cải thiện thu nhập, quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần cán bộ công nhân
viên. Công ty đã xây dựng quỹ trợ cấp mất việc làm, quỹ phúc lợi thăm hỏi động viên
người lao động một cách kịp thời khi gặp khó khăn trong cuộc sống...
-

Cơng ty đã tham gia đóng bảo hiểm xã hội cho tồn bộ cán bộ cơng

nhân viên có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên.
-

Hàng năm Công ty tổ chức sơ kết, tổng kết, khen thưởng, khen thưởng

đột suất để khuyến khích động viên người lao động đã có đóng góp cho Cơng ty. Mức
khen thưởng phụ thuộc vào hiệu quả sản xuất của Công ty và hiệu quả kinh tế của tập
thể, của người lao động. Những cá nhân, đơn vị khơng hồn thành nhiệm vụ được giao
làm tổn hại đến kinh tế, vật chất, uy tín của Công ty sẽ được xem xét cụ thể và phải
chịu các hình thức kỷ luật, phạt tiền, bồi thường bằng vật chất theo nội dung thoả ước
lao động tập thể, nội quy lao động của Công ty ban hành.
-

Công ty có chính sách khuyến học đối với cán bộ công nhân viên và con


các cán bộ công nhân viên có thành tích tốt trong học tập. Tạo điều kiện cho cán bộ
công nhân viên được vừa làm vừa học nhằm nâng cao trình độ chun mơn. Trong
thời gian đi học cán bộ công nhân viên được hưởng mọi quyền lợi như đang làm việc.
-

Mức lương bình quân giai đoạn 2011 - 2013:

+ Năm 2011: 2.700.000 đồng/ người/ tháng
+ Năm 2012: 3.000.000 đồng/ người/ tháng
+ Năm 2013: 3.800.000 đồng/ người/ tháng

GVHD: ThS. Hoàng Thị Thanh Hương

SV:Mai Khánh Linh - MSV: 13120678


14

GVHD: ThS. Hoàng Thị Thanh Hương

SV:Mai Khánh Linh - MSV: 13120678


15

1.3.5. Đặc điểm tài chính
Bảng 1.3: Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn năm 2010 - 2013
(đv: 1000 đồng)
TT


Chỉ tiêu

Năm 20010 Năm 2011

Năm 2012 Năm 2013

So sánh năm
11/10
Tk
Mk
%

So sánh năm
12/11
Tk
Mk
%

So sánh năm
13/12
Tk
Mk
%

Tài sản
A A. Tài sản ngắn hạn 10.146.750 15.022.750 15.935.000 17.342.400 4.876.000 48,05
I. Tiền và các khoản

912.25


6,07

1.407.400

8,83

I

- 11.75

0,098

- 50.85

0,093

655.15
- 71
9,00
9.095.375 3.689.750 112,26

- 11.75
622

9,8
- 50.85
8,916 1.496.875

9,3
19,7


6.095.375 2.033.250 58,45
1.496.500
- 785
4.48

466.5
- 155.5

8,46
0,86

1,95
0,86

đầu tư tài chính ngắn

hạn
1 1. Tiền
II. Các khoản thu
II
ngắn hạn
III III. Hàng tồn kho
IV. Tài sản ngắn hạn
IV
khác
B B. TS dài hạn
I I. Tài sản cố định
1 1. Nguyên giá
2. Giá trị hao mòn lũy

2
kế
II. Các khoản đầu tư
II
tài chính dài hạn

788.75

717.75

706

788.75

717.75

706

3.286.750

6.976.500

7.598.500

3.478.750

5.512.000

5.978.500


2.592.500

1.807.500

1.652.000

2.302.750
2.196.250
5.413.250

2.509.250
2.403.250
6.229.000

3.152.555
2.953.305
7.388.305

- 3.217.000 - 3.826.000 - 4.435.000
4.75

4.75

GVHD: ThS. Hoàng Thị Thanh Hương

91.5

655.15

- 71


9,00

3.856.266
3.566.516
9.781.516
6.215.000

206.5
207
815.75
609

8,97
94,3
15,07
4,02

643.305
550.055
1.159.305
609

182

-

-

86.75


116.875
- 155.5

25,64 703.711 22,32
22,89 613.211 20,76
18,61 2.393.211 32,392
4.02 1.780.000 40,14
1,926

90.5

SV:Mai Khánh Linh - MSV: 13120678

98,91


16

III III. Tài sản khác
2.592.500 1.807.500
Tổng Tài Sản
12.449.500 17.532.000
Nguồn vốn
A A.Nợ phải trả
11.905.000 16.644.500
I I. Nợ ngắn hạn
10.594.250 14.724.750
1 1. Vay ngắn hạn
6.599.750 9.633.500

2 2. Phải trả người bán
709.5
745.5
II II. Nợ dài hạn
603
968.5
III III. Nợ khác
707.75
951.25
B B. Vốn chủ sở hữu
544.5
887.5
I I. Vốn chủ sở hữu
544.5
887.5
Tổng cộng nguồn vốn 12.446.500 17.532.000
(Nguồn: Phịng Tài chính kế tốn)

GVHD: ThS. Hồng Thị Thanh Hương

1.652.000 1.496.500
- 785
4.48
19.087.555 21.198.666 5.085.500 40,86

- 155.5
1.555.555

0,86
- 155.5

0,86
08,87 2.111.111 11,06

17.812.055
15.308.527
12.929.384
979.012
1.163.092
1.340.434
1.275.500
1.275.500
19.087.555

1.167.555
583.78
3.295.884
233.512
194.592
389.184
388
388
1.555.555

7,015 1.661.111 9,33
3,96
830.556
5,43
34,21 417.272 0,322
31,32 137.762 14,07
20,9

276.852
23,8
40,92 553.704
41,3
43,72
450
35,28
43,72
450
35,28
08,87 2.111.111 11,6

19.473.166
16.139.083
13.346.656
1.116.772
1.439.994
1.894.138
1.725.500
1.725.500
21.198.666

4.739.500
4.130.500
3.033.750
36
368.5
243.5
343
343

5.085.500

39.81
38,99
45,97
5,074
7,19
34,4
62,99
62,99
40,86

SV:Mai Khánh Linh - MSV: 13120678


17



Về tài sản.
- Tài sản ngắn hạn: Nhìn vào bảng cân đối kế toán trên ta thấy tổng tài

sản ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn. Năm 2012 so với năm 2011 tăng 912.250 nghìn
đồng với mức tăng tương đối là 6,07% cụ thể năm 2012 chiếm 15.935.000 nghìn đồng
(trong tổng số tài sản: 19.087.555 nghìn đồng). Năm 2013 so với năm 2012 tăng
1.407.400 nghìn đồng với mức tăng tương đối là 8,83% cụ thể năm 2013 chiếm
17.342.400 nghìn đồng (trong tổng số tài sản: 21.198.666 nghìn đồng). Nguyên nhân
tài sản ngắn hạn tăng là do vốn bằng tiền tăng, các khoản thu ngắn hạn cũng tăng,
hàng tồn kho cũng tăng. Các khoản thu ngắn hạn tăng là do khoản phải thu khách hàng
tăng, trả trước người bán tăng. Năm 2012 so với năm 2011 tăng 622.000 nghìn đồng

với mức tăng tương ứng là 8,916%. Năm 2013 so với năm 2012 tăng 1.496.875 nghìn
đồng với mức tăng tương ứng là 19,7%. Công ty cổ phần kinh doanh xuất nhập khẩu
và thương mại Đức Anh chuyên cung cấp, xuất khẩu chăn, ga, gối, đệm,… nên hàng
tồn kho dễ dàng ta có thể hiểu được, có thể mẫu mã sản phẩm khơng được hiện đại và
đẹp như những mẫu mới, mà xu hướng hiện nay nhu cầu cuộc sống của con người
càng cao, càng muốn hướng tới cái hiện đại, sang trọng…
- Tài sản dài hạn: qua bảng ta thấy hầu hết các chỉ tiêu đều tăng, có một
số chỉ tiêu là có xu hướng giảm, nhưng giảm một cách từ từ và có lợi cho cơng ty đặc
biệt là thuế GTGT được khấu trừ giảm, tuy mức giảm không nhiều nhưng cũng góp
phần có lợi cho cơng ty.


Về nguồn vốn.

Thơng qua bảng số liệu trên của công ty ở năm 2010 và năm 2011 ta có thể
thấy rằng: Sự chênh lệch về tổng số vốn ở năm 2010 là không nhiều (cụ thể tổng số
vốn năm 2011 so với năm 2010 tăng 5.083.000 nhìn đồng với mức tăng tương đối là
95,63 %), tuy nhiên ta có thể nhận thấy một điều rõ rệt là cơ cấu về vốn khơng có sự
thay đổi mấy ở năm 2010 nguồn vốn của công ty chủ yếu là vốn vay (chiếm 95,63 %
tổng số vốn) và vốn chủ sở hữu chỉ chiếm 5,06 % tổng số vốn.Năm 2013 tổng số vốn

GVHD: ThS. Hoàng Thị Thanh Hương

SV:Mai Khánh Linh - MSV: 13120678


18

là 21.198.666 nghìn đồng tăng so với năm 2012 với tổng số vốn là 19.087.555 nghìn
đồng tăng 2.111.111 nghìn đồng với mức tăng tương đối là 11,06 %. Cụ thể vốn vay

của cơng ty năm 2012 là 17.812.055 nghìn đồng chiếm 93,32 % tổng số vốn, năm
2013 là 19.473.166 nghìn đồng chiếm 93,32 % tổng số vốn, vốn vay của năm 2013
tăng so với năm 2012 là 1.661.111 nghìn đồng với mức tăng tương đối là 9,33%. Vốn
chủ sở hữu năm 2012 là 1.275.500 nghìn đồng chiếm 6,68% tổng số vốn. Năm 2013
vốn chủ sở hữu là 1.725.500 nghìn đồng chiếm 8,14% tăng so với năm 2012 là
450.000 nghìn đồng với mức tăng tương đối là 35,28%. Nợ phải trả năm 2013 tăng so
với năm 2012 là 1.661.111 nghìn đồng với mức tăng tương đối là 9,33%. Điều này
chứng tỏ vốn của công ty vẫn chủ yếu là vốn vay.
-

Về vốn chủ sở hữu: Tổng nguồn vốn chủ sở hữu năm 2010 là 544 500

nghìn đồng với tỷ trọng là 4,37%, năm 2011 là 887.500 nghìn đồng với tỷ trọng là
5,06%, năm 2011 tăng so với năm 2010 là 343.000 nghìn đồng với mức tăng tương đối
là 62,99%; năm 2012 vốn chủ sở hữu là 1.275.500 nghìn đồng,cụ thể năm 2012 tăng
so với năm 2011 là 388.000 nghìn đồng với mức tăng tương ứng là 43,72%; Năm 2013
so với năm 2012 tăng 450.000 nghìn đồng với mức tăng tương đối là 35,28%. Có thể
nói các mức tăng này khơng nhiều nhưng cũng góp phần làm nguồn vốn của cơng ty
chắc chắn, điều này làm công ty rất vui mừng, phấn khởi.
-

Về nợ phải trả: Năm 2010 nợ phải trả là 11.905.500 nghìn đồng, năm

2011 nợ phải trả là 16.644.500 nghìn đồng tăng so với năm 2010 là 4.739.500 nghìn
đồng với mức tăng tương ứng là 39,81%; năm 2012 nợ phải trả là 17.812.055 nghìn
đồng, với tỷ trọng là 93,32%. Năm 2012 tăng so với năm 2011 là 1.167.555 nghìn
đồng với mức tăng tương đối là 10,7%. Năm 2013 so với năm 2012 cũng tăng
1.661.111 với mức tăng tương đối là 9,33%. Nguyên nhân dẫn đến nợ phải trả tăng có
thể do nợ dài hạn, nợ ngắn hạn và nợ khác đều tăng


GVHD: ThS. Hoàng Thị Thanh Hương

SV:Mai Khánh Linh - MSV: 13120678


19

1.4. Đánh giá hoạt động của Công ty cổ phần phần kinh doanh xuất nhập
khẩu và thương mại Đức Anh
1.4.1. Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh cảu Công ty
Bảng 1.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
giai đoạn 2010 - 2013
(đv: 1000 đồng)
STT

Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

1

Doanh thu thuần

109.580.920


124.504.935

90.264.523

75.323.542

2

Giá vốn hàng bán

104.181.420

117.335.865

85.956.423

71.028.246

3

Lợi nhuận gộp

5.399.500

7.169.070

4.308.100

4.295.296


4

Chi phí bán hàng

905.850

1.484.500

786.750

752.875

5

Chi phí quản lí DN

1.352.255

1.826.445

1.046.538

1.096.752

6

LN từ hoạt động KD

3.141.395


3.858.125

2.474.812

2.445.669

7

Doanh thu hoạt động

3.899

4.158

3.697

3.568

tài chính
8

Chi phí hoạt động tài

1.056

chính
9

LN hoạt động tài chính


3.899

4.158

3.697

2.512

10

LN trước thuế

3.137.496

3.862.283

2.478.509

2.448.181

11

Thuế TNDN

784.374

1.081.439

693.982


685.491

12

LN sau thuế
2.253.122
(Nguồn: Phịng Tài chính kế tốn)

2.276.844

1.784.527

1.762.690

GVHD: ThS. Hồng Thị Thanh Hương

SV:Mai Khánh Linh - MSV: 13120678


×