Vào phủ chúa trịnh
(Trích: Thợng kinh ký sự - Lê Hữu Trác)
(2tiết)
A- Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Nắm đợc nội dung cũng nh nét đặc sắc về nghệ thuật viết kí của Lê Hữu Trác qua đoạn
trích học.
B- Tiến trình dạy học
I- Kiểm tra bài cũ
Chọn phơng án trả lời đúng nhất
1. Bộ phận văn học nào cấu thành văn học Việt Nam?
a) Văn học dân gian và văn học viết
b) Văn học dân gian và văn học chữ Hán
c) Văn học dân gian và văn học chữ Nôm
d) Văn học dân gian và văn học quốc ngữ.
2. Hình thức nghệ thuật nào không phải là đặc điểm nổi bật của văn học trung đại Việt
Nam ?
a) Tính quy phạm chặt chẽ
b) Tính uyên bác và mô phỏng
c) Cá tính nhà văn đậm nét
d) Sự phá vỡ tính quy phạm.
3. Thể loại văn học dùng để ghi chép về con ngời, cảnh vật, phong cảnh gọi là gì?
II- Bài mới
Lời vào bài: Lê Hữu Trác là một danh y lỗi lạc, vừa là nhà thơ, nhà văn tài hoa. Tác phẩm Thợng
Kinh ký sự của ông đợc đánh giá là đỉnh cao của thể kí trung đại Việt Nam và đánh dấu bớc phát
triển mới trong văn xuôi tự sự trung đại. Tác giả ghi lại những cảm nhận của bản thân về cảnh
vật và con ngời mà mình tận mắt chứng kiến kể từ khi nhận đợc mệnh lệnh triệu về kinh đô chữa
bệnh cho thế tử Cán cho tới lúc xong việc. Trích đoạn Vào phủ chúa Trịnh thể hiện sự cảm nhận
cảu tác giả về uy quyền và cuộc sống của của chúa Trịnh Sâm khi vào phủ chúa.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
Kiểm tra tri thức
đọc hiểu của HS
- Em hãy trình bày
những hiểu biết về
Lê Hữu Trác.
- Tại saoLê Hữu
Trác đổi nghề võ
sang nghề y?
HS hoạt động tập
thể (HS trả lời theo
HD )
1. Trình bày.
2. Lí giải.
A- Giới thiệu chung
I- Tác giả
- Lê Hữu Trác (1720 -1791) là một danh y
lỗi lạc, một nhà văn tài hoa. Hiệu Hải Thợng
Lãn Ông.
- Quê: làng Liêu Xá, huyện Đờng Hào, phủ
Thợng Hồng, trấn Hải Dơng
- Bản thân:
+ Theo nghề võ
+ Sau đi sâu nghiên cứu y học Ngoài việc
1
- Kể tên tác phẩm
chính của Lê Hữu
Trác
- Thế nào là kí ?
- Đặc điểm của kí
(GV giới thiệu).
- Kí trung đại ra
đời từ khi nào ? Kể
tên 1 số tác phẩm
tiêu biểu ?
- Thợng kinh kí sự
có nghĩa là gì?
- Tóm tắt và nêu giá
trị của tác phẩm ?
- Hớng dẫn học
3. Kể.
4. Trình bày.
4. Trình bày.
5. Giải thích.
6. Tóm tắt, trình
bày.
Hoạt động tập thể
luyện câu văn cho hay mài lỡi gơm cho sắc,
còn phải đem hết tâm lực chữa bệnh cho ng-
ời .
- Tác phẩm: + Hải Thợng y tông tâm lĩnh
gồm 66 quyển.
+ Thợng Kinh ký sự:
II- Thể kí và Thợng Kinh kí sự
1. Thể kí
a) Khái niệm: Kí là loại hình văn xuôi tự sự
có nguồn gốc từ kí lịch sử dùng để ghi chép
về con ngời, sự vật, phong cảnh.
b) Đặc điểm: - Kí viết về hiện tại, viết về
những điều mắt thấy tai nghe, không gian,
thời gian nghệ thuật kí bao giờ cũng cụ thể,
gắn với những sự kiện và con ngời đang đợc
đề cập đến.
- Kí chỉ thực sự ra đời khi ngời cầm bút trực
diện với đối tợng bằng cảm quan trình bày
của chính mình.
- Kí là 1 bộ phận cùng với truyện ngắn và
tiểu thuyết chơng hồi hợp thành loại hình
nghệ thuật gọi là văn xuôi tự sự.
- Kí trung đại ra đời vào thế kỷ XVIII.
- Tác phẩm: Công d tiệp kí (Vũ Phơng Đề).
Cát xuyên tiệp bút ( Trần Tiến). Thợng Kinh
kí sự ( Lê Hữu trác),
2. Thợng kinh kí sự
Viết 8 1783
a. Tóm tắt: theo SGK
b. Giá trị tác phẩm
- Đánh dấu sự phát triển mới của thể ký
trung đại:
+ Tác giả ghi lại những cảm nhận của bản
thân trớc hiện tại về cảnh vậy và con ngời
mà mình tận mắt chứng kiến.
- Tác phẩm có sự kết hợp nhiều bút pháp
nghệ thuật: du kí, hồi kí, kí phong cảnh, kí
ghi ngời, việc, sự việc.
- Hình tợng tác giả hiện lên sinh động rõ
ràng: một hồn thơ lai láng, một ẩn sĩ thanh
cao, một danh y lỗi lạc.
2
sinh tìm hiểu đoạn
trích
1. Xác định vị trí
đoạn trích ?
2. Đoạn trích thuật
lại sự việc gì? Căn
cứ vào những sự
việc tác giả ghi
chép, hãy xác định
cấu trúc đoạn trích.
-HD HS đọc hiểu
nội dung và nghệ
thuật
+Nhóm 1
- Đọc đoạn 1, tìm
từ ngữ, hình ảnh
tác giả miêu tả
quang cảnh bên
ngoài phủ chúa.
Cảnh có đặc điểm
gì?
- Chỉ ra những kẻ
hầu, ngời hạ trong
phủ chúa. Từ đó
nhận xét về uy
quyền của chúa ?
- Thái độ của tác
giả đợc bộc lộ nh
thế nào? Từ nào
cho em biết?
Hoạt động nhóm
+ Nhóm 1: tìm
hiểu đoạn 1
1. Tìm từ ngữ, hình
ảnh , nhận xét.
2. Liệt kê, nhận xét.
3. Phân tích. nhận
xét.
B- Tìm hiểu đoạn trích
I- V ị trí
- Đoạn trích ở gần cuối tác phẩm.
II- Đọc hiểu cấu trúc: 3 phần
1. Đoạn 1 ( Từ đầu đến Khác gì ng phủ đào
nguyên thuở nào) .
2. Đoạn 2 (tiếp đến nhng phiền một nỗi là
không có dịp ).
3. Đoạn 3 (còn lại)
III- Đọc hiểu nội dung và nghệ thuật
1. Đoạn 1
- Cảnh vật:
+ Cây cối um tùm
+ Chim kêu rít rít
+ Danh hoa đua thắm, gió thoang thoảng
mùi hơng
+ Hành lang quanh co nối nhau liên tiếp.
+Đi vào phủ chúa phải qua mấy lần cửa.
-> quang cảnh cực kì tráng lệ, lộng lẫy
không đâu bằng.
- Con ngời (kẻ hầu, ngời hạ), cách nói năng:
+ Quan chánh đờng, quan truyền mệnh
+ Ngời giữ cửa truyền báo rộn ràng
+ Ngời có việc quan qua lại nh mắc cửi
+Vệ sĩ canh giữ cửa cung, ai ra vào phải có
thẻ.
+ Cách nói năng: truyền mệnh, thánh chỉ,
truyền báo.
-> uy quyền của nhà chúa hơn cả vua.
- Thái độ của tác giả:
+ Không đồng tình, có ý mỉa mai, phê phán
nhà chúa:
Lời nhận xét : Cảnh giàu sang của
phủ chúa thực khác hẳn ngời thờng
Lời thơ: Rèm châu, hiên ngọc; Lầu
từng gác vẽ cung mây-> khắc hoạ rõ
hơn cảnh giàu sang nơi phủ chú.
- Cách ghi chép của tác giả:
3
- Em có nhận xét gì
về cách ghi chép sự
việc của tác giả ?
- Nhận xét chung
về đoạn1. Thử đặt
tiêu đề đoạn1.
+ Nhóm 2
- Tìm chi tiết miêu
quang cảnh bên
trong phủ chúa. Chi
tiết đó nói lên điều
gì?
- Sinh hoạt nơi phủ
chúa đợc tác giả ghi
lại bằng những từ
ngữ, chi nào ? ý
nghĩa của những
chi tiết đó ?
- Thái độ của tác
giả trớc những sinh
hoạt đó nh thế nào?
Tác giả bộc lộ
4. Nhận xét nghệ
thuật viết kí.
5. Nhận xét. Đặt
tiêu đề
+Nhóm 2 : tìm
hiểu đoạn 2
1. Tìm, Phân tích.
2. Tìm, phân tích.
3. Nhận xét.
+ Ghi theo thời gian
+ Ghi chép chân thực, chi tiết những điều
mắt thấy, tai nghe.
+ Kết hợp giữa lời thơ và văn xuôi làm tăng
tính chất trữ tình.
* Qua cách ghi chép chân thực, chi tiết, tác
giả đã tái hiện đợc bức tranh bên ngoài phủ
chúa.
Tiêu đề: Quang cảnh bên ngoài phủ chúa.
2. Đoạn 2
- Quang cảnh bên trong phủ chúa
+ Điếm :
Làm bên một cái hồ, có những cây lạ
lùng, hòn đá kì lạ.
Trong điếm, cột bao lơn lợn vòng,
kiểu cách xinh đẹp.
+ Nhà lớn ( Đại đờng- còn gọi là Quyển
bồng): cao, rộng
+ Đồ nghi trợng: sơn son thếp vàng
+ Sập thếp vàng
+ Đồ đạc, bàn ghế nhân gian cha từng thấy
-> Quang cảnh, cách bài trí trong phủ chúa,
gợi cho ta sự cầu kì, sang trọng, quyền quý.
- Sinh hoạt nơi phủ chúa:
+ Đồ dùng tiếp khách ăn uống toàn là mâm
vàng, chén bạc.
+ Thức ăn toàn của ngon vật lạ.
+ Đến nội cung của Thế tử phải qua năm sáu
lần trớng gấm; đờng vào nội cung tối om
om.
+ Lời lẽ nhắc đến Thế tử và chúa Trịnh đều
hết sức cung kính.
+ Chúa Trịnh luôn có các phi tần chầu chực
xung quanh; cung nhân xúm xít, đèn sáp
chiếu sáng làm nổi màu mặt phấn và màu
áo.
- Thái độ của tác giả :
+ Tuy không biểu lộ trực tiếp thái độ nhng
qua ngòi bút ghi chép hiện thực, ta thấy tác
giả không đồng tình với cuộc sống xa hoa
4
trựctiếp hay gián
tiếp ?
- Nhận xét cách ghi
chép của tác giả ở
đoạn 2.
- Nhận xét chung
về đoạn 2. Thử đặt
tiêu đề cho đoạn ?
3. Nhận xét.
nơi phủ chúa.
- Cách ghi chép: Cách ghi chép chân thực,
sự việc đợc kể theo thời gian, cảm xúc gắn
với những sự kiện đợc nói tới.
* Bằng cách lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu
biểu, tác giả đã phản ánh cuộc sống hởng
thụ, xa hoa đến cực điểm ở bên trong phủ
chúa. Qua đó thể hiện thái độ không đồng
tình với cuộc sống ấy.
- Tiêu đề: Cuộc sống xa hoa trong phủ
chúa.
+ Nhóm 3
- Trong đoạn 3 tác
giả đã ghi lại mấy
sự việc chính?
- Khi vào khám
bệnh cho Thế tử tác
giả phải làm gì ?
Chi tiết nào gây ấn
tợng nhất? Chi tiết
ấy có ý nghĩa gì?
- Lê Hữu Trác đã
khám bệnh cho Thế
tử nh thế nào? Ông
nhận xét gì về bệnh
trạng của Thế tử ?
Cách lí giải của Lê
Hữu Trác cho ta
hiểu gì về ông ?
+Nhóm 3 : tìm
hiểu đoạn 3
1. Xác định sự việc
chính.
2. Tìm, phân tích
chi tiết.
3. Nhận xét cách
khám bệnh của Lê
Hữu Trác.
3. Đoạn 3
Trong đoạn 3 tác giả ghi lại 2 sự việc chính:
khắm bệnh và kê đơn
a) Khám bệnh cho Thế tử
- Vào khám bệnh cho Thế tử, tác giả phải
thở, đứng chờ ở đằng xa, nghe truyền lệnh->
Uy quyền trong phủ chúa.
+ Chi tiết gây ấn tợng nhất:
Thế tử- một đứa bé khoảng 5 tuổi-
ngồi chễm chệ trên sập vàng để cho
thầy thuốc- một cụ già - quỳ dới đất
lạy bốn lạy, cời rồi lời khen : Ông
này lạy khéo
-> Cái cời bột phát nói lên tính trẻ con nh-
ng cũng rất bề trên cho ta thấy uy quyền của
nhà chúa; Cái lạy của Lê Hữu Trác là cái lạy
của bề tôi trung quen sống ngay thẳng cho
nên cái lạy cũng khác với cái lạy của những
ngời chỉ biết khom lng, lạy lục để dựa dẫm.
- Cách khám bệnh của Lê Hữu Trác
+ Xem kĩ lng, bụng, chân, tay một lợt
+ Nhận xét, lí giải về bệnh tình của Thế tử:
Thế tử ở trong chốn màn che, trớng phủ,
ăn quá no, mặc quá ấm nên phủ tạng yếu đi.
Bệnh mắc đã lâu, tinh khí khô hết, da mặt
khô, rố lồi to, gân xanh, tay chân gày gò .
-> Lê Hữu Trác là một thầy thuốc giàu kinh
nghiệm.
b) Cách kê đơn
5
- Cách kê đơn của
Lê Hữu Trác có gì
khác với các thầy
thuốc trong cung?
- Qua cách khám
bệnh kê đơn, tác giả
đã bộc lộ tâm trạng
gì? Tâm trạng ấy
diễn biến nh thế
nào?
- Từ mâu thuẫn
trong tâm trạng, Lê
Hữu Trác đã hành
động nh thế nào?
Tại sao? Từ đó cho
em hiểu gì về phẩm
chất của ông ?
-Từ sự phân tích
trên, hãy dựng lại
hình tợng Lê Hữu
Trác.
- Nhận xét về cách
ghi chép của tác giả
và đoạn 3.
4. Phân tích, nhận
xét .
4. Phân tích tâm
trạng.
5. Phân tích.
6. Tái hiện hình t-
ợng.
7. Nhận xét.
- Cách kê đơn của Lê Hữu Trác khác với các
thầy thuốc trong cung:
+ Không dùng thuốc công phạt.
+ Dùng thuốc thật bổ bồi dỡng tì và thận để
giữ cái thể chất. Chính khí ở trong mà thắng
bệnh ở ngoài sẽ tự nó tiêu dần; không trị
bệnh mà bệnh mất.
-> Thầy thuốc giỏi
c) Tâm trạng của Lê Hữu Trác
- Tâm trạng của Lê Hữu Trác đầy mâu thuẫn
+ Ông hiểu rõ căn bệnh của Thế tử nhng lại
sợ chữa có hiệu quả ngay sẽ đợc chúa tin
dùng, bị công danh trói buộc.
+ Để tránh bị công danh trói buộc cần chữa
bệnh cầm chừng, cho thuốc vô thởng, vô
phạt . Nhng làm thế trái y đức, trái long tâm,
phụ lòng của ông cha.
-> hai mâu thuẫn giằng co, xung đột nhau.
- Cuối cùng, lơng tâm, phẩm chất trung thực
của ngời thầy thuốc đã thắng
+ Tác giả gạt sang một bên sở thích cá nhân
+ Đa ra những kiến giải hợp lí, có sức thuyết
phục và bản vệ ý kiến của mình mặc dù ý
kiến đó trái với ý kiến của đa số thầy thuốc
trong cung.
-> một thầy thuốc y đức
d) Hình tợng Lê Hữu Trác
- Là một nhà thơ, nhà văn tài năng
- Là một thầy thuốc giỏi, giàu kinh nghiệm.
- Có phẩm cao quý:
+ Là một thầy thuốc có lơng tâm nghề
nghiệp.
+ Khinh thờng danh lợi, yêu thích cuộc sống
tự do và lối sống thanh đạm, giản dị nơi quê
nhà.
e) Cách ghi chép
- Cách ghi chép sự việc ngắn gọn, không
gian thời gian nghệ thụât gắn với những con
ngời cụ thể. Hình tợng tác giả hiện lên rõ
ràng.
* Bằng cách lựa chọn sự việc tiêu biểu,
6
- Đặt tiêu đề cho
đoạn.
Hớng dẫn đọc
hiểu ý nghĩa
- Xác định nội dung
chính của đoạn
trích.
- Qua đoạn trích,
em hiểu gì về Lê
Hữu Trác ?
- Nét nghệ thuật
đặc sắc trong đoạn
trích là gì ?
8. Đặt tiêu đề.
- Hoạt động tập
thể (HS trả lời theo
HD)
cách ghi chép cụ thể, tác giả đã phản ánh
chân thực cuộc sống nơi thâm cung; sự ốm
yếu của ông chúa nhỏ. Qua đó thể hiện tài
năng, nhân cách của một nhà văn, một lơng
y mẫu mực.
- Tiêu đề: Lê Hữu Trác khám bệnh, kê đơn
cho Thế tử
IV- Đọc hiểu ý nghĩa
- Đoạn trích đã phản ánh chân thực bức
tranh toàn của xã hội phong kiến Việt Nam
lúc bấy giờ: vua chúa ăn chơi sa đoạ, ốm
yếu; quan lại bất tài chỉ biết khom lng, quỳ
gối. Đó là dấu hiệu của sự sụp đổ, suy tàn.
- Đoạn trích đã thể hiện khá đầy đủ phẩm
chất của Lê Hữu Trác với t cách của một nhà
nho thanh cao, một nhà văn lỗi lạc, một
danh y y đức.
- Đoạn trích thể hiện tài năng nghệ thuật
của Lê Hữu Trác trong việc viết kí: lối viết
ngắn gọn, chân thực, giàu chất trữ tình; có
sự đan xen của nhiều bút pháp nghệ thuật :
kí phong cảnh, tự sự; hình ảnh nhân vật trữ
tình hiện lên sinh động.
IV- Củng cố bài (HS làm bài vào phiếu học tập- hoạt động cá nhân)
Chọn phơng án trả lời đúng nhất
1. Giá trị hiện thực của bài Vào phủ chúa Trịnh là :
a) Phản ánh tâm trạng, thái độ của tác giả
b) Phản ánh cuộc sống xa hoa ở phủ chúa
c) Phản ánh dấu hiệu suy tàn của xã hội.
d) Phản ánh cảnh trang lệ trong phủ chúa.
2. Từ nào trong những từ sau có thể bóc trần bản chất của chúa lớn, chúa nhỏ ?
a) Sa đoạ, ốm yếu b) Bất tài, sa đoạ
c) Trác táng, bất tài d) Bất tài, yếu ớt.
3. Vì sao tác giả quyết định chữa bệnh cho Thế tử mà không trì hoãn ?
a) Vì lợi lộc b) Vì công danh
c) Vì y đức d) Vì uy quyền.
4. Nghệ thuật đặc sắc nhất trong bài là gì ?
5. Nối tên tác giả (A) với tên tác phẩm ở cột (B) sao cho đúng?
7
* Đáp
án:
1.b; 2.c; 3.c; 4. Ngòi bút kí chân thực, sắc sảo;
5. 1-d; 2-c; 3-a; 4-b.
IV- Bài tập về nhà
1. Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận về hình tợng tác giả.
2. Viết đoạn kí (100 chữ) kể việc một sự việc mà em quan tâm.
C- Hớng dẫn đọc thêm: Cha tôi (trích Đặng dịch trai ngôn hành lục Đặng Huy Trứ)
I- Tác giả :
- Đặng Huy Trứ (1825-1874)
- Bản thân: +Có tài : đã từngđỗ cử nhân, tiến sĩ nhng bị đánh trợt và bị tớc học vị cử
nhân nhng đã vơn lên.
+ Hoạt động trên nhiều lĩnh vực nhng ở lĩnh vực nào ông cũng để lạị dấu ấn không phai
mờ.
+ Là ngời có t tởng canh tân đất nớc.
II- Gợi ý đọc- hiểu
1. Quan niệm của thân phụ Đặng Huy Trứ về việc thi cử
- Năm 1843 , thi cùng cha. Cha không đỗ, con đứng thứ 3.
- Việc Đặng Huy Trứ làm ngời cha lo lắng Thiếu niên đặng khoa nhất bất hạnh
giã(Ngời trẻ tuổi mà đỗ đạt là điệu bất hạnh).
+ Con mình thành đạt sớm dễ kiêu ngạo.
+ Việc đỗ đạt cao để dánh cho ngời có phúc đức.
- Năm 1847, thi hội đợc xếp thứ 7 nhng phạm quy nên bị truất tiến sĩ và cách bằng cử
nhân.
- Việc bị truất tiến sĩ , cách bằng cử nhân, cha ông cho rằng đó là cái phúc cho nhà ta
và cái may cho bản thân trứ.
+ Phúc : Gia đình không phải gánh hoạ
8
A. Tác giả
B. Tác phẩm
1. Lê Hữu Trác a) Vũ Trung Tuỳ bút
2. Vũ Phơng Đề b) Cát xuyên tiệp bút
3. Phạm Đình Hổ c) Công d tiệp kí
4. Trần Tiến d) Thợng Kinh kí sự
e) Bắc hành tùng kí
+ May : Trứ có dịp nhìn lại để vơn lên.
- Động viên con :
+ Sau cơn ma nếu cố gắng học hành vẫn còn nhiều hi vọng.
+ Không đợc thoái chí.
+ Thi cử có thành bại. Nếu có chí hớng thì sẽ thành đạt.
2. Nghệ thuật viết kí :
- Ghi chép theo thời gian. Kể tỉ mỉ sự việc. Tuy nhiên có chọn lọc
Củng cố
- Đặc điểm của lọai hình kí.
Giá trị của bài Cha tôi
Dặn dò:
Chuẩn bị bài Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân.
9