Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

SKKN Sử dụng kênh hình trong dạy học phân môn Đọc – Hiểu văn bản Ngữ văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.6 KB, 24 trang )

Sử dụng kênh hình trong dạy học phân môn Đọc Hiểu văn bản Ngữ văn lớp 6
PHN M U
I. Lí DO CHN TI:
1. C s lớ lun:
Mụn Ng vn trong nh trng bc THCS núi chung v phõn mụn c
Hiu vn bn Ng vn lp 6 núi riờng trc ht l mt mụn hc nh tt c cỏc
b mụn khoa hc khỏc c quy nh bi chng trỡnh giỏo dc, cú tỏc dng
gúp phn hỡnh thnh, phỏt trin v hon thin nhõn cỏch hc sinh theo mc tiờu
giỏo dc. Cỏc vn bn thuc chng trỡnh Ng vn lp 6 l nhng tỏc phm
c chn lc trong kho tng vn hc dõn tc v nhõn loi. Vic dy hc phn
c Hiu vn bn trong nh trng chu s chi phi ca phng thc phn
ỏnh bng hỡnh tng ngụn ng c th hin qua s sỏng to c ỏo ca cỏc
tỏc gi. Xột v cu to, hỡnh tng bao hm cỏi riờng v cỏi ph bin, cỏi c th
v cỏi tru tng, khỏi quỏt v sinh ng, xỳc ng cm tớnh v ý ngha t
tng, ni dung v hỡnh thc Chớnh s thng nht ca cỏc mt i lp y ó
to ra sc mnh riờng bit ca vn chng ngh thut.
Hỡnh tng ngh thut cú kh nng gõy ra nhng tỏc ng khụng hn ch,
gi lờn trng liờn tng bt tn. Hỡnh thc ngh thut vn hc bao gi cng
mang tớnh a ngha. Nú nh khi din nhiu mu, tu theo ch ng, cỏch nhỡn
ca ngi tip nhn m phỏt hin ra nhng v p khỏc nhau ca nú. Vỡ vy, khi
dy phõn mụn c - Hiu vn bn, ngi giỏo viờn va phi l mt nh s
phm, va phi l mt ngi ngh s c gng lm ni bt c s rung ng
thm m sõu sc ca tỏc phm khin cho hc sinh say mờ, thớch thỳ.
cp ti vn phng phỏp dy hc Vn, ó t lõu ngi ta thng
ngh n phng phỏp ch yu thiờn v bỡnh ging, din gii. Cụng bng m
núi, õy l mt phng phỏp cú nhiu tớch cc. Song tri qua mt quỏ trỡnh di
trong cụng tỏc dy hc, mụn Vn ó cú nhng ci bin quan trng c v ni
dung chng trỡnh cng nh phng phỏp v hỡnh thc dy hc. c bit trong
giai on hin nay, Nh nc v B GD&T ó tin hnh ci cỏch mnh m,
Phạm Thanh Yên - Tổ Xã hội - Trờng THCS Chất lợng cao Dơng Phúc T.
1


Sử dụng kênh hình trong dạy học phân môn Đọc Hiểu văn bản Ngữ văn lớp 6
ton din chng trỡnh giỏo dc thụng qua vic thc hin thay sỏch giỏo khoa
i vi cỏc cp hc trờn phm vi ton quc, trong ú cú mụn Ng vn. Trong
vic i mi sỏch giỏo khoa ln ny, cỏc nh nghiờn cu lm sỏch quan tõm ti
vn : i mi phng phỏp dy v hc theo kp cỏc nc tiờn tin, ún u
s phỏt trin, iu ny c th hin khỏ rừ trong vic biờn son sỏch giỏo
khoa Ng vn lp 6. Bờn cnh kờnh ch, kờnh hỡnh cng cú nhiu thay i phự
hp vi s a dng ca cỏc tranh nh minh ha phự hp vi ni dung bi hc, cú
giỏ tr ngh thut, gúp phn to s lụi cun, hp dn i vi hc sinh. Nhng
thay i ú ũi hi ngi giỏo viờn cng phi cú nhng i mi trong phng
phỏp dy hc. Khi son ging, giỏo viờn khụng ch cn chỳ ý n vn dy
cỏi gỡ (ni dung dy), m cũn rt cn chỳ n vn dy nh th no (phng
phỏp dy) v c vn dy bng phng tin no, theo hỡnh thc no nhm
mt mc ớch cui cựng: Bng mi cỏch giỳp hc sinh cú s am mờ, ch ng,
tớch cc lnh hi kin thc, cm th vn hc bng nhiu con ng, hỡnh thc
khỏc nhau.
t c iu ú, cựng mt lỳc khi ging dy, ũi hi ngi giỏo viờn
phi thc hin nhiu phng phỏp, thao tỏc vi nhng hot ng c th trong
tit dy nh: c vn bn, tỡm hiu chỳ thớch, phõn tớch cỏc chi tit, hỡnh nh, h
thng cõu hi, li ging bỡnh, lm ni bt ni dung ý ngha vn bn. Nhng
theo tụi, mt thao tỏc khỏ quan trng, khụng th thiu v gúp phn khụng nh
khi dy tit c - Hiu vn bn l s dng kờnh hỡnh (tranh, nh minh ha )
giỳp hc sinh d dng quan sỏt tng tng, ch ng rỳt ra nhng suy ngh
ỳng n, sõu sc v bi hc. Vỡ theo quan nim bin chng thỡ quỏ trỡnh nhn
thc núi chung ca con ngi l i t trc quan sinh ng n t duy tru tng
ri quay li thc tin v ngc li. Theo quy lut ú, mun nhn thc c phi
tri qua quỏ trỡnh phn ỏnh (nhn bit) v khụng cú s nhn bit no sinh ng,
ton din hn khi c trc tip tip xỳc vi kờnh hỡnh. Thụng qua bc hỡnh
minh ho, hc sinh cú th nhn bit ni dung v v p ca tỏc phm vn hc.
Phạm Thanh Yên - Tổ Xã hội - Trờng THCS Chất lợng cao Dơng Phúc T.

2
Sử dụng kênh hình trong dạy học phân môn Đọc Hiểu văn bản Ngữ văn lớp 6
Do ú, vic s dng kờnh hỡnh l vic lm cn thit cho bi ging phõn mụn c
- Hiu vn bn Ng vn 6.
2. C s thc tin:
Trờn thc t, nhiu hc sinh THCS núi chung v hc sinh khi lp 6 núi
riờng rt ngi hc mụn Ng vn, t ú dn ti tỡnh trng kh nng tip nhn,
cm v hiu giỏ tr t tng tỏc phm vn hc ca cỏc em cú nhiu hn ch. c
bit i vi cỏc em hc sinh lp 6 thỡ vic hc vn cũn khú khn hn na. Cỏc
em mi chuyn t bc Tiu hc lờn lp u bc THCS nờn khụng khi cú nhiu
vn mi m, b ng. Vỡ vy nờn yờu cu: phi lm nh th no tit dy
hc c - Hiu vn bn t hiu qu cao nht v to c hng thỳ hc tp cho
hc sinh va l nim bn khon trn tr va l trỏch nhim nng n i vi
ngi giỏo viờn dy b mụn Ng vn.
Thc tin cho thy, mt tit dy c - Hiu vn bn s phong phỳ, sinh
ng hn, lụi cun c hng thỳ hc tp ca hc sinh nhiu hn nu nh ngi
dy bit s dng mt cỏch hp lớ kờnh hỡnh khi khai thỏc vn bn. Vỡ tranh nh
tỏc ng trc tip v sinh ng ti cỏc giỏc quan ca hc sinh, cỏc em cú th
nhn bit c ngay vn qua trc giỏc ch khụng nh vic tip cn ngụn t
trong tỏc phm m cỏc em phi c, phi phõn tớch ngha, suy lun ri mi rỳt ra
ni dung ý ngha.
Ngy nay, do s phỏt trin chung, nhn thc ca hc sinh ngy cng cao
v nhanh nhy. ng trc tỡnh hỡnh ú, trong mi gi dy Vn, giỏo viờn
khụng nht thit lỳc no cng phi phõn tớch rỳt ra ni dung bi hc m ch
cn thụng qua h thng cõu hi gi m giỳp cỏc em t phõn tớch, ỏnh giỏ, rỳt ra
nhng cỏi hay cỏi p, nhng tỡnh cm ý tng c th hin qua bc tranh.
Hc sinh cú th cú nhng phỏt hin mi qua vic tỡm hiu cỏc ng nột, ho
tit, mu sc ca bc tranh, tm nh. Qua quan sỏt tranh nh, hc sinh s cú
nhng suy ngh, cm nhn mt cỏch mi m v ton din vi bc tranh ngụn
ng ca tỏc gi ó gi lờn m cha núi ht c.

Phạm Thanh Yên - Tổ Xã hội - Trờng THCS Chất lợng cao Dơng Phúc T.
3
Sö dông kªnh h×nh trong d¹y häc ph©n m«n §äc – HiÓu v¨n b¶n Ng÷ v¨n líp 6
* * * * *
Xuất phát từ cơ sở lí luận và từ nhu cầu thực tiễn nêu trên, nhận thức được
vai trò, trách nhiệm cũng như tầm quan trọng của việc dạy phần Đọc - Hiểu văn
bản đối với học sinh lớp 6, sau một thời gian suy nghĩ, tôi đã mạnh dạn chọn đề
tài: “Sử dụng kênh hình trong dạy học phân môn Đọc – Hiểu văn bản Ngữ
văn 6”, với mong muốn vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm đã học tập và
tích luỹ được vào thực tiễn giảng dạy phần Đọc - Hiểu văn bản trong bộ môn
Ngữ văn ở lớp 6 bậc THCS.
II. YÊU CẦU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI:
Trong thời gian và phạm vi giới hạn, tôi mong muốn đề tài sẽ phần nào
làm rõ được phương pháp, cách thức sử dụng kênh hình (tranh, ảnh ) trong quá
trình giảng dạy phần Đọc - Hiểu văn bản thuộc chương trình bộ môn Ngữ văn
lớp 6, nhằm góp phần tổ chức giờ dạy Văn có kết quả tích cực, giúp học sinh
tiếp thu bài dễ dàng hơn, đồng thời phát huy được vai trò chủ động sáng tạo
nhiều mặt của các em khi tiếp cận tác phẩm văn chương.
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Để giải quyết có kết quả yêu cầu, nhiệm vụ đã đặt ra của đề tài, tôi đã sử
dụng một số phương pháp lý luận như: thống kê, phân loại, phân tích, so sánh và
tổng hợp ; cùng các phương pháp nghiên cứu thực tiễn như: quan sát, điều tra
kết hợp với việc trải nghiệm thực tế giảng dạy.
IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
- Đối tượng nghiên cứu: Các tác phẩm văn học phần Đọc - Hiểu văn
bản cùng hệ thống kênh hình thuộc chương trình bộ môn Ngữ văn lớp 6.
- Phạm vi áp dụng và địa bàn nghiên cứu: Học sinh khối lớp 6 -
Trường THCS Chất lượng cao Dương Phúc Tư - Huyện: Văn Lâm - Tỉnh: Hưng
Yên.
*

Ph¹m Thanh Yªn - Tæ X· héi - Trêng THCS ChÊt lîng cao D¬ng Phóc T.
4
Sử dụng kênh hình trong dạy học phân môn Đọc Hiểu văn bản Ngữ văn lớp 6
* *
PHN NI DUNG
A. NHNG CễNG VIC V BIN PHP LM:
I. NHNG YấU CU KHI S DNG KấNH HèNH TRONG DY HC
PHN MễN C HIU VN BN NG VN LP 6:
1. Yờu cu v kờnh hỡnh dựng lm dựng dy hc phõn mụn
c Hiu vn bn Ng vn 6:
Cú th núi: mt gi dy phn c - Hiu vn bn Ng vn 6 hin nay,
ngoi nng lc chuyờn mụn ca giỏo viờn, mun gi lờn lp t hiu qu cao,
khụng th khụng núi ti mt yu t quan trng na l vic s dng kờnh hỡnh
trong h thng dựng dy hc. Ngay c trong quỏ trỡnh biờn son sỏch giỏo
khoa ln ny, cỏc tỏc gi ó rt chỳ trng a kờnh hỡnh vo cỏc vn bn Vn
nhm minh ha, h tr cho bi hc. Song song vi h thng kờnh hỡnh trong
sỏch giỏo khoa l b tranh nh thuc danh mc dựng dy hc Ng vn 6. Vi
iu kin thc t hin nay, kờnh hỡnh m tụi cp trong ti ny bao gm:
+ Tranh nh minh ha trong sỏch giỏo khoa Ng vn 6.
+ B tranh nh Ng vn 6 do Cụng ty Thit b trng hc cp.
+ Tranh nh t liu t su tm (Tranh v li hoc v theo chi tit
mi, nh t chp, su tm trờn mng, )
+ Bng hỡnh.
Trong gi c - Hiu vn bn, s dng kờnh hỡnh l iu cn thit. Nú
giỳp hc sinh hỡnh dung rừ nột hn v tỏc gi, tỏc phm. Nhng tranh nh, bng
Phạm Thanh Yên - Tổ Xã hội - Trờng THCS Chất lợng cao Dơng Phúc T.
5
Sử dụng kênh hình trong dạy học phân môn Đọc Hiểu văn bản Ngữ văn lớp 6
hỡnh dnh cho vic dy hc Ng vn 6 hin nay cũn cú phn hn ch. Chỳng ta
mi ch cú mt s tranh nh v tỏc gi, mt s tranh thuc phm vi vn hc dõn

gian v tranh minh ha sỏch giỏo khoa. Do ú giỏo viờn phi ch ng t
chun b thờm tranh nh t liu gúp phn lm phong phỳ, a dng kờnh hỡnh
nhm phc v tt hn cho tit hc. Bờn cnh b tranh c cp phỏt, giỏo viờn
cú th (v) li mt s bc tranh sỏch giỏo khoa, v c bit c gng la
chn cỏc chi tit tiờu biu trong tỏc phm v nhng bc ha phự hp vi bi
ging.
Chng hn nh khi dy tit 74 Bi hc ng i u tiờn (Trớch tỏc
phm D Mốn phiờu lu kớ ca nh vn Tụ Hoi), chỳng ta cú th v hỡnh
nh D Mốn ng lng trc nm m ca D Chot v suy ngh v bi hc
ng i u tiờn ca mỡnh. Hay khi dy tit 121, bi Cu Long Biờn
Chng nhõn lch s, ta cú th su tm trờn mng intnet hoc chn chp mt
kiu ton cnh cu Long Biờn ri phúng to (hoc quột vo mỏy tớnh nu dy
bng giỏo ỏn in t) gii thiu vi hc sinh trong quỏ trỡnh tỡm hiu vn
bn.
Trong tỡnh hỡnh thc t ca a phng huyn Vn Lõm chỳng ta hin
nay, khi lờn lp, ngi giỏo viờn cú th s dng mỏy chiu ht, mỏy chiu a
nng cựng vi camera vt th, nhng ch yu vn l s dng bng phn theo
kiu truyn thng kt hp vi bng ph. Nhng dự dy theo bt c hỡnh thc
no thỡ yờu cu i vi kờnh hỡnh cng c bn nh nhau. s dng kờnh hỡnh
vo tit c - Hiu vn bn nh mt dựng ngh thut, cng nh cỏc
phng tin dựng dy hc khỏc, ũi hi tranh nh t liu phi chun mc v
c ni dung ln hỡnh thc.
V hỡnh thc, yờu cu bc tranh, tm nh hay on phim phi cú giỏ tr
thm m cao, khoa hc, hp lớ ng thi cng phi d nhn bit, khụng quỏ tru
tng V ni dung, tranh nh phi phự hp hi ho vi ni dung ca bi ging,
gúp phn th hin ni dung vn bn, cú tỏc dng m rng, khc sõu nhng kin
thc cú liờn quan n bi hc. Cú nh vy tranh nh t liu minh ha mi ỏp
Phạm Thanh Yên - Tổ Xã hội - Trờng THCS Chất lợng cao Dơng Phúc T.
6
Sö dông kªnh h×nh trong d¹y häc ph©n m«n §äc – HiÓu v¨n b¶n Ng÷ v¨n líp 6

ứng đầy đủ yêu cầu để đưa vào bài dạy. Nếu không đáp ứng được những yêu
cầu trên thì kênh hình như con dao hai lưỡi sẽ phản lại tác dụng với mục đích
cuối cùng của giờ lên lớp và sẽ làm cho đối tượng tiếp nhận (học sinh) hoặc
phân tán tư tưởng không tập trung vào văn bản, hoặc tạo sự phản cảm, gây khó
chịu, dẫn tới hiện tượng chán ghét giờ học, không yêu thích tác phẩm văn học
nghệ thuật.
2. Yêu cầu khi sử dụng kênh hình trong giờ Đọc – Hiểu văn bản
Ngữ văn 6:
Để phát huy tối đa những tác dụng của kênh hình, yêu cầu người dạy phải
có kĩ năng sử dụng linh hoạt, hợp lí. Bởi sử dụng kênh hình trong giờ Đọc -
Hiểu văn bản không như những trường hợp thông thường đưa tranh, ảnh, thước
phim ra để xem, để ngắm hay để triển lãm, mà đưa tranh ảnh ra là để dạy học,
giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp nội dung bức tranh, từ đó khám phá vẻ đẹp
tiềm ẩn trong tác phẩm văn đang tìm hiểu. Chính vì thế mà hoạt động của người
dạy là rất vất vả và khó khăn. Chúng ta cần lưu ý: Kênh hình không chỉ làm cho
tiết học phong phú hơn, lôi cuốn hấp dẫn học sinh vào bài giảng hơn mà còn làm
tăng khả năng phát huy tính sáng tạo của các em nếu người giáo viên biết cách
khai thác tích cực. Nếu như trước đây, khi sử dụng tranh ảnh trong giờ dạy Văn,
chúng ta thường chỉ dùng với ý nghĩa đơn thuần là để minh họa thì nay tác dụng
của kênh hình không chỉ dừng lại ở đó. Khi sử dụng kênh hình, chúng ta cần kết
hợp chặt chẽ và tiến hành song song nhiều hoạt động, nhiều phương pháp một
lúc để khai thác nội dung bài học bằng cách đưa ra hệ thống câu hỏi gợi mở,
những lời bình, đan xen phân tích nhằm phát huy tối đa khả năng khám phá,
tìm tòi phát hiện của học sinh. Có như vậy giờ Đọc - Hiểu văn bản Ngữ văn 6
mới trở nên sinh động, hấp sẫn lôi cuốn học sinh.
*Ví dụ: Khi dạy tiết 33, hướng dẫn đọc thêm truyện “Ông lão đánh cá và
con cá vàng”, với bức tranh minh họa chi tiết cuối truyện, giáo viên có thể vừa
cho học sinh quan sát tranh vừa đặt các câu hỏi gợi mở, phân tích như sau:
GV: (?) Bức tranh minh họa cho chi tiết nào trong truyện?
Ph¹m Thanh Yªn - Tæ X· héi - Trêng THCS ChÊt lîng cao D¬ng Phóc T.

7
Sö dông kªnh h×nh trong d¹y häc ph©n m«n §äc – HiÓu v¨n b¶n Ng÷ v¨n líp 6
HS: + Bức tranh minh họa cho chi tiết kết thúc truyện: trước mắt ông lão
là “túp lều nát ngày xưa và trên bậc cửa, mụ vợ đang ngồi trước cái máng lợn
sứt mẻ.”
GV: (?) Hãy cho biết ta đã bắt gặp hình ảnh này ở phần nào của truyện?
HS: + Đó là những hình ảnh được lặp lại ở phần đầu của truyện.
GV: (?) Bức tranh vẽ gì?
HS: + Một túp lều nhỏ rách nát bên bờ biển, mụ vợ ông lão ngồi trước
một cái mạng lợn sứt,
GV: (?) Qua đó, em có nhận xét gì về cách kết thúc của truyện?
HS: + Truyện kết thúc theo lối “vòng tròn”. Trước đây gia cảnh nhà ông
lão như thế nào thì nay lại trở về như thế. (Không theo lối kết có hậu thông
thường như nhiều truyện cổ tích khác).
GV: (?) Tại sao mụ vợ trong truyện dù tham lam bội bạc nhưng không bị
trừng phạt (như bị chết, bị biến thành súc vật, )? Còn ông lão tốt bụng, nhân
hậu lại không được hưởng cuộc sống giàu sang?
Để dẫn dắt học sinh trả lời câu hỏi này, giáo viên có thể hướng dẫn các
em nhận xét bức tranh:
- Trước mắt ông lão là ngôi nhà đơn sơ, là chiếc thuyền nhỏ, là lưới là
chài và xa xa là mặt biển xanh mênh mông với đàn chim đang sải cánh tự do
chao liệng trên bầu trời Tất cả đều gợi một khung cảnh yên bình, tự do tự tại.
- Trong bức tranh còn có hình ảnh mụ vợ. Mụ đang đắng cay ngồi trơ
khấc trước cái mạng lợn sứt mẻ và phải đối diện với cảnh cơ hàn nghèo khổ
thuở xưa
Từ những nhận xét trên, học sinh sẽ dễ dàng trả lời được câu hỏi giáo viên
đặt ra:
- Đối với ông lão: Ông không được gì và cũng chẳng mất gì. Nhưng điều
có ý nghĩa nhất là ông được trở lại với cuộc sống tuy vất vả nghèo khổ nhưng
rất bình yên thanh thản. Sau “cơn ác mộng” mà ông lão vừa trải qua thì cuộc

Ph¹m Thanh Yªn - Tæ X· héi - Trêng THCS ChÊt lîng cao D¬ng Phóc T.
8
Sö dông kªnh h×nh trong d¹y häc ph©n m«n §äc – HiÓu v¨n b¶n Ng÷ v¨n líp 6
sống tự do, thanh bình ấy càng trở nên quý báu và có giá trị hơn bất cứ thứ gì
trên đời.
- Đối với mụ vợ: Đang từ đỉnh cao của quyền lực và giàu sang, phút chốc
mụ chỉ còn lại một mình với cái máng lợn sứt. Đây chính là sự trừng phạt thích
đáng, bởi với mụ, trở về cuộc sống nghèo khổ thật chẳng dễ dàng chút nào. Mụ
trở về cuộc sống như xưa nhưng thực chất là khổ cực gấp trăm lần. Mặt khác,
mụ không chết mà phải sống, sống để suy nghĩ, để hối cải về những tội lỗi của
mình. Đây là sự trừng phạt nặng nề nhất đối mụ.
Như vậy, qua sự kết hợp giữa việc quan sát nhận xét tranh và tìm hiểu
phân tích, chúng ta sẽ dễ dàng giúp học sinh vừa khám phá được ý nghĩa của kết
thúc truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng” vừa giúp các em nắm bắt được
tác dụng của lối kết “vòng tròn” lặp lại của tác phẩm.
* Lưu ý: Khi sử dụng kêng hình, chúng ta cũng cần có sự định hướng và
ngăn chặn kịp thời những suy luận của học sinh không đúng chủ đề, không đúng
yêu cầu bài học đặt ra. Có như vậy tiến trình lên lớp và mục tiêu bài học của giờ
Đọc – Hiểu văn bản Ngữ văn 6 mới đảm bảo diễn ra theo đúng hướng và đạt
hiệu quả cao.
II. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG KÊNH HÌNH TRONG DẠY HỌC PHÂN MÔN ĐỌC –
HIỂU VĂN BẢN NGỮ VĂN LỚP 6:
1.Căn cứ để xác định các thao tác, hoạt động khi sử dụng kênh
hình:
Trong chương trình sách giáo khoa hiện nay, những yêu cầu về nhận thức
luôn được đặt lên hàng đầu. Ở bộ môn Ngữ văn 6 cũng vậy, tùy theo văn bản dài
hay ngắn, vấn đề rộng hay hẹp mà đưa ra những yêu cầu khác nhau, nhưng tất cả
đều hướng tới yêu cầu nhận thức. Đó là sự cảm cảm nhận cái hay, cái đẹp của
tác phẩm văn chương. Vậy học sinh sẽ tiếp cận và hiểu điều đó bằng con đường
nào? Câu hỏi này luôn là một câu hỏi khó cho tất cả các thầy cô dạy Văn, đòi

Ph¹m Thanh Yªn - Tæ X· héi - Trêng THCS ChÊt lîng cao D¬ng Phóc T.
9
Sö dông kªnh h×nh trong d¹y häc ph©n m«n §äc – HiÓu v¨n b¶n Ng÷ v¨n líp 6
hỏi các thầy cô phải tìm mọi cách, mọi con đường giúp học sinh tiếp thu lĩnh hội
kiến thức trong bài.
Trong tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học, giáo viên cần sử dụng
kết hợp linh hoạt nhiều phương pháp, biện pháp phù hợp với đặc trưng của phân
môn Đọc – Hiểu văn bản để khơi gợi, khám phá, mở rộng, khắc sâu nội dung bài
học và phải trải qua những bước tổ chức hoạt động sau:
- Giới thiệu bài: Đây là phần tạo tâm thế giúp học sinh bước đầu tiếp cận
văn bản với những nét chung khái quát nhất.
- Đọc và tìm hiểu văn bản: Phần này giúp học sinh cảm nhận sâu sắc, cụ
thể từng vấn đề nội dung, ý nghĩa đặt ra trong văn bản.
- Củng cố bài: Đây là phần phát huy khả năng tổng hợp tư duy, khái quát
bài về cả nội dung và nghệ thuật mà mục tiêu bài học đề ra.
Xuất phát từ những mục đích của hoạt động dạy và học như trên, đã khiến
tôi đặt ra một suy nghĩ: bằng cách nào đó, phương pháp nào đó giúp học sinh
tiếp nhận được kiến thức văn học bằng chính sự hiểu biết của mình nhờ vào hoạt
động hướng dẫn của giáo viên. Vì vậy, trong quá trình giảng dạy Đọc – Hiểu
văn bản Ngữ văn 6, tôi đã cố gắng đưa kênh hình vào sử dụng trong tiết dạy qua
từng hoạt động sau:
1. Sử dụng kênh hình để giới thiệu bài.
2. Sử dụng kênh hình để minh họa, tìm hiểu một chi tiết, một nội dung.
3. Sử dụng kênh hình để củng cố bài.
Trong quá trình dạy học, không phải bất cứ bài nào, tiết nào ta cũng sử
dụng kênh hình ở tất cả các phần các bước, mà tùy từng bài ta sẽ lựa chọn tranh
ảnh để minh họa cho bài giảng ở từng hoạt động sao cho phù hợp nhất và đạt
được hiệu quả cao nhất.
2.Các hoạt động sử dụng kênh hình cụ thể trong giờ Đọc –
Hiểu văn bản Ngữ văn 6:

2.1. Sử dụng kênh hình để giới thiệu bài:
Ph¹m Thanh Yªn - Tæ X· héi - Trêng THCS ChÊt lîng cao D¬ng Phóc T.
10
Sử dụng kênh hình trong dạy học phân môn Đọc Hiểu văn bản Ngữ văn lớp 6
Trong tit c Hiu vn bn, gii thiu bi l mt hot ng khụng th
thiu. õy l hot ng u tiờn to n tng cng nh gõy tõm th, hng thỳ
giỳp hc sinh chun b tip cn vn bn mt cỏch tớch cc. Cú rt nhiu cỏch
gii thiu bi khỏc nhau, thụng thng thỡ giỏo viờn hay dựng li dn, gii thiu
ni dung khỏi quỏt ca vn bn vo bi. Song s gõy n tng sinh ng hn
khi giỏo viờn ng thi va cú li dn va a ra treo (hoc chiu) tranh, nh
minh ha cho hc sinh quan sỏt. ri t trc giỏc u tiờn y, cỏc em s cú th
cm nhn c mt cỏch khỏi quỏt v nhõn vt, quanh cnh, s vt, s vic,
m tỏc gi mun th hin trong tỏc phm sp hc.
*Vớ d:
Khi dy tit 73 vn bn Bi hc ng i u tiờn (Trớch tỏc phm
D Mốn phiờu lu kớ ca nh vn Tụ Hoi), giỏo viờn cú th chn mt trong
hai cỏch gii thiu sau:
C.1. Bt bng hỡnh gii thiu nh vn Tụ Hoi núi v tỏc phm D
Mốn phiờu lu kớ v xem mt vi tranh trong b truyn tranh cựng tờn, t ú
chuyn vo ni dung bi hc.
C.2. Giỏo viờn cú th cựng mt lỳc kt hp hai hot ng: li gii thiu
truyn cm v bc tranh v D Mốn:
Trờn th gii v nc ta cú nhng nh vn ni ting gn bú c i vit
ca mỡnh vi ti thiu nhi mt trong nhng ti khú khn nhng cng y
thỳ v. Tụ Hoi l mt tỏc gi nh th. Truyn ng thoi u tay ca ụng - D
Mốn phiờu lu kớ- mc dự ó ra i cỏch õy gn by thp niờn nhng vn
luụn c c gi nõng niu ún nhn. Hng triu bn c mi la tui, c
trong v ngoi nc u vụ cựng yờu thớch tỏc phm v hõm m Tụ Hoi n
mc gi nh vn l ễng D Mốn. Vy D Mốn l ai? Chõn dung, tớnh nt
nhõn vt y th no? Bi hc ng i u tiờn m Mốn nm tri ra sao? Cỏc

em hóy quan sỏt bc tranh ny v lng nghe nh vn Tụ Hoi k t v anh ta!
(cựng lỳc, giỏo viờn treo hoc chiu bc tranh v hỡnh nh chng D Mốn vi v
p cng trỏng ri dn vo bi hc).
Phạm Thanh Yên - Tổ Xã hội - Trờng THCS Chất lợng cao Dơng Phúc T.
11
Sử dụng kênh hình trong dạy học phân môn Đọc Hiểu văn bản Ngữ văn lớp 6
Hay khi dy tit 77 vn bn Sụng nc C Mau ca on Gii, ta
cng cú th s dng kờnh hỡnh gii thiu bi. õy l mt bi vn cú yu t
miờu t kt hp vi thuyt minh v cnh sụng nc C Mau mt vựng sụng
ngũi kờnh rch ba võy chng cht cựng dũng sụng Nm Cn hựng v mờnh
mụng. m u cho bi dy, giỏo viờn cho hc sinh quan sỏt tranh (hoc nh
phúng to) v cnh sụng nc C Mau. Bc tranh tỏi hin khung cnh mt vựng
sụng nc rng ln vi nhng thuyn bố tp np. ng thi vi vic cho hc
sinh quan sỏt tranh, giỏo viờn cú th c minh ha mt cõu th ca Xuõn Diu
khi vit v t Mi:
Mi C Mau: mm t ti non
Mi thuyn ta ú, mi C Mau!
Bng bc tranh minh ha v nhng li th y hỡnh tng nh th, hc
sinh s cú c n tng u tiờn v cnh sụng nc C Mau: Cnh ụng vui
sm ut trờn sụng nc tp np tu bố gi mt vựng quờ trự phỳ, thiờn nhiờn ti
p, hựng v vi cuc sng ti vui y sc sng.
Nh vy, vic dựng tranh gii thiu bi thc s s cú nhng tỏc dng
tớch cc. Hc sinh s t ch cú nhng cm giỏc ban u v vn bn khi quan sỏt
tranh n cú nhng n tng v nhõn vt, s vic, khung cnh, trong bi, t ú
giỳp cỏc em d dng cú c nhng khỏm phỏ mi m v ni bi hc.
2.2. S dng kờnh hỡnh minh ha, tỡm hiu mt chi tit, mt
ni dung:
Trong mt vn bn cú rt nhiu ni dung cn tỡm hiu khai thỏc, song
chỳng ta cn tỡm v rỳt ra nhng nột c sc ca vn bn ú nhn mnh, khc
sõu khi ging bi. Bờn cnh vic chỳ ý s dn dt hc sinh tỡm hiu tỏc phm

theo trỡnh t no, phng phỏp c bn no trong quỏ trỡnh phõn tớch, ngi giỏo
viờn dy Vn cũn cn phi chỳ ý ti vic s kt hp s dng kờnh hỡnh ra sao
giỳp hc sinh hiu rừ vn qua trc giỏc, bng tõm hn, bng s cm nhn, suy
ngh, liờn tng ca bn thõn v mt chi tit, mt ni dung ca tỏc phm. T ú
gúp phn lm cho gi c Hiu vn bn t hiu qu cao nht.
Phạm Thanh Yên - Tổ Xã hội - Trờng THCS Chất lợng cao Dơng Phúc T.
12
Sö dông kªnh h×nh trong d¹y häc ph©n m«n §äc – HiÓu v¨n b¶n Ng÷ v¨n líp 6
*Ví dụ:
Khi dạy truyền thuyết “Sơn Tinh – Thuỷ Tinh” ở tiết 9, chúng ta có thể
sử dụng kết hợp kênh hình trong sách giáo khoa và bức tranh minh họa trong bộ
đồ dùng do Công ti Thiết bị trường học cấp để cuốn hút học sinh vào việc tìm
hiểu khám phá văn bản, làm cho bài giảng thêm sinh động.
Cụ thể, khi tìm hiểu phần hai (Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thuỷ
Tinh), giáo viên sẽ treo (hoặc chiếu) bức tranh rồi yêu cầu các em quan sát, nhận
xét và bộc lộ suy nghĩ của mình về nội truyện qua việc trả lời các câu hỏi gợi ý
của giáo viên:
GV: (?) Bức tranh vẽ cảnh gì?
HS: Cảnh giao tranh quyết liệt giữa hai vị Thần nước và Thần núi.
GV: (?) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh đánh Sơn Tinh?
HS: Thủy Tinh đến chậm không lấy được Mị Nương, nổi giận đem quân
đuổi đánh Sơn Tinh.
GV: (?)Thủy Tinh đã làm gì trong cuộc giao tranh?
HS: Hô mưa, gọi gió, làm thành dông bão, dâng nước sông lên cuồn
cuộn,
GV: (?) Quan sát và cho biết: em có suy nghĩ gì về hình ảnh và sức mạnh
của Thủy Tinh?
HS: Thủy Tinh là hình ảnh của một “Thủy quái” mang nét mặt ghen
tuông, giận dữ đang điên cuồng nổi giận với ý chí phục thù.
GV: (?) Trận đánh của Sơn Tinh diễn ra như thế nào? Em cảm nhận được

gì từ hình ảnh nhân vật Sơn Tinh?
HS: Sơn Tinh “bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành luỹ đất
ngăn chặn dòng nước lũ”. Hình ảnh vị thần Núi thật đẹp, thật chân thật và hào
hùng, vừa gần gũi như một người dân đắp đê, vừa kì vĩ lớn lao như một vị thần
sức mạnh.
GV: (?) Cuộc giao tranh diễn ra như thế nào? Cuối cùng ai chiến thắng?
Ph¹m Thanh Yªn - Tæ X· héi - Trêng THCS ChÊt lîng cao D¬ng Phóc T.
13
Sử dụng kênh hình trong dạy học phân môn Đọc Hiểu văn bản Ngữ văn lớp 6
HS: Cuc giao tranh din ra vụ cựng ỏc lit (Nc sụng cao lờn bao
nhiờu, i nỳi cao lờn by nhiờu). Nhng cui cựng Thy Tinh nh phi rỳt
quõn, Sn Tinh ó chin thng.
GV: (?) Bc tranh cho thy lc lng bờn Thy Tinh gm nhng loi vt
no? Lc lng bờn Sn Tinh gm nhng loi vt no, ngoi cỏc loi vt ra cũn
cú ai na?
HS: Lc lng bờn Thy Tinh gm nhng loi vt d sng di nc
nh: ba ba, thung lung, cỏ d, Cũn lc lng bờn Sn Tinh gm nhng loi
vt mnh m sng trờn cn nh: h, bỏo, voi, v c bit cũn cú c loi
ngi na.
GV: (?) T ú, em cú nhn xột gỡ v sc mnh tng trng ca tng v
Thn?
HS: - Thu Tinh tng trng cho sc mnh thu quỏi, sc mnh ca thiờn
tai bóo lt.
- Sn Tinh tng trng cho sc mnh ch ng thiờn tai, l sc mnh
ca s on kt, ca ý chớ, c m chin thng thiờn nhiờn ca ngi lao ng.
GV: (?) Nh vy Sn Tinh chng li Thu Tinh khụng ch vỡ bo v
hnh phỳc gia ỡnh m cũn bo v iu gỡ na?
HS: Bo v t ai v cuc sng muụn loi trờn mt t õy l sc
mnh chớnh ngha ca ngi dõn Vit c
Hay khi tỡm hiu vn bn ng Phong Nha tit 129, chỳng ta cú th

v li bc nh minh ha ng Nc trong sỏch giỏo khoa bng cỏch gi nguyờn
cỏc nột, cnh, ng thi dựng mu sc minh ha thờm mt s chi tit cho
phong phỳ hn. Hoc ta cng cú th su tm mt s bc nh khỏc chp cỏc cnh
nhng v trớ, gúc khỏc nhau v ng Phong Nha gii thiu vi hc sinh.
Lm c nh vy, hc sinh s d dng cm nhn c ni dung vn bn, hiu
v ng Phong Nha, cm nhn c v p ca qun th hang ng ny mt
cỏch t nhiờn, gn gi v y hn rt nhiu.
Phạm Thanh Yên - Tổ Xã hội - Trờng THCS Chất lợng cao Dơng Phúc T.
14
Sử dụng kênh hình trong dạy học phân môn Đọc Hiểu văn bản Ngữ văn lớp 6
Khi khỏm phỏ v p ca ng Nc Phong Nha, giỏo viờn s ln lt
dn dt hc sinh quan sỏt nhng bc tranh, nh minh ho cỏc em cm nhn
c v p tng ho gia cỏc nột va hoang vu bớ him, va thanh thoỏt giu
cht th ca ng. Cỏc bc tranh hin lờn vi nhiu hỡnh nh, mu sc p lng
ly kỡ o: no l nhng khi thch nh hỡnh khi, mu sc; no l cỏc nhnh
phong lan xanh bic r trờn vỏch ng; ri nhng bói ỏ, bói cỏt nờn th v.v
Tt c u tinh t, p v huyn o. T ch cm nhn v p t tranh nh,
hc sinh s cú hng thỳ hn khi tỡm hiu nhng dũng vn mang hi th ca
cuc sng trong vn bn, v ri cỏc em s thờm yờu t nc, s m rng tõm
hn ún nhn hng sc p lnh bt tn ca quờ hng, cú thỏi sng tt
hn, p hn trong cuc i.
Nh vy, vic s dng kờnh hỡnh trong phn tỡm hiu phõn tớch vn bn
va cú tỏc dng gi m v minh ha cho cỏc phn ni dung, va tụ m thờm
cho v p ca ngụn t trong cỏc tỏc phm vn chng.
2.3. S dng kờnh hỡnh cng c kin thc:
Trong quỏ trỡnh ca mt tit c Hiu vn bn thỡ cng c l mt phn
rt quan trng khụng th b qua. Hot ng ny nhm phỏt huy kh nng khỏi
quỏt tng hp kin thc ton bi, song iu ct yu nht l lm ni bt ni dung
t tng bao trựm. Vi yờu cu ú, giỏo viờn phi bit t chc cho hc sinh
phng phỏp hot ng hiu qu nht, giỳp cỏc em nhanh chúng nm bt c

vn t tng trng tõm khỏi quỏt ca bi. Thc t cho thy sau khi ó nghe
gii thiu, phõn tớch, tỡm hiu, nhn xột, lớ gii, phn tỡm hiu bi, n phn
cng c, nu giỏo viờn khộo lộo dựng tranh nh, bng hỡnh hc sinh quan sỏt
tng tng li mt cỏch khỏi quỏt, ỳng hng v mi giỏ tr cn ghi nh trong
vn bn, kờnh hỡnh s giỳp cỏc em gi li nhng n tng tt p v s vt, s
vic, v thiờn nhiờn v con ngi c cp trong tỏc phm.
*Vớ d:
Trong truyn c tớch Thch Sanh (Tit 21, 22 Bi 6), trng tõm ca
bi hc l ca ngi nhng chin cụng v phm cht cao quý ca Thch Sanh
Phạm Thanh Yên - Tổ Xã hội - Trờng THCS Chất lợng cao Dơng Phúc T.
15
Sử dụng kênh hình trong dạy học phân môn Đọc Hiểu văn bản Ngữ văn lớp 6
(Chng dng s dõn gian chộm móng x, bn i bng cu cụng chỳa ). phn
cng c bi, chỳng ta treo (hoc chiu) cỏc bc tranh minh ha nhng cnh ú
lờn. Bc tranh s giỳp hc sinh thy c mt cỏch khỏi quỏt, y v hỡnh
nh mt dng s dõn gian bỏch chin bỏch thng. ú l v p ng hong,
t tin, y hiờn ngang, kiờu hónh. V p y ca nhõn vt chớnh l c m o lớ
ca ngi dõn lao ng, thin thng ỏc, chớnh thng t, ho bỡnh thng chin
tranh v c m ho bỡnh ca nhõn dõn ta.
iu quan trng trong phn ny l giỏo viờn phi bit cỏch giỳp hc sinh
phõn tớch nhỡn nhn khỏi quỏt vn qua kờnh hỡnh. ú, mi ng nột, chi
tit u cú tỏc dng gi s suy tng v mt vn . Giỏo viờn cn giỳp hc sinh
c th hoỏ cỏi nhỡn hi ha bng ngụn ng vn hc tng hp, t ú cỏc em s
cú cỏi nhỡn ton din mang tớnh khỏi quỏt v tỏc phm.
Hay cng c bi Cu Long Biờn Chng nhõn lch s (Tit 121),
giỏo viờn cú th su tm v a ra bc nh v cu Long Biờn hin nay cựng mt
s nh v cỏc cõy cu mi khỏc cng ni ụi b dũng Hng H hựng v (nh:
cu Chng Dng, cu Thng Long, cu Thanh Trỡ) v a ra cõu hi khỏi
quỏt: Em cú suy ngh gỡ v cu Long Biờn v vai trũ ca nú trong cuc sng
ngy nay? Hc sinh s quan sỏt, i chiu v bc l nhng cm nhn ca mỡnh

v cu Long Biờn: Bờn cnh nhng cõy cu hin i, to ln cựng nhp sng hi
h khn trng, cu Long Biờn oai nghiờm, chm rói nh mt ngi ng tui
trm ngõm suy t v nhng gỡ ó qua, v hin ti v c tng lai. Cõy cu thõn
yờu ny ó tr thnh cõy cu lch s. Nú khụng ch l nhõn chng lch s cho
H Ni m cũn l nhõn chng ca lch s cỏch mng khỏng chin, dng xõy t
nc ca c dõn tc Vit Nam. Cu Long Biờn ó tr thnh ngi ng
thi ca bao th h, nh mt nhõn vt bt t, chu ng, chng kin, xỳc
ng, trc bao i thay, bao thng trm ca Th ụ, ca t nc cựng vi
con ngi t Vit.
Phạm Thanh Yên - Tổ Xã hội - Trờng THCS Chất lợng cao Dơng Phúc T.
16
Sử dụng kênh hình trong dạy học phân môn Đọc Hiểu văn bản Ngữ văn lớp 6
Nhng cỏch kt thỳc nh trờn s gõy c n tng sõu m trong tõm
hn hc sinh trc khi ri khi mt vn bn chuyn sang ni dung hc khỏc.
Du n ú cú th s i cựng cỏc em trong nhiu nm thỏng cuc i.
* Chỳ ý: S dng kờnh hỡnh trong gi c Hiu vn bn khụng ch cú
tỏc dng giỳp giỏo viờn d dng dn dt hc sinh tỡm hiu vn bn m cũn cú
th giỳp chỳng ta thc hin nguyờn tc dy hc tớch hp. Chng hn nh tớch
hp vi Tp lm vn khi yờu cu cỏc em nhỡn tranh k li truyn hay nhỡn tranh
miờu t mt i tng no ú.
*Vớ d:
Khi dy tit 73,74 vn bn Bi hc ng i u tiờn, giỏo viờn cú
th dựng bc tranh minh ha cho chi tit cui cựng ca truyn (D Mốn ng
lng hi lõu bờn nm m ca D Chot v suy ngh v bi hc ng i u
tiờn ca mỡnh) tớch hp vi vn k chuyn ó hc kỡ I v vn miờu t kỡ
II. Sau khi cho hc sinh quan sỏt tranh, chỳng ta s yờu cu cỏc em k li tõm
trng, hnh ng ca D Mốn lỳc by gi bng cỏc cõu hi gi ý: D Mốn ngh
gỡ v hnh ng ca mỡnh gõy ra vi D Chot? Tõm trng ca D Mốn lỳc ny
nh th no? Theo em, sau hi lõu im lng, D Mốn s núi gỡ vi D Chot?
Ngoi ra ta cng cú th yờu cu hc sinh tng tng miờu t khung cnh thiờn

nhiờn xung quanh D Mốn qua bc tranh (Khụng gian tnh lng, u bun; cnh
cõy, ngn c, lng l nh ang nớn th cựng ni bun, nim õn hn xút xa ca
D Mốn; nc di dũng kờnh cng nh ngng chy,v.v )
* Túm li: Trong gi c Hiu vn bn Ng vn 6, vic s dng kờnh
hỡnh l iu cn thit. Nú khụng ch lm cho tit hc phong phỳ, sinh ng hn
m nu khộo lộo s dng, giỏo viờn s giỳp hc sinh tỡm hiu bi qua tranh hay
tớch hp vi cỏc phõn mụn khỏc. Tuy nhiờn, lm c iu ú, ngi dy cn
cú s chun b k cng, luụn t cho mỡnh cõu hi: Vi bi ny nờn s dng
tranh nh, bng hỡnh no? Cn s dng cõu hi nh th no kt hp khai thỏc
ni dung kờnh ch v kờnh hỡnh sao cho phự hp? mc ớch cui cựng t
Phạm Thanh Yên - Tổ Xã hội - Trờng THCS Chất lợng cao Dơng Phúc T.
17
Sö dông kªnh h×nh trong d¹y häc ph©n m«n §äc – HiÓu v¨n b¶n Ng÷ v¨n líp 6
được là học sinh tích cực hơn trong hoạt động học, hiểu bài, nắm chắc kiến thức
của bài học.
B. KẾT QUẢ ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM:
Qua thực tế giảng dạy cùng với việc sử dụng kênh hình trong các giờ Đọc
- Hiểu văn bản ở 2 lớp 6 do mình phụ trách trong hai năm học: 2003 – 2004 và
2006 – 2007, tôi nhận thấy việc áp dụng đề tài “Sử dụng kênh hình trong dạy
học phân môn Đọc – Hiểu văn bản Ngữ văn 6” đã giúp cho công tác giảng
dạy các tác phẩm văn chương thuận lợi hơn, từ đó dễ dàng dẫn dắt HS cách cảm,
cách hiểu văn học tốt hơn. Năm học 2003 – 2004, khi việc sử dụng kênh hình
còn hạn chế thì học sinh học có phần kém hào hứng sôi nổi, nhiều em ngại học
môn Ngữ văn, tiết Đọc - Hiểu văn bản chưa thực sự tạo được sức cuốn hút vào
việc tìm hiểu khám phá từng văn bản. Từ đó dẫn tới kết quả dạy – học Văn chưa
đạt kết quả như mong muốn. Đến năm học 2006 – 2007, khi tôi tích cực kết hợp
sử dụng kênh hình cùng với những phương pháp dạy học phù hợp, thầy trò
chúng tôi đã thu được kết quả đáng mừng. Nhiều em từ chỗ ngại học Văn đã trở
nên yêu thích bộ môn này; không khí giờ Đọc - Hiểu văn bản sôi nổi hơn rất
nhiều; học sinh say mê học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài, tích cực tìm

hiểu khám phá kiến thức trong văn bản Chính vì thế tỉ lệ học sinh đạt trung
bình bộ môn Ngữ văn 6 loại khá - giỏi được nâng lên rõ rệt.
• Kết quả cụ thể:
Năm học
Việc sử
dụng
Số
lượng
Giỏi Khá Trung bình
SL % SL % SL %
2003-
2004
Chưa tích
cực
46 05 10,9
%
27 58,7
%
14 30,4%
Ph¹m Thanh Yªn - Tæ X· héi - Trêng THCS ChÊt lîng cao D¬ng Phóc T.
18
Sö dông kªnh h×nh trong d¹y häc ph©n m«n §äc – HiÓu v¨n b¶n Ng÷ v¨n líp 6
2006-
2007
Tích cực 43 07
16,3
%
27
62,8
%

09
20,9%
*
* *
PHẦN KẾT LUẬN
Ph¹m Thanh Yªn - Tæ X· héi - Trêng THCS ChÊt lîng cao D¬ng Phóc T.
19
Sử dụng kênh hình trong dạy học phân môn Đọc Hiểu văn bản Ngữ văn lớp 6
I. BI HC KINH NGHIM:
cỏc gi c - Hiu vn bn bc THCS núi chung v gi dy vn lp
6 núi riờng theo tinh thn i mi phng phỏp dy hc hin nay l cao vai
trũ ch ng sỏng to ca hc sinh trong hot ng nhn thc cm th v ng
dng cỏc kin thc, k nng vn hc, giỏo viờn khụng cũn l ngi ch bit
truyn th kin thc, k nng ti hc sinh theo li truyn thng, m cũn cn cú
c vai trũ t chc, hng dn cỏc em tớch cc tỡm tũi khỏm phỏ hiu, cm
v vn dng cỏc kin thc k nng ỳng hng, ỳng cỏch, trỏnh suy din,
phng oỏn hay ỏp t. Mt trong nhng phng phỏp quan trng úng vai trũ
khụng nh trong quỏ trỡnh dy hc c - Hiu vn bn l s dng kờnh hỡnh
gúp phn khai thỏc ni dung vn bn, t ú giỳp hc sinh d dng hiu - cm cỏi
hay, cỏi p ca tỏc phm vn v bc l s hiu, cm y bng ngụn ng, tỡnh
cm ca bn thõn Mun vy, ngi giỏo viờn dy Ng vn cn c gng ỏp
ng nhng yờu cu sau:
- Trc ht ngi dy phi cú lũng nhit tỡnh tõm huyt yờu ngh, say mờ
vi b mụn Ng vn.
- Nghiờn cu k ni dung vn bn v cỏc kin thc liờn quan chun b
(tranh, nh, bng hỡnh t liu ) mt cỏch chu ỏo cho tit dy.
- Giỏo viờn lờn lp phi cú k nng s phm tt vn dng kt hp linh
hot nhiu phng phỏp ging dy nhm giỳp cho vic c Hiu vn bn din
ra hp dn, sinh ng v lụi cun hc sinh vo hot ng hc mt cỏch tớch cc
nht.

- La chn nhng tỡnh hung, ni dung, bi dy hp lớ s dng kờnh
hỡnh, trỏnh lm dng s dng kờnh hỡnh mt cỏch ba bói, lm phõn tỏn kh
nng tp trung ca hc sinh.
- Bit lng nghe thụng tin t phớa hc sinh iu chnh cỏch dy, ng
thi un nn quỏ trỡnh tip nhn, cm th vn hc qua kờnh hỡnh ca hc
sinh i ỳng hng
Phạm Thanh Yên - Tổ Xã hội - Trờng THCS Chất lợng cao Dơng Phúc T.
20
Sö dông kªnh h×nh trong d¹y häc ph©n m«n §äc – HiÓu v¨n b¶n Ng÷ v¨n líp 6
- Thường xuyên trao đổi với tổ – nhóm chuyên môn bàn về nội dung vẽ
tranh, sưu tầm tranh ảnh, băng hình và cách thức sử dụng kênh hình sao cho
hiệu quả nhất.
* Điều kiện áp dụng:
Để ứng dụng phương pháp sử dụng kênh hình trong các tiết Đọc - Hiểu
văn bản Ngữ văn 6 đạt kết quả cao, trong quá trình giảng dạy chúng ta cần chú ý
đảm bảo một số điều kiện sau:
- Không phải tiết Đọc - Hiểu văn bản nào cũng bắt buộc phải sử dụng
kênh hình hay muốn sử dụng như thế nào cũng được, mà giáo viên phải lựa chọn
các hình ảnh sao cho phù hợp với nội dung văn bản.
- Để có được những tranh ảnh đẹp, đủ điều kiện đưa vào bài giảng, đòi hỏi
người dạy phải có một chút kiến thức về hội họa để có thể phân tích, bình giá
đường nét, màu sắc thể hiện trong bức tranh theo nội dung bài dạy.
- Khi sử dụng kênh hình, giáo viên phải thao tác thành thạo, tránh lúng
túng trước học sinh. Đồng thời phải có những phương án dự phòng nhằm phát
huy khả năng tập trung của học sinh, tránh để xẩy ra tình trạng làm các em phân
tán tư duy khỏi nội dung văn bản, để mục đích cuối cùng là học sinh tiếp thu bài
một cách tích cực và hiểu bài một cách sâu sắc.
Tóm lại: Tuỳ điều kiện và tình hình thực tế, chúng ta cần tích cực tăng
cường sử dụng kênh hình trong dạy học Đọc – Hiểu văn bản Ngữ văn 6 theo
phương châm phục vụ thiết thực nhất, hiệu quả nhất cho mỗi giờ học với tư cách

là phương tiện nhận thức chứ không đơn thuần chỉ là sự minh họa. Từ đó hướng
tới sử dụng các phương tiện, thiết bị dạy học hiện đại, nhằm ngày càng nâng cao
tác động của kênh chữ cũng như kênh hình tới tư duy trí tuệ của học sinh.
II. LỜI KẾT:
Ph¹m Thanh Yªn - Tæ X· héi - Trêng THCS ChÊt lîng cao D¬ng Phóc T.
21
Sö dông kªnh h×nh trong d¹y häc ph©n m«n §äc – HiÓu v¨n b¶n Ng÷ v¨n líp 6
Với kiến thức, kinh nghiệm đã tích luỹ được trong quá trình học tập và
giảng dạy, cùng sự giúp đỡ tận tình của các bạn đồng nghiệp, trên đây tôi đã đưa
ra một vài ý kiến nhỏ về việc “Sử dụng kênh hình trong dạy học phân môn
Đọc – Hiểu văn bản Ngữ văn lớp 6”. Tuy rằng sau khi áp dụng đề tài này, thầy
trò chúng tôi đã thu được một số kết quả với những thành công nhất định trong
việc dạy và học Đọc - Hiểu văn bản ở bộ môn Ngữ văn lớp 6, nhưng chắc hẳn
còn nhiều vấn đề chưa đề cập hết và hạn chế là điều khó tránh khỏi. Vì vậy, tôi
rất mong nhận được sự góp ý, phê bình, bổ sung của cấp trên cùng các bạn đồng
nghiệp, từ đó giúp tôi có sự điều chỉnh phù hợp trong quá trình giảng dạy, để
những năm học sau thầy trò chúng tôi đạt được kết quả dạy và học tốt hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
MỤC LỤC
NỘI DUNG: TRANG
:
Tài liệu tham khảo
2
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
3
1. Cơ sở lí luận 3
2. Cơ sở thực tiễn 5
II. Yêu cầu và nhiệm vụ của đề tài
6

III. Phương pháp nghiên cứu
6
IV. Đối tượng và địa bàn nghiên cứu
6
PHẦN NỘI DUNG
A. Những công việc và biện pháp đã làm
7
I. Những yêu cầu khi sử dụng kênh hình trong dạy học phân
môn Đọc – Hiểu văn bản ngữ văn lớp 6
7
1. Yêu cầu về kênh hình sử dụng làm đồ dùng dạy học phân môn Đọc –
Hiểu văn bản Ngữ văn 6 7
2. Yêu cầu khi sử dụng kênh hình trong giờ Đọc – Hiểu văn bản Ngữ văn
6
8
II. Vấn đề sử dụng kênh hình trong dạy học phân môn Đọc –
Hiểu văn bản ngữ văn lớp 6
11
Ph¹m Thanh Yªn - Tæ X· héi - Trêng THCS ChÊt lîng cao D¬ng Phóc T.
22
Sử dụng kênh hình trong dạy học phân môn Đọc Hiểu văn bản Ngữ văn lớp 6
1.Cn c xỏc nh cỏc thao tỏc, hot ng khi s dng kờnh hỡnh 11
2.Cỏc hot ng s dng kờnh hỡnh c th trong gi c Hiu vn bn
Ng vn 6 12
2.1. S dng kờnh hỡnh gii thiu bi 12
2.2. S dng kờnh hỡnh minh ha, tỡm hiu mt chi tit, mt ni dung 14
2.3. S dng kờnh hỡnh cng c kin thc 16
B. Kt qu ng dng sỏng kin kinh nghim
19
PHN KT LUN

I. Bi hc kinh nghim
21
II. Li kt
22
TI LIU THAM KHO
1. Nguyn Vn ng, Hong Dõn - Thit k bi ging Ng vn 6 - NXB
H Ni - 2003.
2. Trn ỡnh Chung - H thng cõu hi c - Hiu Ng vn 6 - NXB
Giỏo dc - 2005.
3. V Nho, Mt s vn v phng phỏp dy Vn trong nh
trng ph thụng - NXB Giỏo dc - 1998.
4,5. Trnh Ngc nh, ng Th Ngha, Hong Phng Ngc - B tr kin
thc Ng vn 6 (Tp I, II) - NXB Thun Húa - 2005.
6,7. Nguyn Khc Phi (Tng ch biờn) - SGK Ng vn 6 (Tp I, II) - NXB
Giỏo dc - 2002.
8,9. Nguyn Khc Phi (Tng ch biờn) - SGV Ng vn 6 (Tp I, II) - NXB
Giỏo dc - 2002.
10. B tranh nh dựng dy hc Ng vn lp 6 Cụng ti Thit b Trng hc
2003.
*
* *
Phạm Thanh Yên - Tổ Xã hội - Trờng THCS Chất lợng cao Dơng Phúc T.
23
Sö dông kªnh h×nh trong d¹y häc ph©n m«n §äc – HiÓu v¨n b¶n Ng÷ v¨n líp 6
Ph¹m Thanh Yªn - Tæ X· héi - Trêng THCS ChÊt lîng cao D¬ng Phóc T.
24

×