Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án đại số 8 - Học kỳ II - Tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.29 KB, 8 trang )

Tuần : 28 Ngày soạn : 28/02/2013
Tiết : 57 Ngày dạy : 04/03/2013
Chương IV : §1. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : HS nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức
( > ; < ; ≥ ; ≤ )
2. Kỹ năng : + Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
+ Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trò các vế ở bất đẳng thức
hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ minh họa
− Thước kẻ có chia khoảng
2. Học sinh : − Ôn tập “thứ tự trong Z” (Toán 6 tập 1). Và “So sánh hai số hữu
tỉ” (toán 7 tập 1) − Thước kẻ bảng nhóm,
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn đònh lớp : (1’)
8A
1
: 8A
2
: 8A
3
:
2. Kiểm tra bài cũ : (3phút) GV Giới thiệu chương : Ở chương III chúng ta đã được học về
phương trình biểu thò quan hệ bằng nhau giữa hai biểu thức. ngoài quan hệ bằng nhau, hai
biểu thức còn có quan hệ không bằng nhau được biểu thò qua bất đẳng thức, bất phương
trình.
Qua chương IV các em sẽ được biết về bất đẳng thức, bất phương trình, cách chứng
minh một số bất đẳng thức, cách giải một số bất phương trình đơn giản, cuối chương là


phương trình chứa dấu giá trò tuyệt đối. Bài đầu ta học : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
3. Bài mới :
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
12’
HĐ 1 : Nhắc lại thứ tự trên tập
hợp số
Hỏi : Trên tập hợp số thực, khi
so sánh hai số a và b, xảy ra
những trường hợp nào ?
GV giới thiệu các ký hiệu:
a > b ; a < b ; a = b
Hỏi : khi biểu diễn các số trên
trục số nằm ngang, điểm biểu
diễn số nhỏ nằm như thế nào
đối với điểm biểu diễn số lớn
GV yêu cầu HS quan sát trục
số tr 35 SGK
HS : Xảy ra các trường
hợp : a lớn hơn b hoặc a
nhỏ hơn b hoặc a bằng b
HS : nghe GV giới thiệu
HS : trên trục số nằm
ngang điểm biểu diễn số
nhỏ nằm bên trái điểm
biểu diễn số lớn
1. Nhắc lại thứ tự trên tập
hợp số
− Trên tập hợp số thực, khi
so sánh hai số a và b, xảy ra
một trong 3 trường hợp sau :

+ Số a bằng số b (a = b)
+ Số a nhỏ hơn số b (a< b)
+ Số a lớn hơn số b (a > b)
− Trên trục số nằm ngang
điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở
bên trái điểm biểu diễn số
lớn hơn. Điều đó cho ta hình
dung về thứ tự trên tập hợp
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
Hỏi : trong các số được biểu
diễn trên trục số đó, số nào là
số hữu tỉ ? số nào là vô tỉ ? so
sánh
2
và 3
GV yêu cầu HS làm ?1
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 1 HS lên bảng điền
vào ô vuông
Hỏi : Với x là số thực bất kỳ
hãy so sánh x
2
và số 0
GV giới thiệu : x
2
luôn lớn hơn
hoặc bằng 0 với mọi x, ta
viết : x
2
≥ 0

Hỏi : Tổng quát, nếu c là một
số không âm ta viết thế nào ?
Hỏi : Nếu a không nhỏ hơn b,
ta viết thế nào ?
Hỏi : Tương tự với x là một số
thực bất kỳ, hãy so sánh − x
2
và số 0. Viết kí hiệu
Hỏi : Nếu a không lớn hơn b
ta viết thế nào ?
Hỏi : Nếu y không lớn hơn 5
ta viết thế nào ?
HS cả lớp quan sát trục số
tr 35 SGK
HS : số hữu tỉ là : − 2 ;
−1,3 ; 0 ; 3. Số vô tỉ là
2

So sánh :
2
< 3 vì
2
nằm bên trái điểm 3 trên
trục số.
HS : làm ?1 vào vở
1HS lên bảng điền vào ô
vuông :
a) 1,53 < 1,8
b) −2,37 > − 2,41
c)

18
12

=
3
2−
; d)
5
3
<
20
13
HS : Nếu x là số dương thì
x
2
> 0. Nếu x là số âm thì
x
2
> 0. Nếu x là 0 thì x
2
=0
HS : nghe GV giới thiệu
1 HS lên bảng viết: c ≥ 0
HS :ta viết : a ≥ b
HS : x là một số thực bất
kỳ thì − x
2
luôn nhỏ hơn
hoặc bằng 0. Kí hiệu :
− x

2
≤ 0
1 HS lên bảng viết a ≤ b
1 HS lên bảng viết y ≤ 5
số thực
− Nếu số a không nhỏ hơn
số b, thì có hoặc a > b hoặc a
= b. Ta nói gọn : a lớn hơn
hoặc bằng b, kí hiệu: a ≥ b
− Nếu số a không lớn hơn số
b, thì có hoặc a < b hoặc a =
b. Ta nói gọn : Ta nói : a
nhỏ hơn hoặc bằng b, kí
hiệu: a ≤ b
5’
HĐ 2 : Bất đẳng thức
GV giới thiệu : Ta gọi hệ thức
dạng a < b (hay a > b ; a ≤ b ;
a ≥ b) là bất đẳng thức, với a
là vế trái, b là vế phải của bất
đẳng thức
GV yêu cầu HS lấy ví dụ về
bất đẳng thức và chỉ ra vế trái,
vế phải của bất đẳng thức
HS : nghe GV trình bày
HS : lấy ví dụ về bất đẳng
thức : −2 < 1,5 ; a + 2 > a
a+2 ≥ b−1 ; 3x −7 ≤ 2x + 5
và chỉ rõ vế trái ; vế phải
của mỗi bất đẳng thức

2. Bất đẳng thức
Ta gọi hệ thức dạng a < b
(hay a > b ; a ≤ b ; a ≥ b) là
bất đẳng thức, với a là vế
trái, b là vế phải của bất
đẳng thức
Ví dụ 1 : bất đẳng thức :
7 + (−3) > − 5
vế trái : 7 + (−3)
vế phải : − 5
HĐ 3 : Liên hệ giữa thứ tự và
phép cộng
Hỏi : Cho biết bất đẳng thức
biểu diễn mối quan hệ giữa
HS : −4 < 2
3. Liên hệ giữa thứ tự và
phép cộng
a) Ví dụ :
+ Khi cộng 3 vào cả hai vế
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
15’
(−4) và 2
Hỏi : Khi cộng 3 vào cả 2 vế
của bất đẳng thức đó, ta được
bất đẳng thức nào?
Sau đó GV đưa hình vẽ tr 36
SGK lên bảng phụ
GV giới thiệu về 2 bất đẳng
thức cùng chiều : hình vẽ này
minh họa kết quả : khi cộng 3

vào cả hai vế bất đẳng thức
−4 < 2 ta được bất đẳng thức
−1< 5 cùng chiều với bất đẳng
thức đã cho
GV yêu cầu HS làm ?2
Hỏi : Khi cộng −3 vào cả hai
vế của bất đẳng thức −4 < 2
thì ta được bất đẳng thức nào ?
Hỏi : Dự đoán kết quả : khi
cộng số c vào hai vế của bất
đẳng thức −4 < 2 thì được bất
đẳng thức nào?
GV đưa tính chất liên hệ giữa
thứ tự và phép cộng lên bảng
phụ
GV yêu cầu HS phát biểu
thành lời tính chất trên
GV cho vài HS nhắc lại tính
chất trên
GV nói : Có thể áp dụng tính
chất trên để so sánh hai số
hoặc chứng minh bất đẳng
thức
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2
trong 1 phút sau đó gấp sách
lại và 1 em làm miệng GV ghi
bảng
GV yêu cầu HS làm ?3 và ?4
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 2HS lên bảng trình

HS : −4 + 3 < 2 + 3
HS : quan sát hình vẽ
HS : nghe GV trình bày và
ghi bài
HS : ta được bất đẳng thức
−4−3 < 2 − 3 hay −7 < −1
HS : khi cộng số c vào cả
hai vế của bất đẳng thức
−4 < 2 thì được bất đẳng
thức −4 + c < 2 + c
1 HS nêu lại tính chất liên
hệ giữa thứ tự và phép
cộng
HS : phát biểu thành lời
tính chất tr 36 SGK
1 vài HS nhắc lại tính chất
HS : nghe GV trình bày
HS : đọc ví dụ trong 2
phút
1 HS làm miệng
1HS đọc to đề bài
HS
1
: bài ?3
Có −2004 > −2005 ⇒
−2004 +(-777) > -2005 +
(-777)
HS
2
: bài ?4

của bất đẳng thức :
−4 < 2 thì được bất đẳng
thức : −4+3 < 2+3
+ Khi cộng −3 vào cả hai vế
của bất đẳng thức :
−4 < 2 thì được bất đẳng
thức : −4−3 < 2−3
b) Tính chất :
Với 3 số a, b và c ta có :
Nếu a < b thì a + c < b + c
Nếu a > b thì a + c > b +c
Nếu a ≤ b thì a + c ≤ b + c
Nếu a ≥ b thì a + c ≥ b + c
τ Hai bất đẳng thức :
−2 < 3 và −4 < 2 (hay 5>1 và
−3 > −7) được gọi là hai bất
đẳng thức cùng chiều
c) Khi cộng cùng một số vào
cả hai vế của một bất đẳng
thức ta được một bất đẳng
thức mới cùng chiều với bất
đẳng thức đã cho
ví dụ : Chứng tỏ
2003+ (−35) < 2004+(−35)
Giải
Theo tính chất trên, cộng
−35 vào cả hai vế của bất
đẳng thức 2003 < 2004 suy
ra :
2003+ (−35) < 2004+(−35)

- 4
- 3
- 2
- 1 0
1 2
3
4 5
- 4
- 3
- 2
- 1 0
1 2
3
4 5
- 4
- 3
- 2
- 1 0
1 2
3
4 5
- 4 + 3
2 + 3
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
bày
GV giới thiệu tính chât của
thứ tự cũng chính là tính chất
của bất đẳng thức

2

< 3 (vì 3 =
9
)

22 +
< 3+2
Hay
22 +
< 5
Chú ý : tính chất của thứ tự
cũng chính là tính chất
của bất đẳng thức
7’
HĐ 4 : Luyện tập củng cố
Bài 1 (a, b) tr 37 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 2 HS lần lượt trả lời
miệng
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài
HS
1
: làm miệng câu a
HS
2
: làm miệng câu b
Một vài HS nhận xét
Bài 1 (a, b) tr 37 SGK
a) −2 + 3 ≥ 2. sai
Vì −2 + 3 = 1 mà 1 < 2

b) −6 ≤ 2 (-3) đúng
Vì 2. (−3) = −6
Bài 2 tr 37 SGK
Cho a < b, hãy so sánh
a) a+1 và b+1
b) a − 2 và b − 2
GV gọi 2 HS lên bảng trình
bày
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài
HS
1
: câu a
HS
2
: câu b
1 vài HS nhận xét
Bài 2 tr 37 SGK
a) Vì a < b, cộng 1 vào hai
vế của bất đẳng thức ta được
: a + 1 < b + 1
b) Vì a < b, cộng −2 vào hai
vế của bất đẳng thức ta được
: a − 2 < b − 2
Bài số 3a tr 37 SGK
So sánh a và b nếu
a −5 ≥ b − 5
GV gọi 1HS lên bảng trình
bày
GV gọi HS nhận xét và sửa

sai
Bài 4 tr 37 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS đọc to đề bài
và trả lời
HS đọc đề bài
1HS lên bảng trình bày
HS : nhận xét bài làm
của bạn
HS : đọc to đề bài
HS trả lời : a ≤ 20
Bài số 3a tr 37 SGK
Ta có : a −5 ≥ b − 5
Cộng 5 vào hai vế của bất
đẳng thức ta được
a −5 + 5 ≥ b − 5 + 5
Hay a ≥ b
Hoạt động 5 :Hướng dẫn học ở nhà 2’
− Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (dưới dạng công thức và phát biểu thành
lời)
− Bài tập về nhà : 1 (c, d) ; 3b tr37 SGK, bài tập 1,2,3,4,7,8 tr 41−42 SBT
Rút kinh nghiệm :





Tuần : 28 Ngày soạn : 28/02/2013
Tiết : 58 Ngày dạy : 06/03/2013
§2 . LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN

I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : HS nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với
số âm) ở dạng bất đẳng thức, tính chất bắc cầu của thứ tự
2. Kỹ năng : HS biết cách sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc
cầu để chứng minh bất đẳng thức hoặc so sánh các số.
3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − Bảng phụ ghi bài tập, tính chất, hình vẽ minh họa
− Thước kẻ có chia khoảng
2. Học sinh : − Thực hiện hướng dẫn tiết trước
− Thước thẳng, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn đònh lớp : (1’)
8A
1
: 8A
2
: 8A
3
:
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
HS
1
: − Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
(HS trả lời như SGK tr 36)
− Chữa bài số 3 tr 41 SBT
Đáp án : a) 12 + (−8) > 9 + (−8) ; b) 13 − 19 < 15 − 19
c) (−4)
2
+ 7 ≥ 16 + 7 ; d) 45

2
+ 12 > 450 + 12
GV lưu ý : câu (c) còn có thể viết : (−4)
2
+ 7 ≤ 16 + 7
3. Bài mới :
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
9’
HĐ 1 : Liên hệ giữa thứ tự
và phépnhân với số
dương(9P)
Hỏi : Cho hai số −2 và 3,
hãy nêu bất đẳng thức
biểu diễn mối quan hệ
giữa (−2) và 3
Hỏi : Khi nhân cả hai vế
của bất đẳng thức đó với 2
ta được bất đẳng thức
nào?
Hỏi : Hãy nhận xét về
chiều của hai bất đẳng
thức ?
GV đưa hình vẽ hai trục
HS : −2 < 3
HS : −2 . 2 < 3 . 2
Hay −4 < 6
HS : Bất đẳng thức − 2 < 3
và −4 < 6 cùng chiều
HS : Quan sát hình vẽ và
nhận xét : −2 . 2 < 3 . 2

1.Liên hệ giữa thứ tự và
phépnhân với số dương
a) Ví dụ :
Khi nhân cả hai vế của bất đẳng
thức −2 < 3 với 2 thì được bất
đẳng thức :
−2 . 2 < 3.2
b) Tính chất :
Với 3 số a, b và c mà c > 0, ta có
:
Nếu a < b thì ac < bc
Nếu a ≤ b thì ac ≤ bc
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
số tr 37 SGK lên bảng phụ
để minh họa cho nhận xét
trên
GV cho HS thực hiện ?1
(đề bài đưa lên bảng phụ)
Gọi 2 HS lên bảng trình
bày
GV đưa tính chất liên hệ
giữa thứ tự và phép nhân
với số dương lên bảng phụ
GV yêu cầu HS phát biểu
thành lời
GV yêu cầu HS làm ?2
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 1 HS lên bảng
điền vào ô vuông
HS : đọc đề bài

HS
1
: a) Ta có − 2 < 3
⇒ −2.1509 < 3.1509
hay −10182 < 15273
HS
2
: b) Ta có −2 < 3
⇒ −2. c < 3 . c
1HS đọc lại tính chất liên
hệ giữa thứ tự và phép
nhân với số dương trên
bảng phụ
HS : Phát biểu thành lời
tính chất tr 38 SGK
HS : đọc đề bài
1HS lên bảng điền
a) (−15,2.3,5 <
(−15,08).3,5
b) 4,15.2,2 > (−5,3).2,2
Nếu a > b thì ac > bc
Nếu a ≥ b thì ac ≥ bc
* Khi nhân cả hai vế của bất
đẳng thức với cùng một số dương
ta được bất đẳng thức mới cùng
chiều với bất đẳng thức đã cho
14’
HĐ 2 : Liên hệ giữa thứ tự
và phép nhân với số
âm(14P)

Hỏi : Có bất đẳng thức
−2 < 3 khi nhân cả hai vế
của bất đẳng thức đó với
(−2), ta được bất đẳng
thức nào ?
GV đưa hình vẽ hai trục
số tr 38 SGK để minh họa
nhận xét trên
GV : Từ ban đầu vế trái
nhỏ hơn vế phải, khi nhân
cả hai vế với (−2) vế trái
lại lớn hơn vế phải. Bất
đẳng thức đã đổi chiều
GV yêu cầu HS làm ?3
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 2 HS lên bảng
trình bày
GV đưa tính chất liên hệ
giữa thứ tự và phép nhân
với số âm lên bảng phụ
HS : Từ −2 < 3, nhân hai
vế với (−2) ta được :
(−2)(−2) > 3(−2) vì 4 > −6
HS : quan sát hình vẽ tr 38
SGK và ghi nhớ
HS : Nghe GV trình bày
HS : đọc đề bài
HS
1
: a) Nhân cả hai vế

của bất đẳng thức −2<3
với −345, ta được bất đẳng
thức 690 > −1035
b) Nhân cả hai vế của bất
đẳng thức −2 < 3 với số c
âm, a được bất đẳng thức :
−2c > 3c
2.Liên hệ giữa thứ tự và phép
nhân với số âm
a) Ví dụ : khi nhân cả hai vế của
bất đẳng thức
−2 < 3 với −2 thì được bất đẳng
thức :(−2)(−2) > 3(−2)
hay 4 > − 6
b) Tính chất :
Với 3 số a, b và c mà c < 0
Nếu a < b thì ac > bc
Nếu a ≤ b thì ac ≥ bc
Nếu a > b thì ac < bc
Nếu a ≥ b thì ac ≤ bc
* Khi nhân cả hai vế của một bất
đẳng thức với cùng một số âm ta
được bất đẳng thức mới ngược
chiều với bất đẳng thức đã cho
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
GV yêu cầu HS phát biểu
thành lời
GV cho vài HS nhắc lại
và nhấn mạnh : khi nhân
hai vế của bất đẳng thức

với số âm phải đổi chiều
bất đẳng thức
GV yêu cầu HS làm bài ?
4 : Cho −4a > −4b, hãy so
sánh a và b
GV lưu ý cho HS : Nhân
hai vế của bất đẳng thức
với −
4
1
cũng là chia hai
vế cho −4
GV yêu cầu HS làm ?5
Hỏi : Khi chia cả hai vế
của bất đẳng thức cho
cùng một số khác 0 thì
sao?
GV cho HS làm bài tập :
Cho m < n , hãy so sánh
a) 5m và 5n ; b)
2
n

2
m
c)−3m và −3 n; d)
2-
n

2−

m
1HS đọc lại tính chất liên
hệ giữa thứ tự và phép
nhân với số âm trên bảng
phụ
HS : Phát biểu thành lời
tính chất tr 38 SGK
1 vài HS nhắc lại tính chất
và ghi nhớ khi nhân với số
âm phải đổi chiều bất
đẳng thức
1HS trình bày miệng :
Nhân hai vế với −
4
1
ta
có :a < b
HS : nghe GV trình bày
HS : − Nếu chia hai vế
cho cùng số dương thì bất
đẳng thức không đổi
chiều.
− Nếu chia hai vế của bất
đẳng thức cho cùng một
số âm thì bất đẳng thức
phải đổi chiều
HS : đọc đề bài và lần
lượt trả lời miệng :
a) 5m < 5n ; b)
2

n


<
2
m
c)−3m > −3 n; d)
2-
n


>
− 2
m
3’
HĐ 3 : Tính chất bắc cầu
của thứ tự(3P)
GV : Với ba số a, b, c nếu
a < b và b < c thì a < c, đó
là tính chất bắc câu của
thứ tự nhỏ hơn.
Tương tự, các thứ tự lớn
hơn, nhỏ hơn hoặc bằng,
lớn hơn hoặc bằng cũng
có tính chất bắc cầu
GV cho HS đọc ví dụ tr 39
SGK
Sau đó GV gọi 1HS lên
bảng trình bày
HS : nghe GV trình bày

HS : đọc ví dụ SGK
1HS lên bảng trình bày
3.Tính chất bắc cầu của thứ tự
Với 3 số a, b và c ta thấy rằng
nếu a < b và b < c thì a < c. Tính
chất này gọi là tính chất bắc cầu.
Tương tự các thứ tự : > ; ≤ ;≥
cũng có tính chất bắc cầu
Ví dụ : Cho a > b
Chứng minh : a + 2 > b − 1
Giải : Ta có a > b
⇒ a + 2 > b + 2 (1)
Ta có 2 > − 1
⇒ b + 2 > b − 1 (2)
từ (1) và (2) ⇒ a + 2 > b − 1
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
6’
HĐ 4 : Luyện tập, củng
cố(11P)
Bài 5 tr 39 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS lần lượt trả lời
miệng câu a, b, c, d
GV ghi bảng
HS : đọc đề bài
HS lần lượt trả lời miệng
HS
1
: câu a, b
HS

2
: câu c, d
Bài 5 tr 39 SGK
a) (−6).5 < (−5).5. đúng
b) (−6).(−3) < (−5).(−3). Sai
c) (−2003). (−2005) ≤
(−2005).2004. Sai
d) −3x
2
≤ 0. Đúng
Bài 7 tr 40 SGK :
Số a là số âm hay số
dương nếu :
a) 12a < 15a ; b) 4a < 3a
c) −3a > −5a
GV gọi HS lần lượt trả lời
miệng.
HS : lần lượt trả lời miệng
HS
1
: câu a
HS
2
: câu b
HS
3
: câu c
Bài 7 tr 40 SGK :
a) 12 < 15 mà 12a < 15a
⇒ a > 0

b) 4 > 3 mà 4a < 3a
⇒ a < 0
c) −3 > −5 mà −3a > −5a
⇒ a > 0
5’
Bài 8 tr 40 SGK
Cho a < b chứng tỏ :
a) 2a − 3 < 2b − 3
b) 2a − 3 < 2b + 5
Bài 8 tr 40 SGK
HS : đọc đề bài,
HS : hoạt động theo nhóm,
Bảng nhóm
GV yêu cầu HS hoạt động
theo nhóm,
GV kiểm tra các nhóm
hoạt động
GV yêu cầu đại diện
nhóm giải thích cơ sở các
bước biến đổi bất đẳng
thức
a) Có a < b. Nhân 2 vế với 2 ⇒ 2a < 2b (2 > 0)
cộng hai vế với −3 ⇒ 2a − 3 < 2b − 3
b) Có a < b ⇒ 2a < 2b ⇒ 2a − 3 < 2b − 3 (1)
Có −3 < 5 ⇒ 2b −3 < 2b + 5 (2)
Từ (1) và (2) theo tính chất bắc cầu ⇒ 2a − 3 < 2b + 5
Đại diện 1 nhóm trình bày lời giải
HS : lớp nhận xét
Hoạt động 5 :Hướng dẫn học ở nhà (2’)
− Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất

bắc cầu của thứ tự.
− Bài tập về nhà số 6, 9, 10, 11 tr 39, 40 SGK. Bài số 10, 12, 13, 14, 15 tr 42 SBT
− Tiết sau luyện tập
Rút kinh nghiệm :





×