Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giáo án đại số 8 - Học kỳ II - Tuần 30 + 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.38 KB, 12 trang )

Tuần : 30 Ngày soạn : 10/03/2013
Tiết : 61 Ngày dạy : 18/03/2013
§4 . BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : HS được giới thiệu về bất phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi
bất phương trình , cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
2. Kỹ năng : Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn
giản
3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập ; hai quy tắc biến đổi bất pt
2. Học sinh : − Thực hiện hướng dẫn tiết trước
− Thước thẳng, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn đònh lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 5phút
HS
1
: − Chữa bài tập 16 (a ; d) tr 43 SGK : Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục
số của mỗi bất phương trình : a) x < 4 ; d) x ≤ 1
Đáp án : a) Tập nghiệm {x / x < 4}

d) Tập nghiệm {x / x ≥ 1}
3. Bài mới :
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
7’
HĐ 1 : Đònh nghóa (7p)
Hỏi : Hãy nhắc lại đònh nghóa
phương trình bậc nhất một ẩn ?
Hỏi : Tương tự em hãy thử đònh
nghóa bất phương trình bậc nhất


một ẩn
GV yêu cầu HS nêu chính xác
lại đònh nghóa như tr 43 SGK
GV nhấn mạnh : Ẩn x có bậc là
bậc nhất và hệ số của ẩn phải
khác 0
GV yêu cầu làm ?1
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS làm miệng và yêu
cầu giải thích
HS : PT có dạng ax + b = 0
Với a và b là hai số đã cho và a
≠ 0
HS : Phát biểu ý kiến của mình
1 vài HS nêu lại đònh nghóa SGK
tr 43
HS : Nghe GV trình bày
HS : làm miệng ?1
a) 2 x − 3 < 0 ;
b) 5x − 15 ≥ 0
là các bất phương trình bậc nhất
một ẩn
c) 0x + 5 > 0 ; d) x
2
> 0
không phải là bất phương trình
một ẩn vì hệsố a = 0 và x có bậc
là 2
1. Đònh nghóa :
Bất phương trình dạng

ax + b < 0 (hoặc ac + b >
0 ; ax + b

0, ax + b

0)
trong đó a và b là hai số đã
cho, a

0, được gọi là bất
phương trình bậc nhất một
ẩn
Ví dụ : a) 2 x − 3 < 0 ;
b) 5x − 15 ≥ 0
27’
HĐ 2 : Hai quy tắc biến đổi
phương trình tương đương(27p)
Hỏi : Để giải phương trình ta
thục hiện hai quy tắc biến đổi
nào
HS : hai quy tắc biến đổi là : −
quy tắc chuyển vế
2. Hai quy tắc biến đổi
phương trình tương đương :
a) Quy tắc chuyển vế :
Khi chuyển một hạng tử của
)
4
0
[

1
0
Hỏi : Hãy nêu lại các quy tắc đó
GV : Để giải bất phương trình,
tức là tìm ra tập nghiệm của bất
phương trình ta cũng có hai quy
tắc : − Quy tắc chuyển vế
− Quy tắc nhân với một số
Sau đây chúng ta sẽ xét từng
quy tắc :
a) Quy tắc chuyển vế
GV yêu cầu HS đọc SGK đến
hết quy tắc (đóng trong khung)
tr 44 SGK
GV yêu cầu HS nhận xét quy
tắc này so với quy tắc chuyển vế
trong biến đổi tương đương
phương trình
GV giới thiệu ví dụ 1 SGK
Giải bất PT : x − 5 < 18
(GV giới thiệu và giải thích như
SGK)
GV đưa ra ví dụ 2 và yêu cầu 1
HS lên bảng giải và một HS
khác lên biểu diễn tập nghiệm
trên trục số
GV cho HS làm ?2
Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
HS
1

: Câu a
HS
2
: Câu b
− Quy tắc nhân với một số
HS : phát biểu lại hai quy tắc đó.
HS : nghe GV trình bày
1HS đọc to SGK từ “Từ liên hệ
thứ tự đổi dấu hạng tử đó”
HS nhận xét :
Hai quy tắc này tương tự như
nhau
HS : nghe GV giơi thiệu và ghi
bài
HS làm ví dụ 2 vào vở,
HS
1
: lên bảng giải bất phương
trình
HS
2
:Biểu diễn tập nghiệm trên
trục số
HS : làm vào vở
2 HS : lên bảng trình bày
a) x+12 > 21 ⇔ x > 21−12
⇔ x > 9. Vậy : {x / x > 9}
b) −2x > − 3x − 5
⇔ −2x + 3x >− 5 ⇔ x > −5
Tập nghiệm : {x / x > − 5}

bất phương trình từ vế này
sang vế kia ta phải đổi dấu
hạng tử đó
Ví dụ 1 :
Giải bất PT : x − 5 < 18
Ta có : x − 5 < 18
⇔ x < 18 + 5 (chuyển vế)
⇔ x < 23.Tập nghiệm của
bất phương trình là :
{x / x < 23}
Ví dụ 2 :
Giải bất PT : 3x > 2x+5
Ta có : 3x > 2x+5
⇔ 3x − 2x > 5 (chuyển vế)
⇔ x > 5. Tập nghiệm của
bất phương trình là :
{x / x > 5}
Hỏi : Hãy phát biểu tính chất
liên hệ giũa thứ tự và phép nhân
(với số dương, với số âm)
GV giới thiệu : Từ tính chất liên
hệ giữa thứ tự và phép nhân với
số dương hoặc số âm ta có quy
tắc nhân với một số (Gọi tắt là
quy tắc nhân) để biến đổi tương
đương bất phương trình
GV yêu cầu HS đọc quy tắc
nhân tr 44 SGK
Hỏi : Khi áp dụng quy tắc nhân
để biến đổi bất phương trình ta

cần lưu ý điều gì ?
GV giới thiệu ví dụ 3 :
Giải bất PT : 0,5x < 3
(GV giới thiệu và giải thích như
HS : Phát biểu tính chất liên hệ
giũa thứ tự và phép nhân (với số
dương, với số âm)
HS : nghe GV trình bày
1 HS : đọc to quy tắc nhân trong
SGK
HS : Ta cần lưu ý khi nhân hai
vế của bất PT với cùng một số
âm ta phải đổi chiều bất PT đó
HS : nghe GV trình bày
HS : đọc đề bài
HS : Cần nhân hai vế của bất PT
b)Quy tắc nhân với một số
Khi nhân hai vế của bất
phương trình với cùng một
số khác 0, ta phải :

Giữ nguyên chiều bất
phương trình nếu số đó
dương.
− Đổi chiều bất phương trình
nếu số đó âm
Ví dụ 3 :
Giải bất PT : 0,5x < 3
Ta có : 0,5x < 3
⇔ 0,5x .2 < 3.2

⇔ x < 6
Tập nghiệm là : {x/ x < 6}
Ví dụ 4 :
(
5
0
SGK
GV đưa ra ví dụ 4 SGK
Hỏi : Cần nhân hai vế của bất
PT với bao nhiêu để có vế trái
là x,
Hỏi : Khi nhân hai vế của bất
PT với (− 4) ta phải lưu ý điểu gì
?
GV yêu cầu một HS lên bảng
giải và biễu diễn tập nghiệm
trên trục số
GV yêu cầu HS làm?3
GV gọi 2 HS lên bảng
HS
1
: Câu (a)
HS
2
: Câu (b)
GV lưu ý HS : ta có thể thay
việc nhân hai vế của bất PT với
2
1
bằng chia hai vế của bất PT

cho 2
Chẳng hạn : 2x < 24
⇔ 2x : 2 < 24 : 2
⇔ x < 12
GV hướng dẫn HS làm ?4
Giải thích sự tương đương:
a) x + 3 < 7 ⇔ x − 2 < 2
b) 2x < − 4 ⇔ −3x > 6
Hãy tìm tập nghiệm của các bất
PT
Gọi 2 HS lên bảng làm
với (− 4) thì vế trái sẽ là x
HS : Khi nhân hai vế của bất PT
với (− 4) ta phải đổi chiều bất PT
HS : Làm vào vở, một HS lên
bảng làm
HS : đọc đề bài
2 HS lên bảng giải
a) 2x < 24
⇔ 2x.
2
1
< 24.
2
1
⇔ x < 12
Tập nghiệm : {x / x < 12}
b) −3x < 27
⇔ −3x.
3

1

>27.
3
1

⇔ x > − 9
Tập nghiệm: {x / x > − 9}
HS : đọc đề bài
HS cả lớp làm theo sự hướng dẫn
của GV
2 HS lên bảng làm
HS
1
: câu a
HS
2
: câu b
Giải bất PT :
4
1

x< 3 và
biểu diễn tập nghiệm trên
trục số.
Ta có :
4
1

x < 3


4
1

x. (-4) > 3. (−4)
⇔ x > − 12
Tập nghiệm: {x / x > −12}
Biểu diễn tập nghiệm trên
trục số.
Bài ?4
a) • x + 3 < 7 ⇔ x < 4
• x − 2 < 2 ⇔ x < 4. Vậy
hai bất phương trình tương
đương
b) • 2x < −4 ⇔ x < −2
• −3x > 6 ⇔ x < −2
Vậy hai bất phương trình
tương đương
3’
HĐ 3 : Củng cố (3p)
GV nêu câu hỏi :
− Thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn ?
− Phát biểu hai quy tắc biến đổi tương đương bất
phương trình
HS trả lời câu hỏi :
− SGK tr 43
− SGK tr 44
Hoạt động 4 :Hướng dẫn học ở nhà 2’
− Nắm vững hai quy tắc biến đổi bất phương trình
− Bài tập về nhà số 19 ; 20 ; 21 tr 47 SGK ; Số 40 ; 41 ; 42 ; 43 ; 44 ; 45 SBT

− Phần còn lại của bài tiết sau học tiếp
Rút kinh nghiệm :





(
-12
0
Tuần : 30 Ngày soạn : 10/03/2013
Tiết : 62 Ngày dạy : 20/03/2013
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : HS được giới thiệu về bất phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi
bất phương trình , cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
2. Kỹ năng : Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn
giản
3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác có thái độ tự giác học tập và u thích bộ mơn
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : − Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập,
− Thước thẳng, phấn màu
2. Học sinh : − Thực hiện hướng dẫn tiết trước
− Thước thẳng, bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn đònh lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 7 phút
HS
1

: − Đònh nghóa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ ?
− Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi tương đương bất phương trình
− Chữa bài tập 19 (c, d) SGK : Giải bất phương trình :
c) −3x > −4x + 2 ; d) 8x + 2 < 7x − 1
Đáp án : c) Tập nghiệm là :{x / x > 2} d) Tập nghiệm là {x/x < −3}
HS
2
: − Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi tương đương bất phương trình
− Chữa bài tập 20 (c, d) SGK : Giải bất phương trình :
c) −x > 4 ; d) 1,5x > −9
Đáp án : c) Tập nghiệm là {x / x < −4} d) Tập nghiệm là {x / x > − 6}
3. Bài mới :
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
15’
H ĐI: Giải bất phương trình bậc nhất
một ẩn ( 15p)
GV nêu ví dụ 5 :
Giải bất phương trình
2x − 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm
trên trục số ?
GV gọi 1HS làm miệng.
GV ghi bảng
GV yêu cầu HS khác lên biểu diễn tập
nghiệm trên trục số
GV lưu ý HS : đã sử dụng hai quy tắc
để giải bất phương trình
1 HS đọc to đề bài
HS : cả lớp làm bài
1HS làm miệng giải bất
phương trình : 2x − 3 < 0

1 HS lên biểu diễn tập
nghiệm
3, Giải bất phương trình bậc
nhất một ẩn.
Ví dụ 5 : (SGK)
Giải
Ta có : 2x − 3 < 0
⇔ 2x < 3 (chuyển vế −3)
⇔ 2x : 2 < 3 : 2 (chia cho 2)
⇔ x < 1,5. Tập nghiệm của
bất PT là {x / x < 1,5}
)
1,5
0
GV yêêu cầu HS hoạt đđộng nhóm
(5p)Giải bất phương trình :
−4x −8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm
trên trục số
GV kiểm tra các nhóm làm việc
GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình
bày
Ta có : −4x −8 < 0
⇔ −4x < 8 (chuyển − 8 sang vế phải và đổi dấu)
⇔ −4x : (−4) > 8 : (−4) (chia hai vế cho − 4 và đổi
chiều)
⇔ x > − 2. Tập nghiệm của bất PT là {x / x > −2}
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số :
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
HS cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
GV yêu cầu HS đọc “chú ý” tr 46 SGK

về việc trình bày gọn bài
giải bất phương trình :
− Không ghi câu giải thích
− Trả lời đơn giản
Cụ thể : bài ?5 trình bày lại như sau :
−4x −8 < 0 ⇔ −4x < 8
⇔ −4x : (−4) > 8 : (−4)
⇔ x > − 2. Nghiệm bất PT là x > − 2
GV yêu cầu HS tự xem lấy ví dụ 6
SGK
1HS đọc to “chú ý” tr 46
SGK
HS nghe GV trình bày
HS : ghi bài vào vở
HS : xem ví dụ 6 SGK
* Chú ý: tr 46 SGK
Ví dụ 6 : Giải bất PT
−4x + 12 < 0
⇔ −4x < − 12
⇔ −4x : (−4) > −12 : (-4)
⇔ x > 3. Vậy nghiệm của
bất PT là : x > 3.
10’
HĐ 2 : Giải bất phương trình đưa về
dạng ax + b < 0 ; ax + b > 0 ;
ax + b ≤ 0 ; ax + b ≥ 0(10p)
GV đưa ra ví dụ 7 SGK
GV Giải bất PT : 3x+5< 5x +7
nói : Nếu ta chuyển tất cả các hạng tử
ở vế phải sang vế trái rồi thu gọn ta sẽ

được PT bậc nhất một
ẩn : − 2x + 12 < 0
HS đọc đề bài
HS : Nghe GV trình bày
4 Giải bất phương trình đưa
về dạng ax + b < 0
; ax + b > 0 ; ax
+ b ≤ 0 ;
ax + b ≥ 0
Ví dụ 7 : Giải bất PT :
3x + 5 < 5x − 7
⇔ 3x − 5x < − 7− 5
⇔ −2x < − 12
⇔ −2x : (−2) > −12 :(−2)
⇔ x > 6 . Vậy nghiệm của
bất PT là x > 6
(
−2
0
3’
Hỏi : nhưng với mục đích giải bất
phương trình ta nên làm thế nào?
GV tự giải bất PT trên
GV gọi 1HS lên bảng
GV yêu cầu HS làm ?6
Giải bất phương trình
−0,2x − 0,2 > 0,4x − 2
GV gọi 1HS lên bảng làm
GV gọi HS nhận xét
H ĐIII : LUYỆN TẬP(10p) Bài 26 (a) tr

47
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
hình vẽ sau biểu diễn tập hợp nghiệm
nào ?
Hỏi : Kể ba bất PT có cùng tập
nghiệm với :
{x / x ≤ 12}
HS : Nên chuyển hạng tử
chứa ẩn sang một vế, các
hạng tử còn lại sang vế kia
HS giải bất phương trình
1 HS lên bảng trình bày
HS đọc đề bài
HS cả lớp làm bài
1HS lên bảng làm
1 vài HS nhận xét
HS : quan sát hình vẽ bảng
phụ
1HS đứng tại chỗ trả lời
HS : tự lấy ví dụ ba bất PT
có cùng tập nghiệm
Bài ?6 :
−0,2x − 0,2 > 0,4x − 2
⇔ −0,2x − 0,4x > −2 +0,2
⇔ −0,6x > −1,8
⇔ x < − 1,8 : (−0,6)
⇔ x < 3. nghiệm của bất
phương trình là x < 3
Bài 26 (a) tr 47 :
Hình vẽ biểu diễn tập

nghiệm của bất phương trình
: {x / x ≤ 12}
Ví dụ : x − 12 ≤ 0
2x ≤ 24
x − 2 ≤ 10
7’
BÀI 23/47 SGK GV yêu cầu HS hoạt
động theo nhóm
− Nửa lớp giải câu a và c
Nửa lớp giải câu b và d
GV đi kiểm tra các nhóm làm bài tập
Sau 5’ GV gọi đại diện hai nhóm lần
lượt trình bày bài làm
GV gọi HS nhận xét
BÀI 23/47 SGK
Học sinh hoạt động theo nhóm. Bảng nhóm
a) 2x − 3 > 0 ⇔ 2x > 3 ⇔
x > 1,5
Nghiệm của bất PT : x >
1,5
c) 4−3x ≤ 0 ⇔ −3 x ≤ −4
⇔ x ≥
3
4

b) 3x + 4 < 0 ⇔ 3x < − 4
⇔ x < −
4
3
. Nghiệm của

bất phương trình là : x < −
4
3
.
d) 5 − 2x ≥ 0 ⇔ − 2x ≥ −5
⇔ x ≤ 2,5
Sau 5 phút, đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài
1 vài HS khác nhận xét
Hoạt động 4 :Hướng dẫn học ở nhà 2’
− Nắm vững cách giải bất PT đưa được về dạng bất PT bậc nhất một ẩn
− Bài tập về nhà : 22, 24, 25, 26 (b) , 27 , 28 tr 47 − 48 SGK
− Xem lại cách giải PT đưa về dạng ax + b = 0 (chương III). Tiết sau luyện tập
Rút kinh nghiệm :





Tuần : 31 Ngày soạn : 20/03/2013
Tiết : 63 Ngày dạy : 25/03/2013
(
12
0
0
[
4
3
]
2,5
0

0
)
3
4

]
12
0
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
2. Kỹ năng : Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất
nhờ hai phép biến đổi tương đương
3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác có thái độ tự giác học tập và u thích bộ mơn
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập,
− Thước thẳng, phấn màu
2. Học sinh : − Thực hiện hướng dẫn tiết trước
− Thước thẳng, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn đònh lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 7phút
HS
1
: − Giải bất phương trình : a)
3
2
x > − 6 ; d) 5 −
3
1

x < 2 (bài 25 a, d SGK)
HS
2
: − Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm của chúng trên trục số :
b) 3x + 9 > 0 ; d) −3x + 12 > 0
Đáp án : Kết quả : a) Nghiệm của bất PT là : x > − 9
d) Nghiệm của bất PT là : x < 9
Kết quả : b) Nghiệm của bất PT là : x > −3
d) Nghiệm của bất PT là : x < 4
3. Bài mới :
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
4’
HĐ 1 : Luyện tập
Bài 31 tr 48 SGK :
Giải các bất phương trình và biểu
diễn tập nghiệm trên trục số :
a)
3
615 x−
> 5
Hỏi : Tương tự như giải PT, để khử
mẫu trong bất PT này ta làm thế
nào ?
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện
GV gọi HS nhận xét và bổ sung
chỗ sai
1HS đọc to đề bài
HS : ta phải nhân hai vế của
bất phương trình với 3
HS làm bài tập, một HS lên

bảng trình bày
1 vài HS nhận xét bài làm của
bạn
Bài 31 tr 48 SGK :
a)
3
615 x−
> 5
⇔ 3.
3
615 x−
> 5 . 3
⇔ 15 − 6x > 15
⇔ − 6x > 15 − 15
⇔ −6x > 0 ⇔ x < 0
Vậy : {x / x < 0}
(
−3 0
)
4
0
)
0
6’
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
giải các câu b, c, d còn lại của bài
31 SGK
GV kiểm tra các nhóm hoạt động
GV gọi đại diện nhóm lên bảng
trình bày

GV nhận xét và sửa sai
HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm giải một câu
Bảng nhóm
b)
13
4
118
<
− x
⇔ 4.
13
4
118
<
− x
. 4 ⇔ 8 − 11x < 52
⇔ − 11x < 52 − 8 ⇔ −11x < 44 ⇔ x > − 4
c)
6
4
)1(
4
1 −
<−
x
x
⇔ 3(x-1) < 2 (x − 4) ⇔ 3x − 3 <2x −8
⇔ 3x − 2x < − 8 + 3 ⇔ x < −5
d)
5

23
3
2 xx −
<

⇔ 5 (2 −x) < 3 (3 −2x)
⇔ 10 − 5x < 9 − 6x ⇔ −5x + 6x < 9 − 10 ⇔ x < − 1
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày
Một vài HS nhận xét bài làm của nhóm
6’
Bài 63 tr 47 SBT :
Giải bất PT :
a)
8
51
2
4
21 xx −
<−

GV hướng dẫn HS làm câu a đến
bước khử mẫu thì gọi HS lên bảng
giải tiếp
GV gọi HS nhận xét
Tương tự GV gọi HS lên bảng giải
câu (b)
b)
8
3
1

1
4
1
+
+
<−
− xx
HS : đọc đề bài
HS : cả lớp làm theo sự
hướng dẫn của GV
1HS lên bảng giải tiếp
HS : Nhận xét
HS làm bài tập, 1HS lên
bảng làm
Bài 63 tr 47 SBT :
a)
8
51
2
4
21 xx −
<−


8
51
8
8.2)21(2 xx −
<
−−

⇔ 2−4x − 16 < 1−5x
⇔ −4x + 5x < 1+ 16 − 2
⇔ x < 15. Nghiệm của bất
PT là x < 15
b)
8
3
1
1
4
1
+
+
<−
− xx
⇔ 3(x−1)−12< 4(x+1)+96
3’
GV gọi HS nhận xét và bổ sung
chỗ sai
Bài 34 tr 49 SGK :
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS
1
tìm sai lầm trong các
“lời giải” của câu (a)
GV gọi HS
2
tìm sai lầm trong các
“lời giải” của câu (b)
− Một vài HS nhận xét bài

làm của bạn
HS : Quan sát lời giải của
câu (a) và HS làm miệng
chỉ ra chỗ sai của câu (a)
HS : Quan sát lời giải của
câu (b) và HS làm miệng
chỉ ra chỗ sai của câu (b)
⇔ 3x − 3 − 12 < 4x+4+96
⇔ x < − 115
Bài 34 tr 49 SGK :
a) Sai lầm là đã coi −2 là một
hạng tử nên đã chuyển −2 từ
vế trái sang vế phải và đổi
dấu thành +2
b) Sai lầm là khi nhân hai vế
của bất PT với (
3
7−
) đã không
đổi chiều bất PT
4’
Bài 28 tr 48 SGK :
(Đề bài bảng phụ)
GV gọi 2 HS lần lượt làm miệng
câu (a) và (b)
GV ghi bảng
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài
HS trình bày miệng
HS

1
: Câu a
HS
2
: Câu b
HS : nhận xét
Bài 28 tr 48 SGK :
a) Thay x = 2 vào x
2
> 0
Ta có : 2
2
> 0 hay 4 > 0
Thay x = −3 vào x
2
> 0
Ta có : (−3)
2
> 0 hay 9 > 0
4 > 0 ; 9 > 0 là các khẳng đònh
đúng
Vậy x = 2 ; x = −3 là nghiệm
của bất PT đã cho
b) Không phải mọi giá trò của
ẩn đều là nghiệm của bất PT
đã cho
Vì với x = 0 thì 0
2
> 0 là một
khẳng đònh sai

5’
Bài 30 tr 48 SGK :
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Hỏi : Hãy chọn ẩn và nêu điều
kiện của ẩn
Hỏi : Vậy số tờ giấy bạc loại 2000
là bao nhiêu ?
Hỏi : Hãy lập bất PT của bài toán ?
Gọi 1HS lên bảng giải bất PT và
trả lời bài toán
GV gọi HS nhận xét
HS Đọc đề bài
HS : chọn ẩn và nêu điều
kiện của ẩn
HS : Số tờ giấy bạc loại
2000 là (15−x) tờ
HS : lập bất PT
1HS lên bảng giải bất PT
và trả lời bài toán
Một vài HS nhận xét
Bài 30 tr 48 SGK :
Giải : gọi số tờ giấy bạc loại
5000 đ là x (tờ) ( x ∈N*)
Số tờ giấy bạc loại 2000 đồng
là : (15 − x) (tờ)
Ta có bất PT :
5000x + 2000(15 − x) ≤ 70 000
⇔5000x+30000 − 2000x ≤
70000⇔ 3 000x ≤ 40 000
⇔ x ≤

3
40
⇔ x ≤ 13
3
1
Vì x nguyên dương só tờ giấy
bạch loại 5000đ có thể từ 1
đến 13 tờ
5’
Bài 33 tr 48 SGK :
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Hỏi : nếu gọi số điểm thi môn toán
của Chiến là x (đ). Ta có bất PT
nào ?
GV gọi 1 HS lên giải bất phương
trình và trả lời bài toán
HS : đọc đề bài bảng phụ
HS : lên bảng lập bất PT
của bài toán
Bài 33 tr 48 SGK :
Giải : Gọi điểm thi môn toán
của Chiến là x điểm ĐK: x > 0
Ta có bất phương trình :
8
6
1078.22

+++x
Giải bất PT ta có x ≥ 7,5
GV giải thích : điểm thi lấy đến

điểm lẻ 0,5
1 HS lên bảng giải bất
Phương trình và trả lời bài
toán
Để đạt điểm giỏi bạn Chiến
phải có điểm thi môn toán ít
nhất là 7,5
3’
HĐ 2 : Củng cố :
Hỏi : Nêu phương pháp giải phương trình không
chứa ẩn ở mẫu ?
Hỏi : Nêu phương pháp giải bất phương trình không
chứa ẩn ở mẫu ?
GV cho HS tự so sánh cách hai cách giải trên
HS : − Quy đồng mẫu và khử mẫu
− Áp dụng hai quy tắc biến đổi phương
trình
HS : − Quy đồng mẫu và khử mẫu
− Áp dụng hai quy tắc biến đổi bất phương
trình
HS : tự so sánh hai cách giải trên
Hoạt động 5 :Hướng dẫn học ở nhà 2’
− Xem lại các bài đã giải
− Bài tập về nhà : 29 ; 32 ; tr 48 SGK. Bài 55 ; 59 ; 60 ; 61 ; 62 tr 47 SBT
− Ôn quy tắc tính giá trò tuyệt đối của một số
− Đọc trước bài “Phương trình chứa dấu giá trò tuyệt đối”
Rút kinh nghiệm :






Tuần : 31 Ngày soạn : 20/03/2013
Tiết : 64 Ngày dạy : 27/03/2013
§5 . PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
− HS biết bỏ dấu giá trò tuyệt đối ở biểu thức dạng |ax| và dạng |x + a|
− HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trò tuyệt đối dạng |ax| = cx + d và dạng
|x + a| = cx + d
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập, − Thước thẳng, phấn màu
2. Học sinh : − Thực hiện hướng dẫn tiết trước _ Thước thẳng, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn đònh lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 5phút
HS
1
: − Phát biểu đònh nghóa giá trò tuyệt đối của một số a
− Tìm : |12| ;
3
2

; |0|
Đáp án : |a| = ; 12| = 12 ;
3
2
3
2
=−
; | 0| = 0

3. Bài mới :
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
9’
HĐ 1 : Nhắc lại về giá trò tuyệt đối
(9P)
GV hỏi thêm : Cho biểu thức |x−3|.
Hãy bỏ dấu giá trò tuyệt đối của
biểu thức khi : a) x ≥ 3 ; b) x < 3
GV nhận xét, cho điểm
Sau đó GV nói : Như vậy ta có thể
bỏ dấu giá trò tuyệt đối tùy theo giá
trò của biểu thức ở trong dấu giá trò
tuyệt đối là âm hay không âm
GV đưa ra ví dụ 1 SGK
a) A = |x−3|+x−2 khi x ≥ 3
1HS lên bảng làm tiếp :
a) Nếu x ≥ 3 ⇒ x − 3 ≥ 0
⇒ |x−3| = x − 3
b) Nếu x < 3 ⇒ x − 3 < 0
⇒ |x−3| = 3 − x
HS : nghe GV trình bày
HS : Làm ví dụ 1
1. Nhắc lại về giá trò tuyệt
đối
Giá trò tuyệt đối của số a, ký
hiệu là |a|. Được đònh nghóa
như sau :
|a| = a khi a ≥ 0
|a| = − a khi a < 0
Ví dụ 1 : (SGK)

Giải
a) A = | x−3| + x − 2
Khi x ≥ 3 ⇒ x − 3 ≥ 0
nên | x−3| = x − 3
A = x−3 + x− 2 = 2x − 5
a nếu a ≥ 0
−a nếu a < 0
b)B =4x+5+|−2x| khi x > 0
GV gọi 2HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ
sai
2HS lên bảng làm
HS
1
: câu a
HS
2
: câu b
1 vài HS nhận xét
b)B = 4 x + 5 + | −2x |
Khi x > 0 ⇒ −2x < 0
nên | −2x| = 2x
B = 4 x +5 + 2x = 6x + 5
GV cho HS hoạt động nhóm Bài ?1
(bảng phụ)
GV gọi HS đọc to đề bài
a)C = |−3x|+7x−4 khi x ≤ 0
b)D=5−4x+|x−6| khi x < 6
Sau 5 phút GV yêu cầu đại diện 1
nhóm lên bảng trình bày

GV gọi HS nhận xét
HS : quan sát bảng phụ
1HS đọc to đề bài
HS : thảo luận nhóm
Đại diện 1 nhóm lên bảng
trình bày bài giải
HS : lớp nhận xét, góp ý
Bài ?1
a) Khi x ≤ 0 ⇒ −3x ≥ 0
nên |−3x| = −3x
C = −3x + 7x − 4 = 4x − 4
b)Khi x < 6 ⇒ x − 6 < 0
nên | x− 6 | = 6 − x
D = 5− 4x+ 6 − x = 11− 5x
18’
HĐ 2 : Giải một số Phương trình
chứa dấu giá trò tuyệt đối (18P)
GV đưa ra Ví dụ2 :
Giải phương trình
|3x| = x + 4
GV hướng dẫn cách giải : Để bỏ
dấu giá trò tuyệt đối trong phương
trình ta cần xét hai trường hợp :
− Biểu thức trong dấu giá trò tuyệt
đối không âm
− Biểu thức trong dấu giá trò tuyệt
đối âm
(GV trình bày như SGK)
HS : nghe GV hướng dẫn
cách giải và ghi bà

2. Giải một số Phương trình
chứa dấu giá trò tuyệt đối
Ví dụ 2 : (SGK)
a) Nếu 3x ≥ 0 ⇒ x ≥ 0
thì | 3x | = 3x. Nên
3x = x + 4 ⇔ 2x = 4
⇔ x = 2 (TMĐK)
b) Nếu 3x < 0 ⇒ x < 0
thì | 3x | = −3x. Nên
−3x = x + 4 ⇔ −4x = 4
⇔ x = −1 (TMĐK)
Vậy tập nghiệm của PT là
S = {−1 ; 2}
GV đưa ra Ví dụ 3 :
Giải PT : |x −3| = 9 − 2x
Hỏi : Cần xét đến những trường hợp
nào ?
GV hướng dẫn HS xét lần lượt hai
khoảng giá trò như SGK
Hỏi : x = 4 có nhận được không ?
Hỏi : x = 6 có nhận được không ?
Hỏi : Hãy kết luận về tập nghiệm
của PT ?
HS : đọc đề bài
HS :Cần xét hai trường hợp
là : x − 3 ≥ 0 và x − 3 < 0
HS : làm miệng, GV ghi lại
HS : x = 4 TMĐK x ≥ 3 nên
nghiệm này nhận được
HS : x = 6 không TMĐK x

< 3. Nên nghiệm này không
nhận được
HS : Tập nghiệm của PT là :
S = {4}
Ví dụ 3 : (SGK)
a) Nếu x − 3 ≥ 0 ⇒ x ≥ 3
thì | x−3 | = x − 3.
Ta có : x − 3 = 9 − 2x
⇔ x + 2x = 9 + 3
⇔ 3x = 12 ⇔ x = 4
x = 4 (TMĐK)
b) Nếu x − 3 < 0 ⇒ x < 3
thì | x −3| = 3 − x
Ta có : 3 − x = 9 − 2x
⇔ −x + 2x = 9 −3 ⇔ x = 6
x = 6 (không TMĐK)
Vậy : S = {4}
GV yêu cầu làm ?2
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 2HS lên bảng giải
a) | x + 5| = 3x + 1
HS : Đọc đề bài
2HS lên bảng giải
HS
1
:câu a
Bài ? 2 a) | x + 5| = 3x + 1
− Nếu x + 5 ≥ 0 ⇒ x ≥ −5
thì |x + 5| = x + 5 nên : x + 5 = 3x + 1
⇔ −2x = −4 ⇔ x = 2 (TMĐK)

b) | −5x| = 2x +21
GV kiểm tra bài làm của HS
trên bảng và gọi HS nhận xét
HS
2
: câu b
HS : cả lớp làm vào
vở
HS : nhận xét bài
làm của bạn
− Nếu x + 5 < 0 ⇒ x < −5
thì | x + 5| = −x −5 Nên : −x−5 = 3x + 1
⇔−4x= 6 ⇔ x = −1,5 (Không TMĐK).
Vậy tập nghiệm của PT là : S = {2}
b) | −5x| = 2x +21
− Nếu −5x ≥ 0 ⇒ x ≤ 0
thì | −5x| = −5x. Nên : −5x = 2x + 21
⇔ −7x = 21 ⇔ x = −3 (TMĐK)
− Nếu −5x < 0 ⇒ x > 0 thì | −5x| = 5x.
Nên : 5x = 2x + 21 ⇔ 3x = 21
⇔ x = 7 (TMĐK)
Tập nghiệm của PT là : S = { −3 , 7}
10’
HĐ 3 : Luyện tập(10P)
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
− Nửa lớp làm bài 36 (c) tr 51 SGK
Giải phương trình
|4x| = 2x + 12
− Nửa lớp làm bài 37 (a) tr 51 SGK
Giải PT : | x − 7| = 2x + 3

GV kiểm tra các nhóm hoạt động
HS : hoạt động nhóm
* Giải phương trình : | 4x| = 2x + 12
− Nếu 4x ≥ 0 ⇒ x ≥ 0 thì | 4x| = 4x.
Nên 4x = 2x + 12 ⇔ 2x = 12 ⇔ x = 6 (TMĐK)
− Nếu 4x < 0 ⇒ x < 0 thì | 4x| = − 4x
Nên −4x=2x +12 ⇔ −6x = 12⇔ x=−2 (TMĐK ).
Tập nghiệm của phương trình là : S = {6 ; −2}
τ Giải phương trình : | x − 7| = 2x + 3
− Nếu x − 7 ≥ 0 ⇒ x ≥ 7 thì | x−7| = x − 7
Nên : x − 7 = 2x + 3 ⇔ x = −10 (Không TMĐK)
Các nhóm hoạt động trong 5 phút − Nếu x − 7 < 0 ⇒ x < 7 thì | x − 7| = 7 − x
Nên 7 − x = 2x + 3 ⇔ x =
3
4
(TMĐK)
Hoạt động 5 :Hướng dẫn học ở nhà 2’
− Xem lại các bài đã giải . Bài tập về nhà : 29 ; 32 ; tr 48 SGK. Bài 55 ; 59 ; 60 ; 61 ; 62 tr 47 SBT
− Ôn quy tắc tính giá trò tuyệt đối của một số
− Đọc trước bài “Phương trình chứa dấu giá trò tuyệt đối”
Rút kinh nghiệm :




×