BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
==================
TRẦN THỊ MINH HÀ
ĐÁNH GIÁ THƯƠNG HIỆU WEBSITE
WWW.24H.COM.VN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN 24H
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
==================
TRẦN THỊ MINH HÀ
ĐÁNH GIÁ THƯƠNG HIỆU WEBSITE
WWW.24H.COM.VN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN 24H
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HỮU QUYỀN
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả nội dung chi tiết của bài luận văn này được trình bày theo kết cấu
và dàn ý của tôi với sự dày công nghiên cứu, thu thập và phân tích dữ liệu. Đồng thời
được sự góp ý hướng dẫn của TS. Nguyễn Hữu Quyền để hoàn tất luận văn.
Học viên: Trần Thị Minh Hà
Lớp: Quản trị kinh doanh, Đêm 3, K20
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC 1
DANH MỤC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT 5
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 6
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ 7
PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN, MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU, TỔNG QUAN
VỀ THỊ TRƢỜNG QCTT VÀ WEBSITE 24H.COM.VN 5
1.1. Khái quát v u 5
1.1.1. Khái niu 5
1.1.2. Các yu t cu 6
1.2. Các mô hình nghiên cu v giá tr u 7
u kinh t hc truyn thng/ c n 7
ng hành vi và tâm lý 8
ng hành vi và kinh t t hp10
r u s dng trong lu 10
u (Brand Loyalty) 11
1.3.2. Nhn biu (Brand Awareness) 11
1.3.3. Chng cm nhn (Perceived Quality) 12
1.3.4. S u (Brand Associations) 12
1.3.5. Tài sn s hc bo h (Proprietary Assets) 12
1.4. Tng quan v th ng QCTT ti Vit Nam 13
1.4.1. Khái nim QCTT 13
m th ng QCTT ti Vit Nam 13
1.5. Tng quan v công ty 24h và website 24h.com.vn 16
1.5.1. Lch s hình thành 16
1.5.2. V th 24h trên th ng QCTT 16
1.6. Thc tru ca website 24h.com.vn 18
1.6.1. Hình nh qung cáo tip cn trc tii dùng trên hàng lot màn hình
máy tính. 18
1.6.2. Quu 18
1.6.3. Brand marketing 18
1.6.4. Các hong xã hi 18
TÓM T 19
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU
WEBSITE 24H.COM.VN TRÊN QUAN ĐIỀM NGƢỜI TRUY CẬP 20
2.1. Thit k nghiên cnh tính 20
nh loi thit k nghiên cnh tính phù hp 20
2.1.2. Quy mô mu kho sát 20
2.1.3. Thit k bng câu hnh tính 20
2.2. Thit k nghiên cng 23
c mu 23
n mng 23
2.2.3. Bng câu hng 23
2.2.4. Quy trình thu thp thông tin 23
2.3. Ph lý d liu 24
2.3.1. Loi b các bng tr li không phù hp, làm sch d liu, mã hóa d liu24
2.3.2. Phân tích thng kê mô t 27
TÓM T 29
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, BÀN LUẬN VÀ GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN THƢƠNG HIỆU WEBSITE 24H.COM.VN 30
3.1. Kt qu nghiên cu 30
m mu kho sát 30
3.1.2. Kt qu nhn biu 32
3.1.3. Kt qu u: 38
3.1.4. Kt qu phân tích Chng cm nhn: 42
3.1.5. Kho sát v lòng trung thành: 44
3.1.6. Góp ý cc gi cho website 24h 46
3.1.7. Website nh 47
3.2. Bàn lun v kt qu phân tích 48
3.2.1. V nhn biu: 48
3.2.2. V u: 49
3.2.3. V chng cm nhn: 49
3.2.4. V u: 50
xut mt s gii pháp phát triu website 24h.com.vn 52
3.3.1. V nhn biu: 52
u và chng cm nhn: 56
3.3.3. V u: 60
TÓM T 62
KẾT LUẬN 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Ph lc 1: Bng câu hi khnh tính
Ph lc 2: Bng câu hng
Ph lc 3: Kt qu khm mu
Ph lc 4: Kt qu kh nhn biu
Ph lc 4.1: Nh u tiên - Top of mind (AW1)
Ph lc 4.2: Tiêu chí AW2: top 3 website nh u tiên
Ph lc 4.3: Kh n bit logo ca website
Ph lc 4.4 Tiêu chí: Nh u
Ph lc 4.5 Tiêu chí: Nh a ch truy cp
Ph lc 4.6 Tiêu chí: Nhn mi nh
Ph lc 4.7 Phân tích T-test và Anova mt chiu cho các tiêu chí c nhn
biu
Ph lc gi bin website
Ph lc 5: Kt qu u:
Ph lc 5.1 Chuyên mc gi c khi truy cp vào 24h
Ph ln bi cnh truy cp website
Ph lng v cha trang web 24h
Ph lc 5.4 Phân tích T-test và Anova cho n
lá c
Ph lng v c gi c 24h
Ph lc 5.6 Kho sát ngung
Ph lm ni tri ca website 24h so vi các trang web khác
Ph lc 6: Kt qu phân tích Chng cm nhn
Ph lc 6.1 Kt qu phân tích
Ph lc 6.2 Kho sát T-Test và Anova mt chiu cho mt s tiêu chí ca Cht
ng cm nhn
Ph lc 7 Kho sát v lòng trung thành
Ph lc 7.1 M ng xuyên truy cp vào 24h
Ph lc 7.2 Kho sát các yu t hin cho lòng trung thành cc
gi vi website 24h
Ph lc 7.3 Kho sát T-
thành
Ph lc 8 Góp ý cc gi cho website 24h
Ph lc 9 Website nh
DANH MỤC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
24h website www.24h.com.vn
baomoi website www.baomoi.com
cafef website www.cafef.vn
dantri website www.dantri.com.vn
docbao website www.docbao.vn
eva.vn website www.eva.vn
giadinh.net.vn website www.giadinh.net.vn
google website www.google.com
kenh14 website www.kenh14.vn
news.zing website www.news.zing.vn
ngoisao website www.ngoisao.net
thanhnien website www.ngoisao.net
timviecnhanh website www.timviecnhanh.com
tinhte website www.tinhte.vn
tinmoi website www.tinmoi.vn
tintuc24h website www.tintuc24h.vn
tintuconline website www.tintuconline.com.vn
tintuc.yahoo.com website www.vn.news.yahoo.com
tuoitre website www.tuoitre.vn
vietbao website www.vietbao.com
vietnamnet website www.vietnamnet.vn
vietnamnhatbao website www.vietnamnhatbao.vn
vneconomy website www.vneconomy.vn
vnexpress website www.vnexpress.net
wikipedia website www.wikipedia.org
xaluan website www.xaluan.com
yahoo website www.yahoo.com
youtube website www.youtube.com
zing website www.news.zing.vn
QCTT qung cáo trc tuyn
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bng 2.1 Quy tt tên bin và nhp liu 24
Bng 3.1 Tóm tt kt qu kho sát giá tr u 24h 51
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1 Mô hình nghiên cu giá tr u s dng trong lu 11
Hình 1.2 Doanh thu t qung cáo trc tuyn (ngun Kantar Media 2011) 13
Hình 1.3 Th phn doanh thu t qung cáo trc tuyn cho mi trang web (ngun
Kantar Media 2011) 14
Hình 1.4 T l doanh thu t c qung cáo (ngun Kantar Media
2011) 14
Hình 1.5 Mi truy c nào (ngun Kantar Media 2011) 15
Hình 1.6 Mi làm gì khi online (ngun Kantar Media 2011) 15
ng truy cp quan tâm tin tc ca các website so vi tng internet
(ngun ComScore 2012) 16
ng visitors cn 31/5/2012 (ngun Google Analytics) 17
Hình 1.9 Nghiên cu m truy cp vào website: 24h, vnexpress và dantri trong
tháng 11/2011 (ngun: Nielsen) 17
Bi 3.1 Phân loi mu v Gii tính 30
Bi 3.2 Phân loi mu v tui tác 30
Bi 3.3 Phân loi mu v ngh nghip 31
Bi 3.4 Phân loi mu v thu nhp 31
Bi 3.5 Tiêu chí Nh u tiên 32
Bi c nh u tiên 32
Bi c nh n trong top 3 website 33
Bi 3.8 Kh n bit logo website 33
Bi 3.9 Nh u 34
Bi 3.10 Nh a ch truy cp 34
Bi 3.11 Nhn mi nh 35
Bi c gi bin website 24h 37
Bi 3.13 Các kênh qung cáo 37
Bi 3.14 Các chuyên mc gi hay truy cp 38
Bi ng m dng 39
Bi ng cha 24h 39
Biu ng v c gi ca 24h 40
Bi 3.18 Ngun gng 41
Bi m ni tri ca 24h so vi các website khác 41
Bi 3.20 Phân tích Chng cm nhn 42
Bi 3.21 M ng xuyên truy cp vào 24h 44
Bi 3.22 Lòng trung thành cc gi vi 24h 45
Bi m 24h cn ci thin 46
Bi c gi 47
Bi m ni tri ca vnexpress so vi 24h 47
Bi m ni tri ca dantri so vi 24h 48
Hình 3.27 Hình chp cách phân chia cu trúc trang Tin tc trong ngày ca 24h 58
Hình 3.28 Hình chp mc MTV > Top 10 MTV ngày 18/8/2013 59
Hình 3.29 Hình chp trang ch vnexpress ngày 18/8/2013 59
Hình 3.30 Hình chp trang ch dantri ngày 18/8/2013 60
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài luận văn
Trong nh h ng Qung cáo trc tuyn ngày càng phát
trin. Theo mt cuc kho sát ca Kantar Medic tin hành t tháng 4/n
tháng 3/2011, th ng qung cáo trc tuyn có tng doanh thu 26,4 triu USD
ng) vi 10 website ln nht gm VnExpress, 24h, Dân Trí,
Vietnamnet, Zing MP3, Ngôi Sao, Tui Tr, Thanh Niên, Nhc Vui, Nhc S.
Công ty C phn Qung cáo Trc Tuyc bin thông qua sn phm
ch lc là website www.24h.com.vn hiQung cáo
trc tuyn có mng ln nht th ng hin nay. V
t ng vi mc
t qua 1,8 t pageviews/tháng (ngun Google Analytics tháng 06/2012) gp 1,4
ln vnexpress.net và gp 2 ln dantri.com.vn (ngun: Doubleclick Ad Planner). Tuy
nhiên, khi nhn website 24h.c n mt
trang thông tin không chính thdantriu
website www.24h.com.vn vn còn nhim hn ch còn tn ti.
Vì v tài này tp trung u website www.24h.com.vn
n trong vic phát trin 24h thành website hàng
u Vit Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cu thc trng giá tr u website www.24h.com.vn
theo m i truy cp, tìm ra nhng mt mnh, mt hn ch c
hi t t s gii pháp nhm phát tri u website
www.24h.com.vn
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu:
ng nghiên cu c tài là u website www.24h.com.vn.
Thông qua vic tp trung kho sát giá tr m ci s
dng website 24h.com.vn
2
Phạm vi nghiên cứu:
Do thi gian nghiên cu không nhic bit là phm trù cu là
khá rng nên phm vi khoa hc c tài ch tp trung vào nghiên cu giá tr
u www.24h.com.vn i s dng, tìm hiu nh
giá cc gi i vi website www.24h.com.vn. o sát tp trung
c gi ti TP. H Chí Minh. tài này không tp trung nghiên cu
quy trình xây da công ty.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Lu dng thit k hn hp gn kt (embedded design tng
hu: Nghiên cu nh tính là ch yu khám phá các
yu t n giá tr u và Nghiên cu ng ng các
yu t ng thi làm rõ thêm mt s v cn nghiên cu (Creswell JW and
Clark WL, 2007).
4.1. Phƣơng pháp định tính
Da trên các lý thuyt nghiên cu, các mô hình nghiên cu
giá tr u chn ra mt mô hình nghiên cu phù hp nht
v tài: c th trong lu u trên
i s dng ca Aaker. Tuy nhiên, khi áp dng mô hình nghiên cu
này cho mc thù khá mi là ngành Qung cáo trc tuyn mà c th là
website 24h thì l u c th th
nhng i truy cp s ng n 4 yu t
nhn bi u, Ch ng cm nhn, S u, Lòng
trung thành vi mt website. Do vy, mt nghiên cc thc hin
xây dng bng câu hi kho sát, d chn mu lý thuyt
(theoretical sampling) và thc hin công c tho lu-depth interviews)
làm rõ các v cn nghiên cu.
Bng câu hnh tính trên c xây d tham kho ý kin các
chuyên gia trong ngành Qung cáo trc tuyn, Ngành marketing, Các công ty
nghiên cu th có th c cái nhìn tng th và toàn vn nht.
4.2. Phƣơng pháp định lƣợng
3
Nhm mt qu c t khnh tính, tác gi
xây dng nên bng câu hi khnh ng. Tùy vào vào ma tng câu
ht ra mà câu tr li ni dng Có/ Không hoc i dng thang do Likert
5 m ng các yu t ng giá tr u 24h.
Các công c thu thp d liu ch y ng vn
phng vn trc tip, gn t c s d kho sát trên quy mô ln
các nhóm khách hàng khác nhau v tui, gii tính, ngành ngh , thu
nhp.
Mc tiêu ca lunày gii hn mm mnh và hn ch ca
u 24h trên 4 yu t nhn bi hiu, Chng cm nhn, S
u, Lòng trung thành. Do vy, da trên s liu kho sát thu
c và s dng phn mm SPSS, tác gi ch dng li phân tích thng kê mô t
rút ra kt lun v nhng m mnh và hn ch cu 24h.
Luso sánh gia các nhóm khách hàng v nhng
m còn hn ch cu 24h. Do vy, các phân tích T-test và Anova mt
chic thc hi hoàn thành mc tiêu nghiên cu này.
Nhng kt qu phân tích ts giúp tác gi c gii pháp
phát trin phù hp cho u 24h cui lu.
5. Tổng quan về tình hình nghiên cứu và tính mới của đề tài
V u là v t nhiu công trình nghiên cu
trong vc v v u. Có th k ra
và
a Simon và Sullivanng
nguyên lý tip tha Philip Kou u: Tài sn & Giá tra
Tôn Tht Nguyc xây du VNPT trong quá trình
hi nhp kinh t quc ta tác gi Nguyn Quc Vic phát trin
dch v qung cáo trc tuyn ca công ty c phn vi”
ca tác gi Chung Th Minh Thu
Tuy nhiên, tác gi nhn thu giá tr
u cho các công ty trong ngành Qung cáo trc tuyn vn là mt ngành
4
khá mi ti Vit Nam. 24h là mn hình ca mt website có th mnh v nhiu
m v c s c. Vì vy,
tài tp trung nghiên cu v này vi mong mun công ty s c cái nhìn
sâu s v u, t quan t góp
phc cnh tranh ca mình trên th ng Qung cáo trc tuyn.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phn m u và kt lun, lu
Chƣơng 1: lý lun v u, mô hình nghiên cu giá tr
u, tng quan v th ng Qung cáo trc tuyn ti Vit Nam, và tng
quan v website 24h.com.vn
Chƣơng 2: Trình bày quy trình thit k nghiên cu giá tr u website
24h.com.vn i truy cp c phân tích d lic
qua quá trình kho sát.
Chƣơng 3: Trình bày kt qu phân tích d liu, bàn lun kt qu xut mt
s gii pháp phát triu 24h.
5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN, MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU, TỔNG QUAN
VỀ THỊ TRƢỜNG QCTT VÀ WEBSITE 24H.COM.VN
1.1. Khái quát về thƣơng hiệu
1.1.1. Khái niệm thƣơng hiệu
n nay có rt nhim khác nhau v v u. Tiêu
biu trong s m sau:
Quan điểm hữu hình: Kotler (1996, trang 514) Thương hiệu
là một tên gọi, cụm từ, ký hiệu, biểu tượng hay mẫu mã hoặc một sự kết hợp giữa
những cái đó nhằm mục đích nhận diện hàng hóa hay dịch vụ của một người bán
hay một nhóm người bán và để phân biệt họ với hàng hóa, dịch vụ của đối thủ cạnh
tranhm hu hình quan nim các yu t cu ch bao gm
các thành phn hu hình mà không bao gm các thành phng
ca sn phm hay ca nhà sn xut. Tuy nhiên nh m
i theo thi gian. Ngay Philip Kotler trong
nh m ca mình bng phân tích các yu t vô
hình cu. Nhm này s khó gic các
hi i theo thi gian ngay c khi
các yu t hng quyu có giá khác nhau
vi các khách hàng khác nhau và m thành công ca h u
không có s bing có li thì liu có giá tr ly.
Quan điểm tổng hợp: Quan m này cho rng các yu t cu
bao gm tt c nhng du hiu c h phân bit hàng hóa/dch
v khác nhau hoc phân bit các nhà sn xut khác nhau vi th cnh tranh
(Aaker, 1991, 1996)
Quan điểm của giáo sƣ Tôn Thất Nguyễn Thiêm: Tác gi
tu bao gm luôn tt c nhng gì mà khách hàng/ th ng/ xã hi tht s
cm nhn v doanh nghip hay /và v nhng sn phm dch v cung ng bi doanh
nghip. Còn nhãn hiu ch là nhanh nghip mun truyn
i tác ca mình. (Tôn Tht Nguyn Thiêm, 2008)
6
y, nu hiu mt cách tng quát, u bao gm c các du hiu
hu hình và vô hình mà khách hàng hoc/ và công chúng cm nhc qua vic
tiêu dùng sn phm/ dch v hoc gi p t i cung cp sn
phm/ dch v hoc to ra bng các cách th phân bit hàng hóa,
dch v hoc nhóm hàng hóa, dch v ca nhà cung cp này vi nhà cung cp khác
ho phân bit gia các nhà cung cnh Công Tin, 2009).
1.1.2. Các yếu tố của thƣơng hiệu
heo tác gi n (2009), các yu t ca mu
bao gm:
Tên hiệu: u t mà khách hàng và công chúng nh u tiên. Tên
hiu và tên g ng gi không ph
trùng nhau. Tên gi cn d c, d nh, gng ch
xu các ngôn ng khác nhau.
Logo, màu sắc kiểu dáng thiết kế: Logo là mt mu thit k theo d
hu hoc theo dng ch vit hoc kt h th hin hình nh ca
u. Khi thit k logo cn chú ý các nguyên tc: phù hp v
chc, thông tin bng trc giác, có th bo h n,
cân bng v mài sc và t l.
Slogan: n rt quan trng cu và có th i
theo thi gian. Mt câu khu hing phnh v và trit lý kinh doanh.
Khu hing phi d nh, tng tp vi nhiu
phân khúc th ng công ty.
Nhạc hiệu: là tp hp các nt nhc, có th kèm theo li bài hát s dng trong
các hong truyn thông ca công ty.
Tên miền internet: a ch truy cp website ca công ty. Nên s dng tên
hi làm tên min internet. Tên min nên d nh, ngn gn và d c tìm ra bi
các công c tìm kim.
Danh tiếng/ hình ảnh của công ty: u t vô hình cc k quan trng.
Danh ting không t nhiên mà có mà phi to dng và gìn gi mi ngày. Các yu t
ng bao gm: Các trách nhim xã h nhân viên, s khác bit ca
7
sn phm nh nh v, khác bit t chiêu th, khác bit t chính sách giá, khác bit
t h thng phân phi, hình nh nhân viên, hiu qu kinh doanh.
1.2. Các mô hình nghiên cứu về giá trị thƣơng hiệu
Trên th giu mô hình nghiên cu v u và cách thc
ng giá tr c u. Trong s c s
dng:
u kinh t hc truyn thng/ c n (traditonal
economic brand valuation models).
ng hành vi và tâm lý
(Psychographic and behaviorally-oriented brand valuation models).
ng hành vi và kinh t t hp
(Composite economic and behaviorally-oriented brand valuation models).
1.2.1. Mô hình đánh giá thƣơng hiệu kinh tế học truyền thống/ cổ điển
Mô hình đánh giá thương hiệu định hướng thị trường vốn. i
lý thuyt th ng, bt c c cho là có giá tr
ng vi s ng ti mua sn sàng b s hu
hii vì t m ca th ng tài chính, giá tr u có th
c tính toán t vn hóa th ng c phiu (hay còn gi là giá tr th ng) ca
công ty. Các tác gi li nhun biên t cgiá tr
hin ti và tt c thu nhng hp công ty ch có duy nht
m u, giá tr u s bao gm giá tr vn hóa hay giá tr th
ng thc ca công ty (giá c phiu x s c phiu) tr tài sn hu hình và
vô hình thc; nu mt công ty có nhic thc
hin theo t l pha các u trên tng doanh thu hay li nhun
(Simon and Sullivan, 1993).
Mô hình đánh giá thương hiệu định hướng giá trị thị trường. Giá tr ca mt
c thit lp da vào giá tr th ng hp lý cu có
th c (Sander, 1994, 1995)
8
Mô hình đánh giá thương hiệu định hướng chi phí. Tip cn da trên giá tr tài
sn ròng. Vi mô hình này, tt c tài sn cc tr ng
c giá tr tài sn ròng (Bekmeier-Feuerhahn, 1998).
Mô hình đánh giá thương hiệu định hướng khả năng sinh lời (mô hình của
Kern). i phc tính giá tr li nhu vào giá
tr hin ti da vào mt t s sinh lng hp ca mt
c tính bng cách tr giá tr li nhuc t u vi
giá tr hin ti. Mô hình này cu giá tr vn hóa
ca nhng dòng thu nh c to ra (Kern, 1962).
Mô hình đánh giá thương hiệu định hướng khách hàng. Mt s sn phm và
dch v tc mi liên h vng chc vi khách hàng trong mt thi gian dài bi
vì chúng ho t h thng, và kt qu là nh p li thì
không ph thuc vào bt k quynh mua hàng mi nào. Gi thuyt ngm này
cho rng khách hàng ca mi to ra giá tr
bi vì quynh ca h s quynh mc li nhu a m
hi s kh c tính bng thu nhp
tính bng trung bình li nhun biên t c bi mt
sn phm và t l khách hàng không tip tc s dng sn phm na. T l t b
(churn rate) là mt yu t ch cht, bi vì t l khách hàng cam kt s dng là mt
nhân t cnh mc li nhuc t khách hàng mi
khách hàng) (Fisher, Hermann và Huber, 2001).
Tóm l u truyn thng ch c tính giá tr vt
cht c n ng ca khách hàng ti giá tr
u.
1.2.2. Mô hình đánh giá thƣơng hiệu theo định hƣớng hành vi và tâm lý
Mô hình đánh giá thương hiệu Aaker. Mu c xem t biu
ng liên h cht ch vi mt s ng ln các tài sn trí tu và tiêu sn phc v
cho vic nhn din và phân bit các sn ph
t tp hp tài sn và tiêu sn có mi liên h vg hiu, tên
và bit phn nhng gì mà khách hàng nhc trong quá trình
9
s dng sn phm/ dch v. Tác gi nh có 5 nhân t nh giá tr
hiu: lòng trung thành vu, nhn biu, giá tr cm nhn, liên
u và các tài su khác. Mô hình này là mt cách tip
cn khái nic trích dn nhm tìm kim nhng yu t quynh xây
dng nên vu t i dùng. Giá tr li nhu c
ngm công nhlà kt qu tt yu ca vu mnh. Các hi
c quy chuyn thành bt c giá tr tin t
1991).
Mô hình đánh giá giá trị thương hiệu Kapferer. c xây dng da
trên gi nh ngm rng giá tr cu tn ti mt bn hng ngm
gi u và khách hàng. Thng hiu to ta s hài lòng bng cách làm
gim ri ro kinh doanh cho nhà sn xu
Kapferer, giá tr cu gim thiu ri ro trong quá trình mua hàng cho
i tiêu dùng. Tuy nhiên, mô hình không xem xét nhi trong giá tr
ca khách hàng, chic ci th cnh tranh hay các nhân t khác có th nh
n s phát trin ca giá tr u (Kapferer, 1992)
Mô hình giá trị thương hiệu Keller. Tác gi khnh rng giá tr u
thì gn cht vi kin thc v c da trên s so sánh vi mt sn
phu cùng mt danh mc sn ph
u là nhng khác nhau ca kin thu lên khách hàng
t qu ca hou. Theo Keller, kin th
hiu bao g nhn bi u và hình nhn bit
u có th bao gm kh v u và và s nhn bi
hiu. Hình nh hình bi nhng ng phong phú do nó
to ra, cái mà vc ni lin thông qua mi ng
Tóm li nhng mô hình này tp trung nghiên cu kh và hành vi
ca h.
10
1.2.3. Mô hình đánh giá thƣơng hiệu theo định hƣớng hành vi và kinh tế
tổ hợp
Mô hình này là s kt hp ca hai ch s tâm lý và kinh t nh giá tr
thu nhc t giá tr u, ch s th phn s a vào tính toán và
nhng khám phá mang tính tng quát s c thc hin. Mc dù mô hình này phn
ánh giá tr ng ca nhiu nhân t chi tin thiên
v ng kinh t, tài chính và mô hình phân tích nhân t ng hành vi thì vn
b b qua (Virvilaite, 2008).
1.3. Mô hình đánh giá giá trị thƣơng hiệu sử dụng trong luận văn
nghiên ctác gi nhn thy ch có mô hình
nghiên cu giá tr u ca Aaker (1991) là tp trung kho sát giá tr
hii dùng trên nhng tiêu chí rõ ràng nht và thc t ng
c trích dn nhiu nha, các mô hình nghiên cu kinh t
hc truyn thng da trên tính toán giá tr th ng cu trong khi thc
t phiu trên sàn cht k
nh giá giá tr u nn gc hic. Trong gii hn thi
gian và phm vi nghiên cu c tài, thì vic s dng mô hình nghiên cnh
ng hành vi và kinh t t hp li quá ln và phc tp. Do vy, tác gi chn mô
hình nghiên cu c thc hin nghiên cu. Mô hình này giá tr
u bi 5 yu t nhn biu,
Chng cm nhn và Tài sn s hc bo h. Do Tài sn s hu khác
c bo h m ca i dùng nên khuôn kh lu
kho sát 4 yu t u tiên cu 24h, vn là nhng yu t có liên
h cht ch vi nhi truy cp.
11
Hình 1.1 Mô hình nghiên cứu giá trị thương hiệu sử dụng trong luận văn
1.3.1. Lòng trung thành thƣơng hiệu (Brand Loyalty)
Lòng trung thành là t sn phm/ dch v ca mu
th hin qua vi dng sn phm/ dch v ng xuyên, ngay c khi
có nhng cám d ci th cnh tranh (Assael, 1992; Sammuelsen và Sanvik,
1997).
Các biu hin ca lòng trung thành bao gm: Mua khi có nhu cu, tng
sn phm, sn lòng gii thii khác, t nguyn cung cp thông tin phn
hi, b qua hoc chp nhn nhng sa sút nht thi v sn phm/ dch v, vt qua
các cám d ci th cnh tranh.
1.3.2. Nhận biết thƣơng hiệu (Brand Awareness)
Nhn biu là kh i tiêu dùng/ công chúng có th bit và
nh u, nhn dc bing, các thuc tính c
hic nó trong mt tu cnh tranh (Aaker,
1991).
Các c nhn biu bao gm: Nh u tiên (Top of mind)
c cao nht, Không nhc mà nh, Nhc mi nh và thp nht là Nh
không nh u.
12
1.3.3. Chất lƣợng cảm nhận (Perceived Quality)
Chng cm nhn có th là cm nhn ca khách hàng v
toàn b m ca mt sn phm/ dch v t c
nhn sn phm và dch v
Chng cm nhng trong vic to ra lý do mua hàng.
Nó n vic xem xét tp hu nào cn gi lu
nào cn loi b u nào s c la chn. Mu có
chng cm nhn cao s ng. Chng
cm nhng vi các nhà bán l, nhà phân phi
tác khác. Nhi này s ng thích hp tác vi nhu có
giá tr cm nhn cao. Thêm na, chng cm nhn s rõ rt khi
mu mun m rng danh mc sn phm vì nó s tn dc s ng
h ca khách hài tác vn có t nhng sn ph
1.3.4. Sự liên tƣởng thƣơng hiệu (Brand Associations)
u là bt k nhng cm nhn, nim tin và kin thc liên
n u. u có th bao gm: thuc tính sn
phm, li ích khách hàng, cách s dng, phong cách s i th cnh tranh,
ngun gc sn phm. Mng có th gi nh li thông tin, tm khác
bit, to ra lý do mua hàng, to nhng cm nhn tích cc. Mu có liên
ng tt có th n hành vi mua hàng và s hài lòng ca khách hàng.
Ngay c ng thì không quan trng trong quá trình chn lu
làm gi nh chuyn qua th nghim sn phm ca
u khác (Aaker, 1991, 1992).
1.3.5. Tài sản sở hữu khác đƣợc bảo hộ (Proprietary Assets)
Tài sn s hc bo h bao gm: i, tên min internet,
a ch email, nhãn hàng hóa, tên gi xut x hàng hóa, ch da lý, kiu dáng
công nghip Nhng yu t này giúp phân bit và bo v u vi nhng
u khác, to ra li th cnh tranh cu.
13
1.4. Tổng quan về thị trƣờng QCTT tại Việt Nam
1.4.1. Khái niệm QCTT
Qung cáo trc tuyn (QCTT) hay còn gi là qung cáo online là hình thc
qung cáo trên m c khác, qung cáo trên mng
nhm cung cy nhanh ti giao dch gii bán.
1.4.2. Đặc điểm thị trƣờng QCTT tại Việt Nam
Theo kho sát ca Kantar Media Vietnam mu v nghiên cu
th ng trong 12 tháng (t n 31/03/2011) trên 10 trang web chính
ca th ng Vit Nam (24h, dantri, ngoisao, nhacso, nhacvui, thanhnien, tuoitre,
vietnamner, vnexpress, mp3) thì thc trng ca th ng QCTT ti Vi
sau:
Doanh thu từ quảng cáo trực tuyến
Tng doanh thu t qung cáo trc tuyn trên 10 trang web hin th qung cáo
ln nht ti Vit Nam là 26.316.500 $ (US)
VnExpress là trang web thu hút qung cáo trc tuyn mnh nhu này
hii dùng internet ti Vit Nam ch yu s d c
và tìm kim tin tc xp hc nhiu qung cáo trc
tuyn nhn t và web tin tc.
Hình 1.2 Doanh thu từ quảng cáo trực tuyến (nguồn Kantar Media – 2011)
14
Không ch là nhu v tin tc (VNExpress, 24h, Dân Trí
và Vietnamnet), 4 web này chi qung cáo trên 10 trang
c kho sát.
Hình 1.3 Thị phần doanh thu từ quảng cáo trực tuyến cho mỗi trang web (nguồn
Kantar Media – 2011)
Thị phần doanh thu từ quảng cáo trực tuyến trong tổng doanh thu từ
ngành công nghiệp quảng cáo.
Chi tiêu cho qung cáo trc tuyn vn còn là mt phi nh ca chi
tiêu qung cáo tng th. TV là vua qung cáo ti Viu này s không
bing nhin. Tuy nhiên, qung cáo trc tuyn trên internet
u phát trin th phn ca mình.
Hình 1.4 Tỉ lệ doanh thu từ các phương thức quảng cáo (nguồn Kantar Media –
2011)