Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TIỀN GIANG.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
***





CAO THỊ THU LAN




TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TIỀN GIANG






LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH T











TP. Hồ Chí Minh, Năm 2013.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
***



CAO THỊ THU LAN



TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TIỀN GIANG



Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng
Mã số: 60340201



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH T






Người hướng dẫn khoa học
TS. Thân Thò Thu Thủy





TP. Hồ Chí Minh, Năm 2013.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng toàn bộ số liệu và nội dung trong luận văn thạc só
này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Thân Thò Thu Thủy đồng thời
các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn là hoàn toàn trung thực và
chính xác.
TP.HCM, ngày 26 tháng 12 năm 2013
Tác giả



Cao Thò Thu Lan





























MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU,HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Lí do chọn đề tài 1
2.Mục tiêu của đề tài nghiên cứu 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
4. Phương pháp nghiên cứu 2
5. Kết cấu của luận văn 3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG HUY
ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI 5
1.1 Tổng quan về huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại
NHTM 5
1.1.1 Khái niệm về huy động vốn tiền gửi 5
1.1.2 Đặc điểm huy động vốn tiền gửi 5
1.1.3 Nguyên tắc huy động vốn tiền gửi 6
1.1.4 Tầm quan trọng của huy động vốn tiền gửi 8
1.1.4.1 Đối với nền kinh tế 8
1.1.4.2 Đối với Ngân hàng Thương Mại 9
1.1.4.3 Đối với khách hàng 9
1.1.5 Các hình thức huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại
NHTM 9
1.1.5.1 Huy động vốn từ tiền gửi thanh toán 9

1.1.5.2 Huy động vốn từ tiền gửi có kì hạn 10
1.1.5.3 Huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm 11
1.2 Các nhân tố tác động đến huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá
nhân tại các NHTM 12
1.2.1 Nhân tố khách quan 12
1.2.1.1 Chính sách tiền tệ, chính sách tài chính của Chính phủ 12
1.2.1.2 Môi trường chính trò, kinh tế, xã hội 13
1.2.1.3 Năng lực tài chính, thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt của khách
hàng 13
1.2.1.4 Cạnh tranh giữa các NHTM 14
1.2.1.5 Môi trường luật pháp 14
1.2.2 Nhân tố chủ quan 15
1.2.2.1 Lãi suất 15
1.2.2.2 Sự đa dạng của sản phẩm dòch vụ 16

1.2.2.3 Cơ sở vật chất kó thuật 16
1.2.2.4 Tác phong của nhân viên 17
1.2.2.5 Danh tiếng và uy tín của ngân hàng 17
1.2.2.6 Các chính sách của ngân hàng 18
1.2.2.7 Năng lực tài chính của ngân hàng 19
1.2.2.8 Hệ thống kênh phân phối 19
1.3 Sự cần thiết phải phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy
động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM 19
1.4 Sự hài lòng của KHCN trong việc gửi tiền tại các NHTM 20
1.5 Kinh nghiệm huy động vốn của các ngân hàng trên thế giới và bài học
kinh nghiệm cho Việt Nam 21

1.5.1 Ngân hàng HSBC 21
1.5.2 Ngân hàng Bank of America 22
1.5.3 Ngân hàng Bank of China 22
1.5.4 Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam 23
1.6 Mô hình nghiên cứu 24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 25
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG HUY
ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIÊN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TIỀN
GIANG 26
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Chi nhánh Tiền Giang 26
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 26
2.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Chi nhánh Tiền Giang 28
2.1.2.1 Qúa trình hình thành và phát triển 28
2.1.2.2. Tổ chức bộ máy và mạng lưới hoạt động 31
2.1.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh 32

2.2 Thực trạng khả năng huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh
Tiền Giang 34
2.2.1 Các hình thức huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang 34
2.2.1.1 Tiền gửi thanh toán 34
2.2.1.2 Tiền gửi có kì hạn 35
2.2.1.3 Tiền gửi tiết kiệm 35

2.2.2 Thực trạng khả năng huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tiền
Giang 36
2.2.2.1 Phân tích thực trạng khả năng huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi
nhánh Tiền Giang 36
2.2.2.2 So sánh tỉ trọng huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang so với các NHTM khác tại tỉnh Tiền
Giang 41
2.2.3 Đánh giá thực trạng khả năng huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh
Tiền Giang 45
2.2.3.1 Những thành tựu đạt được 45
2.2.3.2 Những mặt còn hạn chế 46
2.3 Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng huy động vốn tiền gửi đối
với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang 47
2.3.1 Mô hình nghiên cứu 48
2.3.2 Mô tả mẫu nghiên cứu 50
2.3.3 Phân tích hồi qui bội 52
2.3.3.1 Phân tích nhân tố 52

2.3.3.2 Kiểm đònh thang đo 59
2.3.3.3 Kết quả hồi qui 61

2.4 Đánh giá sự tác động của các nhân tố đến khả năng huy động vốn tiền
gửi đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang 65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 66
CHƯƠNG 3: VẬN DỤNG TÁC ĐỘNG CÁC NHÂN TỐ NHẰM TĂNG KHẢ
NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH TIỀN GIANG 67
3.1 Đònh hướng phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang 67
3.2 Giải pháp vận dụng tác động các nhân tố nhằm tăng khả năng huy động
vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang 68
3.2.1 Nâng cao hơn nữa danh tiếng, uy tín của ngân hàng 68
3.2.2.Không ngừng hoàn thiện chất lượng dòch vụ sản phẩm tiền gửi 70
3.2.3 Đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi 71
3.2.4 Nâng cao tính cạnh tranh của lãi suất 73
3.2.5 Hoàn thiện các chính sách Marketing 74
3.2.6 Phát huy hơn nữa năng lực quản trò nhân sự và đào tạo nguồn nhân lực 76
3.3 Các giải pháp hỗ trợ 77
3.3.1 Đối với Chính phủ 77
3.3.2 Đối với NHNN 78
3.3.3 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 80
KẾT LUẬN .82
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank : Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam
ACB: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu
AB Bank: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình
ATM: Máy rút tiền tự động
BIDV: Ngân hàng Đầu Tư Và Phát Triển
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
DN: Doanh nghiệp
DNNN: Doanh nghiệp Nhà Nước
Exim Bank: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu
HTX: Hợp tác xã
KHCN: Khách hàng cá nhân
Maritime Bank Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Hàng Hải
MHB: Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long
NH: Ngân hàng
NHTM: Ngân Hàng Thương Mại
NHNN: Ngân Hàng Nhà Nước
NaVi Bank: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Việt
QTD: Q tín dụng
RRTD: Rủi ro tín dụng
SaComBank: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín
SaiGon Bank: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Công Thương
SeaBank : Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á
SCB: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn
TCTD: Tổ chức tín dụng

Trust Bank: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đại Tín
Tech Com Bank: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương
USD: đồng đô la Mỹ

VietIn Bank: Ngân Hàng Công Thương
VietCom Bank: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương
VietCapital: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Bản Việt
VBSP: Ngân hàng Chính Sách Xã Hội
VHĐ: Vốn huy động
Western Bank: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Tây



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT
Tên bảng biểu
Trang
1
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Agribank Việt Nam giai đoạn
2010 -2012
28
2
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của Agribank Tiền Giang
30
3
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Tiền Giang
33
4
Bảng 2.4: Nguồn vốn huy động tại Agribank Tiền Giang giai đoạn
2010 – 2012
36
5
Bảng 2.5: Tỉ trọng vốn huy động của khách hàng cá nhân trong tổng
vốn huy động tại Agribank Tiền Giang giai đoạn 2010-2012

37

6
Bảng 2.6: Cơ cấu vốn huy động đối với khách hàng cá nhân theo loại
tiền gửi tại Agribank Tiền Giang giai đoạn 2010-2012
38
7
Bảng 2.7: Cơ cấu vốn huy động tiền gửi đối với khách hàng cá nhân
theo kì hạn tại Agribank Tiền Giang giai đoạn 2010-2012
40
8
Bảng 2.8: Thò phần vốn huy động tiền gửi đối với khách hàng cá nhân
của các NHTM tại Tiền Giang
43
9
Bảng 2.9: Phân loại giới tính, độ tuổi và nghề nghiệp mẫu khảo sát
51
10
Bảng 2.10:Mã hóa các nhân tố tác động đến huy động vốn
53
11
Bảng 2.11: Kết quả phân tích nhân tố lần 1
55
12
Bảng 2.12 Kết quả phân tích nhân tố lần 2
56
13
Bảng 2.13: Các nhân tố tác động đến huy động vốn tiền gửi của khách
hàng cá nhân tại Agribank Tiền Giang
58

14
Bảng 2.14: Kết quả kiểm đònh thang đo các nhân tố tác động đến khả
năng huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại Agribank
Tiền Giang
60

15
Bảng 2.15 Ma trận tương quan giữa các biến khả năng huy động vốn
tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại Agribank Tiền Giang
61
16
Bảng 2.16 Hệ số hồi qui đa biến của mô hình
62
17
Bảng 2.17: Hệ số phương sai ANOVA của hồi qui tuyến tính
62
18
Bảng 2.18: Hệ số hồi qui Coefficients
63
19
Bảng 2.19: Thống kê phần dư
64
20
Bảng 2.20: Mức độ đánh giá trung bình của từng nhân tố
66














DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ
STT
Tên hình vẽ, đồ thò
Trang
1
Sơ đồ 1.1: Các nhân tố tác động đến khả năng huy động vốn tiền
gửi đối với KHCN tại NHTM
24
2
Đồ thò 2.1: Tình hình tăng trưởng vốn và dư nợ của Agribank Tiền
Giang
31
3
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Agribank Tiền Giang
32
4
Đồ thò 2.3: Nguồn vốn huy động tại Agribank Tiền Giang giai
đoạn 2010- 2012
36
5
Đồ thò 2.4: Tỉ trọng vốn huy động của khách hàng cá nhân trong
tổng vốn huy động tại Agribank Tiền Giang giai đoạn 2010- 2012

37
6
Đồ thò 2.5: Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền gửi đối với khách
hàng cá nhân tại Agribank Tiền Giang giai đoạn 2010-2012
39
7
Đồ thò 2.6: Cơ cấu vốn huy động theo kì hạn đối với khách hàng
cá nhân tại Agribank Tiền Giang từ 2010 đến 2012
40
8
Đồ thò 2.7: Thò phần vốn huy động tiền gửi đối với khách hàng cá
nhân của các NHTM tại Tiền Giang năm 2010
44
9
Đồ thò 2.8: Thò phần vốn huy động tiền gửi đối với khách hàng cá
nhân của các NHTM tại Tiền Giang năm 2011
44
10
Đồ thò 2.9: Thò phần vốn huy động tiền gửi đối với khách hàng cá
nhân của các NHTM tại Tiền Giang năm 2012
44
11
Sơ đồ 2.10: Các nhân tố tác động đến khả năng huy động vốn
tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại Agribank Tiền Giang
49
12
Đồ thò 2.11: Thống kê giới tính mẫu quan sát
51
13
Đồ thò 2.12: Thống kế tuổi của mẫu quan sát

52
14
Đồ thò 2.13: Thống kê thu nhập bình quân mẫu quan sát
52



1


LỜI MỞ ĐẦU
1.Lí do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay ngân hàng là ngành mang lại nhiều lợi ích cho xã
hội bởi lượng vốn cung ứng cho nền kinh tế cũng như những tiện ích của những sản
phẩm mang lại. Chính vì vậy ngày càng có nhiều NHTM ra đời ở Việt Nam và sự
canh tranh ngày càng trở nên khốc liệt.
Đối với các NHTM thì hoạt động huy động vốn đóng một vai trò vô cùng
quan trọng. Các NHTM muốn tồn tại thì phải đẩy mạnh huy động vốn vì tạo ra
nguồn vốn để các ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như dịch vụ tín
dụng, thanh toán quốc tế và các dịch vụ khác.
Từ những tháng cuối năm 2012 đến nay, các NHTM Việt Nam đang gặp
phải khó khăn về huy động vốn do lãi suất huy động quá thấp không hấp dẫn người
gửi tiền. Do đó, nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư đang bị phân tán qua những kênh
khác hấp dẫn hơn như mua vàng, ngoại tệ mạnh, bất động sản…
Agribank Tiền Giang là một NHTM luôn dẫn đầu về huy động vốn tại tỉnh
Tiền Giang trong thời gian qua. Trong hoạt động huy động vốn, huy động vốn tiền
gửi đối với khách hàng cá nhân chiếm tỉ lệ lớn trong tổng vốn huy động và là nguồn
vốn chủ yếu của Agribank Tiền Giang. Tuy nhiên, thị phần huy động vốn tiền gửi
đối với khách hàng cá nhân của Agribank Tiền Giang tại Tiền Giang năm 2012 so
với 2011 đã giảm đi 2,5%. Do vậy, việc tìm hiểu những nguyên nhân gây nên sự sụt

giảm này luôn là vấn đề được Ban Giám Đốc Agribank Tiền Giang quan tâm hàng
đầu.
Chính vì vậy việc chọn đề tài “ Tăng cường huy động tiền gửi khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tiền
Giang ” làm đề tài nghiên cứu với mong muốn phân tích được các nhân tố tác động
đến khả năng huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại Agribank Tiền
Giang. Từ đó đề xuất các giải pháp để vận dụng tác động của những nhân tố này
nhằm tăng khả năng huy động vốn tiền gửi của khách hàng cá nhân tại Agriank
Tiền Giang nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao cho ngân hàng.
2


2.Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Có rất nhiều nghiên cứu về huy động vốn từ trước đến nay nhưng hầu hết các
nghiên cứu chỉ đưa ra giải pháp nâng cao nguồn vốn huy động mà chưa phân tích
tác động của các nhân tố đến khả năng huy động vốn tiền gửi .Chính vì vậy, nghiên
cứu này phân tích tác động của các nhân tố đến khả năng huy động vốn tiền gửi đối
với khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh Tiền Giang. Qua đó, đề tài cũng
đưa ra những giải pháp vận dụng tác động của những nhân tố nhằm tăng khả năng
huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại đây nhằm mang lại hiệu quả
kinh doanh cao hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Agribank Tiền
Giang và các nhân tố tác động.
Phạm vi nghiên cứu: có nhiều hình thức huy động vốn của NHTM từ nhiều
đối tượng khác nhau nhưng trong luận văn chỉ nghiên cứu huy động vốn tiền gửi
đối với khách hàng cá nhân vì huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân
chiếm tỉ trọng lớn trong huy động vốn tại Agribank Tiền Giang.
Thời gian nghiên cứu từ tháng 11 năm 2012 đến tháng 10 năm 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu định tính: phân tích thống kê, so sánh, mô tả để thấy được khả
năng huy động vốn tiền gửi của Agribank Tiền Giang. Bên cạnh đó, tiến hành
phỏng vấn thử các khách hàng cá nhân để xác định các nhân tố tác động đến khả
năng huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại Agribank Tiền Giang .
Nghiên cứu định lượng: để phân tích các nhân tố tác động đến khả năng huy
động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân, sử dụng phương pháp phân tích nhân
tố khám phá và phân tích hồi qui bội thông qua việc phân tích dữ liệu trên SPSS
Version 20 trên cơ sở những bảng câu hỏi khảo sát của khách hàng cá nhân gửi tiền
tại Agribank Tiền Giang.
Qui trình nghiên cứu:
3




5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận ra luận văn có 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về các nhân tố tác động đến khả năng huy động vốn
tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại NHTM.
Chương 2: Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng huy động vốn tiền
gửi đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang .
Cơ sở lí thuyết
Thang đo
nháp
Nghiên cứu sơ bộ:
- Thảo luận nhóm
- Phỏng vấn thử
Điều chỉnh
Thang đo

chính thức
Nghiên cứu chính
thức: nghiên cứu định
lượng: n=400
Cronbach alpha
- Loại các biến có hệ số tương
quan biến tổng nhỏ
- Kiểm tra hệ số alpha
Phân tích nhân tố
khám phá EFA
- Loại các biến có trọng số EFA
nhỏ
- Kiểm tra yếu tố trích được
- Kiểm tra phương sai trích được
Phân tích hồi qui
Thang đo
hoàn chỉnh
4


Chương 3: Vận dụng tác động các nhân tố nhằm tăng khả năng huy động vốn
tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang






















5


CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHTM
1.1 Tổng quan về huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại NHTM
1.1.1 Khái niệm về huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân
Huy động vốn là việc ngân hàng sử dụng uy tín, chất lượng dịch vụ để thu hút
tiền gửi của cá nhân, tổ chức có vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế theo nguyên tắc
hoàn trả và có lãi. Vốn huy động là nguồn vốn quan trọng đối với mỗi ngân hàng và
chiếm một tỉ lệ lớn trong tổng nguồn vốn ngân hàng. Nguồn vốn này thực chất là tài
sản của các chủ sở hữu mà ngân hàng đang tạm thời quản lí và sử dụng, đây là
nguồn tiền đang nhàn rỗi của xã hội được ngân hàng huy động để tạo nên nguồn
vốn cung cấp cho nền kinh tế.
Huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân là việc ngân hàng sử dụng uy

tín, chất lượng dịch vụ để thu hút tiền gửi của cá nhân theo nguyên tắc hoàn trả và
có lãi.
1.1.2 Đặc điểm huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân
 Vốn huy động của NHTM nhất là huy động tiền gửi đối với khách hàng
cá nhân chiếm tỉ trọng lớn trong tổng nguồn vốn, các NHTM hoạt động
được chủ yếu nhờ vào nguồn này.
 Về mặt lí thuyết nguồn vốn từ tiền gửi đối với khách hàng cá nhân không
ổn định vì khách hàng có thể rút tiền mà không bị ràng buộc. Vì vậy, các
NHTM phải duy trì một khoản dự trữ thanh toán để sẵn sàng đáp ứng nhu
cầu rút tiền của khách hàng.
 Có chi phí sử dụng vốn tương đối cao.
 Là nguồn vốn có tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng.
 Tiền gửi chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh, các
NHTM không được sử dụng vốn này để đầu tư.
1.1.3 Nguyên tắc huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân
6


 Tuân thủ pháp luật trong hoạt động huy động vốn tiền gửi
Các NHTM không được huy động vốn tiền gửi quá 20 lần so với vốn tự có
nhằm đảm bảo khả năng chi trả về sau. Bên cạnh đó, các NHTM phải áp dụng lãi
suất huy động phù hợp với cơ chế quản lí về lãi suất của NHNN bởi vì lãi suất là
một trong những công cụ để NHNN kiểm soát được lượng tiền trong lưu thông,
bình ổn giá cả và chống lạm phát.
Bên cạnh đó, NHTM phải có trách nhiệm hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng
vô điều kiện. NHTM phải tham gia bảo hiểm tiền gửi theo qui định hiện hành. Việc
qui định các NHTM tham gia bảo hiểm tiền gửi nhằm mục đích bảo vệ cho người
gửi tiền với mức bảo hiểm tiền gửi của các NHTM phải có trách nhiệm hoàn trả gốc
và lãi cho khách hàng tối đa là 50 triệu đồng. Đồng thời các NHTM không được
cạnh tranh bất hợp lí như thông tin giả, khuyến mãi bất hợp pháp… gây ra tâm lí lo

sợ, mất lòng tin của người dân đối với ngân hàng.
 Các NHTM phải đảm bảo được hai yêu cầu là chi phí thấp và qui mô cao
của nguồn vốn huy động
Với chi phí thấp và qui mô cao sẽ giúp ngân hàng có nguồn vốn rẻ và đủ lớn để
tài trợ cho các dự án thông qua việc cấp phát tín dụng đồng thời làm cho biên độ
chênh lệch lãi suất đầu vào, đầu ra lớn từ đó tạo lợi nhuận cao.
Do mục đích của khách hàng gửi tiền vào ngân hàng không chỉ là an toàn và
hưởng lãi mà còn mong muốn sử dụng dịch vụ của ngân hàng về chuyển tiền, thu
tiền hộ, chi hộ… nên NHTM cần kết hợp chặt chẽ giữa huy động vốn tiền gửi với
hiện đại hóa dịch vụ ngân hàng. Với sự phát triển của dịch vụ ngân hàng sẽ làm
thỏa mãn nhu cầu khách hàng từ đó thu hút lượng tiền gửi nhiều hơn.
 Hoạt động huy động vốn tiền gửi phải đáp ứng một cách kịp thời nhu cầu
thanh khoản của ngân hàng
Hoạt động của ngân hàng dựa vào chữ tín. Có tin tưởng vào sự quản lí và trả nợ
của ngân hàng thì người dân mới gửi tiền. Vì vậy, ngân hàng phải đảm bảo được
khả năng thanh toán, đáp ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu rút tiền trong mọi tình huống
của khách hàng. Bên cạnh việc đảm bảo tốt khả năng thanh khoản, ngân hàng cần
7


nắm bắt kịp thời những tin đồn thất thiệt về hoạt động kinh doanh của ngân hàng và
tìm cách ngăn chặn chúng. Bởi vì nếu không ngăn chặn kịp thời những tin đồn này
sẽ ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng, gây mất lòng tin của khách hàng dẫn đến
rút tiền hàng loạt đòi hỏi ngân hàng phải có phương án đáp ứng thanh khoản kịp
thời như vay thị trường tiền tệ, NHNN để tránh tâm lí lây lan trong khách hàng.
 Các NHTM phải sử dụng các công cụ huy động vốn đa dạng
Ngoài các hình thức huy động vốn từ tài khoản thanh toán, tiền gửi tiết kiệm
thông thường, sử dụng các công cụ huy động vốn đa dạng như kỳ phiếu, trái phiếu,
tín phiếu ngân hàng phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân hàng sẽ giúp
NHTM hạn chế rủi ro của huy động vốn đồng thời sẽ đáp ứng được nhu cầu ngày

càng đa dạng của khách hàng từ đó thu hút lượng tiền gửi nhiều hơn.
 Phải đảm bảo các cam kết với khách hàng
Ngân hàng đảm bảo hoàn trả gốc và lãi vô điều kiện, tham gia bảo hiểm tiền
gửi theo qui định hiện hành, giữ bí mật thông tin số dư của khách hàng.
 Các NHTM phải đảm bảo tiêu chí về tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu
Tỉ lệ này là một thước đo độ an toàn vốn của ngân hàng được tính theo tỉ lệ phần
trăm của tổng vốn cấp I và II so với tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro của ngân hàng.


Khi ngân hàng đảm bảo được tỉ lệ này tức là đã tạo ra một tấm đệm chống lại
những cú sốc về tài chính vừa tự bảo vệ mình vừa tự bảo vệ những người gửi tiền.
Chính vì những lí do trên các nhà quản lí ngân hàng phải duy trì một tỉ lệ an toàn
vốn tối thiểu. Ở Việt Nam tỉ lệ này là 9% giống như chuẩn mực Basel II mà hệ
thống ngân hàng các nước đang áp dụng phổ biến. Ngoài yêu cầu đảm bảo tỉ lệ an
toàn vốn tối thiểu trên 9% các ngân hàng còn phải đảm bảo vốn cấp 2 không được
vượt quá 100% vốn cấp 1.
1.1.4 Tầm quan trọng của huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân
Hoạt động huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tuy không
mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhưng rất quan trọng. Không có hoạt
Vốn cấp 1+ Vốn cấp 2

Tổng tài sản đã điều chỉnh rủi ro

H
1


=

x 100%

8


động huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân xem như không có hoạt
động của NHTM. Một NHTM khi được cấp phép thành lập phải có vốn điều lệ theo
qui định. Tuy nhiên vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản cố định như trụ sở, văn
phòng, máy móc thiết bị cần thiết cho hoạt động chứ chưa đủ vốn để ngân hàng có
thể thực hiện các hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng
khác. Để có vốn phục vụ cho các hoạt động này ngân hàng phải huy động vốn từ
khách hàng. Hoạt động huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân do vậy có
ý nghĩa rất quan trọng đối với ngân hàng cũng như đối với khách hàng.
1.1.4.1 Đối với nền kinh tế
Để phát triển được kinh tế vấn đề đầu tiên là phải đáp ứng nhu cầu về vốn
cho các chủ thể kinh tế hoạt động. Hoạt động huy động vốn tiền gửi của hệ thống
ngân hàng chính là một mắc xích quan trọng trong chu trình cung cấp vốn cho nền
kinh tế.
Thông qua hoạt động huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân từ
nguồn tiền nhàn rỗi, NHTM đã tạo ra một lượng vốn lớn trong nền kinh tế để đáp
ứng nhu cầu khác nhau của các chủ thể kinh tế đồng thời giúp nguồn vốn của xã hội
được sử dụng một cách hiệu quả nhất góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển.
Bên cạnh vai trò cung cấp vốn cho nền kinh tế, nguồn vốn huy động từ tiền
gửi của NHTM còn giúp NHNN kiểm soát khối lượng tiền tệ trong lưu thông qua
việc sử dụng chính sách tiền tệ như tỉ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất cơ bản, lãi suất
chiết khấu, lãi suất tái chiết khấu, tỉ giá.
1.1.4.2 Đối với NHTM
Hoạt động huy động vốn tiền gửi là hoạt động quan trọng đối với NHTM vì
tạo ra nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín
dụng. Không có hoạt động huy động vốn tiền gửi, NHTM sẽ không đủ nguồn vốn
tài trợ cho hoạt động của mình . Mặt khác, thông qua hoạt động huy động vốn tiền
gửi, NHTM có thể đo lường được sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng.

Từ đó, NHTM có các biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy động vốn
tiền gửi để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng. Có thể nói, hoạt động huy
9


động vốn tiền gửi nhất là huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân góp
phần giải quyết đầu vào của ngân hàng.
1.1.4.3 Đối với khách hàng
Hoạt động huy động vốn tiền gửi không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với
ngân hàng mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng. Hoạt động huy động
vốn tiền gửi cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho
tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác,
hoạt động huy động vốn tiền gửi còn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để
cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi. Cuối cùng, hoạt động huy động vốn tiền
gửi nhất là huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân giúp cho khách hàng
có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng đặc biệt là dịch vụ thanh toán
qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất kinh doanh
hoặc cần tiền cho tiêu dùng.
1.1.5 Các hình thức huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại
NHTM
 Mỗi NHTM có những hình thức huy động vốn khác nhau nhưng về cơ bản
thường có các hình thức sau đây
1.1.5.1 Huy động vốn từ tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán là loại tiền gửi không kỳ hạn được sử dụng cho mục đích
thanh toán không dùng tiền mặt, người gửi được sử dụng một cách chủ động và linh
hoạt, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu chi tiêu chi trả, thanh toán hàng hóa, dịch vụ và các
khoản phí phát sinh một cách an toàn, thuận lợi.
Với hình thức này, khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà không cần báo
trước.
Đối với khách hàng, đây là số tiền ký thác- ủy nhiệm cho ngân hàng bảo quản và

thực hiện các nghiệp vụ thanh toán liên quan theo yêu cầu. Do vậy, khách hàng có
quyền rút ra hoặc chi trả như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu…Như vậy xét về bản
chất, khi mở và gửi tiền vào tài khoản này, mục tiêu của khách hàng không phải là
10


tìm kiếm các khoản lãi từ số dư tài khoản mà nhằm vào tiện ích thanh toán do ngân
hàng cung cấp.
Đối với ngân hàng, đây là nguồn vốn huy động có chi phí thấp. Chính vì vậy,
các ngân hàng đều cạnh tranh nguồn vốn này để kinh doanh có hiệu quả cao. Ngoài
ra, việc thanh toán qua tài khoản tiền gửi không kì hạn còn tăng thu phí dịch vụ cho
các NHTM, giảm thiểu rủi ro và thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế.
Ở các nước phát triển, ngân hàng không trả lãi cho tài khoản tiền gửi thanh toán
vì mục đích của khách hàng là thanh toán qua ngân hàng. Hơn nữa, ngân hàng còn
yêu cầu khách hàng phải duy trì số dư tối thiểu để được sử dụng các dịch vụ của
ngân hàng. Ở Việt Nam, ngân hàng vẫn trả lãi đối với tiền gửi thanh toán để khuyến
khích khách hàng mở tài khoản và tranh thủ huy động nguồn vốn hiếm hoi trong
nền kinh tế.
1.1.5.2 Huy động vốn từ tiền gửi có kì hạn
Đây là loại tiền gửi mà đối tượng chủ yếu là các doanh nghiệp gửi có kì hạn, về
tính chất hoạt động thì giống tiền gửi tiết kiệm có kì hạn nhưng về mục đích và đối
tượng gửi cũng khác nhau. Loại tiền gửi này có sự thỏa thuận về thời gian rút tiền
giữa ngân hàng và khách hàng. Người gửi tiền có thể rút ra khi đáo hạn. Tuy nhiên,
trong trường hợp bình thường ngân hàng vẫn cho khách hàng rút tiền trước hạn với
điều kiện chỉ được hưởng lãi suất không kì hạn trên phần rút, phần còn lại vẫn được
tính có kì hạn cho đến ngày đến hạn hoặc có thể cầm cố lại với lãi suất cầm cố theo
qui định hiện hành.
Nguồn vốn này tương đối ổn định có chi phí sử dụng vốn khá cao nên thường
được các NHTM cho vay trung và dài hạn. Người gửi tiền nhằm hưởng lãi nên lãi
suất cao là đòn bẩy để thu hút nguồn vốn này.

1.1.5.3 Huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là nguồn tiền gửi của cá nhân từ vốn nhàn rỗi trong một
khoảng thời gian, nguồn vốn thường tương đối ổn định nên ngân hàng có thể sử
dụng làm nguồn vốn hoạt động. Tiền gửi tiết kiệm thường được xác nhận bằng sổ
tiết kiệm với qui định rõ thời gian gửi và lãi được hưởng theo qui định của từng
11


ngân hàng tương ứng với số dư và kì hạn gửi. Khi gửi tiền tiết kiệm khách hàng
thường quan tâm đến lợi tức được hưởng do đó lãi suất của loại tiền gửi này thường
cao hơn tiền gửi thanh toán. Loại hình tiền gửi này có thời gian qui định trước nên
ngân hàng có thể chủ động trong việc chuẩn bị nguồn vốn chi trả khi tiền gửi đến
hạn.
Tiền gửi tiết kiệm thường có hai loại cơ bản :
 Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn: là loại tiền gửi của các khách hàng cá nhân
có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và chưa có kế hoạch sử dụng trong tương lai.
Khách hàng có thể rút vốn bất cứ lúc nào có nhu cầu nên nguồn vốn này
thường không ổn định tương tự tiền gửi không kì hạn và thường được chi trả
với lãi suất thấp.
 Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn:
Là loại tiền gửi tiết kiệm của các khách hàng cá nhân trong đó người gửi tiền
thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm về kì hạn gửi nhất định.
Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn có thể phân thành nhiều loại theo kì hạn ngày,
tuần, tháng. Khách hàng được rút tiền trước hạn và được hưởng lãi bằng lãi
suất không kì hạn tại thời điểm rút vốn.
Căn cứ vào phương thức trả lãi có thể chia làm 3 loại:
 Tiền gửi kì hạn lĩnh lãi đầu kì
 Tiền gửi kì hạn lĩnh lãi cuối kì
 Tiền gửi lĩnh lãi định kì tháng, quí, hoặc 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng, 36
tháng…

1.2 Các nhân tố tác động đến khả năng huy động vốn tiền gửi đối với khách
hàng cá nhân tại các NHTM
1.2.1 Nhân tố khách quan
Chính sách tiền tệ, chính sách tài chính của Chính phủ, thu nhập và động cơ
của người gửi tiền, môi trường luật pháp, sự cạnh tranh giữa các NHTM là những
nhân tố khách quan tác động đến khả năng huy động vốn tiền gửi đối với khách
12


hàng cá nhân tại NHTM. Các nhân tố khách quan đóng một vai trò quan trọng trong
khả năng thu hút tiền gửi tại các NHTM.
1.2.1.1 Chính sách tiền tệ, chính sách tài chính của Chính phủ
Kinh doanh ngân hàng là một ngành chịu sự quản lý chặt chẽ của pháp luật và
các cơ quan chức năng của Chính phủ. Do đó, hoạt động huy động vốn cũng chịu sự
ảnh hưởng bởi chính sách pháp luật của Nhà nước như chính sách tiền tệ, lãi suất,
tài chính, tín dụng.
Sự thay đổi của các yếu tố kinh tế như tốc độ tăng trưởng kinh tế, thu nhập bình
quân đầu người, chính sách tiết kiệm, đầu tư của Chính phủ… đều ảnh hưởng rất
lớn đến khả năng thu hút vốn của NHTM. Trong điều kiện nền kinh tế bất ổn định,
giá cả và sức mua của đồng tiền biến động mạnh thì người dân có xu hướng tích trữ
vàng, USD hoặc các dạng tài sản khác thay vì đem số tiền đó gửi tại NHTM. Ngược
lại, một nền kinh tế phát triển ổn định với tỉ lệ lạm phát hợp lí thì người dân sẽ có
cái nhìn khả quan hơn và xu hướng gửi tiền ở các NHTM tăng lên là một điều tất
yếu.
NHTW là cơ quan chịu trách nhiệm thực thi chính sách tiền tệ của quốc gia vì
mục tiêu phát triển kinh tế. Tùy tình hình cụ thể, NHTW sẽ nới lỏng hay thắt chặt
tiền tệ thông qua các công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô như dự trữ bắt buộc, lãi suất,
vốn tối thiểu… ít nhiều cũng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của NHTM.
Tỉ lệ dự trữ bắt buộc là công cụ của chính sách tiền tệ nhằm mục tiêu điều tiết,
tăng giảm lượng tiền cung ứng cho lưu thông đồng thời có tác dụng đảm bảo khả

năng thanh toán nhất định cho tổ chức tín dụng. Trong cùng một thời kì cụ thể, tỉ lệ
dự trữ bắt buộc được phân định ở mức độ cao thấp khác nhau tùy loại kì hạn của
tiền gửi. Nếu tỉ lệ dự trữ bắt buộc cao đối với loại hình tiền gửi nhất định sẽ không
khuyến khích NHTM mở rộng huy động tiền gửi loại này vì chi phí huy động cao.
Nếu qui định của NHNN về lãi suất hợp lí, phù hợp với diễn biến của thị trường
sẽ góp phần ổn định thị trường tạo điều kiện cho hoạt động huy động vốn và cho
vay của ngân hàng cạnh tranh một cách lành mạnh.
1.2.1.2 Môi trường chính trị, kinh tế, xã hội

×