Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Một số gíải pháp, kiến nghị mở rộng cho vay tiêu dùng chi nhánh Thủ Đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.51 KB, 44 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368


1
MụC LụC
Lời mở đầu
Ch-ơng I
lý luận về cho vay và hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng th-ơng
mại
I. Khái niệm về Ngân hàng th-ơng mại và hoạt động cho vay của Ngân hàng
th-ơng mại.
1. Khái niệm về Ngân hàng th-ơng mại
2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng th-ơng mại
II. Lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng th-ơng mại
1.Khái niệm cho vay tiêu dùng

2.Đặc điểm cho vay tiêu dùng

3.Đối t-ợng cho vay tiêu dùng

4. Các nhân tố ảnh h-ởng đến cho vay tiêu dùng của NHTM.
5 Lợi ích của hoạt động cho vay tiêu dùng
III.Những vấn đề cơ bản và thủ tục chung trong cho vay tiêu dùng
Ch-ơng II
thực trạng cho vay tiêu dùng tại SACOMBANK-CHI NHáNH tHủ ĐÔ
I. khái quát về ngân hàng th-ơng mại cổ phần Sài Gòn Th-ơng Tín
1. Lịch sử hình thành và phát triển
2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng th-ơng mại cổ phần Sài Gòn Th-ơng
Tín
3. Cơ cấu tổ chức của Sacombank- chi nhánh Thủ Đô
4. Tình hình hoạt động của Sacombank- chi nhánh Thủ Đô.


a. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh
b. Công tác huy động vốn và sử dụng vốn tại Sacombank-chi nhánh Thủ
Đô
Website: Email : Tel : 0918.775.368


2
II. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Sacombank-chi nhánh Thủ Đô
1. Kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank-chi nhánh Thủ
Đô
2. Cơ cấu cho vay tiêu dùng tại Sacombank-chi nhánh Thủ Đô
III. Đánh giá về hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh
1. Những kết quả đạt đ-ợc 25
2.Những tồn tại và nguyên nhân 6
Ch-ơng III
Một số giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Sacombank-chi nhánh Thủ Đô
1. Định h-ớng mở rộng cho vay tiêu dùng

2. Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng

3.Một số kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Sacombank chi nhánh Thủ Đô
phần kếtluận













Website: Email : Tel : 0918.775.368


3




Danh mục những từ viết tắt

UNT : Uỷ nhiệm thu
UNC : Uỷ nhiệm chi
HĐQT : Hội đồng quản trị
NHNN : Ngân hàng Nhà n-ớc
NHTM : Ngân hàng th-ơng mại
PGD : Phòng giao dịch
Tmcp : th-ơng mại cổ phần












Website: Email : Tel : 0918.775.368


4
Lời mở đầu
Hiện nay nền kinh tế đang ngày càng phát triển thì nhu cầu về vốn đang
tăng lên, không chỉ vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh mà vốn còn phục
vụ cho mục đích tiêu dùng. Với nhu cầu của đời sống xã hội ngày càng tăng
thì nhu cầu vốn về tiêu dùng cũng tăng lên. Xuất phát từ nhu cầu của xã hội
nh- vậy thì các ngân hàng th-ơng mại nói chung và ngân hàng Sài Gòn
Th-ơng Tín nói riêng đang dần tiến hành mở rộng và đa dạng hoá các sản
phẩm, dịch vụ. Nh- vặy, từ thực trạng nhu cầu về vốn của nền kinh tế, xu
h-ớng phát triển của ngân hàng và qua sự quan sát, xem xét, tìm hỉêu trong
quá trình thực tập tài ngân hàng Sài Gòn Th-ơng Tín-chi nhánh Thủ Đô em
chọn để ti cho vay tiêu dùng ở ngân hng Si Gòn Thơng Tín-chi nhánh
Thủ Đô,thực trạng và giải pháp.Với mong muốn hoạt động cho vay tiêu dùng
của ngân hàng ngày càng mở rộng
Kết cấu gồm 3 phần:
Phần 1: Lý luận về cho vay tiêu dùng của ngân hàng th-ơng mại
Phần 2: Khái quát hoạt động của Sacombank và thực trạng cho vay tiêu dùng
tại Sacombank-chi nhánh thủ đô
Phần 3: Một số gíải pháp, kiến nghị mở rộng cho vay tiêu dùng chi nhánh
Thủ Đô




Website: Email : Tel : 0918.775.368


5
Phần I
Lý luận về cho vay tiêu dùng của ngân hàng th-ơng mại
I. Khái niệm về ngân hàng th-ơng mại và hoạt động cho vay tiêu dùng của
ngân hàng th-ơng mại
1. Khái niệm về ngân hàng th-ơng mại
Theo luật ca các tổ chức tín dụng ban hnh ngy 26/12/1997 thì: Ngân
hàng th-ong mại là tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng với nội dung chủ yếu và th-ờng xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng
số vay ny để cấp tín dụng v cung ứng các dịch vụ thanh toán. Theo tính
chất và mục tiêu hoạt động ngân hàng bao gồm các loại hình ngân hàng
th-ơng mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu t-, ngân hàng chính sách,
ngân hàng hợp tác, và các loại hình ngân hàng khác, trong đó ngân hàng
th-ơng mại chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số l-ợng.
2. Hoạt động cho vay của ngân hàng th-ơng mại
Hoạt động cho vay đ-ợc hiểu đơn giản là ngân hàng giao tiền cho khách
hàng trong một khoảng thời gian nhất định với cam kết khách hàng phải trả
cho ngân hàng cả gốc và một khoản phụ thêm là lãi.
Về việc ban hành quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng đối với khách
hàng thì theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN cho vay l một hình thức
cấp tín dụng theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một khoảng thời gian
nhất dịnh theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi
Phân loại các loại hình cho vay
- Căn cứ vào thời hạn cho vay
Website: Email : Tel : 0918.775.368



6
Cho vay ngắn hạn: Có thời hạn d-ới 12 tháng, đ-ợc sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn l-u động của các doanh
nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
Cho vay trung hạn: Có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng,
đ-ợc sử dụng để đầu t- mua sắm tài sản cố định, cải tiến
hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh
doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian
thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn: Có thời hạn trên 60 tháng, đ-ợc sử dụng
để cung cấp các nhu cầu dài hạn nh- xây dựng nhà ở, các
thiết bị, ph-ơng tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các
xí nghiệp mới.
-Căn cứ vào độ tín nhiệm của khách hàng
Cho vay không có tài sản đảm bảo: Là loại cho vay không
có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của ng-ời thứ
ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng.
Cho vay có tài sản đảm bảo: Là loại cho vay chỉ dựa trên cơ
sở các đảm bảo nh- thế chấp hoặc tài sản cầm cố, hoặc phải
có sự bảo lãnh của ng-ời thứ ba.
-Căn cứ vào ph-ơng thức cho vay
Cho vay bằng tiền: Là hình thức cho vay mà hình thái gía trị
của tín dụng đ-ợc cung cấp bằng tiền. Đây là loại cho vay
chủ yếu của các Ngân hàng và việc thực hiện bằng các kỹ
thuật nh-: tín dụng ứng tr-ớc, thấu chi, tín dụng thời vụ và
tín dụng trả góp.
Website: Email : Tel : 0918.775.368



7
Cho vay bằng tài sản: Theo ph-ơng thức cho vay này, ngân
hàng hay các công ty thuê mua (công ty con của Ngân hàng)
cung cấp trực tiếp tài sản cho ng-ời đi vay đ-ợc gọi là ng-ời
đi thuê và theo định kỳ ng-ời đi thuê hoàn trả nợ vay bao
gồm cả gốc lẫn lãi.
-căn cứ vào nguồn gốc khoản vay
Cho vay trực tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng
cấp vốn trực tiếp cho ng-ời có nhu cầu, đồng thời ng-ời đi
vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay đ-ợc thực hiện thông
qua việc mua bán lại các khế -ớc hoặc chứng từ nợ đã phát
sinh và còn trong thời hạn thanh toán
-Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền vay
Cho vay tiêu dùng: Là các khoản cho vay nhằm đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình nh- mua nhà, sửa
chữa nhà, mua ph-ơng tiện đi lại, học tập, khám chữa bệnh,
du lịch
Cho vay sản xuất kinh doanh: Là các khoản cho vay đối với
các tổ chức, doanh nghiệp để tiến hành sản xuất kinh doanh

3.Lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng th-ơng mại
a. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng: là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu
của ng-ời tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu
dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp ng-ời tiêu dùng có thể trang trải các
nhu cầu trong cuộc sống nh-: xây dựng, sửa chữa nhà ở, nhu cầu về ph-ơng
tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế tr-ớc khi họ có khả
năng về tài chính để h-ởng thụ.

Website: Email : Tel : 0918.775.368


8
Đối t-ợng của cho vay tiêu dùng là những chi phí tiêu dùng của cá nhân,
hộ gia đình. Những chi phí này đ-ợc xác định dựa trên cơ sở giá cả hàng hoá,
dịch vụ mà khách hàng đang có nhu cầu tiêu dùng trên thị tr-ờng và khả
năng chi trả của họ trong t-ơng lai.
b. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
- Quy mô của các khoản vay nhỏ nh-ng số l-ợng các món vay nhiều vì
cho vay tiêu dùng th-ờng để đáp ứng các nhu cầu về chi tiêu hàng ngày của
cá nhân, hộ gia đình chứ không phải vay vì mục đích kinh doanh.
- Các khoản vay tiêu dùng th-ờng có độ rủi ro cao. Các khoản cho vay
tiêu dùng th-ờng có lãi suất cố định nên ngân hàng phải chịu rủi ro về lãi
suất khi chi phí về huy động vốn tăng lên. Ngoài ra, đối t-ợng của cho vay
tiêu dùng là cá nhân, hộ gia đình nên chất l-ợng thông tin tài chính của
khách hàng th-ờng không cao; t- cách của khách hàng là một yếu tố rất quan
trọng quyết định sự hoàn trả của khoản vay nh-ng lại rất khó xác định.
Nguồn trả nợ của ng-ời đi vay có biến động rất lớn phụ thuộc vào quá trình
làm việc, kỹ năng, kinh nghiệm đối với công việc của họ. Các số liệu thống
kê của các ngân hàng cho thấy trong hầu hết các loại cho vay thì cho vay tiêu
dùng có số l-ợng thanh toán chậm hoặc không đ-ợc thanh toán là lớn nhất.
- Các khoản cho vay tiêu dùng có chi phí khá lớn. Do giá trị của những
hàng hoá tiêu dùng th-ờng không lớn hoặc khách hàng chỉ vay một số l-ợng
nhỏ để bổ sung số tiền còn thiếu. Trong khi đó ngân hàng vẫn phải tiến hành
đủ mọi thủ tục cho vay bao gồm: thẩm định hồ sơ, thẩm định khách hàng,
giải ngân, kiểm soát sau khi cho vayvì vậy, lãi suất cho vay tiêu dùng
th-ờng cao hơn so với các loại hình cho vay khác.
- Cho vay tiêu dùng là một trong những khoản mục tín dụng có khả
năng sinh lời cao nhất mà ngân hàng thực hiện. Các khoản cho vay này

th-ờng định giá rất cao (bao hàm cả một phần bù rủi ro lãi suất) do cho vay
Website: Email : Tel : 0918.775.368


9
tiêu dùng có chi phí lớn nhất và chịu rủi ro cao nhất trong danh mục cho vay
của ngân hàng. Hơn nữa, khi vay tiền, ng-ời tiêu dùng th-ờng quan tâm đến
số tiền họ phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất mà họ phải chịu mặc dù
chính lãi suất ghi trong hợp đồng ảnh h-ởng đến quy mô số tiền phải trả.
- Nhu cầu vay của khách hàng có tính nhạy cảm theo chu kỳ kinh tế.
Khi nền kinh tế có tốc độ tăng tr-ởng cao, mọi ng-ời cảm thấy lạc quan về
t-ơng lai, họ sẽ chi tiêu nhiều hơn. Ng-ợc lại, khi nền kinh tế rơi vào suy
thoái, tình trạng thất nghiệp tăng lên ng-ời dân sẽ có xu h-ớng tiết kiệm
nhiều hơn, họ sẽ hạn chế việc vay m-ợn từ ngân hàng.
c. Phân loại cho vay tiêu dùng
- Căn cứ vào mục đích cho vay
Cho vay tiêu dùng c- trú: Là các khoản vay nhằm tài trợ nhu cầu
mua, xây dựng, cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân, hộ gia
đình. Đặc điểm của các khoản vay này là quy mô lớn và thời gian
dài.
Cho vay tiêu dùng phi c- trú: Là các khoản cho vay tài trợ cho việc
trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học
hành, giải trí, du lịchĐặc điểm của các khoản vay này th-ờng có
quy mô nhỏ, thời gian vay ngắn, mức độ rủi ro thấp hơn những
khoản cho vay tiêu dùng c- trú.
- Căn cứ vào nguồn gốc của các khoản trả nợ
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân
hàng mua các khoản nợ phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu
hàng hoá hoặc đã cung cấp dịch vụ cho ng-ời tiêu dùng. Hình thức
này ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc

làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc khách hàng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368


10
Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong
đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng nh-
trực tiếp thu nợ từ ng-ời vay.
- Căn cứ vào ph-ơng thức hoàn trả
Cho vay tiêu dùng trả góp: Là hình thức cho vay tiêu dùng phổ biến
hiện nay, trong đó ng-ời vay trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng nhiều
lần, theo nhiều kỳ hạn nhất định trong thời hạn vay. Ph-ơng thức này
áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập định kỳ của
ng-ời đi vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay.
Cho vay tiêu dùng trả một lần vào cuối kỳ. Đây là hình thức tài trợ
trong đó số tiền vay đ-ợc khách hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ
một lần khi đến hạn. Đặc điểm của các khoản vay này th-ờng có giá
trị nhỏ và thời hạn ngắn. Do quy mô nhỏ nên khách hàng có thể trả
nợ đ-ợc một lần cho ngân hàng. Hình thức này giúp ngân hàng tiết
kiệm đ-ợc thời gian và nhân lực do không phải thu nợ làm nhiều kỳ.
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là hình thức cho vay trong đó ngân
hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành các
loại séc thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo đó, trong thời hạn
tín dụng đ-ợc thoả thuận tr-ớc, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu
nhập từng kỳ, khách hàng đ-ợc ngân hàng cho phép thực hiện việc
vay và trả nợ một cách tuần hoàn theo một hạn mức tín dụng.
d. Các nhân tố ảnh h-ởng đến cho vay tiêu dùng của Ngân hàng th-ơng mại
- Nhân tố khách quan
Môi tr-ờng kinh tế:
Môi tr-ờng kinh tế và sự biến động của nó có thể tạo ra cơ hội cũng

nh- thách thức đối với ngân hàng trong việc mở rộng cho vay tiêu dùng.
Môi tr-ờng pháp luật và thể chế:
Website: Email : Tel : 0918.775.368


11
Môi tr-ờng pháp lý có ảnh h-ởng đến trật tự, tính ổn định và tạo điều
kiện cho hoạt động cho vay tiêu dùng diễn ra thông suốt, đảm bảo sự phát
triển bền vững, hạn chế những rắc rối tổn hại đến lợi ích của các bên tham
gia quan hệ vay m-ợn.
Môi tr-ờng khoa học công nghệ và hệ thống thông tin:
Tiến bộ khoa học kỹ thuật giúp ngân hàng hạ thấp chi phí hoạt động,
tạo điều kiện thuận lợi trong việc chào bán các sản phẩm tín dụng tiêu dùng.
Nhờ vào hệ thống thông tin mà các ngân hàng quảng bá đ-ợc hình thức cho
vay tiêu dùng đến từng ng-ời dân giúp họ thêm hiểu biết về cho vay tiêu
dùng và sử dụng số tiền vay một cách hiệu quả nhất.
Các nhân tố xuất phát từ phía khách hàng:
Tr-ớc hết là nhân tố đạo đức khách hàng, đ-ợc đánh giá dựa trên
năng lực pháp lý và mức độ tín nhiệm. Năng lực pháp lý là việc khách hàng
có tuân thủ và chấp hành theo các quy định của pháp luật hay không. Mức độ
tín nhiệm là sự sẵn lòng trả nợ của khách hàng.
Quy mô thu nhập th-ờng xuyên của khách hàng: Trong cho vay tiêu
dùng, nguồn trả nợ phổ biến là thu nhập th-ờng xuyên của khách hàng sau
khi trừ đi một phần để tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng. Thu nhập có thể d-ới
dạng tiền công, tiền l-ơng đối với ng-ời đang ở độ tuổi lao động hoặc d-ới
dạng trợ cấp xã hội đối với những ng-ời đã về h-u. Nhìn chung thu nhập
th-ờng xuyên càng lớn, khả năng trả nợ của khách hàng càng cao trên cơ sở
đó cho vay tiêu dùng có khả năng mở rộng.
Tài sản đảm bảo cũng ảnh h-ởng đến việc mở rộng cho vay tiêu
dùng. Nếu khách hàng ngoài đảm bảo chính bằng tài sản đó, có thêm những

tài sản đảm bảo có giá trị khác thì độ tín nhiệm càng tăng, khả năng quyết
định cho vay cũng cao hơn.
- Các nhân tố khách quan
Website: Email : Tel : 0918.775.368


12
Phẩm chất đạo đức và trình độ chuyên môn của cán bộ tín dụng là
một nhân tố hàng đầu trong nhóm các nhân tố chủ quan. Cán bộ tín
dụng có đạo đức và giàu kinh nghiệm là tài sản vô giá đối với mọi
ngân hàng. Vì vậy, bên cạnh trình độ nghiệp vụ cao và trình độ hiểu
biết rộng, các cán bộ ngân hàng phải luôn trau dồi đạo đức, đặt lợi
ích khách hàng và ngân hàng lên hàng đầu.
Công nghệ ngân hàng: Đây là một trong những cách thức quan
trọng thu hút khách hàng. Trong việc mở rộng cho vay tiêu dùng,
công nghệ hiện đại cho phép ngân hàng dùng máy móc thay thế con
ng-ời, giảm đ-ợc chi phí nhân công từ đó làm giảm chi phí cho vay
tiêu dùng; cho phép ngân hàng nâng cao năng suất lao động, đẩy
nhanh tốc độ giao dịch, tiết kiệm thời gian tạo nên sự tiện lợi cho
khách hàng.
Bên cạnh các yếu tố trên, yếu tố vốn cũng giữ vai trò quan trọng,
ảnh h-ởng đến hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động
cho vay tiêu dùng nói riêng. Cũng nh- các doanh nghiệp kinh doanh
khác, muốn tiến hành kinh doanh phải có vốn. Vốn tự có của ngân
hàng càng lớn thì ngân hàng càng có khả năng mở rộng phạm vi cho
vay và tăng c-ờng cung cấp các sản phẩm, dịch vụ.
e. Tầm quan trọng của cho vay tiêu dùng
- Đối với nền kinh tế
Kinh tế tăng tr-ởng ổn định là điều kiện thuận lợi thúc đẩy hoạt động cho
vay tiêu dùng phát triển. Ng-ợc lại, cho vay tiêu dùng cũng có những ảnh

h-ởng tích cực đến hoạt động kinh tế xã hội. Nó là đòn bẩy kinh tế quan
trọng, thông qua việc kích cầu tiêu dùng sẽ kích thích nền sản xuất phát triển
từ đó thúc đẩy tăng tr-ởng kinh tế. Nhờ có hoạt động cho vay tiêu dùng
ng-ời dân có thể thoả mãn những nhu cầu chi tiêu, nâng cao hiệu quả công
việc. Cho vay tiêu dùng còn giúp đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm qua đó
Website: Email : Tel : 0918.775.368


13
khơi thông quá trình sản xuất l-u thông hàng hoá, giải quyết công ăn việc
làm cho ng-ời dân, tăng thu nhập, giảm bớt tệ nạn xã hội, tạo ra cuộc sống
lành mạnh và tốt đẹp hơn
- Đối với ngân hàng th-ơng mại
Với hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng
số tiền đó để cho vay kiếm lời. Cho vay tiêu dùng có những lợi ích quan
trọng, mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng. Cho vay tiêu dùng giúp tăng
khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các tổ chức tín dụng, thu hút đ-ợc
nhiều khách hàng mới, mở rộng quan hệ khách hàng, từ đó làm tăng khả
năng huy động các loại tiền gửi cho ngân hàng. Thông qua hoạt động cho
vay tiêu dùng ngân hàng cũng thu đ-ợc khoản lợi nhuận đáng kể, đa dạng
hoá hoạt động kinh doanh của mình, nâng cao thu nhập, phân tán rủi ro.
- Đối với ng-ời tiêu dùng
Về phía ng-ời đi vay, theo các ngân hàng, cho vay tiêu dùng mang lại khá
nhiều thuận lợi. Khách hàng sẽ có một khoản tiền ngay lúc cần thiết để chi
tiêu và hoàn trả dần từ thu nhập trong t-ơng lai. Đặc biệt, nó cần thiết trong
tr-ờng hợp khi cá nhân có nhu cầu chi tiêu cấp bách nh- chi tiêu cho giáo
dục, y tếHoạt động cho vay tiêu dùng ra đời đã giúp ng-ời tiêu dùng kết
hợp nhu cầu hiện tại với khả năng thanh toán trong t-ơng lai.
Hiện nay, nhìn chung điều kiện và thủ tục để có đ-ợc khoản vay tiêu dùng
cũng không quá phức tạp cho khách hàng. Khách hàng chỉ cần xác minh là

có hộ khẩu th-ờng trú hoặc tạm trú dài hạn trên địa bàn cùng tỉnh, thành phố
nơi có chi nhánh của ngân hàng mà họ định vay hoạt động. Ng-ời vay cần
xác định mức thu nhập hàng tháng ổn định và bảo đảm đ-ợc khả năng trả nợ
và mục đích sử dụng vốn vay phải hợp lý.
4. Những vấn đề cơ bản chung và thủ tục cho vay tiêu dùng
* Giải thích từ ngữ:
Website: Email : Tel : 0918.775.368


14
Cho vay tiêu dùng là việc Ngân hàng thoả thuận đồng ý cấp một khoản
tín dụng cho khách hàng nhằm mục đích giúp thêm nguồn tài chính cho
khách hàng để khách hàng thực hiện nhu cầu tiêu dùng theo nguyên tắc hoàn
trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
* Đối t-ợng và điều kiện vay vốn.
Đối t-ợng vay vốn là cá nhân ng-ời Việt Nam có độ tuổi từ 18 đến 60
tuổi có nhu cầu vay vốn tiêu dùng cho gia đình và cá nhân.
-Có thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng.
-Có tài sản đảm bảo theo quy định của Ngân hàng, bao gồm: thế chấp/ cầm
cố bằng tài sản của khách hàng vay hoặc thế chấp/ cầm cố bằng tài sản của
bên thứ ba để bảo lãnh.
- Có mục đích sử dụng vốn phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hợp pháp theo quy
định của pháp luật.
- Có hộ khẩu th-ờng trú hoặc tạm trú dài hạn trên cùng địa bàn Tỉnh/Thành
phố nơi có trụ sở NH cho vay hoạt động
Các điều kiện khác theo quy định của NH cho vay
* Mục đích cho vay:
Phục vụ nhu cầu mua sắm, tiêu dùng nh- mua xe, mua nhà ở, mua sắm
vật dụng gia đình, xây dựng, sữa chữa nhà, trang trải tiền c-ới hỏi, ma chay,
chữa bệnh, thanh toán tiền học phí, du học, làm kinh tế hộ gia đình, Và các

nhu cầu thiết yếu khác trong cuộc sống phục vụ nhu cầu sinh hoạt gia đình
và cá nhân
* Mức cho vay:
Tuỳ điều kiện của các NH mà mức cho vay khác nhau, đối với
Sacombank mức cho vay tiêu dùng nhỏ hay lớn tuỳ thuộc vào khả năng trả
nợ, mức chi tiêu mua sắm, sinh hoạt và nhu cầu vay vốn của khách hàng(
mức cho vay so với tài sản đảm bảo thực hiện tuỳ theo quy định về bảo đảm
tiền vay của các NH)
Website: Email : Tel : 0918.775.368


15
* Thời hạn cho vay:
Các NH th-ờng cho vay tiêu dùng với khung thời gian cho vay ngắn hạn
và trung hạn, với Sacombank thời hạn cho vay tối đa 5 năm ( 60 tháng)
* Ph-ơng thức trả nợ:
Trả lãi hàng tháng hoặc hàng quý hoặc 6 tháng hoặc theo thoả thuận với
NH. Vốn gốc trả vào cuối kỳ ( nếu vay ngắn hạn) hoặc trả dần vốn theo thoả
thuận trên cơ sở nguồn thu nhập của khách hàng ( nếu vay trung hạn)
* Lãi suất cho vay:
Theo lãi suất quy định của NH tại từng thời điểm cụ thể, tiền lãi tính trên
d- nợ giảm dần. Đối với NH Nam á, lãi suất theo năm.
* Đồng tiền cho vay:
Đồng tiền cho vay là VNĐ, vàng hoặc các loại ngoại tệ nh-ng phải quy
đổi ra VNĐ t-ơng đ-ơng tại thời điểm vay đ-ợc quy định bởi NHNN
* Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Thời hạn giải quyết hồ sơ th-ờng trong vòng từ 3-5 ngày làm việc kể từ
khi khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu của NH
* Thủ tục và hồ sơ vay vốn:
Hình thức vay tiêu dùng này chủ yếu dựa vào nguồn thu nhập của khách

hàng và tài sản đảm bảo tiền vay
Khách hàng trình bày tổng quát vè mục đích vay vốn. Khách hàng không
cần cung cấp các hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn nh-ng khách hàng
phải cam kết sử dụng vốn vay hợp pháp theo quy định của pháp luật. Khi
kiểm tra việc sử dụng vốn cán bộ thẩm định phải lập biên bản kiểm tra sử
dụng vốn vay sau khi cho vay để thể hiện khách hàng sử dụng vốn đúng mục
đích
Hồ sơ chứng minh nguồn thu nhập: Ngoài những kê khai trong bản thuyết
minh nguồn thu nhập, khách hàng cung cấp chứng từ chứng minh cho NH (
nếu có)
Website: Email : Tel : 0918.775.368


16
Hồ sơ vay vốn gồm những loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị vay vốn, bảng thuyết minh nguồn thu nhập( theo mẫu của
từng NH)
- Hồ sơ pháp lý: CMND/ hộ chiếu, chứng minh quân đội, hộ khẩu/ KT3,
giấy đăng ký kết hôn/ xác nhận độc thân, của khách hàng và bên bảo lãnh (
nếu có), giấy phép kinh doanh ( nếu có)
- Hồ sơ khác( nếu có): Bản sao hợp đồng lao động, giấy xác nhận bảng
l-ơng, hợp đồng cho thuê nhà, hợp đồng cho thuê xe, giấy báo giá của các
cửa hàng, doanh nghiệp đ-ợc phép kinh doanh, của khách hàng và ng-ời
cùng trả nợ, các nguồn trả nợ khác, các chứng từ về sử dụng vốn vay ( nếu
có)
- Hồ sơ tài sản đảm bảo.



Website: Email : Tel : 0918.775.368



17
Ch-ơngII
Khái quát hoạt động của Sacombank- thực trạng cho vay tiêu dùng
tại Sacombank- chi nhánh Thủ Đô.

I.Khái quát hoạt động của Sacombank
1.Lịch sử hình thành và phát triển
Sacombank sau gần 17 năm hoạt động từ 1991-2008 đến nay
Sacombank đã trở thành Ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam với:
5.116 t ng vn iu l, 6.927 t ng vn t cú;
Gn 250 chi nhỏnh v phũng giao dch ti 44/63 tnh th nh trong c
nc, 01 VPD ti Trung Quc v 01 Chi nhỏnh ti L o;
10.644 i lý thuc 278 ngõn h ng ti 80 quc gia v vựng lónh th
trờn th gii;
6.000 cỏn b nhõn viờn tr, nng ng v sỏng to;
60.000 c ụng i chỳng;
Tốc độ tăng tr-ởng xếp hàng đầu khối Ngân hàng TMCP Việt Nam với
bình quân tăng tr-ởng trên 70% đối với tất cả các mặt nh- tín dụng, huy
động, lợi nhuận, tổng tài sảnHiện nay có các công ty con: Công ty quản lý
nợ và khai thác tài sản Ngân Hàng Sài Gòn Th-ơng Tín-AMC sacombank,
công ty kiều hối Ngân Hàng Sài Gòn Th-ơng Tín-Sacomrex, công ty cho
thuê tài chính Ngân Hàng Sài Gòn Th-ơng Tín-Sacombankleasing, công ty
chứng khoán Ngân Hàng Sài Gòn Th-ơng Tín- Sacombank securities.Có 3
đối tác chiến l-ợc n-ớc ngoài: International Financial Corporation trực thuộc
worldbank, chiếm 7.66% vốn cổ phần, Dragon Financial Holdings thuộc
Anh Quốc chiếm 8.77% vốn cổ phần, tập đoàn Ngân hàng Australia và
Newzealand(ANZ)chiếm 9.87% vốn cổ phần
Trong những năm gần đây Sacombank đ-ợc đánh giá là ngân hàng

th-ơng mại cổ phần phát triển ổn định, bền vững, chất l-ợng tín dụng tốt.
Website: Email : Tel : 0918.775.368


18
-"Ngân h ng bán l ca nm ti Vit Nam 2008 do Asian Banking &
Finance bình chn;
- Ngân h ng ni a tt nht Vit Nam 2008 do The Asset bình chn;
-Ngân h ng tt nht Vit Nam 2008 do Global Finance bình chn;
-Ngân h ng tt nht Vit Nam 2008 do Finance Asia bình chọn
-Ngân hng tốt nhất Việt Nam về cho vay doanh nghiêp vừa v nh 2007 do
cộng đồng các doanh nghiệp vừa và nhỏ châu âu bình chọn
- Ngân h ng cú hot ng ngoi hi tt nht Vit Nam nm 2007 do
Global Finance bình chọn
-Đ-ợc đánh giáv xp loi A (loi cao nht) trong bng xp loi ca ngân
hàng Nh nc cho nm 2006 v xp th 04 trong ng nh t i chính ngân
hàng tài Việt Nam do ch-ơng trình phát triển của Liên Hiêp Quốc bình chọn
-C thi ua ca Th tng Chính ph v nhng th nh tích dẫn u phong
trào thi dua
-Bằng khen ca Th tng chính ph d nh cho các hot ng t thin
trong sut các nm qua;
- Bng khen ca Th tng Chính ph nm 2008 vì có nhng óng góp
tích cc v o các hot ng kim ch lm phát trong nn kinh t;
Đây là sự ghi nhận của cộng đồng tài chính khu vực và thế giới đối với
Sacombank qua khả năng phát triển bền vững, kết quả của hoạt động kinh
doanh, quản lý rủi ro, công nghệ thông tin, chất l-ợng điểu hành và những
dóng góp của Sacombank đối với thị tr-ờng tài chinh ngân hàng n-ớc nhà.
Mục tiêu hiện nay của Ngân hàng Sacombank là phấn đấu trở thành một
trong các ngân hàng hiện đại của Việt Nam trên cơ sở phát triển nhanh, vững
chắc an toàn và hiệu quả, trở thành một trong các ngân hàng th-ơng mại

Website: Email : Tel : 0918.775.368


19
hàng đầu cả n-ớc và không ngừng đóng góp cho sự phát triển kinh tế của
cộng đồng, xã hội.
B-ớc vào giai đoạn mới, toàn ngành Ngân hàng Việt Nam đang trong quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế với nhiều thách thức nh-ng cũng có nhiều cơ
hội phát triển. Với mục tiêu phấn đấu giữ vững là một trong những Ngân
hàng th-ơng mại cổ phần mạnh tại Việt Nam, Ngân hàng Sacombank đang
xây dựng chiến lợc Phát triển mạnh mẽ nguồn nhân lực . Phần lớn cán bộ
nhân viên của Ngân hàng Sacombank đ-ợc đào tạo và đào tạo lại nhằm đáp
ứng ngày càng tốt hơn những kỹ năng và trình độ chuyên môn cần thiết, cam
kết phục vụ hài lòng khách hàng, trung thực trong giao dịch và đoàn kết vì
mục tiêu chung của Ngân hàng.
Cùng với chiến l-ợc phát triển nguồn nhân lực, Ngân hàng tập trung
nâng cao năng lực tài chính; đầu t- phát triển công nghệ thông tin theo
h-ớng hiện đại hoá phù hợp với công nghệ ngân hàng trong khu vực và thế
giới; mở rộng mạng l-ới hoạt động, đa dạng hoá các sản phẩm, dịch vụ ngân
hàng; đồng thời chú trọng việc tăng c-ờng kiểm tra kiểm soát nội bộ, tạo an
toàn trong hoạt động; quảng bá rộng rãi th-ơng hiệu Ngân hàng Sacombank,
tiếp tục là ng-ời bạn đồng hành của doanh nghiệp, các tiểu th-ơng, các hộ
gia đình và cá nhân để cùng nhau phát triển.









Website: Email : Tel : 0918.775.368


20

Hội đồng quản trị
Tồng giám đốc
Các hội đồng và các uỷ ban
Văn phòng hội đồng quản trị
Ban điều
hành
Ban kiểm soát
Khối điều hành
Khối tiền tệ
Khôí công nghệ
thông tin
Khối giám sát
Khối doanh nghiệp
Khối cá nhân
Khối hỗ trợ
Trung tâm thẻ
Phòng nhân sự
Trung tâm đào tạo
Phòng đầu t-
Phòng kế hoạch
Phòng chính sách
Phòng tc kế toán




Phòng pt ứng dụng
Phòng phát triển ứng dụng
Phòng kỹ thuật hạ tầng
Trung tâm dữ liệu
Phòng kinh doanh vốn
Phòng kd ngoại hối
Phòng sản phẩm tiền tệ
Trung tâm kd tiền tệ phía bắc


Phòng kiểm tra ks nội bộ
Phòng quản lý rủi ro
Phòng thẩm định
Phòng tiếp thị và pt sp dn
Phòng thanh toán quốc tế
Phòng định giá tài chính

Phòng tíêp thị cá nhân
Phòng sản phẩm cá nhân
Phòng hành chính quản trị
Phòng xây dựng cơ bản
Phòng ngân quỹ và thanh
toán
Phòng đối ngoại
Văn phòng khu vực
Chi nhánh/sở gd
Các công ty trực thuộc sacombank
Khu vực
Đại hội đồng cổ đông

Website: Email : Tel : 0918.775.368


21
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ngân hàng TMCP Sài Gòn Th-ơng
Tín.
*Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị có vai trò xây dựng chiến l-ợc tổng thể và định h-ớng
lâu dài cho Ngân hàng, ấn định mục tiêu tài chính giao cho Ban điều hành.
Hội đồng quản trị chỉ đạo và giám sát hoạt động của Ban điều hành thông
qua một số hội đồng và ban chuyên môn do Hội đồng quản trị thành lập.
*Ban kiểm soát:
Kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động của các đơn vị thuộc hệ thống
Ngân hàng Sacombank về sự tuân thủ pháp luật, các quy định pháp lý của
ngành Ngân hàng và các quy chế, thể lệ, quy trình nghiệp vụ của Ngân hàng
Sacombank. Qua đó, Ban kiểm toán nội bộ đánh giá chất l-ợng điều hành và
hoạt động của từng đơn vị, tham m-u cho Ban điều hành, cũng nh- đề xuất
khắc phục yếu kém, đề phòng rủi ro nếu có.
*Ban điều hành:
Ban điều hành gồm có Tổng Giám đốc có trách nhiệm điều hành chung
và có các Phó Tổng Giám đốc trợ giúp cho Tổng Giám đốc. Ban điều hành có
chức năng cụ thể hoá chiến l-ợc tổng thể và các mục tiêu do Hội đồng quản
trị đề ra, bằng các kế hoạch, ph-ơng án kinh doanh, tham m-u cho Hội đồng
quản trị về các vấn đề chiến l-ợc, chính sách, trực tiếp điều hành mọi hoạt
động của Ngân hàng.








Website: Email : Tel : 0918.775.368


22
Cơ cấu tổ chức của các phòng ban tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
Th-ơng Tín-chi nhánh Thủ Đô.










Chức năng nhiệm vụ của phòng ban Sacombank-chi nhánh Thủ Đô
*Giám đốc chi nhánh
Giám đốc
phòng gd
số 2
Phòng gd
hoàn kiếm
Phòng gd đồng
xuân
Chi nhánh thủ đô
Phòng hành
chinh

Phòng cá nhân
Phòng ké toán
Phòng doanh
nghiệp
Phòng gd
thuỵ khuê
Phòng gd
lý nam đế
Phòng thanh
toán quốc tế
Sở giao dịch
Website: Email : Tel : 0918.775.368


23
Chỉ đạo chung hoạt động kinh doanh của chi nhánh thông qua ch-ơng
trình công tác, kế hoạch, lịch làm việc; th-ờng xuyên chỉ đạo, h-ớng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện các công việc, nhiệm vụ của toàn
chi nhánh.
* Sở giao dịch
Thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn. Huy động vốn đảm bảo nguồn vốn
cho hoạt động của ngân hàng đ-ợc thông suốt. Thực hiện các dịch vụ theo
yêu cầu của khách hàng
*Phòng cá nhân
Cho vay cá nhân và các hoạt động liên quan đến cá nhân. Bao gồm tín
dụng thẩm định cá nhân, quan hệ khách hàng, phát hành thẻ, tiếp thị cá
nhân
*phòng doanh nghiệp
Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến các doanh nghiệp và các tổ chức
kinh tế. Bao gồm thẩm định khách hàng, quan hệ khách hàng, t- vấn khách

hàng là hoạt động chính mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng.Thu
thập, quản lý, cung cấp những thông tin phục vụ cho việc thẩm định và
phòng ngừa rủi ro tín dụng.

*Phòng hành chính:
Có vị trí không thể thiếu trong ngân hàng. Phòng hành chính có nhiệm vụ
trang bị vật chất, chỗ làm việc cho cán bộ, quản lý nhân sự Chăm lo đời
sống tinh thần của anh chị em trong ngân hàng nh-: tổ chức các ch-ơng trình
văn nghệ, đi tham quan du lịch
*Phòng kế toán-ngân quỹ:
Có nhiệm vụ thực hiện kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Hạch toán kế toán, thu chi tài chính, quản lý công tác kho quỹ, đảm bảo khả
năng thanh toán của chi nhánh. Thực hiện các hình thức thanh toán không
Website: Email : Tel : 0918.775.368


24
dùng tiền mặt nh-: UNT, UNC, chuyển tiền điện tử. Quá trình thực hiện
thanh toán với tốc độ luân chuyển nhanh, an toàn chính xác đã góp phần tạo
uy tín cho ngân hàng.
*Phòng thanh toán quốc tế
Đây là hoạt động quan trọng của ngân hàng trong việc thực hiện các
nghiệp vụ thanh toán giữa trong n-ớc với quốc tế. Đảm bảo việc l-u chuyển
tiền tệ giữa các n-ớc đ-ợc thông suốt.
* Phòng giao dịch
Chịu sự quản lý của chi nhánh. Bao gồm các nghiệp vụ huy động vốn và sử
dụng vốn. Mỗi phòng giao dịch có bộ phận thẩm đinh, quan hệ khách hàng,
kế toán ngân quỹ riêng.

4.Tình hình hoạt động kinh doanh của Sacombank-chi nhánh Thủ Đô

a.Tình hình hoạt động kinh doanh
Bảng 1: kết quả hoạt dộng kinh doanh của Sacombank-chi nhánh Thủ Đô

chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
So sánh
Tuyệt đối
T-ơng đối
(%)
Tổng thu nhập
25,059
21,939
-3,120
-12.45
Tổng chi phí
22,916
19,024
-3,892
-16.98
Tổng lợi nhuận
2,143
2,914
771
35.98
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh Sacombank-chi nhánh Hà Nội 2007-
2008)
Từ bảng trên ta thấy tổng thu nhập năm 2007 là 25059 và năm 2008 là
21939 thấp hơn 3120 so với cùng kỳ năm tr-ớc chiếm 12.45%. Tổng chi phí
Website: Email : Tel : 0918.775.368



25
cũng giảm từ 22916 năm 2007 xuống còn 19024 năm 2008, mức giảm là
3892 chiếm tỷ trọng là 16.98%. Mức giảm của tổng thu nhập nhỏ hơn mức
giảm của tổng chi phí nên tổng lợi nhuận vẫn tăng 771 t-ơng đ-ơng với mức
tăng là 35.98%. Để đạt đ-ợc mức lợi nhuận này Sacombank chi nhánh Thủ
Đô đã sử dụng mọi biện pháp để giảm mức chi phi xuống thấp nhất có thể.
Vì vậy mặc dù tổng thu nhập giảm nh-ng tổng lợi nhuận 2008 vẫn tăng tuy
không đạt đ-ợc mục tiêu đã đề ra. Tuy vậy nh-ng đây đã là kết quả đáng
mừng của Sacombank chi nhánh Thủ Đô.
b. Công tác huy động và sử dụng vốn
Bảng 2: Hoạt động huy động vốn
chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
So sánh
T-ơng đối
Tuyệt đối
Tổng huy động vốn
373,880
311,454
-62,426
-16.7
Tiền gửi có kỳ hạn
73,731
105,000
31,269
42.41
Tiền gửi không kỳ

hạn
113,159
53,000
-60,159
-53.16
Tiền gửi tiết kiệm
186,990
153,454
-33,536
-17.94
Tổng D- nợ
184,714
160,865
-23,849
-12.91
Cho vay ngắn hạn
153,865
126,390
-27,475
-17.86
Cho vay trung và
dài hạn
30,849
34,475
3,626
11.75

(Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank-chi nhấnh Hà
Nội năm 2007-2008)
Công tác huy động vốn

×