Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN LUẬN VĂN THẠC SĨ.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 121 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM






NGUYỄN THỊ THỤC ANH








QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN SÀI GÒN






LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ











TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM






NGUYỄN THỊ THỤC ANH





QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN SÀI GÒN


Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Mã số: 60340201



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ






NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TIẾN SĨ TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG






TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
LỜI CẢM ƠN

Tôi xin ñược chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô Trường ðại học Kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh ñã tận tình giảng dạy và giúp ñỡ tôi trong suốt nhưng năm học tập
tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô: PGS. TS. Trầm Thị Xuân Hương ñã hết lòng
giúp ñỡ và hướng dẫn khoa học cho tôi hoàn thành bài luận văn này.
Và tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới người thân, bạn bè, ñồng nghiệp ñã
nhiệt tình giúp ñỡ và ñộng viên tôi hoàn thành luận văn.
Do kiến thức và thời gian có hạn nên luận văn không tránh khỏi những thiếu

sót, rất mong nhận ñược những ñóng góp ý kiến từ Quý Thầy, Cô và những ai quan
tâm lĩnh vực này.

Tác giả



Nguyễn Thị Thục Anh

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, ñược trích dẫn và có tính
kế thừa từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu ñã ñược công bố, các
website… Các tài liệu tham khảo ñược trích dẫn ñầy ñủ. Các kết quả nghiên cứu
của ñề tài chưa ñược sử dụng cho mục ñích khác.

Nguyễn Thị Thục Anh

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ
LỜI MỞ ðẦU
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.1. Tổng quan về rủi ro trong thanh toán quốc tế 1
1.1.1. Rủi ro trong phương thức chuyển tiền 2
1.1.1.1. Rủi ro ñối với nhà xuất khẩu 2

1.1.1.2. Rủi ro ñối với nhà nhập khẩu 2
1.1.2. Rủi
ro trong phương thức nhờ thu 2
1.1.2.1. Rủi ro trong phương thức nhờ thu trơn 3
1.1.2.1.1. Rủi ro ñối với nhà xuất khẩu 3
1.1.2.1.2. Rủi ro ñối với nhà nhập khẩu 4
1.1.2.2. Rủi ro trong phương thức nhờ thu kèm chứng từ 4
1.1.2.2.1. Rủi ro ñối với nhà xuất khẩu 4
1.1.2.2.2. Rủi ro ñối với nhà nhập khẩu 5
1.1.2.2.3. Rủi ro ñối với ngân hàng chuyển chứng từ 5
1.1.2.2.4. Rủi ro ñối với ngân hàng xuất trình chứng từ 5
1.1.3. Rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ 6
1.1.3.1. Rủi ro ñối với nhà xuất khẩu 6
1.1.3.2. Rủi ro ñối với nhà nhập khẩu 7
1.1.3.2.1. Rủi ro hàng hóa ñược giao không ñúng theo hợp ñồng 7
1.1.3.2.2. Rủi ro tốn kém chi phí 8
1.1.3.3. Rủi ro ñối với ngân hàng 9
1.1.3.3.1. Rủi ro ñối với ngân hàng phát hành 9
1.1.3.3.2. Rủi ro ñối với ngân hàng thông báo 10
1.1.3.3.3. Rủi ro ñối với ngân hàng ñược chỉ ñịnh 11
1.1.3.3.4. Rủi ro ñối với ngân hàng xác nhận 11
1.1.3.3.5. Rủi ro ñối với ngân hàng chiết khấu chứng từ 11
1.2. Quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế 12
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế 12
1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế 12
1.2.2.1. Nhận dạng rủi ro có thể xảy ra trong thanh toán quốc tế 12
1.2.2.2. Kiểm soát rủi ro trong thanh toán quốc tế 13
1.2.2.3. Lựa chọn kỹ thuật phòng ngừa rủi ro trong thanh toán quốc tế 14
1.2.3. Các biện pháp phòng ngừa rủi ro thanh toán quốc tế 16
1.2.3.1. Xây dựng quy trình thanh toán hợp lý, hạn chế rủi ro, phù hợp với

thông lệ quốc tế và không trái pháp luật của quốc gia 16
1.2.3.2. ðảm bảo kỹ năng nghiệp vụ của các nhân viên thanh toán 16
1.2.3.3. ðầu tư vào công nghệ thông tin ngân hàng 17
1.2.3.4. Áp dụng ñiều khoản chia sẻ rủi ro 17
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng ñến quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế 17
1.2.4.1. Nhân tố chủ quan 17
1.2.4.1.1. Thái ñộ của ngân hàng ñối với việc quản trị rủi ro trong thanh toán quốc
tế 17
1.2.4.1.2. Năng lực của các nhà quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế 18
1.2.4.1.3. ðiều kiện, cơ sở vật chất và công nghệ của ngân hàng 19
1.2.4.2. Nhân tố khách quan 19
1.2.4.2.1. Nhận thức của khách hàng 19
1.2.4.2.2. Các rào cản thương mại 20
1.2.4.2.3. Sự biến ñộng của thị trường tài chính trong nước và ngoài nước 20
1.2.5. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro thanh toán quốc tế trong hoạt ñộng kinh
doanh của các ngân hàng thương mại 21
1.2.5.1. Xuất phát từ hậu quả của rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh của ngân
hàng thương mại 21
1.2.5.1.1. Uy tín của ngân hàng suy giảm ñáng kể 21
1.2.5.1.2. Thiệt hại về kinh tế 21
1.2.5.2. Năng lực quản trị rủi ro tốt là ñiều kiện quan trọng ñể nâng cáo chất
lượng và hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng thương mại 22
1.3. Kinh nghiệm từ quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế của các
ngân hàng thương mại trên thế giới và bài học thực tế vận dụng vào
Việt Nam 23
1.3.1. Kinh nghiệm từ quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế của các
ngân hàng thương mại trên thế giới 23
1.3.1.1. Phân loại khách hàng 23
1.3.1.2. Sử dụng các thỏa thuận cho giao dịch thanh toán quốc tế trong hợp
ñồng, cam kết và biểu mẫu 23

1.3.1.3. Chức năng thông tin về các khách hàng của phòng quan hệ quốc tế 24
1.3.1.4. Áp dụng công nghệ và ñào tạo con người 24
1.3.2. Bài học thực tế vận dụng vào Việt Nam 25
Kết luận Chương 1 25



CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn 26
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển 26
2.1.2. Mô hình tổ chức 27
2.2. Tình hình hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Sài Gòn 29
2.2.1. Mô hình tổ chức 29
2.2.2. Tình hình thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài
Gòn 31
2.2.2.1. Doanh số hoạt ñộng 31
2.2.2.2. Các phương thức thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Sài Gòn 33
2.3. Thực trạng quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn 39
2.3.1. Môi trường quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn 39
2.3.2. Nhận dạng rủi ro có thể xảy ra trong thanh toán quốc tế tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn 40
2.3.2.1. Các rủi ro xuất phát từ phía khách hàng của Ngân hàng thương mại
cổ phần Sài Gòn 41
2.3.2.2. Các rủi ro xuất phát từ các nhân viên Ngân hàng thương mại cổ

phần Sài Gòn 41
2.3.2.3. Các rủi ro xuất phát từ môi trường trong nước và quốc tế 42
2.3.3. ðo lường rủi ro, tổn thất trong thanh toán quốc tế 43
2.3.4. Giám sát rủi ro trong thanh toán quốc tế 45
2.3.5. Kết quả các rủi ro ñã xảy ra tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài
Gòn 47
2.3.5.1. Rủi ro trong phương thức thanh toán chuyển tiền 47
2.3.5.2. Rủi ro trong phương thức thanh toán nhờ thu 48
2.3.5.3. Rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 50
2.3.5.4. So sánh tỷ lệ rủi ro giữa các phương thức thanh toán 57
2.3.6. Nguyên nhân dẫn ñến rủi ro thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn 58
2.3.6.1. Nguyên nhân rủi ro từ phía khách hàng của Ngân hàng thương mại
cổ phần Sài Gòn 58
2.3.6.2. Nguyên nhân rủi ro xuất phát từ Ngân hàng thương mại cổ phần Sài
Gòn 58
2.3.6.3. Nguyên nhân rủi ro xuất phát từ môi trường bên ngoài 60
2.3.7. Lựa chọn kỹ thuật phòng ngừa rủi ro trong thanh toán quốc tế 62
2.3.8. Báo cáo và ñánh giá về quản trị rủi ro 64
2.4. ðánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn 64
2.4.1. Những kết quả ñạt ñược trong công tác quản trị rủi ro trong thanh
toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn 65
2.4.1.1. Tích cực ñổi mới phương thức ñiều hành và quản trị rủi ro trong
thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn 65
2.4.1.2. Hệ thống kiểm soát, kiểm tra nội bộ có hiệu lực và hoạt ñộng hiệu
quả trong giám sát quy trình nghiệp vụ 66
2.4.1.3. Tích cực hoàn thiện quy trình quản trị rủi ro trong thanh toán quốc
tế 66
2.4.1.4. Tích cực ñầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ hiện ñại 67

2.4.2. Những tồn tại trong quản trị rủi ro thanh toán quốc tế 68
2.4.2.1. Hoạt ñộng của bộ máy quản trị rủi ro chưa thực sự ñạt hiệu quả cao 68
2.4.2.2. Quy trình thanh toán quốc tế bộc lộ một số hạn chế và chưa ñược
thực hiện nghiêm ngặt 68
2.4.3. Nguyên nhân những tồn tại trong quản trị rủi ro thanh toán quốc tế 68
2.4.3.1. Chưa có chiến lược quản trị rủi ro mang tính dài hạn 69
2.4.3.2. Một số cán bộ nghiệp vụ còn kém về trình ñộ chuyên môn 69
Kết luận Chương 2 69


CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
3.1. ðịnh hướng phát triển hoạt ñộng thanh toán quốc tế của Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn giai ñoạn năm 2012 – 2016 70
3.1.1. ðịnh hướng phát triển hoạt ñộng kinh doanh chung của Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn giai ñoạn năm 2012 – 2016 70
3.1.1.1. Mục tiêu hoạt ñộng kinh doanh giai ñoạn 2012 – 2016 70
3.1.1.2. Mục tiêu chất lượng của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn 71
3.1.1.3. Nhiệm vụ kinh doanh giai ñoạn 2012 – 2016 71
3.1.2. ðịnh hướng phát triển hoạt ñộng thanh toán quốc tế của Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn giai ñoạn năm 2012 – 2016 72
3.2. Giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn 72
3.2.1. Giải pháp chiến lược 72
3.2.1.1. Nhanh chóng hoàn thiện quy trình quản trị rủi ro thanh toán quốc tế
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn 72
3.2.1.2. Hoàn thiện chiến lược quản trị rủi ro tổng thể và phổ biến rộng rãi
trong toàn hệ thống ngân hàng 74
3.2.1.3. Kiện toàn về tổ chức cũng như hoạt ñộng của bộ phận quản trị rủi

ro ñể tăng cường quản trị rủi ro của ngân hàng 74
3.2.1.4. ðầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ hiện ñại phục vụ hệ
thống quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế 75
3.2.1.5. Chú trọng ñào tạo kiến thức về quản trị rủi ro cũng như nâng cao
chất lượng, nghiệp vụ cho nhân viên thanh toán quốc tế 77
3.2.1.6. Củng cố và tăng cường khả năng quản trị rủi ro tác nghiệp 80
3.2.1.7. Làm tốt công tác hỗ trợ hoạt ñộng thanh toán xuất nhập khẩu 81
3.2.1.8. ðẩy mạnh công tác tư vấn và thu hút khách hàng 82
3.2.1.9. Các giải pháp cơ bản nhằm quản trị rủi ro trong các phương thức
thanh toán chủ yếu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn 83
3.2.1.9.1. Các giải pháp quản trị rủi ro trong phương thức chuyển tiền 83
3.2.1.9.2. Các giải pháp quản trị rủi ro trong phương thức nhờ thu 84
3.2.1.9.3. Các giải pháp quản trị rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ 85
3.2.2. Giải pháp trước mắt 91
3.2.2.1. Giải pháp về quy trình thực hiện thanh toán quốc tế 91
3.2.2.2. Giải pháp về cách thức quản lý nhân sự 91
3.2.3. Giải pháp hỗ trợ từ phía các cơ quan quản lý Nhà nước 92
3.2.3.1. Nhà nước cần có các văn bản pháp lý với chế tài cụ thể cho giao
dịch thanh toán xuất nhập khẩu Việt Nam 92
3.2.3.2. Nhà nước kiểm soát chặt chẽ hơn nữa hoạt ñộng xuất nhập khẩu
của các doanh nghiệp trong nước 93
3.2.3.3. Nhà nước nên thành lập bộ phận chuyên trách trực thuộc Ngân
hàng Nhà nước về quản trị rủi ro 94
3.2.3.4. Nhà nước cần tạo ñiều kiện hơn cho các ngân hàng 95
3.2.4. Giải pháp hỗ trợ từ phía khách hàng 97
Kết luận Chương 3 98
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


AWB: Vận ñơn ñường hàng không
B/L: Vận ñơn ñường biển
DN: Doanh nghiệp
EU: Các nước Châu Âu
L/C: Thư tín dụng hay tín dụng chứng từ
NH: Ngân hàng
NHPH: Ngân hàng phát hành
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHTM NN: Ngân hàng thương mại Nhà nước
NK: Nhập khẩu
TCTD: Tổ chức tín dụng
TTQT: Thanh toán quốc tế
UCP600: (Uniform Customs and Practice for Documentary Credits) – Quy tắc
thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ số xuất bản 600
XK: Xuất khẩu
XNK: Xuất nhập khẩu

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Doanh số TTQT của SCB theo từng phương thức từ 2007 –
2012 31
Bảng 2.2: Doanh số nghiệp vụ tín dụng chứng từ từ năm 2007 – 2012 36
Bảng 2.3: Tình hình tài trợ xuất khẩu tại SCB từ 2007 – 2012 37
Bảng 2.4: Doanh số nghiệp vụ nhờ thu của SCB từ 2007 – 2012 37
Bảng 2.5: Doanh số nghiệp vụ chuyển tiền của SCB từ 2007 – 2012 38
Bảng 2.6: Tỷ lệ rủi ro giữa các phương thức TTQT giai ñoạn 2007 –
2012 43
Bảng 2.7: Bảng danh mục rủi ro SCB 2007 – 2012 45

Bảng 2.8: Các kỹ thuật phòng ngừa rủi ro trong thanh toán quốc tế tại
SCB giai ñoạn 2007 - 2012 62
Bảng 2.9: Doanh số thanh toán quốc tế tại SCB qua các năm (triệu
USD) 65
Bảng 3.1: Bảng phân công trách nhiệm của từng bộ phận trong mô hình
quản trị rủi ro mới 75







DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ

Hình 2.1: Cơ cấu quản trị ngân hàng – Sơ ñồ tổ chức của SCB 28
Hình 2.2: Mô hình thanh toán quốc tế tại SCB 30
Hình 2.3: Doanh số phương thức tín dụng chứng từ của SCB từ 2007 - 2012 36
Hình 2.4: Doanh số phương thức nhờ thu của SCB từ 2007 - 2012 38
Hình 2.5: Doanh số phương thức chuyển tiền của SCB từ 2007 - 2012 39
Hình 2.6: Tỷ lệ rủi ro trong từng phương thức TTQT tại SCB giai ñoạn 2007 - 2012 57
Hình 2.7: Quy trình quản trị rủi ro trong TTQT của SCB 67



LỜI MỞ ðẦU

1. LÍ DO CHỌN ðỀ TÀI
Xu hướng quốc tế hóa nền kinh tế ñã mở ra cho nhân loại cánh cửa giao
lưu ñầy triển vọng. Lịch sử ñã chứng minh rằng không một quốc gia nào có

thể phát triển trong sự tách biệt với thế giới bên ngoài, các nước ñang xích lại
gần nhau thông qua chiếc cầu nối thương mại quốc tế. Sự giao lưu buôn bán
giữa các nước là một xu hướng tất yếu quốc tế hóa nền kinh tế. Sự phát triển
của thương mại quốc tế như là chất keo dính gắn kết các quốc gia lại với
nhau. Thương mại quốc tế ngày nay ñã vượt qua không gian và thời gian tạo
những luồng dịch chuyển hàng hóa, tiền tệ ñể cân bằng cung cầu.
Thanh toán quốc tế là mắt xích không thể thiếu trong cỗ máy thương mại
quốc tế, nó quyết ñịnh hiệu quả của quá trình trao ñổi, với nhiều hình thức
thanh toán ña dạng và phong phú ñể phục vụ cho các mối quan hệ quốc tế
phát sinh giữa các nước với nhau.
ðứng trước yêu cầu ñó, Ngân hàng TMCP Sài Gòn ñã tham gia hoạt
ñộng thanh toán quốc tế từ năm 2006. Tuy ñược ñánh giá là ngân hàng năng
ñộng và có triển vọng trong tương lai, nhưng ngân hàng nhận thấy ñược rằng
ñể ñạt ñược kết quả tốt trong kinh doanh, ngân hàng không chỉ chú trọng ñến
cung cấp dịch vụ chất lượng cao mà còn quan tâm ñến việc giảm thiểu các rủi
ro trong các hoạt ñộng của Ngân hàng. Do ñây cũng là nghiệp vụ còn khá mới
mẻ so với các ngân hàng ñã có kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu,
nên hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại SCB cũng gặp không ít khó khăn, ñặc
biệt là vấn ñề rủi ro trong TTQT, một vấn ñề không chỉ ảnh hưởng ñến thu
nhập dich vụ của ngân hàng mà còn gây hậu quả về tài sản vật chất và cả uy
tín trên thị trường quốc tế. Vì vậy, ñể ñạt ñược mục tiêu của ngân hàng là
“phát triển bền vững”, một trong những nhiệm vụ quan trọng ñặt ra là làm thế
nào ñể quản trị tốt những rủi ro trong các phương thức thanh toán quốc tế.
Xuất phát từ thực tế ñó, tôi quyết ñịnh chọn ñề tài: “QUẢN TRỊ RỦI
RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN” làm nội dung nghiên cứu luận văn tốt nghiệp.

2. ðỐI TƯỢNG, MỤC ðÍCH, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
ðối tượng nghiên cứu: quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế tại SCB.
Mục tiêu nghiên cứu: luận văn tập trung nghiên cứu một số vấn ñề sau:

thực trạng hoạt ñộng thanh toán quốc tế tại SCB từ 2007 – 2012, ñưa ra các
giải pháp quản trị rủi ro cho SCB khi thực hiện phương thức tín dụng chứng
từ, phương thức nhờ thu, phương thức chuyển tiền.
Phạm vi nghiên cứu: chủ yếu tìm hiểu tình hình, kinh nghiệm thực tế,
những vấn ñề thực trạng còn tồn tại trong công tác thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn từ 2007 – 2012.

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu thống kê, phương pháp
phân tích thông tin kinh tế theo chỉ tiêu, phương pháp so sánh, tổng hợp… ñi
từ cơ sở lý thuyết ñến thực tiễn, trên cơ sở các số liệu thống kê của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn từ năm 2007 ñến nay nhằm giải quyết và làm sáng tỏ vấn ñề
ñặt ra trong luận văn.
Bên cạnh ñó, chọn lọc minh họa những tình huống rủi ro ñã phát sinh
thực tế ở SCB.

4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm 3 chương sau:
Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế: nêu ra khái
niệm về rủi ro trong thanh toán quốc tế cũng như các rủi ro trong các phương
thức thanh toán quốc tế, tìm hiểu về quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế. ðây
là cơ sở lý luận làm nền tảng cho việc phân tích rủi ro trong hoạt ñộng thanh toán
quốc tế tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn: khái quát về SCB cũng như thực trạng hoạt ñộng thanh toán
quốc tế giai ñoạn từ 2007 – 2012, phân tích những rủi ro thực tế ñã xảy ra ở
SCB, phân tích những nguyên nhân dẫn ñến rủi ro, ñánh giá công tác quản trị rủi
ro ñể từ ñó làm căn cứ cho việc ñề xuất những giải pháp kiến nghị.
Chương 3: Giải pháp quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn: ñề xuất các giải pháp quản trị rủi ro ở SCB và ngân hàng nhà

nước.

1

CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ

1.1. Tổng quan về rủi ro trong thanh toán quốc tế:
Thanh toán quốc tế (TTQT) là quá trình thực hiện các khoản thu chi tiền tệ
quốc tế thông qua hệ thống NH trên thế giới nhằm phục vụ cho các mối quan hệ
trao ñổi quốc tế phát sinh giữa các nước với nhau (PGS. TS. Trầm Thị Xuân
Hương, 2010, Thanh toán quốc tế, trang 115)
TTQT là nghiệp vụ NH quốc tế ñược hình thành và phát triển trên nền tảng
hoạt ñộng ngoại thương và các quan hệ trao ñổi quốc tế. Nghiệp vụ này ñòi hỏi phải
có trình ñộ chuyên môn cao, ứng dụng công nghệ tiên tiến, tạo sự kết nối hài hòa
giữa NH trong nước với hệ thống NH trên thế giới.
Rủi ro trong TTQT là rủi ro phát sinh trong quá trình thanh toán giữa các bên
trong giao dịch quốc tế (nhà NK, nhà XK, NH, các tổ chức cá nhân, trung gian có
liên quan…). Rủi ro trong TTQT cũng tương tự như rủi ro thanh toán nội ñịa nhưng
phức tạp và khó kiểm soát hơn do giao dịch quốc tế, các chủ thể ở cách xa nhau,
cũng như sự khác biệt về văn hóa, phong tục tập quán, luật pháp giữa các quốc
gia… làm tăng thêm các khó khăn liên quan ñến giao dịch thương mại quốc tế, trong
ñó có TTQT (PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến, 2009, Giáo trình Thanh toán quốc tế và
tài trợ ngoại thương).
Trong quá trình hoạt ñộng của mình, TTQT không chỉ ñơn thuần mang lại lợi
ích kinh tế mà còn phát sinh những nguy cơ có thể gây ra rủi ro, tổn thất trực tiếp
cho ñất nước, cho ngân hàng (NH), cho doanh nghiệp hoạt ñộng kinh doanh xuất
nhập khẩu, nó do các nguyên nhân phát sinh từ quan hệ giữa các bên tham gia
TTQT (nhà xuất khẩu, nhập khẩu, ngân hàng, các tổ chức, cá nhân và các tác nhân

trung gian ) hoặc những nhân tố khách quan khác gây nên.


2

1.1.1. Rủi ro trong phương thức chuyển tiền:
Phương thức chuyển tiền là phương thức ñơn giản, trong ñó người chuyển
tiền và người nhận tiền tiến hành thanh toán trực tiếp với nhau. NH chỉ là trung gian
hưởng hoa hồng mà không bị ràng buộc bất kì trách nhiệm nào. Trong ngoại thương
phương thức chuyển tiền chỉ áp dụng trong trường hợp các bên mua bán có uy tín
và tin cậy lẫn nhau hoặc ñể thanh toán các chi phí liên quan ñến XNK như: bảo
hiểm, vận chuyển, bưu ñiện…
1.1.1.1. Rủi ro ñối với nhà xuất khẩu:
Rủi ro xảy ñến với nhà XK trong trường hợp nếu người mua thanh toán sau
khi xuất hàng thì việc thanh toán phụ thuộc vào thiện chí của nhà NK, nhà NK có
thể sau khi nhận ñược hàng nhưng không tiến hành chuyển tiền, hoặc cố tình kéo
dài thời hạn trả tiền ñể chiếm dụng vốn của nhà XK, quyền lợi của nhà XK không
ñược ñảm bảo.
1.1.1.2. Rủi ro ñối với nhà nhập khẩu:
Trong trường hợp chuyển tiền trước, sẽ rất bất lợi cho người mua nếu sau khi
chuyển tiền xong, người bán bị phá sản hoặc giao hàng không ñúng số lượng, chủng
loại, chất lượng kém hay không bảo ñảm thời gian giao hàng theo ñúng thỏa thuận
làm ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh của mình. Vì thế nếu phải thanh toán theo
phương thức này, nhà NK nên yêu cầu NH của nhà XK phát hành cho mình một thư
bảo lãnh về số tiền ứng trước ñó, ñể tránh rủi ro mất tiền khi người bán không thực
hiện những nghĩa vụ như ñã cam kết trong hợp ñồng ngoại thương.
1.1.2. Rủi
ro trong phương thức nhờ thu:
Nhà XK sau khi hoàn thành nhiệm vụ xuất chuyển hàng hóa cho nhà NK thì
ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ số tiền ở nhà nhập khẩu trên cơ sở hối

phiếu do mình lập ra.
Các thành phần chủ yếu tham gia phương thức thanh toán này gồm: nhà XK,
NH phục vụ nhà XK, NH phục vụ nhà NK và nhà NK.
Phương thức nhờ thu ñược phân ra làm hai loại như sau:

3

- Nhờ thu trơn (clean collection): nhà XK sau khi xuất chuyển hàng hóa, lập
các chứng từ hàng hóa gửi trực tiếp cho nhà NK (không thông qua ngân
hàng), ñồng thời ủy thác cho NH phục vụ mình thu hộ tiền trên cơ sở hối
phiếu do mình lập ra. Phương thức thanh toán này ít ñược sử dụng trong
thanh toán thương mại quốc tế vì không ñảm bảo quyền lợi cho nhà XK.
- Nhờ thu kèm chứng từ (documentary – collection): là phương thức trong ñó
nhà XK ủy thác cho NH thu hộ tiền của nhà NK, căn cứ vào hối phiếu và bộ
chứng từ hàng hóa, gửi kèm theo với ñiều kiện là nhà NK trả tiền hoặc chấp
nhận hối phiếu có kỳ hạn, thì NH mới giao bộ chứng từ hàng hóa ñể ñi nhận
hàng. Theo phương thức này, NH không chỉ là người thu hộ tiền mà còn là
người khống chế bộ chứng từ hàng hóa. Với cách khống chế này quyền lợi
của nhà XK ñược ñảm bảo hơn.
1.1.2.1. Rủi ro trong phương thức nhờ thu trơn:
Do việc trả tiền trong phương thức nhờ thu trơn không căn cứ vào bộ chứng
từ hàng hóa, mà chỉ dựa vào hối phiếu do nhà XK ký phát, do ñó rủi ro chủ yếu
thuộc về nhà XK.
1.1.2.1.1. Rủi ro ñối với nhà xuất khẩu:
ðối với phương thức thanh toán bằng nhờ thu trơn không ñảm bảo quyền lợi
cho bên bán. Người mua có thể nhận hàng mà không trả tiền hoặc trì hoãn việc trả
tiền, những rủi ro này bao gồm:
• Nếu nhà NK vỡ nợ, thì nhà XK không nhận ñược tiền thanh toán.
• Nếu năng lực tài chính của nhà NK kém, thì việc thanh toán sẽ chậm trễ và
tốn kém.

• Nếu nhà NK chủ tâm lừa ñảo, vẫn nhận hàng nhưng từ chối thanh toán hay
từ chối ký chấp nhận thanh toán hối phiếu kỳ hạn.
• ðến hạn thanh toán hối phiếu kỳ hạn, mà nhà NK không thể thanh toán hoặc
không muốn thanh toán (do tình hình tài chính, kinh doanh nhà NK trở nên
xấu ñi, hay nhà NK phát sinh chủ tâm lừa ñảo) thì nhà XK có thể kiện ra tòa
nhưng rất tốn kém và không phải lúc nào cũng nhận ñược tiền.

4

1.1.2.1.2. Rủi ro ñối với nhà nhập khẩu:
Rủi ro có thể phát sinh cho nhà NK khi hối phiếu ñòi tiền ñến trước và phải
thực hiện nghĩa vụ thanh toán, trong khi hàng hóa không ñược gửi ñi, hoặc ñã ñược
gửi ñi nhưng chưa ñến, hoặc khi nhận hàng hóa có thể không ñảm bảo ñúng chất
lượng, chủng loại và số lượng như ñã thỏa thuận trong hợp ñồng ngoại thương.
1.1.2.2. Rủi ro trong phương thức nhờ thu kèm chứng từ:
Trong phương thức này nhà xuất khẩu mất quyền kiểm soát hàng hóa và
chưa ñược thanh toán cũng như không có bảo lãnh thanh toán ngay từ lúc gửi hàng
ñi. Rủi ro thanh toán hoàn toàn thuộc về nhà XK khi nhà NK không trả tiền khi ñã
nhận ñược hàng. NH chỉ ñóng vai trò trung gian ñơn thuần, thu ñược hay không NH
cũng thu thủ tục phí, NH không chịu trách nhiệm nếu bên NK không thanh toán.
Nên nếu là nhà XK chỉ nên sử dụng phương thức này khi có tín nhiệm hoàn toàn
với nhà NK, hoặc có giá trị XK nhỏ, mang tính chất thăm dò thị trường hay hàng
hóa bị ứ ñọng khó tiêu thụ… Phương thức nhờ thu kèm chứng từ thủ tục ñơn giản,
và chi phí rẻ, nhưng mức ñộ rủi ro ñối với nhà NK và nhà XK cao hơn so với
phương thức tín dụng chứng từ.
1.1.2.2.1. Rủi ro ñối với nhà xuất khẩu:
ðối với phương thức thanh toán bằng nhờ thu kèm chứng từ, NH thu hộ tiền
ñồng thời khống chế chứng từ hàng hóa ñối với người mua. Với cách khống chế
theo bộ chứng từ này quyền lợi của bên bán ñược ñảm bảo hơn vì sự ràng buộc giữa
việc thanh toán và nhận hàng của người mua. Tuy nhiên trong phương thức thanh

toán này vẫn có thể xảy ra rủi ro ñối với người bán, bao gồm:
• Người bán thông qua NH giữ hộ chứng từ hàng hóa mới chỉ ñảm bảo ñược
quyền sở hữu hàng hóa của mình, chứ chưa khống chế ñược việc trả tiền của
người mua. Người mua có thể kéo dài việc trả tiền bằng cách chưa nhận
chứng từ hàng hóa (không cần nhận hàng), không thanh toán khi giá cả trên
thị trường biến ñộng dẫn ñến bất lợi cho người bán trong việc giải tỏa hàng
hóa và gặp rủi ro trong tiêu thụ hàng hóa. Dù nhà XK có thể kiện nhà NK
theo hợp ñồng ñã ký, nhưng ñiều này mất nhiều thời gian, trong khi hàng

5

hóa có thể ñã bốc dỡ và lưu kho hoặc nhà XK ñã ra lệnh chuyên chở hàng về
nước.
• Bất kỳ chi phí phát sinh nào liên quan ñến nhờ thu mà nhà NK chịu (như ñã
thỏa thuận) mà nhà NK từ chối thanh toán, NH xuất trình vẫn giao chứng từ
cho nhà NK theo lệnh nhờ thu ñể ñược thanh toán và khấu trừ chi phí phát
sinh, số tiền còn lại trả cho NH chuyển chứng từ ñể thanh toán cho nhà XK
(theo URC522, ñiều 21a), ñiều này làm nhà XK mất một khoản chi phí
không muốn.
1.1.2.2.2. Rủi ro ñối với nhà nhập khẩu:
Phương thức nhờ thu kèm chứng từ phần lớn rủi ro thuộc về nhà XK, tuy
nhiên nhà NK vẫn ñứng trước rủi ro. Cho dù nhà NK có cơ hội kiểm chứng từ trước
khi thanh toán hay chấp nhận thanh toán, nhưng hàng hóa có thể không ñược kiểm
ñịnh, chưa ñược bảo hiểm ñầy ñủ, hay không tuân theo các tiêu chuẩn ghi trong hợp
ñồng thương mại. Nhà NK có thể ñứng trước rủi ro khi nhà XK lập bộ chứng từ giả,
có sai sót, hay cố tình gian lận thương mại. Các NH không chịu trách nhiệm khi
chứng từ giả mạo hay có sai sót, hoặc hàng hóa hay phương tiện vận tải không khớp
với chứng từ.
1.1.2.2.3. Rủi ro ñối với ngân hàng chuyển chứng từ:
Nhìn chung, NH chuyển chứng từ chỉ chịu rủi ro khi ñã thanh toán hay ñã

cho nhà XK vay trước khi nhận ñược tiền chuyển ñến NH xuất trình (chiết khấu
chứng từ nhờ thu).
1.1.2.2.4. Rủi ro ñối với ngân hàng xuất trình chứng từ:
- Nếu NH xuất trình chuyển tiền cho NH chuyển chứng từ trước khi nhà NK
thanh toán, thì phải chịu rủi ro nếu như nhà NK không nhận chứng từ và
không thanh toán hoặc không chấp nhận thanh toán.
- Chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nhận ñược xem có ñủ và phù hợp với
danh mục liệt kê chứng từ gửi tới, nếu chứng từ không ñủ hoặc không phù
hợp thì phải thông báo cho NH chuyển chứng từ ñể xin chỉ thị tiếp.

6

- NH chuyển chứng từ có thể yêu cầu rằng, nếu nhà NK không thanh toán
hoặc không chấp nhận thanh toán, thì NH xuất trình thu xếp ñể hàng hóa
ñược lưu kho và ñược bảo hiểm cho ñến khi bán ñược cho khách hàng mới
hay chuyển hàng quay về nước. Nếu ñiều này xảy ra, thì NH xuất trình phải
ñược trả chi phí ñầy ñủ.
1.1.3. Rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ:
Nếu như phương thức chuyển tiền, nhờ thu gây bất lợi cho một bên là người
mua hay người bán và có thể cho cả hai bên thì phương thức tín dụng chứng từ tỏ ra
ưu việt hơn bởi quy trình thanh toán chặt chẽ, sự tham gia có trách nhiệm của NH
ñược ñiều chỉnh theo thông lệ quốc tế nhằm bảo vệ quyền lợi cho cả hai bên: người
bán ñược ñảm bảo thanh toán nếu sau khi giao hàng xuất trình ñược bộ chứng từ
phù hợp với các ñiều kiện của L/C, còn người mua cũng ñược ñảm bảo nhận hàng
ñúng quy cách và thời gian quy ñịnh trong hợp ñồng.
Tuy nhiên không phải thanh toán bằng L/C là không có rủi ro. ðối với một
số L/C ñược phát hành bởi các NH ở Bắc Mỹ và EU, nhà xuất khẩu chỉ ñược thanh
toán khi hàng hóa vượt qua ñược sự kiểm tra của các cơ quan chức năng của nước
NK như cơ quan quản lý thực phẩm và dược phẩm Mỹ. Như vậy, NHPH ñược miễn
trừ trách nhiệm thanh toán cho người hưởng thụ nếu hàng hóa không vượt qua ñược

sự kiểm tra của nước NK. Nếu so với phương thức thanh toán bằng ñiện chuyển tiền
hoặc phương thức thanh toán nhờ thu chứng từ, phương thức thanh toán bằng L/C
có ñiều kiện này cũng rủi ro không kém bởi việc thanh toán chủ yếu phụ thuộc vào
thiện chí của nhà NK.
1.1.3.1. Rủi ro ñối với nhà xuất khẩu
- ðối với nhà XK có thể gặp nhiều khó khăn hoặc không thể thực hiện ñược
các ñiều khoản trong thư tín dụng, nếu như nhà NK cố tình mở thư tín dụng
khác với nội dung ñã thỏa thuận, hoặc ñưa thêm vào các ñiều khoản mà chưa
ñược ñồng ý trước ñây, chẳng hạn:
• Thời gian giao hàng quá gấp không thể ñáp ứng ñược.

7

• Các chứng từ quy ñịnh phải xuất trình quá khó khăn hoặc không thể thực
hiện ñược.
• Quy ñịnh một cước phí vận tải mà nhà XK không thể chấp nhận ñược.
• Thời hạn hiệu lực L/C quá ngắn, nhà XK không ñủ thời gian tập hợp chứng
từ ñể xuất trình.
• Loại thư tín dụng không ñúng như ñã ñược thỏa thuận.
- Ngay khi nhà xuất khẩu ñã chấp nhận các ñiều kiện của thư tín dụng, vẫn gặp
rủi ro trong khâu thanh toán: bộ chứng từ không phù hợp và NH từ chối
thanh toán hoặc NHPH/NH xác nhận mất khả năng thanh toán.
- Trong thực tiễn buôn bán giữa các quốc gia trong khu vực gần nhau, hàng
ñến cảng trước khi nhà nhập khẩu nhận ñược chứng từ vận tải. ðể thuận tiện
cho việc nhận hàng mà không cần bảo lãnh của NH, người mở thư tín dụng
yêu cầu một bản vận ñơn gốc gởi theo hàng hóa hoặc ñược nhà XK gởi trực
tiếp cho nhà NK. Chứng từ gốc này sẽ ñược nhận hàng thay thế cho chứng từ
gởi cho NH. Trong trường hợp này, nếu như NH xác ñịnh bộ chứng từ bất
hợp lệ, trong khi nhà NK ñã nhận ñược hàng và từ chối thanh toán, như vậy
nhà XK phải chấp nhận rủi ro.

- NHPH L/C không thực hiện ñúng cam kết của mình trong thanh toán cho
nhà XK.
1.1.3.2. Rủi ro ñối với nhà nhập khẩu
1.1.3.2.1. Rủi ro hàng hóa ñược giao không ñúng theo hợp ñồng
- NH sẽ tiến hành trả tiền cho người thụ hưởng dựa trên các chứng từ ñược
xuất trình, không dựa vào việc kiểm tra hàng hóa. NH không chịu trách
nhiệm về tính xác thực của các chứng từ, không chịu trách nhiệm về số
lượng và chất lượng hàng ñược giao. Do vậy, nếu có sự giả mạo trong việc
xuất trình chứng từ giả ñể nhận ñược thanh toán, thì trong trường hợp này,
nhà NK phải hoàn trả lại số tiền mà NHPH thư tín dụng ñã trả cho người thụ
hưởng.

8

- Trong trường hợp nhà XK xuất trình các chứng từ phù hợp với quy ñịnh của
L/C và nhận ñược thanh toán từ NH, nhưng hàng hóa giao không ñúng hợp
ñồng, bởi vì NH không liên quan ñến việc kiểm tra hàng hóa như ñã phân
tích ở trên, thì nhà NK phải chịu rủi ro.
- Nhà XK không cung cấp ñược hàng hóa mặc dù nhà NK ñã ký quỹ ñể ñược
mở L/C.
- Hãng tàu không tin cậy, hư hỏng hàng hóa do xếp hàng không cẩn thận,
không ñúng quy ñịnh.
1.1.3.2.2. Rủi ro tốn kém chi phí
- Khi cần thiết có sự thay ñổi về các ñiều khoản trong hợp ñồng thì nhà NK
phải tu chỉnh, sửa ñổi các ñiều khoản trong L/C. Như vậy, thời gian giao
hàng có thể bị trễ hơn, không thể ñáp ứng nhu cầu kinh doanh của nhà NK
kịp thời, và phải chịu phí tu chỉnh, sửa ñổi.
- Trong một số trường hợp, hàng ñã ñược giao ñến nơi ñến nhưng nhà NK vẫn
chưa nhận ñược các chứng từ thanh toán và như vậy không thể nhận hàng
ñược, nếu nhà NK cần gấp hàng hóa hoặc sợ chịu phí lưu kho thì phải nhờ

NHPH phát hành bảo lãnh nhận hàng, nhà NK phải chịu thêm chi phí không
nhỏ trả cho NH.
- NH xác nhận hay một NH ñược chỉ thị khác có thể sai lầm khi ñã thanh toán
cho một bộ chứng từ sai sót, sau ñó ghi nợ NHPH L/C. Nếu NH sai lầm lại
do nhà NK chỉ thị, thì NHPH có quyền truy ñòi lại số tiền ñã bị ghi nợ. Hơn
nữa, trong một số trường hợp, nhà NK phải chấp nhận ñiều khoản hoàn trả
cho NHPH ngay cả khi NH sai lầm do NHPH chỉ ñịnh. Về nguyên tắc, NH
chỉ ñịnh sai lầm phải hoàn trả số tiền ñã ghi nợ cho NHPH, nhưng thực tế thì
rất phức tạp và dễ bị từ chối. ðiều này xảy ra là vì, ñể ñược bồi hoàn NHPH
phải giao dịch với một NH ở rất xa và tại một quốc gia khác, hơn nữa NH
này thường ñề cao mối quan hệ và trách nhiệm của mình với nhà xuất khẩu
nội ñịa. Thậm chí, cho dù cuối cùng NHPH cũng ñược bồi hoàn, nhưng phải
mất nhiều thời gian và chi phí có thể vượt giá trị L/C.

×