Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

tăng cường rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ của hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn - hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.01 KB, 108 trang )

Bộ giáo dục đo tạo
Trờng đại học Thăng LonG
o0o



Luận Văn tốt nghiệp


Đề tài:






Sinh viên thực hiện: Phạm Nguyên hạnh
M Sinh viên : A10565
Chuyên ngnh : ti chính ngân hng


H nội 2010
Bộ giáo dục đo tạo
Trờng đại học Thăng LonG
o0o


Luận Văn tốt nghiệp

Đề tài:






Giáo viên hớng dẫn : Th.s Ngô Khánh Huyền
Sinh viên thực hiện : Phạm Nguyên Hạnh
M sinh viên : A10565
Chuyên ngành : Tài chính Ngân hàng


Luận văn đợc bảo vệ tại hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp trờng Đại học Thăng Long
ngày tháng năm 2010
Điểm bảo vệ:
H nội 2010
Thang Long University Library
Lời cảm ơn
Trớc hết, cho phép em đợc gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến tập thể các nhà
giáo khoa Quản lý trờng Đại học Thăng Long, những ngời đã tận tâm truyền đạt các
kiến thức nền tảng cho em trong suốt 4 năm học tập tại trờng. Đặc biệt, em xin đợc
gửi lời cảm ơn tới các cô giáo ở Tổ bộ môn kinh tế, giảng dạy hai bộ môn Thanh toán
quốc tế và Nghiệp vụ xuất nhập khẩu đã truyền cho em niềm yêu thích, mong muốn
đợc tìm hiểu và lựa chọn lĩnh vực này để viết luận văn. Em vô cùng biết ơn cô giáo,
Thạc sỹ Ngô Khánh Huyền ngời đã dành cho em sự giúp đỡ trực tiếp và hết sức tận
tình từ việc định hớng, triển khai cho tới khi hoàn thành luận văn.
Em cũng xin đợc gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các cán bộ phòng Thanh
toán quốc tế Chi nhánh Bà Triệu và phòng Thanh toán quốc tế Hội sở chính Ngân
hàng Thơng mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, hớng dẫn
và nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại ngân hàng để em hoàn thành
tốt luận văn này.
Cuối cùng, em xin đợc gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè đã ủng

hộ, động viên và giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu cũng nh trong thời
gian làm luận văn để em có thể hoàn thành tốt và bảo vệ luận văn tốt nghiệp của mình.

Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Phạm Nguyên Hạnh









MụC LụC
Lời nói đầu 1
Chơng 1: Lý luận chung về rủi ro v quản trị rủi ro
trong phơng thức tín dụng chứng từ của hoạt động
thanh toán quốc tế tại ngân hng thơng mại 3
1.1. Tổng quan về phơng thức tín dụng chứng từ của hoạt
động thanh toán quốc tế tại ngân hng thơng mại 3
1.1.1. Khái niệm 3
1.1.2. Những đặc trng cơ bản của phơng thức tín dụng chứng từ 4
1.1.2.1. Các loại th tín dụng 4
1.1.2.2. Thủ tục mở th tín dụng 7
1.1.2.3. Nội dung chủ yếu của một th tín dụng 9
1.1.2.4. Nguồn luật điều chỉnh phơng thức tín dụng chứng từ 10
1.1.3. Quy trình thanh toán của phơng thức tín dụng chứng từ 12
1.1.3.1. Các chủ thể tham gia 12

1.1.3.2. Quy trình thanh toán của phơng thức tín dụng chứng từ 14
1.1.4. Tính u việt của phơng tín dụng chứng từ 17
1.1.4.1. Lợi ích đối với nhà nhập khẩu 17
1.1.4.2. Lợi ích đối với nhà xuất khẩu 17
1.1.4.3. Lợi ích đối với ngân hàng 18
1.2. Rủi ro trong phơng thức tín dụng chứng từ 18
1.2.1. Khái niệm rủi ro 18
1.2.2. Các loại rủi ro trong phơng thức tín dụng chứng từ 19
1.2.2.1. Rủi ro kỹ thuật/nghiệp vụ 19
1.2.2.2. Rủi ro tín dụng 20
1.2.2.3. Rủi ro hối đoái 21
1.2.2.4. Rủi ro ngân hàng đại lý 21
1.2.2.5. Rủi ro chính trị, pháp luật 22
1.2.2.6. Rủi ro đạo đức kinh doanh 22
1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong phơng thức tín dụng chứng từ 24
Thang Long University Library
1.2.3.1. Nguyên nhân từ bản thân phơng thức tín dụng chứng từ 24
1.2.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng (bên NK và XK) 25
1.2.3.3. Nguyên nhân từ phía ngân hàng 25
1.3. Quản trị rủi ro trong phơng thức tín dụng chứng từ
tại các ngân hng thơng mại 26
1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của quản trị rủi ro trong hoạt động TTQT 26
1.3.2. Nội dung của hoạt động quản trị rủi ro trong phơng thức tín dụng
chứng từ 26
1.3.2.1. Nhận dạng rủi ro trong phơng thức tín dụng chứng từ 26
1.3.2.2. Đo lờng rủi ro, tổn thất trong phơng thức tín dụng chứng từ 27
1.3.2.3. Giám sát rủi ro trong phơng thức tín dụng chứng từ 28
1.3.2.4. Lựa chọn kỹ thuật phòng ngừa rủi ro trong phơng thức tín dụng
chứng từ 28
1.3.2.5. Báo cáo và đánh giá về hoạt động quản trị rủi ro 29

1.3.3. Các nhân tố ảnh hởng tới quản trị rủi ro trong phơng thức tín dụng
chứng từ 29
1.3.3.1. Nhân tố chủ quan 30
1.3.3.2. Nhân tố khách quan 31
1.3.4. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực quản trị rủi ro trong phơng thức
tín dụng chứng từ 32
1.3.4.1. Xuất phát từ hậu quả của rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thơng mại 32
1.3.4.2. Năng lực quản trị rủi ro tốt là điều kiện quan trọng để nâng cao chất
lợng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thơng mại 33
1.3.4.3. Xu thế hội nhập quốc tế và toàn cầu hoá đòi hỏi phải tăng cờng quản
trị rủi ro 34

CHƯƠNG 2: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro trong
phơng thức tín dụng chứng từ tại ngân hng TMCP si
gòn H nội 36
2.1. Tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân
hng TMCP Si Gòn H Nội 36
2.1.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội 36
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà
Nội 36
2.1.1.2. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Hà Nội 40
2.1.2. Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà
Nội 44
2.1.2.1. Tổ chức hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Hà Nội 44
2.1.2.2. Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Hà Nội 49
2.2. Thực trạng rủi ro trong phơng thức tín dụng chứng

từ tại Ngân hng TMCP Si Gòn H Nội 56
2.2.1. Các rủi ro mang tính chất vĩ mô 56
2.2.1.1. Rủi ro chính trị, pháp lý 56
2.2.1.2. Rủi ro hối đoái 57
2.2.2. Các rủi ro trực tiếp 58
2.2.2.1. Rủi ro khi Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội là ngân hàng phát
hành 58
2.2.2.2. Rủi ro khi Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội là ngân hàng thông
báo 59
2.2.2.3. Rủi ro khi Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội là ngân hàng xác nhận,
chiết khấu 60
2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong phơng thức tín
dụng chứng từ tại Ngân hng TMCP Si Gòn H Nội 61
Thang Long University Library
2.3.1. Nguyên nhân khách quan 61
2.3.1.1. Sự phức tạp của luật điều chỉnh 61
2.3.1.2. Sự biến động trong tình hình chính trị và kinh tế trên thế giới 63
2.3.1.3. Nguyên nhân từ phía khách hàng 63
2.3.1.4. Thực trạng nền kinh tế Việt Nam 64
2.3.2. Nguyên nhân chủ quan (nguyên nhân từ phía ngân hàng) 65
2.4. Thực trạng quản trị rủi ro trong phơng thức tín
dụng chứng từ tại Ngân hng TMCP Si Gòn H Nội 65
2.4.1. Môi trờng quản trị rủi ro trong phơng thức tín dụng chứng từ tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội 65
2.4.2. Nhận dạng các rủi ro có thể xảy ra 66
2.4.2.1. Nghiên cứu nguyên nhân gây nên rủi ro 67
2.4.2.2. Nghiên cứu đối tợng gặp rủi ro 67
2.4.2.3. Lập bảng danh mục rủi ro 68
2.4.3. Đo lờng rủi ro, tổn thất 69
2.4.3.1. Phơng pháp tính định lợng mức độ rủi ro mà SHB có thể gặp phải

khi tiến hành thanh toán 69
2.4.3.2. Phơng pháp định tính xác định mức độ rủi ro mà SHB có thể gặp phải
khi tiến hành thanh toán 71
2.4.4. Hệ thống kiểm tra, giám sát nội bộ 73
2.4.5. Lựa chọn kỹ thuật phòng ngừa rủi ro trong phơng thức tín dụng chứng
từ 73
2.4.6. Báo cáo và đánh giá về quản trị rủi ro trong phơng thức tín dụng
chứng từ trên thực tế 75
2.5. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong phơng thức
tín dụng chứng từ tại Ngân hng TMCP Si Gòn H Nội 75
2.5.1. Những u điểm trong công tác quản trị rủi ro trong phơng thức tín
dụng chứng từ 76
2.5.1.1. Hệ thống kiểm tra, giám sát nội bộ có hiệu lực và hoạt động hiệu quả
trong việc giám sát quy trình nghiệp vụ 76
2.5.1.2. Tích cực hoàn thiện quy trình quản trị rủi ro, từ đó dự báo và phòng
ngừa đợc các rủi ro trong phơng thức tín dụng chứng từ 76
2.5.1.3. Xây dựng đợc bộ máy quản trị, điều hành làm việc rất hiệu quả, hạn
chế tối thiểu đợc những rủi ro 76
2.5.1.4. Cập nhật và ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại trên toàn hệ
thống 77
2.5.2. Những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro trong phơng tín dụng
chứng từ 78
2.5.2.1. Cha có chiến lợc quản trị rủi ro tổng thể mang tính dài hạn 78
2.5.2.2. Quy trình thanh toán tín dụng chứng từ còn bộc lộ một số hạn chế 79
2.5.2.3. Chế độ thởng phạt cha nghiêm minh đối với các cá nhân, đơn vị
trong việc quản trị rủi ro 80
Chơng 3: giải pháp nhằm tăng cờng quản trị rủi ro
trong phơng thức tín dụng chứng từ 82
3.1. Định hớng phát triển hoạt động thanh toán quốc
tế 82

3.1.1. Định hớng phát triển chung về mọi hoạt động của Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Hà Nội 82
3.1.2. Định hớng phát triển hoạt động TTQT của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Hà Nội 83
3.1.2.1. Mục tiêu tổng quát 83
3.1.2.2. Kế hoạch cụ thể 83
3.2. Một số giải pháp nhằm tăng cờng quản trị rủi ro
trong phơng thức tín dụng chứng từ 84
3.2.1. Giải pháp từ nội tại Ngân hàng 84
3.2.1.1. Hoàn thiện chiến lợc quản trị rủi ro mang tính chất dài hạn và tiến
hành phổ cập rộng rãi toàn ngân hàng 84
3.2.1.2. Nâng cao năng lực chuyên môn của các cán bộ quản trị, điều hành
hoạt động TTQT, các cán bộ chuyên trách quản trị rủi ro và các nhân viên
phòng TTQT 85
Thang Long University Library
3.2.1.3. Củng cố và tăng cờng khả năng quản trị rủi ro, kiểm tra, giám sát nội
bộ 77
3.2.1.4. Thực hiện thởng, phạt nghiêm minh đối với các cá nhân, đơn vị trong
việc quản trị rủi ro 86
3.2.2. Giải pháp phối hợp với các đối tác tham gia 87
3.2.2.1. Phát triển dịch vụ t vấn khách hàng 87
3.2.2.2. Tăng cờng hợp tác quốc tế với các Ngân hàng đại lý 87
3.2.2.3. Xây dựng chính sách khách hàng phù hợp 88
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho phơng
thức tín dụng chứng từ 89
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nớc 89
3.3.1.1. Chủ động trong việc ban hành các văn bản dới Luật hớng dẫn các
hoạt động TTQT 89
3.3.1.2. Duy trì chính sách tỷ giá linh hoạt, phù hợp với thực Từ 90
3.3.1.3. Hỗ trợ các ngân hàng trong quá trình thực hiện hội nhập quốc tế về

ngân hàng tài chính 90
3.3.2. Đối với chính phủ 91
3.3.2.1. Chính phủ cần tăng cờng quyền tự chủ kinh doanh và tính độc lập cho
các NHTM 91
3.3.2.2. Chính phủ cần có biện pháp mở rộng quan hệ đại lý và ký hợp đồng
quan hệ bảo lãnh thanh toán hàng xuất khẩu với những thị trờng có nhiều rủi
ro 91
3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Sài gòn Hà Nội 91
3.3.3.1. Nâng cao trình độ quản lý điều hành cho các cán bộ TTQT 91
3.3.3.2. Tạo điều kiện cho các chi nhánh phát triển và nâng cao chất lợng hoạt
động TTQT 92
Kết luận 94



Danh mục các bảng
Trang
Bảng 1: Nguồn vốn huy động năm 2007-2009 40
Bảng 2: D nợ tín dụng năm 2007-2009 42
Bảng 3: Doanh số kinh doanh ngoại tệ và thanh toán năm 2007-2009 50
Bảng 4: Số liệu thanh toán L/C xuất khẩu của phòng TTQT tại SHB 51
Bảng 5: Số liệu thanh toán L/C nhập khẩu của phòng TTQT tại SHB 52
Bảng 6: Tổng số quy đổi USD qua các năm 2006-2009 của các giao dịch
thanh toán tại SHB 53
Bảng 7: Bảng danh mục rủi ro năm 2007-2009 68
Bảng 8: Tổng số quy đổi USD của các giao dịch thanh toán
và tổn thất của SHB qua các năm 2007-2009 70
Bảng 9: Tỷ lệ rủi ro giữa các phơng thức thanh toán quốc tế
năm 2007-2009 70
Bảng 10: Các kỹ thuật phòng ngừa rủi ro trong phơng thức tín dụng

chứng từ tại SHB trong giai đoạn 2007-2009 73












Thang Long University Library
Danh mục các sơ đồ
Trang
Sơ đồ 1: Quy trình phơng thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng
phát hành 14
Sơ đồ 2: Quy trình phơng thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng
đợc chỉ định 16





Danh mục các Biểu đồ
Trang
Biểu đồ 1: Tốc độ tăng trởng nguồn vốn qua các năm 2007-2009 41
Biểu đồ 2: Tốc độ tăng trởng tổng d nợ tín dụng qua
các năm 2007-2009 43

Biểu đồ 3: Tổng số quy đổi USD qua các năm của các giao dịch
thanh toán tại SHB 53









Danh mục các thuật ngữ viết tắt
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
Icc Phòng thơng mại quốc tế
l/c Letter of Credit: Th tín dụng
nhck Ngân hàng chiết khấu
nhđcđ Ngân hàng đợc chỉ định
nhnn Ngân hàng nhà nớc
nhph Ngân hàng phát hành
nhtb Ngân hàng thông báo
nhtm Ngân hàng thơng mại
nhxn Ngân hàng xác nhận
nk Nhập khẩu
shb Ngân hàng thơng mại Cổ phần Sài Gòn Hà Nội
tctd Tổ chức tín dụng
tmcP Thơng mại cổ phần
ttqt Thanh toán quốc tế
usd United states dollars: đồng đôla Mỹ
vnd Việt Nam đồng
wto Tổ chức thơng mại thế giới

xk Xuất khẩu
xnk Xuất nhập khẩu
Thang Long University Library

Lời nói đầu
Cùng với xu thế mở cửa và hội nhập với nền kinh tế thế giới mà đỉnh cao là trở
thành thành viên chính thức của tổ chức thơng mại thế giới WTO, hoạt động kinh tế
nói chung, hoạt động kinh tế đối ngoại của Việt Nam nói riêng ngày càng mở rộng.
Thơng mại hóa quốc tế phát triển với tốc độ nhanh chóng và đi sâu vào mọi mối quan
hệ trao đổi thơng mại từ thông thờng đến những mối quan hệ lớn. Sự giao lu, buôn
bán hàng hóa giữa các quốc gia khác nhau với khối lợng ngày một lớn đã đòi hỏi quá
trình thanh toán phải nhanh chóng thuận tiện cho các bên, giảm bớt khó khăn về mặt
địa lý. Để thực hiện nhiệm vụ này phải kể đến vai trò thiết yếu của các ngân hàng
thơng mại (NHTM) với nghiệp vụ thanh toán quốc tế (TTQT). TTQT có tác dụng bôi
trơn và thúc đẩy các hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung và đối với ngoại thơng nói
riêng. Tuy nhiên, TTQT vốn dĩ là hoạt động phức tạp và nhiều rủi ro hơn thanh toán
nội địa vì nó chịu chi phối của những luật lệ và tập quán địa phơng cùng với những
luật lệ và tập quán quốc tế.
Phơng thức thanh toán quốc tế đợc sử dụng rộng rãi nhất hiện nay là phơng
thức thanh toán tín dụng chứng từ Documentary Credit. Đây là phơng thức đợc các
ngân hàng a chuộng bởi tính u việt trong việc đảm bảo quyền lợi cho các bên. Mặc
dù vậy, do tính chất phức tạp của phơng thức này nên bên cạnh những u điểm, vẫn
có những rủi ro không mong muốn. Có nhiều trờng hợp rủi ro xảy ra hoàn toàn có thể
nhận diện đợc từ trớc nhng thực tế lại dẫn đến tổn thất cho các bên tham gia. Các
rủi ro phát sinh từ rất nhiều nguyên nhân, phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.
Chính vì vậy, tuy không phải là vấn đề mới nhng rủi ro trong phơng thức tín
dụng chứng từ luôn là một vấn đề đợc các ngân hàng hết sức quan tâm bởi tổn thất mà
các rủi ro gây nên ảnh hởng trực tiếp đến uy tín, sự tín nhiệm của bạn bè quốc tế dành
cho các ngân hàng Việt Nam. Mặc dù đã nhận thức đợc ảnh hởng của những rủi ro
có thể xảy đến từ phơng t

hức tín dụng chứng từ trong quá trình thanh toán nhng các
ngân hàng Việt Nam vẫn còn lúng túng trong quá trình xử lý rủi ro.
Xuất phát từ vấn đề nêu trên, trong quá trình thực tập tại Ngân hàng thơng mại
cổ phần Sài Gòn Hà Nội (SHB), em đã nhận thấy đợc tầm quan trọng của việc
nghiên cứu các rủi ro phát sinh trên thực tế và đặc biệt là vấn đề tăng cờng công tác
quản trị rủi ro trong phơng thức tín dụng chứng từ. Từ đó, dới sự giúp đỡ nhiệt tình
của các cán bộ ngân hàng tại Ngân hàng SHB và đợc sự chỉ bảo tận tình của giáo viên
hớng dẫn, em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài Tăng cờng quản trị rủi ro trong
phơng thức tín dụng chứng từ của hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thơng
mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội nhằm tìm hiểu về thực trạng quản trị rủi ro trong
phơng thức tín dụng chứng từ thông qua việc phân tích đánh giá thực trạng đó tại

1

Ngân hàng SHB. Từ đó đề ra các giải pháp để nâng cao chất lợng quản trị rủi ro tại
ngân hàng này.
Luận văn của em gồm 3 chơng:
Chơng 1: Lý luận chung về rủi ro và quản trị rủi ro trong phơng thức
tín dụng chứng từ của hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thơng mại.
Chơng 2: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro trong phơng thức tín dụng
chứng từ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội.
Chơng 3: Giải pháp nhằm tăng cờng quản trị rủi ro trong phơng thức
tín dụng chứng từ.


2
Thang Long University Library

Chơng 1:
Lý luận chung về rủi ro v quản trị rủi ro trong

phơng thức tín dụng chứng từ của hoạt động thanh
toán quốc tế tại ngân hng thơng mại
Trong hoạt động TTQT của các ngân hàng thơng mại, phơng thức tín dụng
chứng từ là một phơng thức thanh toán chiếm tỷ trọng lớn nhất, đạt giá trị lớn nhất và
là một nghiệp vụ có tiềm năng phát triển trong tơng lai. Tuy vậy, bên cạnh tính u việt
nổi trội, trong quá trình thanh toán, phơng thức thanh toán này vẫn phát sinh những
rủi ro. Vậy rủi ro trong phơng thức tín dụng chứng từ là gì? Công tác quản trị rủi ro
trong phơng thức tín dụng chứng từ bao gồm những nội dung gì và tại sao lại phải
quản trị rủi ro? Trong chơng này, luận văn sẽ hệ thống những vấn đề lý luận chung về
rủi ro và quản trị rủi ro trong phơng thức tín dụng chứng từ nhằm làm rõ sự cần thiết
phải quản trị rủi ro trong phơng thức thanh toán này tại các ngân hàng thơng mại.
1.1. Tổng quan về phơng thức tín dụng chứng từ của hoạt
động thanh toán quốc tế tại ngân hng thơng mại
1.1.1. Khái niệm
Phơng thức tín dụng chứng từ là một trong những phơng thức TTQT đang
đợc các doanh nghiệp sử dụng rất phổ biến trong thơng mại quốc tế. Đây là phơng
thức có u điểm nội trội và đảm bảo đợc lợi ích các bên trong quá trình thanh toán.
Một cách tổng quát: Phơng thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận mà
trong đó, một ngân hàng (ngân hàng mở th tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng
(ngời xin mở th tín dụng) cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho ngời khác (ngời
hởng lợi số tiền của th tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do ngời này kí phát
trong phạm vi số tiền đó khi ngời này xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh
toán phù hợp với những quy định của th tí
n dụng (Giáo trình thanh toán quốc tế, nhà
xuất bản Lao động - Xã hội, GS.NGƯT Đinh Xuân Trình).
Theo các nguồn luật điều chỉnh thì phơng thức tín dụng chứng từ đợc định
nghĩa nh sau:
Trớc hết theo UCP 500, Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng
từ Văn bản luật điều chỉnh hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ của phòng
thơng mại quốc tế (ICC) phát hành lần đầu tiên vào năm 1993 thì: Phơng thức tín

dụng chứng từ dù đợc gọi hay mô tả nh thế nào, mà theo đó một ngân hàng (Ngân

3

hàng phát hành) hành động theo yêu cầu và theo chỉ thị của một khách hàng (ngời
yêu cầu phát hành th tín dụng) hoặc trên danh nghĩa chính mình:
i. phải tiến hành việc trả tiền cho hoặc chấp nhận theo lệnh của một bên thứ ba
(ngời hởng lợi), hoặc phải chấp nhận và trả tiền hối phiếu do ngời hởng lợi
ký phát, hoặc:
ii. ủy quyền cho một ngân hàng khác tiến hành thanh toán nh thế, hoặc chấp
nhận và trả tiền các hối phiếu nh thế hoặc:
iii. ủy quyền cho một ngân hàng khác chiết khấu, khi các chứng từ quy định đợc
xuất trình và tuân thủ đúng các điều kiện của tín dụng.
Vào tháng 5 năm 2003, phòng thơng mại quốc tế (ICC) đã ủy quyền cho ủy
ban kỹ thuật nghiệp vụ ngân hàng xem xét lại UCC 500 để có thể có những sửa đổi cần
thiết đáp ứng. Từ ngày 01/07/2007, bản UCP 600 với nhiều sửa đổi đáng kể so với UCP
500 đã bắt đầu có hiệu lực. Tại điều 2 UCP 600 cũng đã đa ra sửa đổi về định nghĩa
tín dụng chứng từ nh sau:
Tín dụng chứng từ là bất cứ một sự thỏa thuận nào, dù cho nó đợc mô tả hoặc
đặt tên nh thế nào, là không thể hủy bỏ và theo đó là một sự cam kết chắc chắn của
ngân hàng phát hành để thanh toán khi xuất trình phù hợp. Thanh toán có nghĩa là:
i. trả tiền ngay khi xuất trình, nếu tín dụng có giá trị thanh toán trả ngay.
ii. cam kết thanh toán về sau và trả tiền khi đáo hạn, nếu tín dụng có giá trị thanh
toán về sau.
iii. chấp nhận hối phiếu (draft) do ngời thụ hởng ký phát và trả tiền khi đáo
hạn, nếu tín dụng có giá trị thanh toán bằng chấp nhận.
1.1.2. Những đặc trng cơ bản của phơng thức tín dụng chứng từ
1.1.2.1. Các loại th tín dụng

Khái niệ

m th tín dụng Letter of credit (L/C): Th tín dụng là một cam
kết bằng văn bản của một ngân hàng (ngân hàng phát hành NHPH), đợc phát hành
theo chỉ thị của ngời mua (ngời yêu cầu mở L/C) cho ngời bán (ngời thụ hởng
L/C) nếu họ xuất trình đợc bộ chứng từ thanh toán phù hợp với nội dung của L/C.
Trong hoạt động ngoại thơng, tín dụng chứng từ là loại tín dụng do ngân hàng
mở cho ngời nhập khẩu (NK) đợc đảm bảo bằng chứng từ gửi hàng của ngời xuất
khẩu (XK). Còn L/C là văn bản thể hiện loại tín dụng đó và là sự cam kết trực tiếp của
ngân hàng đối với ngời XK. Một cách tổng quát, có thể xem L/C là sự bảo lãnh

4
Thang Long University Library

thanh toán có điều kiện bởi một ngân hàng cho ngời thụ hởng. Thực chất, L/C là
một cam kết bằng văn bản của NHPH, theo chỉ thị của ngời mua (ngời yêu cầu mở
L/C) cho bên bán đợc hởng nếu bên bán xuất trình đợc bộ chứng từ phù hợp với nội
dung của L/C.
Thuật ngữ tín dụng Credit ở đây đợc dùng theo nghĩa rộng, tức là tín
nhiệm chứ không phải để chỉ một khoản cho vay theo nghĩa thông thờng. Thực
chất phần nhiều trong thanh toán L/C, nhà NK dựa vào tín nhiệm của ngân hàng để
giao dịch với nhà XK. NHPH L/C dùng uy tín của mình để thực hiện thanh toán cho
giao dịch của nhà NK. Giá trị hợp đồng thì ngời NK phải thanh toán trong mọi trờng
hợp. Khi ngời NK yêu cầu mở L/C tại NHPH thì ngời NK phải ký quỹ một phần
hoặc toàn bộ giá trị của hợp đồng tùy thuộc vào uy tín và mối quan hệ của ngời NK
với NHPH L/C. Nh vậy, thuật ngữ tín dụng trong phơng thức tín dụng chứng từ chỉ
thể hiện khoản tín dụng trừu tợng bằng lời hứa trả tiền của nhà NK, vì ngân hàng có
hệ số tín nhiệm cao hơn nhà NK.
Do tính chất nhạy cảm của phơng thức thanh toán L/C là dựa trên sự tín nhiệm
nên L/C thực sự là một bản cam kết ràng buộc trách nhiệm pháp lý của tất cả các bên
tham gia. Bên NK phải có đơn xin mở L/C và chịu trách nhiệm pháp lý trong thanh
toán giá trị L/C, NHPH có trách nhiệm thanh toán khi kiểm tra và xác nhận bộ chứng

từ xuất trình là hoàn toàn phù hợp với điều kiện của L/C, và cũng nh vậy, nhà XK chỉ
nhận đợc tiền khi xuất trình đợc bộ chứng từ hoàn hảo, tức là đúng nh yêu cầu
trong L/C.
Một đặc điểm quan trọng nữa của L/C là L/C đợc hình thành trên cơ sở hợp
đồng ngoại thơng nhng khi ra đời thì nó hoàn toàn độc lập với hợp đồng. Ngân hàng
chỉ chịu trách nhiệm kiểm tra sự đúng khớp về mọi mặt của bộ chứng từ xuất trình với
những điều kiện quy định trong L/C chứ không chịu trách nhiệm với nội dung ghi
trong hợp đồng. Nhà NK và nhà XK có thể thay đổi các điều khoản gốc trong hợp
đồng nhng nếu không sửa đổi trong L/C thì NHPH không chịu trách nhiệm về những
sửa đổi đó.
Cũng nh thế, việc hủy bỏ hợp đồng không có nghĩa là hủy bỏ L/C và
ngợc lại. Nh vậy, trong giao dịch L/C, ngân hàng tham gia chỉ căn cứ vào chứng từ
mà không căn cứ vào hàng hóa hoặc dịch vụ
Phơng thức tín dụng chứng từ đảm bảo một cách tơng đối quyền lợi của ngời
bán và ngời mua trong hoạt động ngoại thơng.

Một số loại th tín dụng chủ yếu
1. Th tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable L/C) là loại th tín dụng sau
khi đã đợc phát hành thì NHPH L/C không đợc sửa đổi bổ sung, hủy bỏ toàn phần

5

hay từng phần nội dung trong thời hạn hiệu lực của nó. L/C không thể hủy bỏ là một sự
cam kết trả tiền chắc chắn của NHPH đối với ngời hởng lợi L/C. Vì vậy, L/C này
đợc áp dụng rất phổ biến trong thanh toán quốc tế.
2. Th tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận (Confirmed L/C) là loại th
tín dụng không thể hủy bỏ, đợc một ngân hàng khác xác nhận trả tiền theo yêu cầu
của NHPH L/C. Loại L/C này đã đợc hai ngân hàng cùng cam kết trả tiền cho ngời
hởng lợi nên độ an toàn trong thanh toán rất cao. Mọi tu chỉnh L/C xác nhận đều phải
có sự đồng ý của ngân hàng xác nhận thì sự tu chỉnh đó mới có giá trị thực hiện.

3. Th tín dụng không thể hủy ngang miễn truy đòi (Irrevocable L/C without
Recourse) là loại th tín dụng mà sau khi ngời XK đã đợc trả tiền thì NHPH không
còn quyền đòi lại tiền từ ngời XK trong bất cứ trờng hợp nào.
4. Th tín dụng có thể hủy ngang (Revocable L/C) là loại th mà sau khi phát
hành, NHPH có quyền tự ý sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ L/C một phần hoặc toàn phần
mà không cần sự chấp thuận của ngời bán. Tuy nhiên, hiện nay loại L/C này chỉ tồn
tại trên lý thuyết vì nó không tạo ra sự cam kết mang tính chất pháp lý về việc thanh
toán của ngân hàng, không đảm bảo đợc quyền lợi của ngời XK.
5. Th tín dụng có thể chuyển nhợng (Transferable L/C) là th tín dụng trong
đó quy định quyền của ngời hởng l
ợi thứ nhất có thể yêu cầu NHPH L/C hoặc ngân
hàng chỉ định chuyển nhợng toàn bộ hay một phần quyền thực hiện L/C cho một hay
nhiều ngời khác. L/C chuyển nhợng chỉ đợc chuyển nhợng một lần. Chi phí
chuyển nhợng do ngời hởng lợi đầu tiên chịu.
6. Th tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C) là loại th không thể hủy bỏ, sau
khi sử dụng xong nó lại có giá trị nh cũ, và cứ nh vậy nó cứ tuần hoàn cho đến khi
tổng giá trị hợp đồng đợc thực hiện. Có ba cách tuần hoàn:
+ Tuần hoàn tự động: L/C tự động có giá trị nh cũ không cần có sự thông báo
của NHPH cho ngời hởng lợi.
+ Tuần hoàn hạn chế: chỉ khi nào NHPH thông báo cho ngời hởng lợi thì L/C
kế tiếp mới có giá trị hiệu lực.
+ Tuần hoàn bán tự động: sau khi L/C đầu tiên hết hạn một vài ngày mà không
có thông báo gì từ phía NHPH, L/C này lại tự động có giá trị nh cũ.
7.
Th tín dụng giáp lng (Back to back L/C) là loại th tín dụng mà ngời
hởng lợi một L/C dùng L/C này nh một khoản thế chấp để yêu cầu phát hành một
L/C khác cho ngời hởng lợi khác hởng, L/C phát hành sau gọi là L/C giáp lng. L/C

6
Thang Long University Library


giáp lng thờng dùng trong mua bán thông qua trung gian khi mà ngời trung gian không
muốn sử dụng L/C chuyển nhợng vì không muốn tiết lộ bí mật khách hàng.
8. Th tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C) là loại th tín dụng chỉ bắt đầu có hiệu
lực khi th tín dụng kia đối ứng với nó đợc mở ra.
9. Th tín dụng dự phòng (Stand by L/C) là loại th tín dụng do ngân hàng phục
vụ nhà XK phát hành theo yêu cầu của nhà NK, trong đó cam kết với nhà NK là ngân
hàng sẽ hoàn trả lại số tiền đã đặt cọc, tiền ứng trớc và chi phí mở L/C cho nhà NK. L/C
này đợc dùng để bảo vệ quyền lợi của nhà NK trong trờng hợp nhà XK đã nhận đợc
L/C, tiền đặt cọc và tiền ứng trớc nhng không có khả năng giao hàng, hoặc không hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng nh đã quy định trong L/C.
10. Th tín dụng thanh toán dần (Deffered payment L/C) là loại th tín dụng không
thể hủy bỏ, trong đó NHPH hay ngân hàng xác nhận cam kết với ngời hởng lợi sẽ thanh
toán dần dần toàn bộ số tiền của L/C trong những thời hạn quy định rõ trong L/C đó. Đây
là một loại L/C trả chậm từng phần.
11. Th tín dụng điều khoản đỏ (Red clause L/C) là loại th tín dụng ứng trớc một
phần tiền cho ngời hởng
lợi L/C trớc khi giao hàng.
1.1.2.2. Thủ tục mở th tín dụng
Để thanh toán đợc bằng L/C, thì ngời NK phải viết đơn yêu cầu ngân hàng phục
vụ mình phát hành một L/C. Căn cứ để viết đơn gồm:
- Mẫu đơn in sẵn của ngân hàng.
- Hợp đồng thơng mại đã ký.
- UCP 600 và ISBP 681.
- Các văn bản pháp quy của Việt Nam điều chỉnh thơng mại và thanh toán quốc tế
(Luật thơng mại, Pháp lệnh quản lý ngoại hối, Quy chế thanh toán qua ngân hàng ).

Điều kiện mở L/C
Để mở đợc L/C, doanh nghiệp phải nộp tại ngân hàng: Giấy đăng ký kinh doanh,
tài khoản ngoại tệ tại ngân hàng (muốn mở tài khoản phải đóng ít nhất 500 USD vào tài

khoản chuẩn bị mở cùng các giấy tờ: quyết định thành lập công ty, quyết định bổ nhiệm
giám đốc và kế toán trởng).

Cách thức mở L/C
Các giấy tờ cần nộp khi đến ngân hàng để mở L/C đó là:
- Đối với L/C at sight:

7

+ Giấy phép NK (nếu hàng hóa đợc quản lý bằng giấy phép).
+ Quota (đối với hàng hóa quản lý bằng hạn ngạch).
+ Hợp đồng NK bản sao.
+ Đơn xin mở L/C at sight (theo mẫu in sẵn của ngân hàng). Cơ sở viết đơn là
hợp đồng mua bán ngoại thơng đã ký kết.
- Đối với L/C trả chậm:
+ Giấy phép NK (nếu có) hoặc quota nhập.
+ Phơng án bán hàng để thanh toán NK.
+ Đơn xin mở L/C trả chậm (theo mẫu in sẵn của ngân hàng). Cơ sở viết đơn là
hợp đồng mua bán ngoại thơng đã ký kết.
+ Đơn xin bảo lãnh và cam kết trả nợ (theo mẫu của ngân hàng).

Lu ý khi làm đơn xin mở L/C
- Cơ sở viết đơn là hợp đồng mua bán ngoại thơng đã ký kết nhng nhà NK có
thể viết thêm một số nội dung có lợi cho mình.
- Trên đơn phải có chữ ký của giám đốc và kế toán trởng đơn vị NK. Nếu thực
hiện NK ủy thác, trên đơn xin mở L/C phải có đầy đủ bốn chữ ký: chữ ký của giám đốc
và kế toán trởng đơn vị NK ủy thác và chữ ký của giám đốc và kế toán trởng của đơn
vị nhận ủy thác.
- Để tránh L/C phải tu chỉnh nhiều lần mất thời gian và tốn kém, nhà NK có thể
fax đơn xin mở L/C đến nhà XK xem trớc và xin ý kiến.

- Nhà NK nên xem L/C bản gốc và đề nghị tu chỉnh nếu cần để bảo vệ quyền lợi
cho mình.

Ký quỹ mở L/C
Hiện nay các ngân hàng quy định tỷ lệ ký quỹ (100%, dới 100% hoặc không
cần ký quỹ) đối với doanh nghiệp NK cần căn cứ vào: Uy tín thanh toán của doanh
nghiệp, mối quan hệ của doanh nghiệp với ngân hàng, số d ngoại tệ trên tài khoản của
doanh nghiệp, tính khả thi trong phơng án kinh doanh hàng nhập khẩu của đơn vị NK.

Cách thức ký quỹ
- Nếu số d tài khoản tiền gửi của khách hàng lớn hơn số tiền ký quỹ, ngân
hàng sẽ trích từ tài khoản tiền gửi chuyển sang tài khoản ký quỹ. Phòng XNK trực tiếp
làm phiếu chuyển khoản nội dung ký quỹ mở L/C sau đó sẽ chuyển sang Phòng kế
toán để thực hiện.

8
Thang Long University Library

- Nếu số d tài khoản tiền gửi nhỏ hơn số tiền ký quỹ, có thể mua ngoại tệ để ký
quỹ hoặc vay ngoại tệ để ký quỹ.
- Thanh toán phí mở L/C: tùy theo mức nhà NK thực hiện ký quỹ.
1.1.2.3. Nội dung chủ yếu của một th tín dụng
Mỗi một th tín dụng chứa đựng những nội dung riêng biệt tùy ý theo thỏa
thuận của ngời XK và NK. Nội dung của th tín dụng có vai trò quan trọng, có tính
chất quyết định việc thanh toán có diễn ra suôn sẻ hay không. Bởi nếu th tín dụng
đợc mở có nội dung phức tạp, khó thực hiện hay không rõ ràng thì sẽ gây khó khăn
cho các bên liên quan trong việc hiểu và thực hiện nó. Đồng thời, nội dung của th tín
dụng cũng là căn cứ để bảo vệ quyền lợi cũng nh xem xét việc thực hiện nghĩa vụ của
các bên liên quan. Chính vì vậy mà nội dung của th tín dụng phải đầy đủ, rõ ràng,
chính xác. Sau đây là một số nội dung cơ bản trong th tín dụng:

- Loại th tín dụng: đây là nội dung rất quan trọng, có tác dụng quyết định
nghĩa vụ và quyền lợi của các bên tham gia.
- Số tiền của th tín dụng: số tiền của th tín dụng vừa phải ghi bằng số vừa phải
ghi bằng chữ và phải bằng nhau, tên của đơn vị tiền tệ cũng phải đợc ghi rõ ràng, cụ
thể.
- Thời hạn giao hàng: đây là thời hạn quy định bên bán phải chuyển giao cho
bên mua kể từ khi th tín dụng có hiệu lực thực hiện. Thời hạn giao hàng có liên quan
chặt chẽ đến thời hạn hiệu lực của L/C.
- Mô tả hàng hóa: những nội dung cụ thể liên quan đến hàng hóa nh nơi gửi
hàng, giao hàng, cách vận chuyển, phơng tiện, cách giao hàng cũng đợc ghi đầy đủ
vào nội dung của th tín dụng.
- Các chứng từ mà ngời XK phải xuất trình: số lợng và chủng loại của chứng
từ phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của từng L/C. Nhìn chung, bộ chứng từ đợc chia làm
2 loại là chứng từ tài chính (hối phiếu, séc ), chứng từ thơng mại (hóa đơn thơng
mại, chứng từ vận tải, chứng từ bảo hiểm ).
Ngoài những nội dung cơ bản trên,
trong th tín dụng còn một số nội dung khác
nh: địa điểm mở th tín dụng, ngày mở th tín dụng, tên và địa chỉ của những ngời
có liên quan đến L/C, thời hạn hiệu lực và địa điểm xuất trình L/C, thời hạn thanh toán,
ngày giao hàng, nội dung về vận tải, giao nhận hàng hóa
Các bên liên quan khi sử dụng phơng thức tín dụng chứng từ cần chú ý đến tất
cả các nội dung nêu trên, đặc biệt là điều khoản quy định về bộ chứng từ hàng hóa mà
ngời XK phải xuất trình tới ngân hàng sau khi giao hàng, bởi theo đúng tinh thần của

9

phơng thức tín dụng chứng từ thì NHPH sẽ chỉ thực hiện cam kết thanh toán với điều
kiện bộ chứng từ phù hợp với quy định của L/C.
1.1.2.4. Nguồn luật điều chỉnh phơng thức tín dụng chứng từ
Phơng thức tín dụng chứng từ hiện nay đợc sử dụng rộng rãi trong thanh toán

quốc tế ở khắp các quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên ở từng quốc gia, tập quán và luật
pháp lại có những điểm khác nhau có thể dẫn đến tranh chấp nảy sinh. Bộ tập quán
điều chỉnh hoạt động TTQT ra đời từ chính lý do này. Bộ tập quán đã trở thành hành
lang pháp lý cho các giao dịch tín dụng chứng từ. Bộ tập quán đó bao gồm:

Quy tắc và thực hành thống nhất về phơng thức tín dụng chứng từ ( The
Uniform Customs and Practice for Documentary Credit): UCP số 500 bản sửa đổi
năm 1993 và UCP số 600 bản sửa đổi năm 2007 của phòng thơng mại quốc tế
ICC.
UCP là văn bản pháp lý mang tính chất quốc tế rộng rãi, chỉ áp dụng trong
thanh toán quốc tế chứ không áp dụng trong thanh toán nội địa. UCP là văn bản mang
tính chất quy phạm tùy ý, không mang tính chất bắt buộc, có nghĩa là các bên tham gia
giao dịch có thể chọn hoặc không chọn UCP để điều chỉnh các hoạt động liên quan đến
th tín dụng. Tuy nhiên, khi các bên liên quan đã thỏa thuận áp dụng UCP bằng cách
dẫn chiếu trên L/C thì văn bản pháp lý này sẽ mang tính bắt buộc, ràng buộc trách
nhiệm và nghĩa vụ của các bên tham gia. Các bên phải thỏa thuận ghi vào L/C áp dụng
theo bản nào, UCP 500 hay UCP 600, đồng thời có thể có các thỏa thuận khác miễn là
có ghi trong nội dung của L/C. Các bản UCP sau không hủy bỏ các bản trớc, nên tất
cả các bản UCP đều có giá trị nh nhau.
Những nội dung chính của bản quy tắc này bao gồm:
- Nguyên tắc chung và định nghĩa về tín dụng chứng từ.
- Hình thức và thông báo th tín dụng.
- Nghĩa vụ và trách nhiệm của ngân hàng.
- Chứng từ.
- Những điều khoản khác nh: quy định về số lợng và số tiền, giao từng phần,
ngày hết hiệu lực, cách bốc xếp hàng, xuất trình chứng từ.
- Chuyển nhợng L/C.
- Nhợng tiền thu đợc.

10

Thang Long University Library

Bản UCP 500 sau 3 năm soạn thảo và chỉnh lý đã đợc sửa đổi thành bản UCP
600 và chính thức đợc áp dụng vào ngày 01/07/2007, trong đó có một số thay đổi cơ
bản với UCP 500 nh sau:
- Thứ nhất, UCP 600 bổ sung nhiều định nghĩa và giải thích thuật ngữ mới để
làm rõ nghĩa của thuật ngữ thờng gây tranh cãi trong bản UCP 500.
- Thứ hai, thuật ngữ thời gian hợp lý (reasonable time) cho việc từ chối hoặc
chấp nhận các tài liệu đã đợc thay thế bằng khoảng thời gian cố định là 5 ngày làm
việc ngân hàng.
- Thứ ba, UCP 600 bổ sung thêm các quy định mới cho việc chiết khấu tín dụng
th trả chậm.
- Thứ t, theo UCP 600, các ngân hàng có thể chấp nhận tài liệu bảo hiểm có
các nội dung dẫn chiếu đến các điều khoản miễn trừ (exclusion clause).

Văn bản pháp lý quốc tế khác điều chỉnh phơng thức tín dụng chứng từ
- Tập quán ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế áp dụng cho kiểm tra chứng từ
theo L/C (International Standard Banking Practice For The Examination Of
Documentary Credit Subject): ISBP số 645 năm 2003 tuân thủ theo UCP 500 và ISBP
số 681 năm 2007 tuân thủ UCP 600 của phòng thơng mại quốc tế (ICC). Hai bản
ISBP này cụ thể hóa các điều trong UCP tơng ứng Các ngân hàng phải kiểm tra tất cả
các chứng từ quy định trong L/C với sự cẩn thận hợp lý để xác minh các chứng từ có
hay không có thể hiện trên bề mặt của chúng là phù hợp với các điều kiện của L/C. Sự
phù hợp với các điều kiện của L/C thể hiện trên bề mặt các chứng từ quy định sẽ đợc
quyết định bởi tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế đã đợc phản ánh trong điều
khoản này. Các chứng từ thể hiện trên bề mặt của chúng là mâu thuẫn với nhau sẽ đợc
coi nh trên bề mặt của chúng là không phù hợp với các điều khoản tín dụng. Theo đó
thì: nếu áp dụng UCP 600 thì sẽ áp dụng ISBP 681 còn nếu áp dụng UCP 500 thì sẽ áp
dụng ISBP 645.
- Bản phụ trơng UCP 500 về việc xuất trình chứng từ điện tử Bản diễn giải số

1.0 eUCP 1.0 là tập quán quốc tế bổ sung cho UCP 500 và Bản phụ trơng UCP 600
về việc xuất trình chứng từ điện tử - Bản diễn giải số 1.1 eUCP 1.1 là tập quán quốc
tế bổ sung cho UCP 600. Các bản eUCP đợc dùng nhằm để điều chỉnh việc xuất trình
chứng từ điện tử hoặc kết hợp với việc xuất trình chứng từ văn bản. eUCP sẽ đợc á
p
dụng nh một bản phụ trơng của UCP nếu th tín dụng đó nêu rõ tham chiếu eUCP.
Một th tín dụng phải nêu rõ số của bản diễn giải có thể áp dụng. Nếu không nêu rõ
nh vậy thì nó sẽ đợc tham chiếu theo bản diễn giải đang có hiệu lực vào ngày mà th
tín dụng đợc phát hành.

11

Ngoài ra còn một số các văn bản khác cũng đợc tham khảo sử dụng điều chỉnh
hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ, đó là:
- Điều kiện thơng mại quốc tế Incoterms 2000.
- Quy tắc hoàn trả tiền giữa các ngân hàng theo phơng thức tín dụng chứng từ
bản sửa đổi số 525, năm 1995 (URR 525 ICC) và bản số 725 (URR 725) áp dụng từ
ngày 01/10/2008.
- Luật thống nhất hối phiếu theo công ớc Geneve năm 1930 (ULB 1930
Geneve).
- Công ớc Geneve về séc năm 1931 (Geneve Convetion for check 1933).
- Và luật pháp thơng mại quốc tế của các nớc.

Mối quan hệ giữa văn bản pháp lý quốc tế và pháp luật Việt Nam
Nghiệp vụ thanh toán quốc tế thực hiện phải phù hợp và dựa trên cơ sở phảp lý
quốc tế điều chỉnh đồng thời phải tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành có liên
quan của Việt Nam nh:
- Pháp lệnh ngoại hối ngày 13/12/2005.
- Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành pháp lệnh ngoại hối.

- Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật thơng mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động
đại lý mua bán, gia công, quá cảnh hàng hóa với nớc ngoài.
- Quyết định số 711/2001/QĐ-NHNN ngày 25/5/2001 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nớc về việc ban hành Quy chế mở th tín dụng nhập hàng trả chậm.
- Luật các công cụ chuyển nhợng 2005.
- Và các văn bản quy phạm pháp luật thay thế, sửa đổi, bổ sung, hớng dẫn thi
hành các văn bản trên cùng các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan
khác.
1.1.3. Quy trình thanh toán của phơng thức tín dụng chứng từ
1.1.3.1. Các chủ thể tham gia
Theo điều 2 của UCP 600, các chủ thể tham gia phơng thức tín dụng chứng từ
đợc mô tả nh sau:
Ngời yêu cầu, ngời mở, ngời xin mở L/C (Applicant) là bên mà L/C
đợc phát hành theo yêu cầu của họ (hay t
ín dụng đợc phát hành theo yêu cầu của

12
Thang Long University Library

họ). Đó thờng là nhà NK hay ngời mua, yêu cầu ngân hàng phục vụ mình (NHPH)
phát hành một L/C và có trách nhiệm pháp lý về việc trả tiền của NHPH cho ngời thụ
hởng L/C này.

Ngời thụ hởng, ngời hởng, ngời hởng lợi L/C (Beneficiary) là bên
mà vì quyền lợi của bên đó L/C đợc phát hành (hay đợc hởng lợi từ th tín dụng
đợc phát hành). Đó là ngời đợc hởng số tiền đợc thanh toán hay sở hữu hối phiếu
đã chấp nhận đợc thanh toán. Tùy hoàn cảnh cụ thể mà ngời thụ hởng có thể có
những tên gọi khác nhau nh: ngời bán (seller), nhà XK (exporter), ngời ký phát hối
phiếu (drawer), ngời thắng thầu (contractor).


Ngân hàng phát hành NHPH (Issuing Bank) là ngân hàng thực hiện
phát hành L/C theo yêu cầu của ngời mở. Nghĩa là NHPH th tín dụng dựa trên yêu
cầu của bên xin mở th tín dụng hoặc trên danh nghĩa của chính mình. NHPH thờng
đợc hai bên mua và bán thỏa thuận và quy định trong hợp đồng mua bán. Nếu trong
hợp đồng không có sự thỏa thuận trớc thì bên mua đợc phép tự chọn NHPH. NHPH
còn có tên gọi khác là ngân hàng mở (Opening Bank).

Ngân hàng thông báo NHTB (Advising Bank) là NHTB th tín dụng theo
yêu cầu của NHPH. NHTB thờng là đại lý hay chi nhá
nh của NHPH ở nớc ngoài.

Ngân hàng xác nhận NHXN (Confirming Bank) là ngân hàng bổ sung
sự xác nhận của mình vào th tín dụng đã phát hành dựa trên sự ủy quyền hoặc yêu cầu
của NHPH. Trong trờng hợp nhà XK muốn có sự đảm bảo cho L/C, thì một ngân
hàng có thể đứng ra xác nhận tín dụng theo yêu cầu hoặc ủy quyền của NHPH. Thông
thờng, NHXN là một ngân hàng lớn có uy tín. Trong nhiều trờng hợp, NHTB đợc
đề nghị làm ngân hàng xác nhận. Muốn đợc xác nhận, NHPH phải trả phí rất cao và
thờng phải đặt cọc trớc, giá trị khoản đặt cọc có thể lên đến 100% giá trị của L/C.

Ngân hàng đợc chỉ định NHđCĐ (Nominated Bank) là ngân hàng mà
tại đó giá trị của L/C đợc thanh toán hoặc chiết khấu, hoặc là bất cứ ngân hàng nào
nếu L/C có giá trị tự do. Thực chất theo sự chỉ định của NHPH, ngân hàng này sẽ tiến
hành thanh toán bộ chứng từ xuất trình phù hợp cho bên XK theo các cách: trả ngay,
trả chậm, chấp nhận hối phiếu, bộ chứng từ hay chiết khấu. NHđCĐ bao gồm:
+ Ngân hàng xác nhận
+ Ngân hàng trả tiền
+ Ngân hàng chiết khấu
+ Ngân hàng chấp nhận
+ Ngân hàng trả chậm


13

×