Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Luận văn thạc sĩ kinh tế Giải pháp mở rộng họat động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP hàng hải Việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM
---------------------------------------------

ĐỖ THỊ THIÊN HƯƠNG

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
HÀNG HẢI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM
---------------------------------------------

ĐỖ THỊ THIÊN HƯƠNG

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
HÀNG HẢI VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: Tài chính – Ngân hàng
MÃ SỐ: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN VĂN LƯƠNG


Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2013


LỜI CÁM ƠN


Tôi xin chân thành cám ơn quý thầy cơ Trường Đại Học Kinh Tế
Tp.Hồ Chí Minh đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi
trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn
TS. Nguyễn Văn Lương đã nhiệt tình hướng dẫn cho tơi hồn thành luận văn
này.
Tơi cũng xin chân thành cám ơn các anh chị đồng nghiệp đang công tác
tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam đã hỗ trợ, cung cấp số liệu và đóng
góp ý kiến giúp tơi hồn thành luận văn.


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, chưa
cơng bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là thông
tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Tp, Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2013

Tác giả luận văn


Đỗ Thị Thiên Hương


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1.
: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................. 5
2.1.
Khái quát về hoạt động cho vay của các Ngân hàng Thương Mại ................................ 5
2.1.2. Khái niệm cho vay ......................................................................................................... 5
2.1.3. Các hình thức cho vay: có nhiều cách để phân loại hình thức cho vay ....................... 5
2.1.4. Nguyên tắc vay vốn ...................................................................................................... 7
2.1.5. Điều kiện vay vốn......................................................................................................... 7
2.2.
Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam .................................................. 8
2.2.2 . Khái niệm DNVVN...................................................................................................... 8
2.2.3
Đặc điểm của DNVVN Việt Nam .............................................................................. 10
2.2.4. Vai trò của DNVVN ................................................................................................... 11
2.3.
Hoạt động cho vay của NHTM đối với DNVVN........................................................ 12
2.3.2. Các phương thức cho vay đối với DNVVN ............................................................... 12
2.3.3. Mở rộng cho vay đối với DNVVN ............................................................................. 14

2.3.3.1. Khái niệm .................................................................................................................... 14
2.3.3.2. Vai trò của việc mở rộng cho vay đối với DNVVN ................................................... 14
2.3.3.3. Ý nghĩa của việc mở rộng cho vay đối với DNVVN.................................................. 15
2.3.3.4. Các tiêu chí đánh giá mức độ mở rộng cho vay của các DNVVN ............................ 18
2.3.3.5. Điều kiện để mở rộng cho vay đối với DNVVN ....................................................... 20
2.3.3.6. Rủi ro trong cho vay DNVVN .................................................................................. 24
2.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay đối với DNVVN ................................ 26
2.3.4.1. Nhân tố chủ quan ....................................................................................................... 26
2.3.4.2. Nhân tố khách quan ................................................................................................... 28
Kinh nghiệm mở rộng cho vay DNVVN của các Ngân hàng nước ngoài tại Việt
2.4.
Nam và bài học đối với Maritime Bank.................................................................................... 30
2.4.2. Kinh nghiệm mở rộng cho vay DNVVN của các Ngân hàng nước ngoài tại Việt
Nam
.................................................................................................................................... 30
2.4.3. Bài học kinh nghiệm về mở rộng hoạt động cho vay DNVVN đối với các NHTM
Việt Nam ................................................................................................................................... 32
CHƯƠNG 2.
: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VỆT NAM ................................. 35
2.1.
Quá trình hình thành và phát triển của NHTMCP Hàng hải Việt Nam ..................... 35
2.1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của Maritime Bank ................................................ 35
2.1.1.1. Thông tin chung về Maritime Bank ........................................................................... 35
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................................ 35


Kết quả hoạt động kinh doanh của Maritime Bank năm 2010-2012........................ 36
2.1.2.

2.2.
Thực trạng mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại Maritime Bank .......... 41
2.3.
Đánh giá chung về thực trạng mở rộng cho vay đối với DNVVN tại Maritime
Bank ............................................................................................................................... 50
2.3.1.
Những kết quả đạt được trong mở rộng cho vay DNVVN tại Maritime Bank ......... 50
2.3.2.
Những tồn tại ............................................................................................................. 51
2.3.2.1. Từ phía Maritime Bank .............................................................................................. 51
2.3.2.2. Từ phía DNVVN hiện đang có vay vốn tại Maritime Bank ...................................... 54
2.3.3.
Nguyên nhân của những tồn tại ................................................................................. 55
CHƯƠNG 3.
NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN VIỆC MỞ RỘNG QUY MÔ CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN TẠI MARITIME
BANK
..................................................................................................................... 58
3.1
Đối tượng khảo sát: .................................................................................................... 58
3.2.
Phạm vi khảo sát: các chi nhánh của Maritime Bank trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh. .................................................................................................................................. 58
3.3.
Thời gian khảo sát: từ tháng 02/2013 đến tháng 03/2013 ........................................... 58
3.4.
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 58
3.5.
Thu thập dữ liệu........................................................................................................... 58
3.6.

Thiết kế nghiên cứu: .................................................................................................... 59
3.6.1. Nghiên cứu định tính: .................................................................................................. 59
3.6.2. Nghiên cứu định lượng ................................................................................................ 59
3.7.
Đánh giá thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ....................................................... 63
3.8.
Đánh giá thang đo các nhân tố tác động đến mức độ mở rộng cho vay đối với
DNVVN bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................................... 66
3.8.1. Thang đo các nhân tố tác động đến mức độ mở rộng cho vay đối với DNVVN ......... 66
3.8.2. Thang đo thuộc nhân tố sự mở rộng cho vay ............................................................... 72
3.9.
Mơ hình nghiên cứu ..................................................................................................... 72
3.10. Phân tích hồi quy đa biến ............................................................................................. 73
3.10.1. Xem xét ma trận tương quan giữa các biến .................................................................. 73
3.10.2. Phân tích hồi quy ......................................................................................................... 74
3.10.3. Kiểm định mơ hình hồi quy ......................................................................................... 75
3.11. Đánh giá kết quả khảo sát............................................................................................. 77
CHƯƠNG 4.
: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM ............................................................................... 81
4.1.
Định hướng phát triển kinh doanh của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ......... 81
4.2.
Giải pháp mở rộng cho vay DNVVN tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ..... 82
4.2.1. Nhóm giải pháp đối với Maritime Bank ..................................................................... 82
4.2.2. Nhóm giải pháp đối với DNVVN ............................................................................... 90
4.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ của cơ quan quản lý Nhà nước............................................... 93
PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................................... 98



CÁC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN

BCHN: báo cáo hợp nhất
BCTN: báo cáo thường niên
CK:chứng khoán
DN: Doanh nghiệp
DNL: doanh nghiệp lớn
DNVVN: Doanh Nghiệp Vừa và Nhò
LN: lợi nhuận
MSB: Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam
NHNN: Ngân hàng Nhà Nước
NHTM: Ngân hàng Thương Mại
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
TCTD: Tổ chức tín dụng
HSBC:
ANZ:


DANH MỤC BẢNG BIỂU - ĐỒ THỊ
TRANG
PHẦN BẢNG BIỂU:
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNVVN của Châu Âu ......................................... 08
Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNVVN theo nghị định 56/2009/NĐ-CP ........... 09
Bảng 2.1: Tiền gửi và cho vay các TCTC khác (2010-2012) ........................... 39
Bảng 2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Maritime Bank
từ năm 2010-2012 .............................................................................................. 40
Bảng 2.3: Dư nợ cho vay DNVVN/ Tổng cho vay khách hàng tại
Maritime Bank. .................................................................................................. 46
Bảng 2.4: thu nhập từ cho vay DNVVN tại Maritime Bank
(2010- 2012) ....................................................................................................... 47

Bảng 3.1 Tổng hợp mẫu điều tra theo giới tính, độ tuổi, kinh nghiệm
làm việc của các chuyên viên dịch vụ tín dụng đang công tác ........................ 61
tại Maritime Bank ..................................................................................................
Bảng 3.2: Mã hóa các biến nghiên cứu .............................................................. 62
Bảng 3.3: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha ...................................... 65
Bảng 3.4 KMO and Bartlett's Test ..................................................................... 67
Bảng 3.5 Rotated Component Matrixa ............................................................... 68
Bảng 3.6 Component Score Coefficient Matrix................................................. 70
Bảng 3.7 Ma trận tương quan............................................................................. 73
Bảng 3.8 Kết quả thống kê mô tả ....................................................................... 74
Bảng 3.9 Model Summary ................................................................................. 75
Bảng 3.10 ANOVAb ......................................................................................... 76
Bảng 3.11 Coefficientsa ..................................................................................... 76


PHẦN HÌNH – ĐỒ THỊ
Biểu 2.1: Vốn huy động của Maritime Bank (2010- 2012) ............................... 37
Biểu 2.2: Huy động vốn và cho vay khách hàng của Maritime Bank
( 2010- 2012) ...................................................................................................... 38
Biểu 2.3: Biến động số lượng DNVVN quan hệ vay vốn tại Maritime Bank
( 2010- 2012) ...................................................................................................... 41
Biểu 2.4: Số lượng điểm giao dịch của các ngân hàng đến quý 2/2012 ............ 43
Biểu 2.5: Biến động dư nợ cho vay DNVVN trong năm 2011 của
Maritime Bank ................................................................................................... 46
Biểu 2.6: Biến động nợ xấu cho vay DNVVN trong năm 2011 của
Maritime Bank ................................................................................................... 49
Biểu 2.7: Biến động nợ xấu cho vay DNVVN trong năm 2012 của
Maritime Bank ................................................................................................... 49
Hình 3.1: Mơ hình nghiên cứu tổng qt ........................................................... 73



1

LỜI MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Trong những năm gần đây, Việt Nam gia nhập nhiều hiệp hội kinh tế,
thương mại khu vực và quốc tế. Đặc biệt nhất, là việc gia nhập tổ chức thương
mại thế giới WTO vào năm 2006, đã tạo ra nhiều cơ hội và thách thức cho
doanh nghiệp Việt Nam nói chung và DNVVN nói riêng. Qua đó, các
DNVVN ngày càng khẳng định được vai trị quan trọng của mình trong nền
kinh tế quốc dân, góp phần giải quyết cơng ăn việc làm và bình ổn xã hội.
Thị trường kinh doanh mở rộng, đầy tiềm năng và thách thức đã tạo ra sự
cạnh tranh mạnh mẽ giữa các NHTM trong nước các NHTM nước ngồi.
Chính vì điều đó, các NHTM Việt Nam đã khơng ngừng tìm kiếm chiến lược
kinh doanh mới, thay đổi danh mục đầu tư, đa dạng hóa nhóm khách hàng.
Ngân hàng TM CP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) cũng đang xác định
hướng đi mới cho mình.
Maritime Bank là ngân hàng TMCP đầu tiên, số giấy phép thành lập là
0001/NH-GP ngày 08/06/1991 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam. Maritime được xem là kết quả có được từ sức mạnh tập thể và ý thức
đổi mới của các cổ đông sáng lập: Cục Hàng Hải Việt Nam, Tổng Cơng ty
Bưu chính Viễn thơng Việt Nam, Cục Hàng khơng Dân dụng Việt Nam…
Nhóm khách hàng truyền thống của Maritime Bank chủ yếu là các công ty
trong ngành hàng hải và viễn thông. Đây được xem là lợi thế của Maritime
trong giai đoạn đầu thành lập, tuy nhiên, khi nền kinh tế Việt Nam hội nhập
với nền kinh tế thế giới và các NHTM khác ngày càng lớn mạnh về quy mơ,
tiềm lực tài chính và năng lực quản lý, thì lượng khách hàng truyền thống của
Maritime Bank phải chia sẻ cho các NHTM khác. Để đạt được mục tiêu là



2một trong những ngân hàng cổ phần lớn nhất Việt Nam, Maritime Bank đã đa
dạng hóa nhóm khách hàng mục tiêu, ngồi việc duy trì đẩy mạnh khách hàng
truyền thống, Maritime Bank cịn mở rộng hoạt động tín dụng sang nhóm
khách hàng là các DNVVN. Từ năm 2010, Maritime Bank đã xây dựng mơ
hình ngân hàng SME để phục vụ các DNVVN.
Tuy nhiên, thực tế nhận thấy các DNVVN tại Việt Nam hiện nay vẫn gặp
nhiều khó khăn. Trong đó, khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng tại các ngân
hàng thương mại Việt Nam nói chung và tiếp cận nguồn vốn vay Maritime
Bank nói riêng vẫn cịn hạn chế. Ngân hàng và doanh nghiệp vẫn chưa tìm
được quan điểm chung trong quan hệ tín dụng. Với vị trí là chuyên viên dịch
vụ tín dụng khách hàng DNVVN, kết hợp với q trình học tập, tơi nhận thấy
việc tiếp tục nghiên cứu về vấn đề cho vay DNVVN là cần thiết. Chính vì
vậy, tơi lựa chọn đề tài “ Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam” làm
đề tài nghiên cứu.
2.

Mục đích nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề sau:
- Tìm hiểu về hoạt động và vai trò của các DNVVN tại Việt Nam, đúc
kết lý luận tổng quan về mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN của các
NHTM, một số hạn chế trong việc phát triển hoạt động cho vay của các
NHTM đối với các DNVVN tại Việt Nam..
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với các DNVVN tại
Maritime Bank. Đánh giá những kết quả đạt được, những thuận lợi và hạn chế
của Maritime Bank trong hoạt động cho vay DNVVN. Nghiên cứu thực
nghiệm các nhân tố ảnh hửơng đến việc mở rộng cho vay DNVVN tại
Maritime Bank.



3- Rút ra các giải pháp nhằm mở rộng cho vay đối với các DNVVN tại
Maritime Bank dựa trên 2 góc độ: từ bản thân NHTM và từ phía DNVVN.
3.

Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng phương pháp nghiên cứu chung của khoa học kinh tế như phương
pháp phân tích định lượng, phương pháp nghiên cứu thống kê, so sánh, phân
tích và tổng hợp, đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm
sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn.

4.

Phạm vi nghiên cứu
Thực hiện nghiên cứu tại các chi nhánh của Maritime Bank trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh từ tháng 02/2013 đến tháng 03/2013

5.

Đóng góp của đề tài nghiên cứu:
Về lý luận:
Luận văn đã tổng hợp được những lý luận cơ bản liên quan đến DNVVN và
hoạt động cho vay đối với các DNVVN tại các NHTMCP Việt Nam.
Luận văn đã tìm hiếu được một số kinh nghiệm quốc tế về việc mở rộng
cho vay đối với DNVVN.
Về thực tiễn:
Nghiên cứu thực nghiệm các nhân tố tác động đến việc mở rộng cho vay
DNVVN tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam.
Đề ra một số giải pháp về mở rộng cho vay DNVVN cho Ngân hàng

TMCP Hàng Hải Việt Nam trong thực tế hiện nay

6.

Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 3 chương, cụ
thể như sau:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại các NHTM.


4Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Maritime Bank.
Chương 3: Nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
Chương 4: Các giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Maritime Bank.


5-

CHƯƠNG 1.

: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY

ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Khái quát về hoạt động cho vay của các Ngân hàng Thương Mại


1.1.2. Khái niệm cho vay
Cho vay là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho
vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả, kèm theo lợi tức khi đến hạn.
Tại Việt Nam, theo quy chế cho vay 1627/2001/QĐ-NHNN ngày
31/12/2001, của Thống Đốc Ngân hàng Nhà nước có định nghĩa về hoạt động
cho vay của NHTM. Theo đó, cho vay được hiểu là “ một hình thức cấp tín
dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có
hồn trả cả gốc và lãi.”
Như vậy, hoạt động cho vay bao gồm 3 nội dung chính:
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử
dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn
- Sự chuyển nhượng này bao gồm chi phí và rủi ro.
1.1.3. Các hình thức cho vay: có nhiều cách để phân loại hình thức cho
vay
 Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền vay:

Cho vay tiêu dùng: Mục đích của loại cho vay này là người đi vay phải sử
dụng tiền vay vào việc tiêu dùng, mua sắm tài sản cố định nhằm mục đích
phục vụ lợi ích cá nhân. Nguồn trả nợ chính là thu nhập cá nhân của người
vay tiền.


6-

Cho vay để kinh doanh: Mục đích của loại cho vay này là Ngân hàng cho
các doanh nghiệp vay để phục vụ hoạt động kinh doanh của mình. Dựa vào
đặc điểm của từng doanh nghiệp mà Ngân hàng sẽ xây dựng các điều kiện cho

vay, phương thức cho vay, cách thức trả nợ dựa trên nguồn thu tiền bán hàng
của doanh nghiệp.
 Căn cứ theo thời hạn cho vay:

Cho vay ngắn hạn: Hình thức cho vay này nhằm tài trợ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, bổ sung vốn lưu động. Nguồn trả nợ là từ hoạt động sản xuất
kinh doanh. Thời hạn cho vay dưới 1 năm.
Cho vay trung và dài hạn: hình thức cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu
đầu tư mua sắm trang thiết bị, công nghệ, xây dựng nhà xưởng. Thời gian
hoàn vốn trên 1 năm. Nguồn trả nợ là từ hoạt động sản xuất kinh doanh và
khấu hao tài sản.
 Căn cứ vào hình thức đảm bảo của các khoản vay

Cho vay có đảm bảo: tài sản đảm bảo được xem là phương án dự phòng
rủi ro cho các NHTM. Hiện nay, tài sản đảm bảo được nhận làm tài sản cầm
cố, thế chấp tại các NHTM khá đa dạng như: bất động sản, xe ơ tơ, máy móc,
thiết bị, hàng hóa, khoản phải thu…
Cho vay khơng có đảm bảo: Là khoản cho vay mà Ngân hàng không nắm
giữ tài sản của người đi vay để xử lý nhằm thu hồi nợ mà thay vào đó là điều
kiện ràng buộc khác khi ký hợp đồng tín dụng. Thơng thường chỉ có những
khách hàng có quan hệ lâu năm với Ngân hàng hoặc những khách hàng có uy
tín mới được áp dụng hình thức vay này.
 Căn cứ vào hình thức hình thành khoản vay

Cho vay trực tiếp: Hầu hết các khoản cho vay của Ngân hàng là cho vay
trực tiếp. Đây là các khoản cho vay khi khách hàng trực tiếp đến Ngân hàng


7và xin vay vốn. Ngân hàng trực tiếp chuyển giao tiền cho khách hàng sử dụng
trên cơ sở những điều kiện mà hai bên thoả thuận.

Cho vay gián tiếp: Đây là hình thức cho vay thơng qua các tổ chức trung
gian. Ngân hàng cho vay thông qua các tổ, đội, hội, nhóm, như nhóm sản xuất
hội nơng dân, hội cựu chiến binh, hội phụ nữ ... Cho vay gián tiếp thường
được áp dụng đối với thị trường có nhiều món vay nhỏ, người vay phân tán,
cách xa Ngân hàng. Trong trường hợp như vậy cho vay trung gian có thể tiết
kiệm chi phí cho vay ( phân tích, giám sát, thu nợ ...). Tuy nhiên nó cũng bộc
lộ các khiếm khuyết. Nhiều tổ chức trung gian đã lợi dụng vị thế của mình để
chiếm dụng nguồn vốn vay, trục lợi cá nhân…
1.1.4. Nguyên tắc vay vốn
Do sản phẩm kinh doanh của các NHTM rất đặc biệt, đó là vốn – tiền, vì
vậy, việc các NHTM cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp vay vốn, phải
tuân thủ 2 nguyên tắc vay vốn sau:
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hồn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.
1.1.5. Điều kiện vay vốn
Tại mỗi NHTM đều xây dựng riêng các điều kiện vay vốn, tuy nhiên tựu
trung lại các điều kiện vay vốn chung của các NHTM như sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có mục đích vay vốn hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ
và hướng dẫn của NHNN.


8-

1.2.


Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam

1.2.2. Khái niệm DNVVN
Các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường rất đa dạng và
phong phú. Tùy theo từng cách tiếp cận khác nhau mà người ta có thể chia
doanh nghiệp thành các loại hình doanh nghiệp khác nhau. Chính vì thế, định
nghĩa cụ thể thế nào là doanh nghiệp lớn, thế nào là DNVVN là tùy thuộc vào
điều kiện kinh tế xã hội cụ thể của từng quốc gia và nó cũng thay đổi theo
từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển kinh tế. Trên cơ sở đó, mỗi nước lại
chọn cho mình những tiêu chí khác nhau để phân chia loại hình doanh nghiệp
sao cho phù hợp với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước trong
từng thời kỳ, từng giai đoạn của nền kinh tế.
Hiện nay, mỗi quốc gia đều xây dựng cho mình một hệ thống định lượng
để phân loại doanh nghiệp. Các tiêu chí này được cụ thể hóa thành các con số
như số lao động, giá trị vốn, doanh thu hoặc lợi nhuận…Các tiêu chí đánh giá
định lượng này có tính thực tiễn cao, dễ xác định và hình dung. Theo các định
nghĩa về DNVVN của các quốc gia, DNVVN thường được chia thành 3 loại:
doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa. Theo các nước thuộc Cộng đồng chung
Châu âu, DNVVN cũng được chia thành 3 cấp và dựa vào số lượng lao động,
doanh thu hoặc tài sản. Chi tiết như sau:
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNVVN của Châu Âu
Loại doanh

Số lượng nhân

nghiệp

viên


DN siêu nhỏ

Dưới 10

<=2 tỷ €

<=2 tỷ €

DN nhỏ

Dưới 50

<= 10 tỷ €

<= 10 tỷ €

DN vừa

Dưới 250

<= 50 tỷ €

<= 50 tỷ €

Doanh số

Hoặc

(Nguồn: Recommendation 2003/361/EC)


Tài sản


9Như vậy, về cơ bản định nghĩa DNVVN của một số nước đều dựa trên các
tiêu chí định lượng về vốn, số lao động, doanh thu và lợi nhuận. Và tại Việt
Nam, các DNVVN cũng được định nghĩa dựa trên những tiêu chí trên. Ngày
30/06/2009, Chính phủ ban hành nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, định nghĩa về doanh nghiệp nhỏ và vừa được
phân chia dựa theo các tiêu chí: Quy mơ về vốn, Quy mơ về số lao động và
Khu vực. Trong đó quy mô về nguồn vốn được chú trọng hơn cả. Theo đó,
khái niệm DNNVV được định nghĩa như sau:
“Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh
theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo
quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác
định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình
quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên). Từ đó, qui định về số lượng
lao động trung bình hàng năm từ 10 người trở xuống được coi là doanh
nghiệp siêu nhỏ, từ 10 đến dưới 200 người lao động được coi là Doanh nghiệp
nhỏ và từ 200 đến 300 người lao động thì được coi là Doanh nghiệp vừa.” Chi
tiết theo bảng như sau:
Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNVVN theo nghị định 56/2009/NĐ-CP
Quy mô

Doanh
nghiệp siêu

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa


nhỏ
Khu vực

Số lao

Tổng

động

nguồn vốn

I. Nông, lâm nghiệp 10 người 20 tỷ đồng
và thủy sản

trở xuống trở xuống

Số lao động

Tổng nguồn
vốn

Số lao động

từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
người đến

đồng đến

người đến


200 người 100 tỷ đồng 300 người


10-

II. Công nghiệp và 10 người 20 tỷ đồng
xây dựng

trở xuống trở xuống

III. Thương mại và 10 người 10 tỷ đồng
dịch vụ

trở xuống trở xuống

từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
người đến

đồng đến

người đến

200 người 100 tỷ đồng 300 người
từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50
người đến đồng đến 50 người đến
50 người

tỷ đồng

100 người


(Nguồn: nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009)
Như vậy, doanh nghiệp nhỏ và vừa là những doanh nghiệp có quy mơ nhỏ
bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu.
1.2.3. Đặc điểm của DNVVN Việt Nam
Qui mô về lao động của các DNVVN khá khiêm tốn, hệ thống tổ chức sản
xuất và quản lý tại các DNVVN được xây dựng gọn nhẹ, linh hoạt, theo
phương thức quản lý điều hành trực tiếp.
Trình độ tay nghề của người lao động thấp, chủ yếu là lao động phổ thơng,
ít được đào tạo chun mơn, kỹ năng làm việc kém cũng như trình độ văn hóa
thấp. Tuy nhiên, lao động trong các doanh nghiệp này có kinh nghiệm làm
việc lâu năm, đặc biệt phù hợp với các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh
hàng hóa thủ cơng mỹ nghệ, khơng địi hỏi lao động trí thức.
Trình độ cơng nghệ thấp, ngun nhân do hạn chế về vốn nên các
DNVVN khơng có khả năng đầu tư vào các công nghệ hiện đại, tiên tiến. Các
doanh nghiệp này chỉ trang bị các công nghệ cơ bản, đủ để phục vụ hoạt động
sản xuất kinh doanh. Đối với các doanh nghiệp siêu nhỏ, chỉ kinh doanh dịch
vụ thì hầu như không đầu tư vào công nghệ
Khả năng cạnh tranh của DNVVN còn rất hạn chế, các doanh nghiệp chưa
xây dựng được đường lối kinh doanh cho riêng mình, chủ yếu là từ những
kinh nghiệm có được. Hầu như các hoạt động maketing, nghiên cứu phân
khúc thị trường, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới vẫn chưa được xem


11trọng. Chính những điểm hạn chế này nên các DNVVN vẫn chưa tạo cho
mình sức cạnh tranh rõ rệt.
Hệ thống kế tốn khá sơ sài, cịn hệ thống kiểm sốt thì hầu như khơng tồn
tại. Các số liệu kế tốn chỉ mang tính chất tham khảo hoặc để cung cấp cho cơ
quan thuế theo quy định của pháp luật. Có những DNVVN việc cập nhật số
liệu kế toán một năm thực hiện một lần và bộ phận kế toán chỉ là một nhân

viên th ngồi.
Trình độ chun mơn và năng lực quản lý của các chủ DNVVN phần lớn
là do kinh nghiệm và thực tiễn đúc kết thành. Mối quan hệ giữa các chủ sở
hữu của doanh nghiệp chủ yếu là quan hệ gia đình, họ hàng, bạn bè thân thiết.
Hoạt động kinh doanh chưa xây dựng được chiến lược kinh doanh, ra quyết
định kinh doanh chủ yếu dựa vào sự phán đoán, thiếu chuyên nghiệp và tiềm
ẩn nhiều rủi ro. Chính vì trình độ chun mơn của các chủ DNVVN không
cao, dẫn đến năng lực quản lý doanh nghiệp cũng kém. Nhìn chung, việc quản
lý doanh nghiệp tại các DNVVN phần lớn mang tính chất gia đình, người sở
hữu đồng thời đảm nhận nhiều vai trò khác nhau trong doanh nghiệp như
giám đốc, kế tốn, maketing…
1.2.4.

Vai trị của DNVVN

Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ, DNVVN có thể giữ những vai trị
với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trị tương đồng như
sau:
- Đóng góp vào sự tăng trưởng kinh tế, nguồn thu ngân sách và thu nhập
quốc dân.
- Đảm bảo tính năng động cho nền kinh tế, với quy mô kinh doanh gọn
nhẹ, vốn nhỏ, DNVVN có nhiều khả năng chuyển đổi mặt hàng nhanh phù
hợp với nhu cầu thị trường mà ít gây biến động lớn, ít chịu ảnh hưởng và có
khả năng phục hồi nhanh sau những cuộc khủng hoảng kinh tế. Bên cạnh đó,


12DNVVN có thể đóng góp vào việc phân bổ các ngành công nghiệp đến nhiều
vùng dân cư khác nhau, nhờ đó giảm bớt được khoảng cách phát triển giữa
các khu vực khác nhau và tạo ra được sự phát triển cân đối giữa các vùng
khác nhau trên toàn quốc

- Tạo việc làm cho người lao động, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định
xã hội. Các DNVVN giúp giải quyết được vấn đề việc làm cho những người
chưa có việc làm ở các khu đô thị hoặc những người sống ở các vùng nơng
thơn đang tìm kiếm việc làm.
- Các DNVVN tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng.
DNVVN thường chun mơn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được dùng để
lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong
nước và các loại máy móc, thiết bị, cơng cụ và các linh kiện cần thiết cho các
ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và các ngành thủ công nghiệp.
- Các DNVVN chủ yếu đi lên từ các cơ sở kinh doanh, hộ gia đình, nguồn
vốn hoạt động chủ yếu huy động được từ người thân trong gia đình, bạn bè.
Do đó, khả năng thu hút được nguồn vốn trong dân cư khá lớn.
- Các ngành nghề truyền thống thơng qua các DNVVN được giữ gìn, phát
hay. Khơng bị q trình cơng nghiệp hóa làm tan biến.
- Nếu như doanh nghiệp lớn thường đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế
của đất nước, thì DNVVN lại có mặt ở khắp các địa phương và tạo công ăn
việc làm ở địa phương. Ngồi ra, các doanh nghiệp này cịn đóng góp đáng kể
vào việc xây dựng và phát triển cho mỗi địa phương, cụ thể là hỗ trợ xây
dựng cơ sở hạ tầng, trường học, bệnh viện và các cơng trình phúc lợi khác. Vì
vậy, các DNVVN có thể được xem là trụ cột của kinh tế địa phương.
1.3.
1.3.2.

Hoạt động cho vay của NHTM đối với DNVVN
Các phương thức cho vay đối với DNVVN


13Phương thức cho vay là cách thức thực hiện việc cấp tín dụng cho khách
hàng của ngân hàng. Hiện nay, trong cho vay đối với các doanh nghiệp nói
chung và cho vay đối với DNVVN nói riêng, tùy thuộc vào nhu cầu, đặc

điểm, tài sản thế chấp và dòng chu chuyển vốn của khách hàng mà ngân hàng
và khách hàng sẽ lựa chọn phương thức cho vay phù hợp.
 Cho vay từng lần:

Phương thức cho vay này áp dụng đối với khách hàng khơng có nhu cầu
vay vốn thường xun. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân hàng sẽ thực
hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết để vay vốn.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng:

Đây là phương thức được các DNVVN sử dụng nhiều nhất. Khách hàng và
ngân hàng sẽ xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời
gian nhất định thường là một năm. Phương thức này phù hợp với các doanh
nghiệp có nhu cầu sử dụng vốn thường xuyên. Thời gian vay vốn của từng
món vay tương ứng với thời gian quay vòng vốn của doanh nghiệp.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng:

NHTM cam kết đảm bảo cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức
tín dụng nhất định để giúp khách hàng chủ động thu xếp các nguồn vốn cần
thiết nhằm thực hiện dự án đầu tư phát triển hoặc phương án sản xuất kinh
doanh. Khách hàng và ngân hàng sẽ thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức
tín dụng dự phịng và mức phí mà khách hàng phải trả khi sử dụng hạn mức
này.
 Cho vay theo dự án đầu tư:

NHTM cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển
sản xuất, kinh doanh dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.


14 Cho vay trung dài hạn:


Đây là phương thức cho vay phục vụ cho các khách hàng có nhu cầu mua
sắm tài sản cố định. Số tiền vay sẽ được trả định kỳ trong suốt thời gian vay
vốn.
1.3.3. Mở rộng cho vay đối với DNVVN
1.3.3.1. Khái niệm
Mở rộng cho vay là sự gia tăng khối lượng của các khoản cho vay đối với
cá nhân, công ty hoặc tổ chức theo quy định của pháp luật. Sự giá tăng khối
lượng không chỉ là sự tăng lên về số lượng khoản vay mà còn là sự gia tăng
về sản phẩm cho vay cũng như chất lượng khoản vay. Như vậy,việc mở rộng
cho vay phải được hiểu là việc mở rộng cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
Mở rộng cho vay đối với DNVVN theo chiều rộng là sự gia tăng tỷ trọng
cho vay đối với DNVVN so với toàn bộ các khoản vay của NHTM (mở rộng
về lượng).
Mở rộng cho vay đối với DNVVN theo chiều sâu là sự gia tăng số lượng
sản phẩm cho vay đối với DNVVN cũng như gia tăng về chất lượng các
khoản vay ( mở rộng về chất).
1.3.3.2.

Vai trò của việc mở rộng cho vay đối với DNVVN

Mở rộng cho vay DNVVN góp phần phát huy các ngành nghề truyền
thống, là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhón.
Việc mở rộng cho vay giúp các DNVVN đảm bảo cho hoạt động kinh
doanh được liên tục và mở rộng. Đáp ứng nhu cầu vốn trung dài hạn để các
doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc, thiết bị, từ đó cải
thiện phương thức kinh doanh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các DNVVN. Để sử dụng được nguồn
vốn vay của ngân hàng, đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng được phương án



15kinh doanh hiệu quả, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất ngân
hàng nhằm trả được nợ và kinh doanh có lãi.
Khi sử dụng nguồn vốn vay ngân hàng, doanh nghiệp đã hình thành cơ cấu
vốn tối ưu cho hoạt động kinh doanh của mình. Nguồn vốn vay chính là cơng
cụ đồn bẩy để doanh nghiệp tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn. Từ đó, doanh
nghiệp sẽ hình thành được mức giá vốn bình quân rẻ nhất. Bên cạnh đó, ngân
hàng cịn tư vấn cho các DNVVN những vấn đề liên quan đến tài chính, thị
trường. Giúp doanh nghiệp hoàn thiện kế hoạch, phương án kinh doanh có
hiệu quả nhất.
Tập trung vốn sản xuất, nâng cao sức cạnh tranh cho các DNVVN, để cạnh
tranh với các doanh nghiệp lớn trong và ngồi nước, địi hỏi các DNVVN
phải tăng cường liên doanh, liên kết, mở rộng đầu tư sản xuất . Tuy nhiên để
có một lượng vốn đủ lớn đầu tư cho sự phát triển trong khi vốn tự có lại hạn
hẹp, khả năng tích luỹ thấp thì phải mất nhiều năm mới thực hiện được, vuột
mất cơ hội đầu tư. Như vậy có thể đáp úng kịp thời, các doanh nghiệp vừa và
nhỏ chỉ có thể tìm đến tín dụng ngân hàng. Nguồn vơn vay ngân hàng có thể
giúp doanh nghiệp thưc hiện được mục đích của mình là mở rộng phát triển
sản xuất kinh doanh.
1.3.3.3. Ý nghĩa của việc mở rộng cho vay đối với DNVVN
 Đối với hoạt động của NHTM

Hoạt động cho vay mang lại lợi nhuận lớn cho Ngân hàng và thúc đẩy các
hoạt động khác của NHTM. Chính vì vậy, mở rộng cho vay DNVVN sẽ góp
phần gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
Hoạt động cho vay cũng ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động kinh doanh
khác của NHTM. Thực tế, khi được sử dụng được nguồn vốn vay của các
NHTM, các đơn vị kinh tế dùng để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh,
song song là việc các cá nhân, tổ chức kinh tế lại sử dụng ngược lại các sản



16phẩm dịch vụ của NHTM. Lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh thì
người vay vốn, là cá nhân hay các công ty không những đủ tiền trả cho Ngân
hàng mà cịn có tiền gửi vào Ngân hàng, nghĩa là làm tăng hoạt động huy
động vốn của Ngân hàng. Như vậy, khi sản xuất kinh doanh phát triển, xã hội
phát triển thì các hoạt động dịch vụ của Ngân hàng cũng phát triển.
 Đối với khách hàng

Mở rộng cho vay DNVVN sẽ đảm bảo cho hoạt động của các doanh
nghiệp được liên tục. Trong nền kinh tế thị trường địi hỏi các doanh nghiệp
ln cần phải cải tiến kỹ thuật thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi mới công nghệ
máy móc thiết bị để tồn tại đứng vững và phát triển trong cạnh tranh. Trên
thực tế không một doanh nghiệp nào có thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu
cầu sản xuất kinh doanh. Vốn tín dụng của ngân hàng đã tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị cải tiến
phương thức kinh doanh. Từ đó góp phần thúc đẩy tạo điều kiện cho quá trình
phát triển sản xuất kinh doanh đựơc liên tục.
Nguồn vốn vay của ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
của các thành phần kinh tế. Khi sử dụng nguồn vốn vay, các cá nhân, doanh
nghiệp phải tơn trọng hợp đồng tín dụng phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi
đúng hạn và phải tôn trọng các điều khoản của hợp đồng cho dù doanh nghiệp
kinh doanh có hiệu quả hay khơng. Do đó địi hỏi người đi vay vốn có
phương án sản xuất, tiêu dùng khả thi. Không chỉ thu hồi đủ vốn mà cịn phải
tìm cách sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh chóng vịng quay vốn, đảm bảo
tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất ngân hàng thì mới trả được nợ và kinh
doanh có lãi.
Hoạt động cho vay góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng
cạnh tranh của các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cạnh
tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại và đứng



×