Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT GIA DỤNG PHONG PHÚ LUẬN VĂN THẠC SĨ.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.28 MB, 148 trang )






BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH



TRN TH KIU QUYÊN




HOÀN THIN H THNG D TON
NGÂN SCH TẠI CÔNG TY C PHN
DT GIA DỤNG PHONG PH




LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ





TP. Hồ Chí Minh, năm 2013






BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH




TRN TH KIU QUYÊN



HOÀN THIN H THNG D TON
NGÂN SCH TẠI CÔNG TY C PHN
DT GIA DỤNG PHONG PH


Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã số: 60340301


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ ĐNH TRC



TP. Hồ Chí Minh, năm 2013



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân dưới sự hướng
dẫn của TS. Lê Đình Trực. Nguồn số liệu và kết quả thực nghiệm cũng như các
trích dẫn được thực hiện là hoàn toàn trung thực, chưa được công bố trong các
nghiên cứu nào và các thông tin trch dẫn trong lun văn đ được ch r nguồn
gốc.
Tác giả

Trn Th Kiu Quyên



MỤC LỤC

Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ
Lời m đu
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH 1
1.1Tìm hiểu chung về dự toán ngân sách 1
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại dự toán ngân sách 1
1.1.1.1 Khái niệm dự toán ngân sách 1
1.1.1.2 Đặc điểm của dự toán ngân sách 1
1.1.1.3 Phân loại dự toán ngân sách 2
1.1.2 Mục đch, tác dụng của dự toán ngân sách 2
1.1.2.1 Mục đch của dự toán ngân sách 2

1.1.2.2 Tác dụng của dự toán ngân sách 3
1.1.3 Các mô hình lp dự toán ngân sách 3
1.1.4 Quy trình lp dự toán ngân sách 6
1.2 Dự toán ngân sách tổng thể (Master budget) 9
1.2.1 Khái niệm, phân loại dự toán ngân sách tổng thể 9
1.2.2 Ý nghĩa của dự toán tổng thể doanh nghiệp 9
1.2.3 Dự báo tiêu thụ của doanh nghiệp 10
1.2.3.1 Khái niệm dự báo tiêu thụ 10
1.2.3.2 Các phương pháp dự báo tiêu thụ 10
1.2.4. Hệ thống dự toán ngân sách tổng thể của doanh nghiệp 12


1.3 Dự ton linh hot 19
1.3.1 Khái niệm, sự cn thiết của dự toán linh hoạt 19
1.3.2. Trình tự lp dự toán linh hoạt 19
KT LUN CHƯƠNG 1 20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DỆT GIA DỤNG PHONG PHÚ 21
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Dệt gia dụng Phong Phú 21
2.1.1 Khái quát v Công ty Cổ phn Dệt gia dụng Phong Phú 21
2.1.2 Lch sử hình thành và phát triển của Công ty 22
2.1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 23
2.1.4 Sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 25
2.1.5 Mục tiêu họat động và đnh hướng phát triển 25
2.2 Tổ chức bộ máy kế tóan ti Công ty Cổ phần Dệt gia dụng Phong Phú 26
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 26
2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các thành viên Phng Tài chnh kế toán 27
2.2.3 Chế độ kế toán tại Công ty 30
2.3 Thực trng hệ thống dự toán ngân sách ti Công ty Cổ phần Dệt gia dụng
Phong Phú 30

2.3.1 Mô hình lp dự toán ngân sách tại Công ty 30
2.3.2. Quy trình lp dự toán ngân sách tại Công ty 31
2.3.3 Hệ thống dự toán ngân sách tại Công ty Cổ phn Dệt gia dụng Phong Phú 32
2.3.3.1 Các báo cáo Công ty gửi cho Công ty mẹ 32
2.3.3.2 Các báo cáo dự toán ngân sách tại Công ty Cổ phn Dệt gia dụng Phong
Phú 34
2.3.3.2.1 Dự toán tiêu thụ 35
2.3.3.2.2. Dự toán sản xuất 36
2.3.3.2.3. Dự toán chi phí nguyên vt liệu trực tiếp 37
2.3.3.2.4 Dự toán chi phí nhân công trực tiếp 39


2.3.3.2.5 Dự toán chi phí sản xuất chung 39
2.3.3.2.6 Dự toán giá thành sản phẩm – Giá vốn hàng bán 41
2.3.3.2.7 Dự toán hàng tồn kho 42
2.3.3.2.8 Dự toán đu tư và xây dựng 44
2.3.3.2.9 Dự toán chi phí bán hàng 44
2.3.3.2.10 Dự toán chi ph quản lý doanh nghiệp 46
2.3.3.2.11 Dự toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính 46
2.3.3.2.12 Dự toán báo cáo kết quả kinh doanh 47
2.3.3.2.13 Dự toán vốn bằng tin 47
2.3.3.2.14 Dự toán bảng cân đối kế toán 48
2.3.4 Đnh gi thực trng công tác dự toán ngân sách ti Công ty Cổ phần Dệt
gia dụng Phong Phú 48
2.3.4.1 Ưu điểm 48
2.3.4.2 Nhược điểm 49
2.3.4.2.1 Mô hình lp dự toán ngân sách tại công ty 49
2.3.4.2.2 Quy trình lp dự toán ngân sách tại công ty 49
2.3.4.2.3 Hệ thống dự toán ngân sách tại công ty 49
KT LUN CHƯƠNG 2 51

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG DỰ TOÁN NGÂN SÁCHTẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DỆT GIA DỤNG PHONG PHÚ 52
3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện hệ thống dự toán ngân sách 52
3.2 Quan điểm, mục tiêu và các nguyên tắc cần tuân thủ khi hoàn thiện hệ thống
dự toán ngân sách 53
3.2.1 Quan điểm hoàn thiện hệ thống dự toán ngân sách 53
3.2.2 Mục tiêu hoàn thiện hệ thống dự toán ngân sách 53
3.2.3 Các nguyên tắc cn tuân thủ khi hoàn thiện hệ thống dự toán ngân sách 53
3.3 Các giải pháp hoàn thiện hệ thống dự toán ngân sách 55
3.3.1 Hoàn thiện mô hình lp dự toán ngân sách 55


3.3.2 Hoàn thiện quy trình lp dự toán ngân sách 57
3.3.2.1 Giai đoạn chuẩn b 57
3.3.2.1 Giai đoạn soạn thảo 57
3.3.2.3 Giám sát hệ thống ngân sách 57
3.3.2.3.1 So sánh ngân sách và thực tế 58
3.3.2.3.2 Lập dự báo Forecast 58
3.3.2.3.3 Phân tích các chênh lệch 58
3.3.2.3.4 Kiểm soát biến động chi phí sản xuất 63
3.3.2.3.5 Đ xuất tham mưu cho Tng gim đc 64
3.3.3 Bổ sung thêm các báo cáo dự toán 63
3.3.3.1 Dự toán vay – Trả nợ – Li vay 63
3.3.3.2 Dự toán ngân sách đu tư tài chnh ngắn hạn- dài hạn 69
3.4 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống dự toán ti Công ty 74
KT LUN CHƯƠNG 3 74
KT LUN 76
TI LIỆU THAM KHO
PHỤ LỤC




DANH MỤC CC K HIỆU, CH VIT TT

T viết tắt Nội dung
CP Chi ph
DN Doanh nghiệp
KH Kế hoạch
NVL Nguyên vt liệu
PXSX Phân xưng sản xuất
TSCĐ Tài sản cố đnh
T1,T2,…T12 Tháng 1, Tháng 2,… Tháng 12












DANH MỤC CC BNG BIU

Bảng 3.1: Bảng so sánh kế hoạch – Thực tế, Forecast thực hiện tháng 3 60
Bảng 3.2: Dự toán vay – Trả nợ – Li vay 66
Bảng 3.3: Dự toán ngân sách đu tư tài chnh ngắn hạn 71
Bảng 3.4: Dự toán ngân sách đu tư tài chnh dài hạn 73




DANH MỤC CC SƠ Đ

Sơ đồ 1.1: Mô hình thông tin 1 xuống 4
Sơ đồ1.2: Mô hình thông tin 2 xuống 1 lên 5
Sơ đồ 1.3: Mô hình thông tin 1 lên1 xuống 6
Sơ đồ 1.4 : Quá trình dự toán ngân sách 7
Sơ đồ 1.5: Mối liên hệ giữa các dự toán trong dự toán ngân sách tổng thể 14
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 244
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất sản phẩm tại công ty. 25
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. 26



LỜI M ĐẦU
1. L do chn đề ti
Trong quá trình đổi mới công tác quản lý, kế toán quản tr ngày càng được nhiu
doanh nghiệp quan tâm và ứng dụng vào công tác quản lý, điu hành. Trong đ, dự
toán ngân sách là một nội dung rất quan trọng và không thể thiếu trong kế toán quản
tr. Lp dự toán ngân sách gip cho doanh nghiệp hiểu r những nguồn lực hiện c và
t đ tìm cách sử dụng các nguồn lực này hiệu quả. Lp dự toán ngân sách cn gip
doanh nghiệp hoạt động tốt hơn trong tương lai vì n gip doanh nghiệp kiểm soát chi
ph và đnh hướng được hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo một chiến lược
thống nhất. Vì vy, hoàn thiện hệ thống dự toán ngân sách luôn là việc làm cn thiết để
công cụ này mang lại lợi ch nhiu hơn, khắc phục được các khuyết điểm để tạo ra
được một hệ thống dự toán mới tốt hơn.
T việc nhn thức sự cn thiết của công tác lp dự toán và hoàn thiện hệ thống dự
toán, tác giả đ chọn đ tài “Hon thin h thng d ton ngân sch ti Công ty Cổ

phần Dt gia dụng Phong Phú” làm lun văn tốt nghiệp nhằm nghiên cứu thực trạng
lp dự toán ngân sách tại Công ty, t đ đ xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện hệ
thống dự toán ngân sách để gp phn nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực cạnh
tranh của Công ty.
2. Tổng quan về cc nghiên cứu trước đây
Trên thế giới đ c rất nhiu nghiên cứu v dự toán. V dụ Tác giả Stephen
Brookson đ nghiên cứu v quy trình dự toán ngân sách, được chia làm ba giai đoạn:
Chuẩn b, soạn thảo, giám sát. Hệ thống lý lun v dự toán ngân sách cũng đ được các
tác giả trong và ngoài nước viết khá chi tiết. Tuy nhiên việc áp dụng dự toán trong thực
tế nước ta ch được áp dụng  các công ty lớn, cn các công ty nh cũng ch mới đưa
vào khoảng tám năm gn đây. Theo các lun văn của các tác giả đ nghiên cứu trước
đây như: Tác giả Hồ Xuân Hữu với đ tài: “ Hoàn thiện dự toán ngân sách tại Công ty
cổ phn bánh kẹo Phạm Nguyên” năm 2009, Tác giả V Th Liên Hương với đ tài:


“ Hoàn thiện hệ thống dự toán ngân sách tại Công ty xăng du khu vực II” năm 2010,
Tác giả Nguyn Th Minh Đức với đ tài “Dự toán ngân sách tại Công ty Pepsico Việt
Nam – Ngành Foods – Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện” năm 2010 cho thấy
các Công ty này chưa ch trọng việc lp dự toán ngân sách, hệ thống dự toán chưa đy
đủ,… T đ các tác giả đ hoàn thiện công tác dự toán ngân sách bằng việc hoàn thiện
quy trình lp chi tiết hơn, đ xuất một hệ thống báo cáo dự toán ngân sách mới. Tuy
nhiên, các nghiên cứu đ chưa đánh giá trách nhiệm của tng bộ phn trong lp ngân
sách, cũng như kiểm tra, giám sát việc thực hiện ngân sách đ. Đây cũng là một trong
những nội dung cn hoàn thiện hệ thống ngân sách, đặc biệt là việc giám sát dự toán
ngân sách đ được lp chưa được đ cp tới.
2. Mục tiêu v phương php nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống ha những vấn đ lý lun v dự toán ngân sách và dự toán ngân sách
tổng thể.
- Đánh giá thực trạng v công tác dự toán ngân sách tại Công ty .

- Đ ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống dự toán ngân sách tại Công ty .
2.2 Phương php nghiên cứu
Sử dụng phương pháp nghiên cứu kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu đnh
tính và nghiên cứu đnh lượng, cụ thể:
- Sử dụng phương pháp quan sát và phng vấn để tìm hiểu thực trạng hệ thống dự
toán ngân sách tại Công ty.
- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để tìm hiểu tổng quát và chi tiết v cơ s lý
lun dự toán ngân sách cũng như thực trạng hệ thống dự toán ngân sách tại Công ty.
- Sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp để tìm hiểu v hệ thống dự
toán ngân sách, thực trạng hệ thống dự toáng ngân sách và đưa ra các giải pháp hoàn
thiện hệ thống này tại Công ty Cổ phn Dệt gia dụng Phong Phú.
3. Đối tưng v phm vi nghiên cứu


- Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đ lý lun và thực tin của dự toán ngân sách.
- Phạm vi nghiên cứu: Ch tp trung vào hệ thống dự toán ngân sách của Công ty
Cổ phn Dệt gia dụng Phong Phú.
Ngun s liệu: Các số liệu giả đnh sử dụng trong các báo cáo tài chnh, các mẫu
biểu, các báo cáo dự toán ngân sách phản ánh thực tế tại Công ty trong hai năm 2012-
2013 (Không bao gồm số liệu của nhà máy dệt Hải Vân) đ được sự chấp thun của
Phng Kế toán tài chnh của Công ty.
4.  ngha thực tin của đề ti
- V lý lun: Đ tài này hệ thống v lý lun dự toán ngân sách.
- V thực tin: Đ tài phản ánh thực tế, đánh giá những ưu điểm và nhược điểm
thực trạng hệ thống dự toán ngân sách tại Công ty Cổ phn Dệt gia dụng Phong Ph.
T đ, đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống dự toán ngân sách tại Công ty.
5. Kết cu của lun văn
Bố cục của lun văn được tác giả trình bày như sau: Phn m đu, phn nội dung
và phn kết lun. Trong phn nội dung gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan v dự toán ngân sách

Chương 2: Thực trạng công tác dự toán ngân sách tại Công ty Cổ phn Dệt gia dụng
Phong Phú
Chương 3: Hoàn thiện hệ thống dự toán ngân sách tại Công ty Cổ phn Dệt gia dụng
Phong Phú
Ngoài ra, lun văn cn c thêm phn phụ lục trình bày các biểu mẫu, các báo cáo
dự toán nhằm minh họa cho phn nội dung trình bày trong lun văn.

1

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
1.1Tìm hiểu chung về dự toán ngân sách
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loi dự toán ngân sách
1.1.1.1 Khái niệm dự toán ngân sách
Theo nghĩa hẹp, dự toán là việc ước tính toàn bộ thu nhp, chi phí của doanh
nghiệp trong một thời kỳ để đạt được một mục tiêu nhất đnh.
Theo nghĩa rộng, dự toán được hiểu là dự kiến các công việc, nguồn lực cn thiết
để thực hiện các mục tiêu trong một tổ chức.
Như vy, D toán ngân sách là một kế hoạch chi tiết (Detailed plan) cho việc
huy động và sử dụng nguồn lực tài chính và các nguồn lực khác trong một kỳ hoạt
động – thường là trong một năm tài chnh (J.Blocher v cộng sự, 2009).
1.1.1.2 Đặc điểm của dự toán ngân sách
Một d toán ngân sách có những đặc điểm sau:
- Dự toán ngân sách là một kế hoạch c tnh đến sự tác động t bên ngoài và sự
tác động bên trong của doanh nghiệp
- Ngân sách ch là dự tính, dựa trên một loạt các giả thuyết và dữ liệu thu thp
được.
- Ngân sách có tính linh hoạt, có thể điu chnh. Khi phạm vi dự toán thay đổi hoặc
có những yếu tố chi ph gia tăng thì ngân sách dự toán cũng thay đổi.
- Khi lp dự toán ngân sách cn xác lp tiêu chuẩn hoàn thành cho tng công việc,

đồng thời phải văn bản hóa tất cả các giả thiết khi lp dự toán.
- Dự toán cho các hoạt động và nguồn lực: Các hoạt động thể hiện qua doanh thu
và chi phí nên dự toán phải đnh lượng được doanh thu và chi phí, dự toán các nguồn
lực là dự toán các loại tài sản và nguồn hỗ trợ.
- Dự toán giải thch được các đối tượng và chnh sách theo đuổi để đạt được mục
tiêu của tổ chức.
2

- Dự toán liên quan đến một thời hạn cụ thể trong tương lai, được thể hiện v mặt
đnh lượng, tin tệ.
1.1.1.3 Phân loi dự toán ngân sách
- Phân loi theo thời gian:
+ Dự toán ngân sách dài hạn: Là toàn bộ ngân sách dự tính cho các hoạt động của
tổ chức trong thời hạn dài (thường là vài năm). Dự toán dài hạn cn được gọi là dự
toán vốn hoặc dự toán đu tư (Capital budget), được lp liên quan đến việc đu tư của
doanh nghiệp.
+ Dự toán ngân sách ngắn hạn: Là sự cụ thể hóa ngân sách dài hạn trong khoảng
thời gian ngắn hơn. Ngân sách ngắn hạn được xây dựng gắn với các nhiệm vụ, các
công việc phải hoàn thành trong tng thời kỳ.
- Phân loi theo công dụng
+ Dự toán ngân sách kinh doanh: Dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất, dự toán mua
nguyên vt liệu, dự toán nhân công
+ Dự toán ngân sách tài chính: Dự toán thu chi tin, dự toán kết quả hoạt động
kinh doanh…
+ Dự toán ngân sách quyết định đặc biệt: Dự toán hàng tồn kho, dự toán vốn…
- Phân loi theo mức độ hot động:
+ Dự ton ngân sch tĩnh (c định): là dự toán được lp cho một mức độ hoạt động.
+ Dự toán ngân sách linh hoạt (biến đi): Là dự toán được lp cho nhiu mức độ
hoạt động khác nhau.
1.1.2 Mục đích, tác dụng của dự toán ngân sách

1.1.2.1 Mục đích của dự toán ngân sách
Mục đch cơ bản của dự toán ngân sách là hoạch đnh và kiểm soát hoạt động
kinh doanh. Thông qua hai chức năng này mà người quản lý đạt được mục tiêu lợi
nhun của mình (Đo Tất Thắng v cộng sự, 2004).
3

- Hoch định: Dự toán ngân sách đi hi các nhà quản lý phải dự tính v những gì
sảy ra trong tương lai, thấy được những gì cn phải làm để thay đổi các kết quả không
mong muốn.
- Kiểm tra: Là quá trình so sánh kết quả thực hiện kế hoạch và đánh giá việc thực
hiện đ. Nếu không kiểm tra, dự toán ngân sách sẽ không phát huy hết tác dụng vốn có
của nó.
1.1.2.2 Tác dụng của dự toán ngân sách
Tác dụng của công việc lp dự toán ngân sách xuất phát t sự cn thiết của nó với
công tác điu hành và quản lý doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp c đối sách để khai
thác tối đa nguồn thu, thực hiện có hiệu quả chnh sách chi tiêu, đảm bảo việc thực
hiện các mục tiêu đ đ ra. Những ích lợi của việc lp dự toán ngân sách được cụ thể
như sau (Nguyn Minh Phương v cộng sự, 2007):
- Lp dự toán ngân sách là tìm kiếm cho doanh nghiệp khả năng khai thác thu để
tha mn chi tiêu đem lại khoản lợi nhun.
- Kế hoạch thu, chi trong dự toán ngân sách là mục tiêu và mục đch cho hoạt
động, là căn cứ điu hành, kiểm tra, đánh giá các hoạt động.
- Kế hoạch ngân sách là một kế hoạch tổng thể, tạo điu kiện liên kết hoạt động
của các bộ phn khác nhau vì mục tiêu chung của doanh nghiệp.
- Lp kế hoạch ngân sách giúp doanh nghiệp khám phá khâu sản xuất đang tim
ẩn, khả năng để nâng cao hiệu quả cũng như lường trước những kh khăn tim ẩn để
c phương án xử lý kp thời và đng đắn.
1.1.3 Các mô hình lp dự toán ngân sách
Theo Hunh Li, việc lp dự toán ngân sách dựa trên mô hình thông tin như sau:
- Mô hình 1: Mô hình thông tin 1 xuống

Trên cơ s chiến lược dài hạn, đồng thời dựa vào kinh nghiệm, yêu cu nhiệm vụ,
các nhà quản lý cấp cao của tổ chức hoạch đnh việc sử dụng ngân sách chung cho đơn
v. Sau đ các thông số này được chuyển xuống cho các nhà quản lý cấp thấp hơn. Các
4

nhà quản lý cấp thấp tiếp tục tính toán chi phí cho tng công việc cụ thể liên quan. Quá
trình được tiếp tục cho đến cấp quản lý thấp nhất.
+ Ưu điểm: Ngân sách được dự toán khá phù hợp với tình hình chung của đơn v vì
ngân sách này đ được xem xét trong mối quan hệ chung và khả năng tài chnh
+ Nhược điểm: T ngân sách dài hạn chuyển thành ngân sách ngắn hạn đi hi
phải có sự kết hợp giữa các bộ phn để đạt được một ngân sách hiệu quả. Mô hình này
cn mang tnh áp đặt t ban quản lý cấp trên xuống, đồi hi quản lý cấp cao phải có
một tm nhìn tổng quát, toàn diện, chi tiết v mọi mặt hoạt động của đơn v.
Mô hình này phù hợp với những đơn v có quy mô nh, ít có sự phân cấp v quản
lý, hoặc sử dụng trong những trường hợp đặc biệt cn phải tuân theo sự ch đạo của cấp
quản lý cao hơn.







Sơ đ 1.1: Mô hình thông tin 1 xung

- Mô hình 2: Mô hình thông tin 2 xuống 1 lên.
Để làm theo mô hình này, đu tiên cn xây dựng khung kế hoạch ngân sách cho
năm tài chnh. Các ch tiêu ước tnh này được phân bổ xuống các đơn v, cấp quản lý
thấp hơn. Việc thực hiện dự toán được thực hiện  các cấp. Sau đ, quá trình tổng hợp
ngân sách lại được bắt đu t đơn v thấp nhất đến cấp cao hơn. Bộ phn quản lý cấp

cao tổng hợp lại thành ngân sách tổng thể của đơn v. Ngân sách tổng thể này được
QUẢN LÝ CẤP
CAO NHẤT
QUẢN LÝ
CẤP TRUNG
GIAN
QUẢN LÝ
CẤP TRUNG
GIAN
QUẢN LÝ
CẤP CƠ SỞ
QUẢN LÝ
CẤP CƠ SỞ
QUẢN LÝ
CẤP CƠ SỞ
QUẢN LÝ
CẤP CƠ SỞ
5

xem xét và hiệu chnh lại nếu thấy cn thiết. Sau khi được duyệt sơ bộ, các nhà quản lý
cấp trung gian tiếp tục điu chnh ngân sách của bộ phn mình cho đến khi đạt yêu cu.
Khi dự toán  các bộ phn được xét duyệt thông qua sẽ tr thành dự toán chính thức
đnh hướng cho hoạt động kỳ kế hoạch.
+ Ưu điểm: Dự toán ngân sách được hình thành với sự tham gia của nhiu cấp
quản lý, điu này đ tạo cơ hội cho các bộ phn phát huy tính sáng tạo, chủ động của
mình.
+ Nhược điểm: Quá trình lp dự toán ngân sách kéo dài và tốn khá nhiu thời gian.
Nếu tổ chức quá trình lp dự toán không tốt, sẽ không cung cấp thông tin kp thời cho
kỳ lp kế hoạch.










Sơ đ1.2: Mô hình thông tin 2 xung 1 lên

- Mô hình 3: Mô hình thông tin 1 lên 1 xuống.
Ngân sách được dự toán t thấp đến cao. Các bộ phn quản lý cấp thấp hơn căn
cứ vào điu kiện của mình, sử dụng dữ liệu đ c sẵn trên cơ s đnh mức sử dụng và
các khoản mục đ được duyệt trước đ. T đ, tổng hợp các ch tiêu dự toán để trình
lên cấp cao hơn. Bộ phn quản lý cấp cao tổng hợp các ch tiêu các cấp trung gian, kết
QUẢN LÝ CẤP
CAO NHẤT
QUẢN LÝ
CẤP TRUNG
GIAN
QUẢN LÝ
CẤP TRUNG
GIAN
QUẢN LÝ
CẤP CƠ SỞ
QUẢN LÝ
CẤP CƠ SỞ
QUẢN LÝ
CẤP CƠ SỞ
QUẢN LÝ

CẤP CƠ SỞ
6

hợp với tm nhìn tổng quát, sẽ xét duyệt thông qua cho các cấp trung gian. Trên cơ s
đ, cấp quản lý trung gian xét duyệt thông qua cho các cấp cơ s.
+ Ưu điểm: Những người được giao lp ngân sách là người thường xuyên tiếp xúc
với các công việc, nên họ dự tính khá chính xác v nguồn lực và chi phí cn thiết. Mô
hình này cũng gip cho các nhà quản lý cấp thấp hoàn thiện và nâng cao kỹ năng lp
dự toán ngân sách của mình.
+ Nhược điểm: Các nhà quản lý cấp cao không có nhiu cơ hội kiểm soát quá trình
lp ngân sách của cấp dưới, nên cấp thấp thường c xu hướng xác lp các ch tiêu dự
toán dưới mức khả năng, điu kiện của mình để d hoàn thành ch tiêu dự toán.






Sơ đ 1.3: Mô hình thông tin 1 lên1 xung

1.1.4 Quy trình lp dự toán ngân sách
Theo Stephen Brookson, quy trình dự toán ngân sách được chi làm 3 giai đoạn:
chuẩn b, soạn thảo, giám sát (Nguyn Thị Phương Anh biên dịch, 2007).

QUẢN LÝ CẤP
CAO NHẤT
QUẢN LÝ
CẤP TRUNG
GIAN
QUẢN LÝ

CẤP TRUNG
GIAN
QUẢN LÝ
CẤP CƠ SỞ
QUẢN LÝ
CẤP CƠ SỞ
QUẢN LÝ
CẤP CƠ SỞ
QUẢN LÝ
CẤP CƠ SỞ
7


















Sơ đ 1.4 : Quá trình dự toán ngân sách

- Chuẩn bị dự toán ngân sách
+ Tm quan trọng của việc “lên kế hoạch cho kế hoạch” là rất lớn. Ngay t đu cn
xác đnh thiết lp kiểu ngân sách như thế nào, chức năng nào là quan trọng nhất với bộ
phn và tổ chức để xây dựng quá trình dự thảo ngân sách. Nên lp ngân sách dựa trên
chiến lược rõ ràng, khách quan. Ngân sách nên dựa trên phương pháp tiếp cn 4 bước
( đánh giá kinh doanh -> Lp kế hoạch cho tương lai -> Quyết đnh mục tiêu -> Đặt
mục tiêu tài chính) nhằm gip đơn v xác đnh rõ những mục tiêu kinh doanh.
Đánh giá hệ thống
Chuẩn hóa ngân
sách
Làm rõ mục tiêu
Dự báo lại và điu chnh;
Xem xét sử dụng các
loại ngân sách khác; Học
hi kinh nghiệm
Giám sát sự chênh lệch
và phân tích lỗi; Kiểm
tra những điu bất ngờ
Phân tích những khác
biệt giữa hoạt động thực
tế và ngân sách
Đưa ra ngân sách tin
mặt để giám sát dòng
tin lãi và lỗ và bảng cân
đối kế toán
Kiểm tra số liệu dự thảo
ngân sách bằng cách
thay đổi và phân tích
lượng tin
Đánh giá thủ tục dự thảo

ngân sách và chuẩn b
ngân sách tổng
Thu thp thông tin,
chuẩn b dự toán ngân
sách ban đu
CHUẨN BỊ
SOẠN THẢO
GIÁM SÁT
8

+ Chuẩn b dự toán ngân sách đi hi phải có các thủ tục chuẩn hóa: nên sử dụng
một mẫu dự thảo ngân sách tiêu chuẩn. Mẫu chuẩn này sẽ giúp phối hợp nội dung các
ngân sách, và cho phép so sánh và gắn kết chúng trong toàn tổ chức.
+ Khi thực hiện xong tất cả mọi sự chuẩn b cho ngân sách, trước khi lp ngân sách
và phác thảo số liệu, cn đánh giá lại hệ thống một ln nữa để đảm bảo ngân sách sẽ
cung cấp thông tin chính xác và phù hợp.
- Son thảo dự toán ngân sách
+ Thu thp thông tin: Bằng cách thu thp thông tin v tất cả những ảnh hưng t
bên trong và bên ngoài đối với ngân sách, chúng ta sẽ xác đnh được những gì có thể
và không thể đạt được, cả những nhân tố hạn chế có thể cản tr các hoạt động của tổ
chức.
+ Kiểm tra các khoản tin trong ngân sách bằng cách kiểm tra hiệu lực của các số
liệu.
+ Lp ngân sách tin mặt: Dòng tin là sự vn động của tin vào và ra. Nếu không
đủ tin mặt, hoạt động kinh doanh sẽ b đe dọa. Lp dự toán tin mặt giúp dự toán dòng
tin theo thời gian, và theo dõi chi tiết v hoạt động kinh doanh.
+ Chuẩn b xong ngân sách tổng thể: Khi chuẩn b xong, ngân sách này sẽ được
trình lên ủy ban dự thảo ngân sách để soạn thảo ngân sách chnh. Sau khi ngân sách đ
được tổng hợp, ủy ban ngân sách sẽ sẵn sàng hoàn thiện ngân sách tổng.
- Giám sát ngân sách

+ Phân tích những chênh lệch khi so sánh những kết quả thực tế với ngân sách đ
lp, t đ xác đnh mức ưu tiên cho các hành động sau đ.
+ Nếu chuẩn b soạn thảo ngân sách không kỹ lưỡng, sẽ sảy ra những sai sót. Cn
phải tìm hiểu sai st để không tái phạm.
+ Thực hiện điu chnh: Sau khi đánh giá, nên thay đổi ngân sách để đy đủ thông
tin hơn, và điu chnh lại dự toán ngân sách.
9

1.2 Dự toán ngân sách tổng thể (Master budget)
1.2.1 Khái niệm, phân loi dự toán ngân sách tổng thể
- D toán tổng thể là dự toán thể hiện mục tiêu của tất cả các bộ phn trong doanh
nghiệp, như bán hàng, sản xuất, nghiên cứu, marketing, tài chnh… cho giai đoạn sắp
tới, nó chuyển mục tiêu ngắn hạn thành các bước hành động (J.Blocher v cộng sự,
2009).
- Ngân sách tổng thể gm ba loi: Ngân sách cố đnh, ngân sách liên tục, ngân
sách linh hoạt (Phạm Ngc Thy v cộng sự, 2009).
+ Ngân sách c định (Static budget) là ngân sách tổng thể có các ch tiêu được thiết
lp tại một mức hoạt động cố đnh.
+ Ngân sách liên tục (Continuous budget) là loại ngân sách luôn được doanh nghiệp
bổ sung số liệu kế hoạch của tháng cuối cùng vào lúc kết thúc của mỗi tháng hoạt
động. Việc lp ngân sách yêu cu nhà quản lý phải nhìn trước 12 tháng hoạt động chứ
không phải chờ sau 1 năm mới hoạch đnh tiếp.
+ Ngân sách linh hoạt (Flexible budget) là ngân sách được thiết lp với các ch tiêu
hoạt động được hiệu chnh theo mức hoạt động thực tế. Kết quả hoạt động thực tế 
mức nào sẽ đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp và phân tích chênh
lệch giữa thực tế thực hiện và ngân sách  mức hoạt động đ.
1.2.2  ngha của dự ton tổng thể doanh nghiệp
Dự toán tổng thể là dự toán thể hiện mục tiêu của tất cả các bộ phn trong doanh
nghiệp. N đnh lượng kỳ vọng của nhà quản lý v thu nhp, các luồng tin và v trí tài
chnh trong tương lai. Với những vai tr như vy, dự toán tổng thể c ý nghĩa như sau :

- Dự toán là sự tiên liệu tương lai c hệ thống nhằm cung cấp cho nhà quản lý các
mục tiêu hoạt động thực tin, trên cơ s đ kết quả thực tế sẽ được so sánh và đánh giá.
Biện pháp này nâng cao vai trò kế toán trách nhiệm trong kế toán quản tr
- Dự toán là cơ s để nhà quản lý tổ chức thực hiện nhiệm vụ của doanh nghiệp, là
phương tiện để phối hợp các bộ phn trong doanh nghiệp và gip các nhà quản lý
10

biết rõ cách thức các hoạt động trong doanh nghiệp đan kết với nhau
- Dự toán là phương thức truyn thông để các nhà quản lý trao đổi các vấn đ liên
quan đến mục tiêu, quan điểm và kết quả đạt được. Lp dự toán cho phép các nhà quản
lý xây dựng và phát triển nhn thức v sự đng gp của mỗi hoạt động đến hoạt động
chung của toàn doanh nghiệp.
1.2.3 Dự bo tiêu thụ của doanh nghiệp
1.2.3.1 Khi niệm dự bo tiêu thụ
D báo tiêu thụ: Là dự báo bằng các kỹ thut v khả năng tiêu thụ của doanh
nghiệp trong tương lai. Những số liệu dự báo này sẽ được các nhà quản lý điu chnh,
tính toán lại để có dự toán tiêu thụ. Đây là khâu đu tiên và là khâu then chốt trong quá
trình xây dựng dự toán tổng thể.
Để đảm bảo hoạt động tiêu thụ được dự báo chnh xác, chng ta thường quan tâm
đến các nhân tố v mặt x hội và hướng tiếp cn Marketing. V mặt x hội như: Tình
hình tiêu thụ trong những năm trước; Điu kiện, tình hình chung của nn kinh tế và
ngành; Mối quan hệ giữa tiêu thụ với một số ch tiêu kinh tế như GDP, thu nhp đu
người, việc làm, giá cả và sản xuất của ngành; Khả năng sinh lợi của sản phẩm; Chính
sách giá cả; Khuynh hướng tiêu thụ các sản phẩm khác trong tương lai…V hướng tiếp
cn Marketing như: Quy mô, kch thước của th trường; Sự tiến hoá và xu hướng của
th trường…
1.2.3.2 Cc phương php dự bo tiêu thụ
Theo Trương B Thanh, (2011, trang 97-99), c nhiu phương pháp để dự báo
tiêu thụ, nhưng chung quy c thể phân thành hai phương pháp chnh: Phương pháp
đnh tnh và phương pháp đnh lượng.

 Phương php định tính
Theo phương pháp này, số liệu dự báo xây dựng trên cơ s kinh nghiệm của các
nhà quản lý doanh nghiệp và đội ngũ chuyên gia. Ưu điểm của phương pháp này là
việc dự báo luôn thch ứng nhanh với những chuyển đổi của môi trường. Tuy nhiên,
11

phương pháp này c điểm hạn chế do số liệu dự báo không dựa vào phân tch đnh
lượng và mang tnh chủ quan.
Phương pháp đnh tnh thường bao gồm hai kỹ thut: Kỹ thut điu chnh
(Judgment) và kỹ thut Delphi (Delphi method)
 Phương php định lưng
Phương pháp này v thực chất áp dụng các kỹ thut của thống kê toán để phân
tch xu hướng, dự đoán chu kỳ sản phẩm và tương quan hồi qui để tiến hành dự báo.
Chẳng hạn, xác đnh sự tương quan giữa tiêu thụ với các ch tiêu kinh tế làm số liệu dự
báo tiêu thụ đáng tin cy hơn. Trong thực tế, người ta thường kết hợp cả phân tch đnh
tnh và cả phân tch đnh lượng trong khi lp dự báo.
Phương php ny thường bao gm cc kỹ thuật sau:
 Phân tích hi quy tương quan:
Phương pháp này cho phép nghiên cứu sự tiến hoá của sản phẩm, của th trường
c liên quan hay không đến các biến dự báo. Theo phương pháp này, biến phụ thuộc
sẽ là khối lượng hoặc dự toán tiêu thụ trong mối liên hệ với các biến độc lp c ý
nghĩa. Phương trình v mối quan hệ này như sau :
Y = a
0
+ a
1
x
1
+ a
2

x
2
+ + a
n
x
n
+ u
Trong đó :
- Y : Biến phụ thuộc
- x
1
, x
2
, , x
n
: Biến độc lp
- a
0
: tham số chặn; a
i
: Tham số của tổng thể
- u : Sai số
Với phương pháp này, các nhà dự báo không ch dự báo kết quả của những sự
kiện tương lai mà cn phân tch tại sao các sự kiện đ xảy ra. Hạn chế của phương
pháp này là quá nhiu các giả thuyết thống kê được đưa ra, do vy ảnh hưng đến tnh
tin cy của số liệu dự báo.
 Phân tích chuỗi thời gian (Time series)
12

Chuỗi thời gian là một dãy số liên hệ kế tiếp nhau theo thời gian phản ảnh một sự

kiện nào đ. Một chuỗi thời gian thường phản ánh tnh xu hướng, tính thời vụ, tính chu
kỳ và cả bộ phn bất thường nên dãy số thời gian thường được sử dụng để dự báo. Có
nhiu kỹ thut sử dụng dãy số thời gian để dự báo, nhưng phổ biến là kỹ thut bình
quân trượt, dự báo thích nghi.
Sử dụng phương pháp dự báo này d dẫn đến sai lm khi xem xét xu hướng
doanh thu của doanh nghiệp vì n được dựa trên cơ s điu kiện của doanh nghiệp
không thay đổi.
 Phương php mô phỏng:
Nhằm tái tạo các điu kiện tương lai th trường cũng như những mối liên quan
kinh tế trên cơ s mô hình của doanh nghiệp, của môi trường. Phương pháp này không
phải phức tạp lắm nhưng rất có hiệu quả trong việc cung cấp thông tin ích lợi cho nhà
kế hoạch.
 Phương php thng kê xác suất:
Nhằm xem xét mức ý nghĩa cũng như dự báo trong điu kiện tương lai không
chắc chắn. Các dự báo này được thành lp ch xác đnh khung cảnh c thể ảnh hưng
đến việc ra quyết đnh cho tương lai khi thiết lp các mục tiêu trước.
1.2.4 Hệ thống dự toán ngân sách tổng thể của doanh nghiệp
Dự toán tổng thể là tổ hợp của nhiu dự toán của mọi hoạt động của doanh
nghiệp, có liên hệ với nhau trong một thời kỳ nào đ. Dự toán tổng thể có thể lp cho
nhiu thời kỳ như tháng, quý, năm. Hình thức và số lượng các dự toán thuộc dự toán
tổng thể tùy thuộc vào tng loại hình doanh nghiệp.
Tùy theo tng loại hình hoạt động của doanh nghiệp, mà nội dung chi tiết của nó
thay đổi, tuy nhiên thường bao gồm hai phn chính: dự toán hoạt động và dự toán tài
chính. Dự toán hoạt động là dự toán phản ánh mức thu nhp và chi ph đi hi để đạt
mục tiêu lợi nhun. Dự toán tài chính là dự toán phản ánh tình hình tài chính theo dự
kiến và cách thức tài trợ cn thiết cho các hoạt động đ lp dự toán. Mỗi loại dự toán

×