Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

QUAN ĐIỂM, ĐNNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2020.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 105 trang )

1
LI CAM OAN

Tụi xin cam oan lun vn phỏt trin ngun nhõn lc trong quỏ trỡnh phỏt
trin kinh t xó hi tnh Kiờn Giang dn nm 2020 l do tụi t nghiờn cu v
hon thnh di s hng dn ca TS. Nguyn Vn Chin.
Tụi xin chu hon ton trỏch nhim v li cam oan ny.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2
MỤC LỤC
Lời cam đoan.
Mục lục.
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt.
Danh sách các bảng số liệu.
Danh sách các biểu đồ.
Bản đồ.
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài .................................................................... 1
3. Mục đích và nhiệm vụ ............................................................................. 2
3.1 Mục đích ............................................................................................. 2
3.2 Nhiệm vụ ............................................................................................. 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 3
4.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 3
4.2 Phạm viên nghiên cứu ........................................................................ 3
5. Cơ sở lý luận, nguồn tài liệu, phương pháp nghiên cứu ........................ 3
5.1 Cơ sở lý kuận ...................................................................................... 3
5.2 Nguồi tài liệu tham khảo .................................................................... 3
5.3 Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 3
6. Đóng góp mới của luận văn ..................................................................... 3
7. Bố cục ....................................................................................................... 4


Chương 1.
LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI.
1.1 Khái niệm về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực............... 5
1.1.1 Các quan niệm về nguồn nhân lực .................................................. 5
1.1.2 Phát triển nguồn nhân lực .............................................................. 7
1.1.3 Sự cần thiết khách quan phát triển nguồn nhân lực ...................... 8
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển nguồn nhân lực ... 10
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3
1.2.1 Dân số, giáo dục - đào tạo ............................................................. 10
1.2.2 Hệ thống các chỉ số ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực
................................................................................................................. 14
1.2.3 Thị trường sức lao động ................................................................ 15
1.3 Vai trò của nguồn nhân lực đối với quá trình phát triển KT - XH ... 17
1.3.1 Vai trò của nguồn nhân lực đối với tăng trưởng kinh tế .............. 17
1.3.2 Vai trò của nguồn nhân lực đối với phát triển kinh tế xã hội ....... 18
1.4 Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực của một số nước trên thế giới
.................................................................................................................... 20
Chương 2.
THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC TỈNH KIÊN GIANG.
2.1 Các nhân tố kinh tế - xã hội ở Kiên Giang ảnh hưởng đến sự phát
triển nguồn nhân lực ..................................................................................... 23
2.1.1 Những đặc điểm về tự nhiên ......................................................... 23
2.1.2 Những đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................... 24
2.1.3 Về văn hóa - xã hội ........................................................................ 28
2.2 Thực trạng nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực của tỉnh
Kiên Giang ..................................................................................................... 29
2.2.1 Quy mô và tốc độ tăng nguồn nhân lực ........................................ 29

2.2.2 Chất lượng nguồn nhân lực .......................................................... 34
2.2.3 Thực trạng sử dụng nguồn nhân lực ........................................... 42
2.3 Đánh giá chung về thực trạng phát triển nguồn nhân lực ................ 54
2.3.1 Những thành tựu và hạn chế về phát triển nguồn nhân lực ........ 54
2.3.2 Những thách thức, tồn tại ............................................................. 55
Chương 3.
QUAN ĐIỂM, ĐNNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2020.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
4
3.1 Mục tiêu, quan điểm cơ bản phát triển nguồn nhân lực ở tỉnh Kiên
Giang .............................................................................................................. 62
3.1.1 Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực ở tỉnh Kiên Giang ............... 62
3.1.2 Quan điểm phát triển nguồn nhân lực ở tỉnh Kiên Giang ............ 62
3.2 Những giải pháp chủ yếu phát triển nguồn nhân lực ........................ 63
3.2.1 Giải pháp về đầu tư cho giáo dục đào tạo ..................................... 63
3.2.1.1 Đầu tư phát triển nâng cao dân trí, giáo dục hướng nghiệp ..... 63
3.2.1.2 Đầu tư cơ sở vật chất trường lớp; đội ngũ giáo viên đạt chun
............................................................................................................. 66
3.2.2 Tăng cường phát triển lĩnh vực đào tạo nghề ............................... 67
3.2.2.1 Dự báo nhu cầu về học nghề .................................................... 67
3.2.2.2 Các cơ sở đào tạo và năng lực đào tạo nghề ........................... 67
3.2.2.3 Chương trình và thời gian đào tạo nghề .................................. 68
3.2.2.4 Cơ sở vật chất và định mức chi phí đào tạo ............................. 69
3.2.3 Duy trì tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế tiến bộ ......... 71
3.2.4 Gắn đào tạo với sử dụng ................................................................ 72
3.2.5 Phát triển thị trường sức lao động ................................................ 73
3.2.6 Thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng nhân tài .......................... 74
3.3 Các kiến nghị đối với Nhà nước, Tỉnh ................................................ 75
KẾT LUẬN .................................................................................................... 77

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 79
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ...................................................................... 82

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

- Chỉ số phát triển con người (Huma Development Index) : HDI
- Chỉ số đánh giá sự bình đẳng về cơ hội phát triển giữa phụ nữ và nam
giới : GDI
- Chỉ số nghèo khổ tổng hợp : HPI
- Giá trị tổng sản phNm xã hội : GDP
- Công nghiệp hóa – hiện đại hóa : CNH-HĐH
- Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế Châu Âu : OCDE
- Khoa học công nghệ : KHCN
- Ủy ban nhân dân : UBND
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
6
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỐ LIỆU
1- Bảng 1: Tổng GDP chỉ số phát triển phân theo các ngành kinh tế so với
2000 (so sánh 1994). Trang 25
2- Bảng 2: Tăng trưởng GDP. Trang 26
3- Bảng 3: Giá trị sản xuất (giá cố định năm 1994). Trang 27
4- Bảng 4: Lao động làm việc trong các ngành kinh tế. Trang 28
5- Bảng 5: Dân số và tỷ lệ phát triển dân số theo thời kỳ 2001 - 2007.
Trang 30
6- Bảng 6: Tốc độ tăng nguồn nhân lực. Trang 36
7- Bảng 7: Dân số và lao động đang làm việc trong ngành kinh tế quốc
dân của Tỉnh qua các năm. Trang 33
8- Bảng 8: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi.

Trang 33
9- Bảng 9: Trình độ học vấn phân theo giới tính và khu vực thành thị -
thông thôn. Trang 39
10- Bảng 10: Nguồn lực phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật 2007.
Trang 41
11- Bảng 11: Số cơ sở y tế và cán bộ y tế. Trang 42
12- Bảng 12: Lực lượng lao động đang có việc làm phân theo ngành kinh
tế năm 2007. Trang 44
13- Bảng 13: Lực lượng lao động đang có việc làm phân theo thành phần
kinh tế năm 2007. Trang 45
14- Bảng 14: Sự phân bố lao động trong ngành ở các khu vực ngành kinh
tế quốc dân của Tỉnh qua các năm. Trang 47
15- Bảng 15: Hệ thống trường lớp, giáo viên phổ thông. Trang 48
16- Bảng 16: Hệ thống đào tạo chuyên nghiệp. Trang 49
17- Bảng 17: Tổng hợp đào tạo sử dụng giai đọan 2001-2005. Trang 51
18- Bảng 18: Tỷ lệ lao động qua đào tạo. Trang 53
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
7
19- Bảng 19: Trình độ lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế
quốc dân tỉnh Kiên Giang 2001 - 2005 và năm 2007. Trang 54

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
1- Biểu đồ 1: Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế. Trang 26
2- Biểu đồ 2: Cơ cấu dân số phân theo giới tính. Trang 30
3- Biểu đồ 3: Cơ cấu dân số phân theo khu vực. Trang 31
4- Biểu đồ 4: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên theo giới tính năm
2007. Trang 32
5- Biểu đồ 5: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm khu
vực thành thị và nông thôn năm 2007. Trang 34
6- Biểu đồ 6: Tình hình lao động Kiên Giang năm 2007. Trang 43

7- Biểu đồ 7: Số người từ 15 tuổi trở lên thất nghiệp phân theo trình độ
chuyên môn kỹ thuật. Trang 46

BẢN ĐỒ
01 Bản đồ hành chính tỉnh Kiên Giang. Trang 24


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
8
M U
1. Tớnh cp thit ca ti:
Trong ton b cỏc nhõn t quyt nh s phỏt trin nn sn xut xó hi,
nhõn t úng vai trũ cú ý ngha quyt nh i vi s phỏt trin ca nn sn xut
xó hi núi chung v tnh Kiờn Giang núi riờng ú l ngun nhõn lc. Khng nh
tm quan trng ca nú V.I Lờnin ó vit: Lc lng sn xut hng u ca ton
th nhõn loi l ngi cụng nhõn l ngi lao ng. Tm quan trng ny c
i hi ng ton quc ln th IX, khng nh: Phỏt trin ngun nhõn lc, bo
m n nm 2010 cú ngun nhõn lc vi c cu ng b v cht lng cao; t
l lao ng trong nụng nghip cũn di 50% lc lng lao ng xó hi (trang
93).
c bit, i vi vựng Tõy Nam B núi chung v tnh Kiờn Giang núi
riờng, Ngh quyt ch rừ: T trng lao ng trong nụng nghip cũn cao. Lao
ng thiu vic lm v khụng cú vic lm cũn nhiu. T l qua o to rt thp
(trang 166). Do vy, o to v s dng ngun nhõn lc cho phỏt trin kinh t xó
hi ca tnh Kiờn Giang trong quỏ trỡnh cụng nghip húa nụng nghip v nụng
thụn ang l nhng vn cp bỏch. Chớnh sc lụi cun thc tin y ca tim
nng cha c ỏnh thc, ó thỳc Ny tụi chn ti: Phỏt trin ngun nhõn
lc trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh t - xó hi tnh Kiờn Giang n nm 2020
lm lun vn cao hc kinh t.
ti, khụng phi tỡm ra gii phỏp o to hay s dng cú hiu qu; m

l di gúc phỏt trin ngun nhõn lc trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh t xó hi
ca Tnh.
2. Tỡnh hỡnh nghiờn cu ti:
Bn v phỏt trin ngun nhõn lc ó cú nhiu cụng trỡnh khoa hc nghiờn
cu, hi tho, cỏc bi vit ng ti trờn trờn nhiu tp chớ khỏc nhau nh: Qun
lý ngun nhõn lc Vit Nam, ca Phm Thnh Ngh, V Hong Ngõn; Nhng
lun c khoa hc ca vic phỏt trin ngun nhõn lc cụng nghip cho vựng kinh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9
tế trọng điểm phía Nam” của TS. Trương Thị Minh Sâm, Viện Khoa học và Xã
hội tại Thành phố Hồ Chí Minh thuộc Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn
Quốc gia; “ Phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước” của TS. Nguyễn Thanh, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh...
Các công trình nghiên cứu trên đã có những đóng góp nhất định trong
việc cung cấp lý luận về phát triển nguồn nhân lực nói chung trên các lĩnh vực,
các ngành, các vùng của nền sản xuất xã hội trong phạm vi cả nước. Song đối
với tỉnh Kiên Giang chưa có công trình nghiên cúu nào về phát triển nguồn nhân
lực trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Vì vậy, tôi chọn “Phát triển nguồn
nhân lực cho Tỉnh nhà trong quá trình phát triển kinh tế xã hội” làm luận văn cao
học kinh tế là một yêu cầu cấp thiết, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
3. Mục đích và nhiệm vụ:
3.1. Mục đích:
Thông qua việc nghiên cứu nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực
tỉnh Kiên giang nói riêng, mục đích của đề tài là phát triển nguồn nhân lực trong
quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Kiên Giang đến 2020.
3.2. Nhiệm vụ:
Một là, hệ thống hóa những vấn đề cơ bản, cơ sở lý luận về phát triển
nguồn nhân lực về đào tạo và sử dụng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội.
Bài học kinh nghiệm về quá trình phát triển nguồn nhân lực vận dụng trong việc

phát triển nguồn nhân lực.
Hai là, phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực trong quá trình phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh Kiên Giang thông qua các chỉ số phát triển trên các
mặt: số lượng, chất lượng gắn với cơ sở vật chất năng lực đào tạo, mức độ đáp
ứng… Trên cơ sở đó rút ra nguyên nhân và bài học kinh nghiệm từ thực trạng
của nó trong thời gian qua.
Ba là, vạch ra những quan điểm và giải pháp cơ bản về nguồn nhân lực để
thực hiện mục tiêu chiến lược kinh tế xã hội của Tỉnh đến năm 2020.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
10
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về nguồn nhân lực
nói chung và nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang nói riêng. Tuy nhiên, đây là một
lĩnh vực rất rộng liên quan đến tất cả các ngành của nền kinh tế quốc dân. Vì
vậy, trong luận văn này chỉ đi vào những nội dung cơ bản về Phát triển nguồn
nhân lực trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Kiên Giang.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn giới hạn phạm vi nghiên cứu về Phát triển nguồn nhân lực trong
quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh kiên Giang từ năm 2000 đến 2020 và các
giải pháp để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội.
5. Cơ sở lý luận, nguồn tài liệu, phương pháp nghiên cứu:
5.1. Cơ sở lý luận:
Những nguyên lý của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về
nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực. Các văn kiện của Đảng cộng sản
Việt Nam về phát triển giáo dục đào tạo phát triển nguồn nhân lực. Các nguyên lý
của kinh tế chính trị Mác - Lênin.
5.2. Nguồn tài liệu tham khảo:
Các tác phNm kinh điển của Karl Marx, F.Engels, V.I. Lênin về nguồn
nhân lực; Kinh tế chính trị Mác – Lênin, các Văn kiện của Đảng Cộng sản Việt

Nam, các tư liệu của Viện chiến lược phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Báo
cáo của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Kiên Giang.
5.3. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng phương pháp luận cơ bản, chỉ đạo xuyên suốt trong quá
trình nghiên cứu là phép biện chứng duy vật. Vận dụng phương pháp luận chung;
phương pháp cụ thể là logic lịch sử, phân tích và tổng hợp so sánh, theo dõi, thống
kê, mô hình hóa.
6. Đóng góp mới của luận văn:
Một là, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển nguồn
nhân lực nói chung ở Việt Nam, tỉnh Kiên Giang nói riêng.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
11
Hai l, bng cỏc s liu chng minh, lun vn phõn tớch v lm sỏng t
thc trng phỏt trin ngun nhõn lc tnh Kiờn Giang; qua ú rỳt ra nguyờn
nhõn v bi hc kinh nghim cho vic phỏt trin ngun nhõn lc quan trng ca
tnh trong qỳa trỡnh phỏt trin kinh t - xó hi.
Ba l, vch ra quan im c bn v gii phỏp ch yu thc hin mc tiờu
phỏt trin kinh t - xó hi ca Tnh n nm 2020.
Bn l, cung cp s liu thc t dựng lm ti liu trin khai thc hin
cỏc nhim v kinh t xó hi ca tnh, nht l mt s c quan: S K hoch v
u t, S Lao ng Thng binh v Xó hi, S Ni V, S Cụng An, S Nụng
nghip v phỏt trin Nụng thụn.
7. B cc:
Ngoi phn m u, kt lun v danh mc ti liu tham kho, ni dung
chớnh ca ti chia lm 3 chng, 9 tit.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12
Chng 1.
Lí LUN CHUNG V PHT TRIN NGUN
NHN LC TRONG QU TRèNH PHT TRIN KINH T - X HI

1.1. Khỏi nim v ngun nhõn lc v phỏt trin ngun nhõn lc.
1.1.1. Cỏc quan nim v ngun nhõn lc.
Theo T in thut ng ca Phỏp, ngun nhõn lc xó hi bao gm nhng
ngi trong tui lao ng, cú kh nng lao ng v mong mun cú vic lm.
Nh vy theo quan im ny thỡ nhng ngi trong tui lao ng cú kh
nng lao ng nhng khụng mun cú vic lm thỡ khụng c xp vo ngun
nhõn lc xó hi.
c xem ngun nhõn lc l ton b nhng ngi bc vo tui lao
ng, cú kh nng lao ng. Trong quan nim ny khụng cú gii hn trờn v
tui ca ngun lao ng.
Theo Liờn Hp quc, Ngun nhõn lc l trỡnh lnh ngh, kin thc
nng lc, ton b cuc sng ca con ngi hin cú, thc t hoc tim nng
phỏt trin kinh t xó hi trong mt cng ng .
Nhõn lc di gúc t v ng l danh t (t Hỏn Vit): nhõn l ngi,
lc l sc. Ngay trong phm trự sc ngi lao ng cng cha mt ni hm rt
rng. Nu dng li cỏc b phn cu thnh ú l sc úc, sc bp tht, sc
xng Sc th hin thụng qua cỏc giỏc quan mt nhỡn, tai nghe, mi ngi, da
cm giỏc Cũn cht lng ca sc lao ng ú l trỡnh vn húa, trỡnh
chuyờn mụn k thut, lnh ngh
Nu xột theo ngha rng, ton b tng th nn kinh t c coi l mt
ngun lc thỡ ngun lc con ngi (Human Resources) l mt b phn ca cỏc
ngun lc trong nn sn xut xó hi. Chng hn ngun lc vt cht (Physical
Resources), ngun lc ti chớnh (Financial Resources)
Theo quan im ca t chc Liờn Hp Quc, ngun nhõn lc l trỡnh
lnh ngh, kin thc v nng lc ca ton b cuc sng, sc khe con ngi
hin cú, thc t hoc tim nng phỏt trin kinh t xó hi trong mt cng ng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
i t in kinh t th trng, ngun nhõn lc l nhõn khNu cú nng lc
lao ng tt yu, thớch ng c vi nhu cu phỏt trin kinh t - xó hi. Nhõn

lc l ch tng nhõn khNu xó hi, l ngun ti nguyờn. Ti nguyờn nhõn lc l
tin vt cht ca tỏi sn xut xó hi. Ti nguyờn nhõn lc va l ng lc va
l ch th ca s phỏt trin, cú tớnh nng ng trong tỏi sn xut xó hi. Chớnh vỡ
l ú khi phõn tớch v ngun ti nguyờn nhõn lc, phi xem xột nú trong mi
quan h vi tc tng dõn s, s phỏt trin ca giỏo dc o to, nõng cao
phNm cht ca ngi dõn, v nhng iu kin vt cht cn thit m bo tỏi sn
xut sc lao ng, tỏi sn xut ngun lc cho xó hi [42-1064].
Cú ý kin cho rng: ngun lao ng bao gm nhng ngi trong tui
lao ng, cú kh nng lao ng. Nh vy, ngun nhõn lc rng hn ngun lao
ng; bi ngun nhõn lc bao gm c nhng ngi ngoi tui lao ng thc t
cú tham gia lao ng. Tuy nhiờn, chng mc no ú, cú th coi ngun lao
ng hay ngun nhõn lc, ng nht v s lng, c hai cựng bao gm nhng
ngi trong tui lao ng, cú kh nng lao ng, cng nh c ngi ngoi
tui lao ng cú nhu cu v kh nng tham gia lao ng [25.29].
Ngun nhõn lc l tng hp tim nng lao ng ca con ngi trong mt
quc gia, mt vựng, mt khu vc, mt a phng trong mt thi im c th
nht nh. Tim nng ca ngun nhõn lc bao gm th lc, trớ lc v tõm lc
(o c, li sng, nhõn cỏch v truyn thng, lch s, vn húa, dõn tc) ca b
phn dõn s cú th tham gia vo cỏc hot ng kinh t xó hi. Chỳng tụi hiu
sc lao ng hay nng lc lao ng l ton b nhng nng lc th cht v tinh
thn tn ti trong mt c th, trong mt con ngi ang sng, v c ngi ú
em ra vn dng mi khi sn xut ra mt giỏ tr s dng no ú [10. 217].
cao vai trũ ca yu t con ngi cng l nột ni bt trong t tng
kinh t ca Karl Marx vi t tng ch o: ch cú lao ng mi to ta giỏ tr
ngun gc duy nht ca mi ca ci trong xó hi. T tng ny cú ý ngha quan
trng; nú cho thy tin b k thut khụng h lm gim ý ngha ca yu t con
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14
ngi m ngc li, cựng vi quỏ trỡnh ỏp dng tin b khoa hc k thut vo
sn xut con ngi cựng vi tim nng trớ tu cú vai trũ ngy cng quan trng.

Ngun nhõn lc ca xó hi bao gm nhng ngi trong tui lao ng
(theo B Lut Lao ng) v ngoi tui lao ng nhng cú kh nng hoc s
tham gia lao ng. S lng ngun nhõn lc ph thuc vo t l tng dõn s t
nhiờn v tui lao ng; cht lng ngun nhõn lc ph thuc vo s nghip
giỏo dc o to v th cht ngi lao ng, yu t di truyn, nhu cu s dng
lao ng a phng. Trong mt chng mc no ú ngun nhõn lc ng
ngha vi ngun lao ng, nhng núi v ngun nhõn lc l núi ti cht lng
ca lao ng.
cp n ngun nhõn lc, vic s dng ngun nhõn lc liờn quan n
vic lm. õy chớnh l tiờu chớ xỏc nh hiu qu ngun nhõn lc. Guy Hõn-t,
chuyờn gia Vin phỏt trin hi ngoi Luõn ụn ó a ra nh ngha: Vic lm
theo ngha rng l ton b cỏc hot ng kinh t ca mt xó hi, ngha l tt c
nhng gỡ quan h n cỏch thc kim sng ca con ngi, k c cỏc quan h xó
hi v cỏc tiờu chuNn hnh vi to thnh khuụn kh ca quỏ trỡnh kinh t
[30.62].
1.1.2 Phỏt trin ngun nhõn lc.
T khỏi nim v ngun nhõn lc, chỳng ta cú th hiu v phỏt trin ngun
nhõn lc l gia tng giỏ tr cho con ngi trờn cỏc mt o c, trớ tu, k nng
lao ng, th lc, tõm hn h cú th tham gia vo lc lng lao ng, thc
hin tt quỏ trỡnh sn xut v tỏi sn xut to ra nhiu sn phNm, gúp phn lm
giu cho t nc lm giu cho xó hi.
Phỏt trin ngun nhõn lc c xem xột trờn hai mt cht v lng. V
cht phỏt trin ngun nhõn lc phi c tin hnh trờn c ba mt: phỏt trin
nhõn cỏch, phỏt trin trớ tu, th lc, k nng v to mụi trng thun li cho
ngun nhõn lc phỏt trin; v lng l gia tng s lng ngun nhõn lc, iu
ny tựy thuc vo nhiu nhõn t trong ú dõn s l nhõn t c bn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15
Bt k quỏ trỡnh sn xut no cng cú 3 yu t: sc lao ng, i tng
lao ng v t liu lao ng. Do vy, phỏt trin ngun nhõn lc chớnh l u t

vo cỏc cỏc yu t ca quỏ trỡnh sn xut. Cn lu ý rng trong tt c cỏc yu t
u t thỡ u t vo con ngi, u t cho ngun nhõn lc l u t quan trng
nht. u t cho con ngi c th hin nhiu hỡnh thc khỏc nhau, chng
hn: giỏo dc ti nh trng, o to ngh nghip ti ch, chm súc y t.
Phỏt trin ngun nhõn lc di gúc ca mt t nc l quỏ trỡnh to
dng mt lc lng lao ng nng ng, th lc v sc lc tt, cú trỡnh lao
ng cao, cú k nng s dng, lao ng cú hiu qu. Xột gúc cỏ nhõn thỡ
phỏt trin ngun nhõn lc l vic nõng cao k nng, nng lc hnh ng v cht
lng cuc sng nhm nõng cao nng sut lao ng. Tng th phỏt trin ngun
nhõn lc l cỏc hot ng nhm nõng cao th lc, trớ lc ca ngi lao ng, ỏp
ng tt hn nhu cu sn xut. Trớ lc cú c nh quỏ trỡnh o to v tip thu
kinh nghim. Th lc cú c nh vo ch dinh dng, rốn luyn thõn th v
chm súc y t, mụi trng lm vic.
1.1.3. S cn thit khỏch quan phỏt trin ngun nhõn lc.
S nghip xõy dng v phỏt trin t nc ũi hi phi cú ngun nhõn lc
khụng ch v cht lng v s lng m cũn phi cú mt c cu ng b. Ngun
nhõn lc c coi l vn trung tõm ca s phỏt trin. i hi i biu ton
quc ln th IX ca ng khng nh ngun lc con ngi - yu t c bn
phỏt trin xó hi, tng trng kinh t nhanh v bn vng [40,108] con ngi
v ngun nhõn lc l nhõn t quyt nh s phỏt trin t nc trong thi k
cụng nghip húa, hin i húa [40,201]. Ngun lc con ngi l im ct yu
nht ca ngun ni lc, do ú phi bng mi cỏch phỏt huy yu t con ngi v
nõng cp cht lng ngun nhõn lc.
Vai trũ v v trớ ca ngun nhõn lc i vi s phỏt trin ca t nc
ngy cng cao c bit i vi khoa hc xó hi v nhõn vn. Nú l c s cung
cp lun c khoa hc cho vic hoch nh ng li chớnh sỏch phỏt trin kinh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
16
t xó hi, xõy dng con ngi, phỏt huy nhng di sn vn húa dõn tc, sỏng to
nhng giỏ tr vn húa mi ca Vit Nam [40,112].

Trong chng trỡnh KX - 05 Xõy dng vn húa, phỏt trin con ngi v
ngun nhõn lc trong thi k cụng nghip húa, hin i húa ó phn ỏnh mt
cỏch y v sỳc tớch v mi quan h cỏc vn vn húa, con ngi ngun
nhõn lc gn quyn vi nhau: h thng cỏc giỏ tr vt cht v tinh thn do con
ngi to ra qua giỏo dc li tr li vi con ngi c con ngi tha k v
phỏt trin, phi tr thnh sc mnh mi con ngi cng nh trong tng tp th
lao ng thnh vn ngi, ngun lc con ngi to ra cỏc giỏ tr mi, ỏp ng
nhu cu phỏt trin ca tng ngi nhúm ngi, i lao ng, tp th mt n v
sn xut, kinh doanh ỏp ng yờu cu phỏt trin t nc núi chung v ca tng
t bo kinh t núi riờng.
S cn thit khỏch quan phỏt trin ngun nhõn lc xut phỏt t nhiu
nguyờn nhõn khỏc nhau. Trc ht s phỏt trin ngun nhõn lc xut phỏt t nhu
cu v lao ng. S d nh vy bi yờu cu phỏt trin ca xó hi ngun nhõn lc
xó hi ngy cng tng nhu cu tiờu dựng ca xó hi ngy cng ln, ngy cng
phong phỳ a dng. iu ú tt yu xó hi phi to ra nhiu ca ci theo phỏt
trin ngy cng tng ca xó hi; ngha l lc lng tham gia vo cỏc hot ng
ca nn sn xut xó hi phi ngy cng nhiu, cht lng lao ng phi ngy
cng nõng lờn, phi nõng cao trỡnh trớ tu v sc sỏng to ca con ngi hay
núi cỏch khỏc phi nõng cao cht lng ngun nhõn lc to ra mt i ng
lao ng cú trỡnh ngy cng cao mi ỏp ng c yờu cu ú.
S cn thit phi nõng cao trỡnh sc lao ng cũn cn thit ch t
nhu cu nõng cao cht lng cuc sng ca con ngi. Khi kinh t phỏt trin
mnh hn, xó hi tr nờn vn minh hn thỡ con ngi luụn luụn c hon thin
cp cao hn. n lt nú ũi hi vic nõng cao trỡnh tri thc ca ngi
lao ng; ngha l khụng phi ch do yờu cu thc tin ca sn xut m do yờu
cu ũi hi t chớnh bn thõn con ngi, hay núi cỏch khỏc, cht lng ca
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
17
ngun nhõn lc s tng lờn l iu tt yu trong tin trỡnh phỏt trin ca nn sn
xut xó hi.

S phỏt trin ca ngun nhõn lc cũn l mt tt yu do tin trỡnh phỏt
trin ca nn sn xut xó hi, c bit l s phỏt trin ca cuc cỏch mng khoa
hc cụng ngh, yờu cu khoa hc ca tớnh ng b trong tin trỡnh phỏt trin.
i vi Vit Nam ang tin hnh cụng nghip húa, hin i húa nn kinh t,
cht lng ngun nhõn lc tng lờn khụng ch cú ý ngha s dng cỏc thnh
tu mi ca khoa hc cụng ngh m cũn cú iu kin sỏng to ra cỏc t liu
lao ng mi. Hn th quỏ trỡnh cụng nghip húa, hin i húa yờu cu ngun
nhõn lc phi cú s chuyn bin v cht t lao ng th cụng sang lao ng c
khớ v lao ng trớ tu.
S phõn tớch trờn cho thy ngun nhõn lc cú vai trũ rt quan trng, vic
nõng cao cht lng ngun nhõn lc v phỏt trin ngun nhõn lc l mt tt yu
khỏch quan, l xu th phỏt trin ca thi i l yờu cu tt yu ca quỏ trỡnh
cụng nghip húa hin i hoỏ l s cn thit khỏch quan i vi Vit Nam núi
chung v tnh Kiờn Giang núi riờng. Mt ngun nhõn lc cht lng cao l tin
, l c s quyt nh s thnh bi trong cụng cuc xy dng v phỏt trin t
nc. Hn na ngun nhõn lc cht lng cao cũn l nhõn t khc phc c
nhng hn ch ca t nc v ti nguyờn thiờn nhiờn, mụi trng, v trớ a
lý L cỏch duy nht a t nc thoỏt khi cnh nghốo nn lc hu thỳc
Ny kinh t tng trng nhanh bn vng.
1.2. Cỏc nhõn t nh hng n quỏ trỡnh phỏt trin ngun nhõn lc.
1.2.1. Dõn s, giỏo dc - o to.
Nh chỳng ta u bit bt k mt quỏ trỡnh sn xut xó hi no cng cn
cú 3 yu t: sc lao ng, i tng lao ng v t liu lao ng; trong ú sc
lao ng l yu t ch th ca quỏ trỡnh sn xut; nú khụng ch lm sng li
cỏc yu t ca quỏ trỡnh sn xut m cũn cú kh nng sỏng to ra cỏc yu t ca
quỏ trỡnh sn xut. iu ú chng t vai trũ ca ngun nhõn lc cú ý ngha cc
k quan trng. Trong cỏc ngun nhõn lc sn cú thỡ cht lng ngun nhõn lc
cú ý nghió c bit quan trng. Nh ó phõn tớch trờn ci bin i tng lao
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
18

động thơng qua tư liệu lao động phải sử dụng lao động chân tay, song để sáng
tạo ra các đối tượng lao động và tư liệu lao động mới tất yếu cần đến đội ngũ lao
động trí óc.
Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực trước hết phải
kể đến là sức khỏe của nguồn nhân lực. Đây là một u cầu tất yếu, tiên quyết
và khơng thể thiếu. Bởi sức khỏe là nhân tố quyết định để duy trì sự tồn tại, là cơ
sở cốt yếu để tiếp nhận, duy trì và phát triển trí tuệ. Hơn thế, chỉ có sức khỏe
mới là cơ sở cho giáo dục đào tạo tốt hơn, mới hình thành được nguồn nhân lực
có sức khỏe tốt khơng chỉ về thể trạng mà cả nội dung bên trong của nó nguồn
nhân lực có chất lượng cao.
Ngày nay với sự phát triển như vũ bão của cuộc cách mạng khoa học cơng
nghệ thì vai trò của đội ngũ trí thức, lao động chất xám ngày càng tăng và càng
có ý nghĩa quyết định. Điều này đã được Karl Marx dự báo khoa học về vai trò
của lao động trí tuệ: đến một trình độ nào đó, tri thức xã hội biến thành lực
lượng sản xuất trực tiếp. Sự tiên đốn của Karl Marx đã trở thành hiện thực
trong điều kiện ngày nay khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Trí tuệ - lao động trí tuệ là nhân tố quan trọng hàng đầu đội ngũ nguồn
nhân lực trong điều kiện phát triển kinh tế xã hội ngày nay. Trí tuệ của nguồn
nhân lực được thể hiện thơng qua tri thức. Tuy nhiên, tri thức chỉ thực sự trở
thành nguồn lực khi nó được con người tiếp thu, làm chủ và sử dụng chúng. Hơn
nữa dù máy móc cơng nghệ hiện đại đến đâu mà khơng có phNm chất và năng
lực cao, có tri thức khoa học thì khơng thể vận hành để làm “sống lại” nó chứ
chưa nói đến việc phát huy tác dụng của nó thơng qua hoạt động của con người.
Việc phân tích nhân tố trên đây cho thấy vai trò của nguồn nhân lực nói
chung đặc biệt là nguồn lao động chất xám lao động trí tuệ là hết sức cần thiết,
nhân tố đóng vai trò quyết định đối với nguồn nhân lực của xã hội, đánh dấu
bước phát triển của một xã hội nhất định trong điều kiện quốc tế hóa, tồn cầu
hóa hiện nay. Để có được nguồn nhân lực có chất lượng cao khơng có cách nào
khác hơn đó là sự tác động sự quyết định của giáo dục đào tạo. Sự nghiệp giáo
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

19
dục đào tạo góp phần quan trọng nhất tạo nên sự chuyển biến căn bản về chất
lượng của nguồn nhân lực.
PhNm chất tốt đẹp của con người Việt Nam là luôn tu dưỡng học tập nâng
cao trình độ; trong đó hiếu học là không thể thiếu được: “Hiếu học, trọng học là
một truyền thống quan trọng của người Việt Nam 99,12% số người được hỏi bày
tỏ lòng mong muốn con cái mình được học hành, 78,13% mong muốn con cái họ
có trình độ đại học và trên đại học…” [14.52]. Gắn liền với truyền thống hiếu
học, trọng học là vấn đề tôn sư trọng đạo. Đây là giá trị truyền thống đang chi
phối giá trị cuộc sống của con người Việt Nam hiện nay.
Trong các quan hệ cộng đồng thì quan hệ gia đình là tế bào của xã hội.
Đối với con người Việt Nam hiện đại, cuộc sống gia đình hòa thuận theo quan
niệm truyền thống là nhân tố quan trọng chí phối tâm thức của họ. Đối với một
số quy phạm đạo đức truyền thống như đạo hiếu, lối sống thanh bạch, trong
sạch, lòng nhân ái, sẵn sàng tương trợ người khác trong những lúc gặp khó khăn
hoạn nạn là những nhân tố cần phát huy và có ý nghĩa nhất định đối với chất
lượng nguồn nhân lực.
Cũng cần lưu ý rằng, cuộc sống theo cơ chế thị trường thời mở cửa cũng
có không ít những tác động làm biến đổi những giá trị truyền thống những nhân
tố tác động. “Trong cuộc điều tra xã hội học của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm
tìm hiểu mục đích của sinh viên cho thấy 92,8% trả lời rằng: phấn đấu để có
được địa vị xã hội là mục đích gần với mong muốn của họ nhất. Xếp thứ hai
trong bảng giá trị là làm giàu (87,2%). Trong khi đó mục đích phấn đấu để thành
đạt trong chuyên môn đứng ở vị trí gần cuối bảng (62,8%)” [14.55].
Bên cạnh những tác động của giá trị truyền thống đối với chất lượng
nguồn nhân lực cũng có những tác động ngược chiều đáng suy nghĩ. Trước hết,
đó là thực trạng thái độ thờ ơ, thiếu quan tâm, chưa thấy được sự kế thừa cần
thiết với những di sản văn hóa dân tộc, công trình văn hóa, di tích lịch sử, các
loại hình nghệ thuật truyền thống, số người ham thích, yêu mến rất khiêm tốn…
Tác động đó cũng ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục chất lượng nguồn nhân

lực Việt Nam trong kinh tế thị trường.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
20
Cht lng ngun nhõn lc, c phõn tớch lm sỏng t trờn cỏc mt c
cu ngun nhõn lc hin cú, trỡnh hc vn, s nm i hc bỡnh quõn. Tỡnh
trng th lc ngun nhõn lc v tỡnh trng sc khe, trng lng, chiu cao, tỡnh
trng bnh tt Cht lng ngun nhõn lc gn vi ngh nghip chuyờn mụn
nht nh. Nh vy, cú th phõn loi tt c lc lng lao ng ra 5 loi: lao
ng tri thc, lao ng qun lý, lao ng d liu, lao ng cung cp dch v v
lao ng sn xut hng húa... Nng tri thc, trớ tu cao hay thp trong sn
phNm lao ng ph thuc ch yu vo úng gúp ca lc lng lao ng tri thc
[25.78].
Trỡnh trớ lc v k nng ca ngun nhõn lc, trỡnh hc vn ca dõn
s trong tui lao ng, s nm hc vn húa ph thụng, s nm o to ngh.
Trỡnh vn hoỏ tt nghip trung hc c s, trung hc ph thụng, trỡnh
chuyờn mụn ngh nghip, lao ng k thut c o to chớnh qui, phõn b
gia cỏc vựng. Trỡnh lao ng c o to trung cp, cao ng, i hc, trờn
i hc. C cu ngun lao ng c o to v s dng Ngi cụng nhõn cú
trỡnh cao l ngi lao ng theo phng phỏp tiờn tin, gii ngh chớnh v
bit thờm ngh khỏc, thõm nhp nhanh vn hnh c mỏy múc.
V cht lng ngun nhõn lc, c trng ngun nhõn lc Vit Nam cú
trỡnh hc vn khỏ, thụng minh, cn cự, chu khú, sỏng to cú kh nng nm
bt nhanh nhng thnh tu mi ca khoa hc cụng ngh trờn nhiu ngnh nhiu
lnh vc ca nn kinh t quc dõn, thớch ng vi kinh t th trng. Ngun nhõn
lc ó qua o to t nhiu a ch nhiu nc khỏc nhau trờn th gii. õy l
ngun lc c bn cn thit cho trc mt v tng lai tin hnh lao ng sn
xut t hiu qu cao.
nc ta lao ng nụng nghip chim phn ln trong tng s lc lng
lao ng. Do ú trong tin trỡnh phỏt trin, c cu lao ng phi c chuyn
dch theo hng tng lao ng cụng nghip, lao ng dch v, lao ng tri thc

theo yờu cu ca quỏ trỡnh cụng nghip húa, hin i húa Vit Nam.
Nhúm nhõn t nh hng n cht lng ngun nhõn lc khụng ch l trớ
tu m cũn l sc khe. Mt yờu cu khụng th thiu m bo cho cht lng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21
nguồn nhân lực. Sức khỏe là điều kiện tiên quyết để duy trì và phát triển trí tuệ,
là phương tiện chủ yếu để chuyển tải tri thức, biến tri thức thành sức mạnh vật
chất. Sở dĩ như vậy, bởi các bộ phận cấu thành sức lao động đó là sức dốc, sức
bắp thịt, sức thần kinh của một con người… Chỉ có sức khỏe tốt, mới có điều
kiện để tiếp thu tri thức của nhân loại, mới có khả năng xử lý các thông tin, ứng
dụng tri thức của nhân loại vào thực tiễn.
Truyền thống lịch sử, thói quen, tập quán, văn hóa, đạo đức, lối sống, là
những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực. Trong những biểu
hiện về thái độ của những người hiện đại với những di sản truyền thống thì ý
thức tự tôn dân tộc và lòng tự hào về những giá trị truyền thống là yếu tố rất cơ
bản, có ý nghĩa xuyên suốt. Đây là một trong những tiêu chí quan trọng để nhận
ra mức độ ảnh hưởng của truyền thống lên cuộc sống của con người hiện đại.
Phần lớn người Việt Nam nói chung và đội ngũ nguồn nhân lực nói riêng
truyền thống là niềm tự hào chân chính, thôi thúc suy nghĩ và hành động của họ.
“Trong bảng điều tra có câu hỏi thăm dò thái độ ứng xử của người được hỏi
trong tình huống giả định về nguy cơ độc lập tổ quốc bị đe dọa, ở những mức độ
và hình thức khác nhau 97,28% số người trả lời đã biểu thị thái độ trách nhiệm
và ý thức tự giác cao trước vận mệnh của tổ quốc như sẵn sàng tình nguyện nhập
ngủ”. Tinh thần truyền thống ấy có ý nghĩa nhất định với tri thức của mỗi người
Việt Nam nhất là khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới
WTO.
1.2.2. Hệ thống các chỉ số ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực.
Có nhiều chỉ số đánh giá chất lượng nguồn nhân lực, Song chỉ số quan
trọng nhất mà Tổ chức Liên Hiệp quốc đưa ra là chỉ số phát triển con người
(Human Development Index (HDI) để đo lường kết quả và đánh giá thành tựu

phát triển con người. Đây là một tiêu chí đánh giá sự tiến bộ và phát triển của
mỗi quốc gia về con người. Chỉ số HDI được xây dựng với ba chỉ tiêu cơ bản là:
tuổi thọ bình quân, số năm sống bình quân của mỗi người dân ở một quốc gia từ
khi sinh ra đến khi chết (tuổi thọ bình quân). Thành tựu giáo dục, được tính bằng
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
22
trỡnh hc vn ca ngi dõn v s nm i hc bỡnh quõn ca mi ngi dõn
tớnh t tui i hc (mt bng dõn trớ). Mc thu nhp bỡnh quan u ngi. Theo
con s thng kờ c cụng b ngy 28/11/2007 ch s HDI ca Vit Nam l
0,733 xp th 105/177 quc gia so vi cỏc nc kộm phỏt trin ch s l 0,518;
tui th bỡnh quõn l 73,7; s ngi bit ch 90,3%, trong ú tiu hc 97,5% s
sinh viờn i hc cao ng tng 8,4% nm, chi cho ngõn sỏch giỏo dc 18%, 200
sinh viờn /10.000 dõn. õy l mt trong nhng con s chng minh lm sỏng t
cht lng ngun nhõn lc Vit Nam ang ngy cng c nõng lờn.
Ch s GDI, õy l ch s ỏnh giỏ s bỡnh ng v c hi phỏt trin gia
ph n v nam gii. Theo s liu cụng b ngy 28/11/2007 bỡnh ng nam n
Vit Nam l mt trong 10 nc cú t l ch s phỏt trin liờn quan tt gii cao
nht.
Ch s nghốo kh tng hp HPI l ch s o lng cỏc kt qu v xúa úi
gim nghốo, bo m cỏc nhu cu c bn cho tt c mi ngi. õy cng l mt
trong nhng ch s th hin nõng cao cht lng ngun nhõn lc; bi gii quyt
tt vn ny s l c s sn xut v tỏi sn xut sc lao ng.
Trờn õy l nhng tiờu chớ c bn ỏnh giỏ cht lng ngun nhõn lc;
ngoi ra cũn cú cỏc ch tiờu c th ỏnh giỏ tng lnh vc, tng khớa cnh c th
ca i sng xó hi nh: y t, giỏo dc, dinh dng, nc sch, dõn s, mụi
trng, vn húa, ti phm Tuy nhiờn, cng cn phi thy rng mi ch tiờu
riờng l ch ỏnh giỏ trờn tng khớa cnh c th, thy ht ý ngha ca nú cn
phi cú s phi hp tng th vi cỏc ch tiờu khỏc nh: HDI,GDI, HPI Mi
ỏnh giỏ mt cỏch y v chớnh xỏc nht v ch s phỏt trin con ngi, cht
lng ngun nhõn lc ca mi quc gia, trong tng giai on c th theo yờu

cu s phỏt trin ca kinh t xó hi.
1.2.3. Th trng sc lao ng.
cp v phỏt trin ngun nhõn lc trong kinh t th trng, khụng th
khụng cp n th trng sc lao ng. õy l mt trong nhng c im lm
thay i v cht v lng vic phỏt trin ngun nhõn lc gn vi trng thỏi
chuyn i nn kinh t t c ch k hoch húa tp trung sang kinh t th trng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
23
nh hng xó hi ch ngha, hi nhp kinh t quc t l thnh viờn ca T chc
Thng mi th gii WTO.
Nõng cao tớnh linh hot ca th trng sc lao ng, tc l trỏnh nhng
quy nh s cng m cn phi cho giỏ c sc lao ng, s lng, cht lng
sc lao ng, c cu lao ng t thớch ng vi nhng thay i ca th trng,
nõng cao tớnh linh hot ca t chc sn xut, ch lm vic, phng thc hp
ng thuờ mn nhõn cụng, trỡnh t v ni dung thng lng tha thun gia
gii ch v gii th.
Nh chỳng ta u bit th trng sc lao ng ra i gn lin vi s ra i
v vn ng ca mt loi hng húa c bit hng húa sc lao ng. Cỏc yu t
c bn trờn th trng sc lao ng trc ht v quan trng hn ht l hng húa
sc lao ng, l cung cu, giỏ c sc lao ng.
Ngun cung v cu v sc lao ng thc cht l cung v cu v ngun
nhõn lc c hỡnh thnh t cỏc yu t khỏc nhau. Ngun cung v nhõn lc c
hỡnh thnh t cỏc c s o to nh cỏc trng i hc, cao ng, dy ngh v cỏc
c s o to khỏc. Ngun cung cũn c th hin t nhng ngi ang tỡm vic
lm, t cỏc doanh nghip, c quan, t chc hoc ngun cung cũn c th hin t
ngun lao ng nhp khNu. Mt ngun cung khỏc c b sung thng xuyờn t
nhng ngi n tui lao ng. i vi nc ta õy l ngun cung rt ln vi
c im Vit Nam dõn s tr.
Ngun cu v lao ng c hỡnh thnh t cỏc doanh nghip, c quan, t
chc hoc t nhu cu lao ng nhp khNu ca nc ngoi. S tỏc ng qua li

ca cung cu hỡnh thnh nờn giỏ c sc lao ng, khon thự lao m ngi lao
ng nhn c phn ỏnh trng thỏi cõn bng trờn th trng sc lao ng.
Vn kin i hi ng ton quc ln th X ch rừ: Phỏt trin th trng
sc lao ng trong mi khu vc kinh t, to s gn kt cung - cu lao ng, phỏt
huy tớnh tớch cc ca ngi lao ng trong hc ngh, t to v tỡm vic lm. Cú
chớnh sỏch u ói cỏc doanh nghip thu hỳt nhiu lao ng, nht l khu vc
nụng thụn. Ny mnh xut khNu lao ng, c bit l xut khNu lao ng ó qua
o to ngh, lao ng nụng nghip. Hon thin c ch, chớnh sỏch tuyn chn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24
v s dng lao ng trong khu vc kinh t nh nc v b mỏy cụng quyn
[41.82].
H thng cỏc chớnh sỏch xó hi cng l mt trong nhng nhõn t liờn quan
n ngun nhõn lc, n th trng sc lao ng. H thng cỏc chớnh sỏch xó
hi nhm vo mc tiờu vỡ con ngi, phỏt huy mi tim nng sỏng to ca
ngun nhõn lc trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh t xó hi, vi phng hng phỏt
huy nhõn t con ngi trờn c s m bo cụng bng, bỡnh ng v quyn li v
ngha v cụng dõn, gii quyt tt tng trng kinh t vi tin b v cụng bng xó
hi, gia i sng vt cht v i sng tinh thn, gia ỏp ng cỏc nhu cu trc
mt vi vic chm lo li ớch lõu di, gia cỏ nhõn vi tp th v cng ng xó
hi.
1.3. Vai trũ ca ngun nhõn lc i vi quỏ trỡnh phỏt trin kinh t - xó hi.
1.3.1. Vai trũ ca ngun nhõn lc i vi tng trng kinh t.
Tng trng kinh t: iu tt yu ngoi nhng ngun lc c bn cho s
ln lờn, tng lờn v s lng cht lng sn phNm thỡ ngun lc con ngi
khụng ch lm sng li cỏc yu t ca quỏ trỡnh sn xut m cũn sỏng to ra
nhng t liu lao ng trong ú nhõn t ct lừi l cụng c lao ng, nhng i
tng lao ng mi, nhng i tng lao ng cha tng cú trong t nhiờn.
Nhn mnh vai trũ ca ngun nhõn lc i vi tng trng kinh t, Hi
ngh ln th 4 Ban Chp hnh Trung ng ng khúa VIII ó ra ngh quyt v

Tip tc Ny mnh cụng cuc i mi, phỏt huy ni lc, nõng cao hiu qu hp
tỏc quc t, cn kim cụng nghip húa, hin i húa
Bn v vai trũ ca ngun nhõn lc khoa hc v cụng ngh trong s phỏt
trin kinh t xó hi, thỡ vai trũ ca ngun nhõn lc cú ý ngha c bit quan
trng. Ngun nhõn lc ó tr thnh nhõn t khụng ch quyt nh i vi vic
thc hin thnh cụng cỏc mc tiờu kinh t - xó hi c trung v di hn, m i
vi mt s nc, vic thiu i ng cỏn b khoa hc v cụng ngh gii cũn tr
thnh lc cn i vi tin trỡnh i ti nhng mc tiờu tng trng kinh t cao v
bn vng Trờn th gii hin nay, vic thnh cụng trong tng trng kinh t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25
khụng ch ph thuc vo ngun ti nguyờn, vo vn vt cht, m yu t ngy
cng chim v trớ quan trng l con ngi v qun lý [25-287].
Cú nhiu nhõn t cu thnh ngun ni lc: ngun lc con ngi, t ai,
ti nguyờn, trớ tu, truyn thng, trong ú nng lc con ngi Vit Nam vi trớ
tu truyn thng dõn tc l trung tõm ni lc, l ngun lc chớnh quyt nh s
tng trng kinh t.
Khi phõn tớch cỏc yu t ca quỏ trỡnh sn xut v mi quan h gia
chỳng trong tin trỡnh tng trng kinh t gia cỏc yu t c bn cú mi quan h
cht ch vi nhau. iu c bit cn lu ý l trong cỏc ngun lc ni sinh;
ngun lc con ngi, vn, ti nguyờn thiờn nhiờn, c s vt cht k thut thỡ
ngun nhõn lc c xem l nng lc ni sinh nhõn t úng vai trũ quyt nh,
chi phi cỏc nhõn t khỏc trong quỏ trỡnh tng trng. S d nh vy, bi so vi
cỏc ngun lc khỏc thỡ õy l ngun lc sng nú khụng ch lm sng li cỏc t
liu sn xut m cũn sỏng to ra cỏc t liu lao ng v di tng lao ng mi.
Hn th vi ngun lc con ngi l trớ tu cht xỏm nu bit o to, bi dng
v vun p thỡ ngun lc con ngi l ngun lc vụ tn, nú khụng cú gii hn
khụng b cn kit nh cỏc ngun ti nguyờn khỏc.
Ngay c cỏc nhõn t liờn quan n tng trng kinh t, khoa hc cụng
ngh, c cu kinh t, th ch chớnh tr... u xut phỏt t ngun lc con ngi.

Nú l ngun lc chớnh quyt nh s tng trng bi ngun gc ca ci xó hi l
do con ngi to ra.
1.3.2. Vai trũ ca ngun nhõn lc i vi phỏt trin kinh t xó hi.
Phỏt trin theo ngha ú phỏt trin kinh t khụng ch l s tng lờn v s
lng, chng loi v cht lng sn phNm m cũn lm thay i c c cu kinh
t. Di gúc ú, nhng nhõn t liờn quan n phỏt trin kinh t cú nhng c
im riờng ca nú. Nhõn t úng vai trũ quan trng i vi phỏt trin kinh t
trc ht ú l phỏt trin lc lng sn xut trong ú nhõn t ct lừi l ngun lao
ng. V.I. Lờnin cho rng: Lc lng sn xut hng u ca ton nhõn loi l
ngi cụng nhõn, l ngi lao ng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×