Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỆ THỐNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 84 trang )

B
B




G
G
I
I
Á
Á
O
O


D
D


C
C


V
V
À
À


Đ


Đ
À
À
O
O


T
T


O
O


T
T
R
R
Ư
Ư


N
N
G
G


Đ

Đ


I
I


H
H


C
C


K
K
I
I
N
N
H
H


T
T





T
T
H
H
À
À
N
N
H
H


P
P
H
H




H
H




C
C
H

H
Í
Í


M
M
I
I
N
N
H
H


[
[
\
\
W
W
×
×
X
X
[
[
\
\




T
T
R
R
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G


Đ
Đ
O
O
À
À
N
N


Q
Q
U
U



C
C


D
D
Ũ
Ũ
N
N
G
G



Chuyên ngành : KINH TẾ TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
Mã số : 60.31.12

L
L
U
U


N
N



V
V
Ă
Ă
N
N


T
T
H
H


C
C


S
S
Ĩ
Ĩ


K
K
I
I
N
N

H
H


T
T






NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
P
P
G
G
S
S
.
.
T
T
S
S
,
,


T

T
R
R


N
N


H
H
O
O
À
À
N
N
G
G


N
N
G
G
Â
Â
N
N






THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH-NĂM 2008


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
LI CAM OAN

Tụi xin cam oan lun vn ny l kt qu nghiờn cu ca riờng tụi. Cỏc s
liu c s dng trong lun vn ny l trung thc v cha c cụng b trong bt
k cụng trỡnh no khỏc.
Tỏc gi

Trng on Quc Dng


















THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng Tên bảng Trang
Bảng 1 Mức vốn chủ sở hữu của một số NHTMCP 16
Bảng 2 Hệ số CAR của một số NHTMCP 17
Bảng 3 Tỷ lệ nợ quá hạn của SCB và một số NH TMCP 17
Bảng 4
Tỷ trọng dư nợ tín dụng trong tổng tài sản có của SCB và một số
NH TMCP
19
Bảng 5 Tỷ trọng thu nhập có nguồn gốc tín dụng của SCB một số
NH TMCP 20
Bảng 6 ROE của SCB và một số NH TMCP 21
Bảng 7 ROA của SCB và một số NH TMCP 22
Bảng 8
Tỷ lệ khả năng chi trả của SCB thực hiện theo quyết định
số 457 tại thời điểm 31/12/2007
23
Bảng 9 Cơ cấu trình độ chuyên môn của SCB 26




DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình Tên hình Trang
Hình 1 Tỷ trọng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ trong tổng dư nợ 20
Hình 2 Kết quả kinh doanh của SCB 21
Hình 3 Tỷ lệ
chi phí so với thu nhập của SCB 23
Hình 4 Sơ đồ tổ chức Hội sở của SCB 32

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

4

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết và ý nghĩa thực hiện đề tài
Ngân hàng là một trong những kênh huy động và điều hòa nguồn vốn quan
trọng trong nền kinh tế. Ngân hàng còn là một cơng cụ quan trọng trong việc ổn
định thị trường tài chính và quản lý kinh tế của nhà nước. Ngân hàng cũng có vai
trò rất quan trọng trong nền kinh tế tồn cầu hóa.
Hiện nay, ngành ngân hàng nói chung và SCB nói riêng đang hoạt động
trong bối cảnh hội nhập và tồn cầu hóa. Ở Việt Nam, lộ trình h
ội nhập nền kinh tế
khu vực và thế giới đã được khẳng định thơng qua việc ký kết khu vực tự do
thương mại AFTA, chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung ASEAN ngày
28/7/1995, Hiệp định Thương mại Việt-Mỹ ngày 13/7/2000 và đã được Quốc hội
hai nước thơng qua vào cuối năm 2001. Ngồi ra, Việt Nam cũng tham gia diễn dàn
hợp tác Á- Âu (1996), diễn dàn hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương APEC
(1998), và ngày 7/11/2006 Việt Nam đã trở thành thành viên chính thứ
c của WTO.

Riêng trong lĩnh vực ngân hàng, thời điểm hội nhập chính thức là vào năm 2008.
Vào thời điểm này, các ngân hàng nước ngồi được hoạt động như ngân hàng nội
địa. Cộng với các ngân hàng thương mại quốc doanh đang từng bước triển khai cổ
phần hố… Điều đó có nghĩa là các chi nhánh ngân hàng nước ngồi với tiềm lực
tài chính mạnh, sản phẩm dịch vụ đa dạng, và trình độ quản tr
ị cao và các ngân
hàng thương mại quốc doanh được cổ phần hố với một sức mạnh mới sẽ trở thành
đối thủ cạnh tranh khổng lồ của các ngân hàng cỡ trung như SCB.
Ngồi sức ép của lộ trình hội nhập, xét về mặt thực lực, bản thân hầu hết
SCB nói chung và SCB nói riêng đều thiếu khả năng phát triển mạnh các nghiệp vụ
kinh doanh, đầu tư phát triển cơng nghệ, mở rộng đị
a bàn ... dẫn tới kết quả cạnh
tranh yếu kém.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

5
Trong bi cnh nh th, vic tỡm hiu v ỏnh giỏ li thc trng nng lc
cnh tranh ca SCB t ú a ra nhng bc i phự hp nhm gia tng hiu
qu, gia tng tớnh cnh tranh, nõng cao v th, qui mụ SCB trờn a bn c nc
trong quỏ trỡnh hi nhp l mt vn cp thit ang t ra. Trờn c s ú, chỳng
tụi xut ti nghiờn c
u l:
N
N


N
N
G
G



L
L


C
C


C
C


N
N
H
H


T
T
R
R
A
A
N
N
H
H



C
C


A
A


N
N
G
G


N
N


H
H


N
N
G
G



T
T
M
M
C
C
P
P


S
S


I
I


G
G


N
N
-
-
T
T
H
H



C
C


T
T
R
R


N
N
G
G


V
V




C
C


C
C



G
G
I
I


I
I


P
P
H
H


P
P


C
C


I
I



T
T
H
H
I
I


N
N.
2. Phng phỏp nghiờn cu
ti nghiờn cu s vn dng phng phỏp phng phỏp phõn tớch thng kờ
v phng phỏp iu tra kho sỏt.
3. M
c tiờu nghiờn cu ca ỏn
Lm rừ lý lun cnh tranh, tiờu chớ ỏnh giỏ nng lc cnh tranh ca ngõn
hng thng mi c phn.
Phõn tớch, ỏnh giỏ, lm rừ hin trng nng lc cnh tranh ca SCB.
xut gii phỏp nõng cao nng lc cnh tranh ca SCB
4. Phm vi nghiờn cu
Ton h thng Ngõn hng TMCP Si Gũn.
Phm vi thi gian nghiờn cu t nm 2005 cho n 2007.
5. Ni dung nghiờn cu
Ngoi phn m u, kt lun
ti gm 3 phn sau:
Chng mt : Nng lc cnh tranh v h thng ch tiờu ỏnh giỏ nng lc
cnh tranh ca mt ngõn hng thng mi c phn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

6

Chương hai : Hiện trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Sài
Gòn.
Chương ba : Giải pháp cải thiện năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP
Sài Gòn

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

7
CHNG MT
N
N


N
N
G
G


L
L


C
C


C
C



N
N
H
H


T
T
R
R
A
A
N
N
H
H


V
V




H
H





T
T
H
H


N
N
G
G


T
T
I
I


U
U


C
C
H
H









N
N
H
H


G
G
I
I




N
N


N
N
G
G


L

L


C
C


C
C


N
N
H
H


T
T
R
R
A
A
N
N
H
H


C

C


A
A


M
M


T
T


N
N
G
G


N
N


H
H


N

N
G
G


T
T
H
H




N
N
G
G


M
M


I
I


C
C





P
P
H
H


N
N


1.1 Khỏi nim nng lc cnh tranh
Trờn thc t cú nhng doanh nghip ny mnh hn nhng doanh nghip
khỏc, cú nhng quc gia ny giu cú hn nhng quc gia khỏc. Liu cỏc quc gia
ang phỏt trin cú th rỳt ngn khong cỏch v ui kp trỡnh phỏt trin vi cỏc
quc gia phỏt trin hay khụng? Cỏc cụng ty nh, non tr cú th cnh tranh vi
nhng cụng ty ln, cỏc tp on danh ting hay khụng? Lm th no nõng cao
nng lc cnh tranh?.

ó cú rt nhiu cỏc cụng trỡnh nghiờn cu trờn th gii tỡm cỏch tr li cỏc
cõu hi trờn. Nh kinh t hc Adam Smith ó nờu ra lý thuyt li th tuyt i trong
tỏc phm S giu cú ca cỏc quc gia. K tha v phỏt trin lý thuyt ca Adam
Smith, nh kinh t hc David Ricardo ó xõy dng lý thuyt v li th so sỏnh. Lý
thuyt ny ó lý gii v nhng li ớch trong thng mi quc t, cỏc quc gia nh
khai thỏc li th so sỏnh c
a mỡnh ó y mnh c tc phỏt trin kinh t ca
t nc. Ngy nay, vi xu th ton cu húa kinh t ó v ang din ra sõu rng,
cỏc lý thuyt kinh t c in v li th so sỏnh ó th hin nhng dim khụng phự

hp.
Cỏc nh kinh t hc hin i ó a ra nhng cụng trỡnh nghiờn cu cp
n nhng khỏi nim mi v l
i th cnh tranh, nng lc cnh tranh nhm lý gii
mt cỏch thuyt phc hn nhng cõu hi t ra trờn.
Trong cỏc lý thuyt v cnh tranh, nng lc cnh tranh c cụng b gn
õy, ni bt lờn cú lý thuyt ca nh kinh t hc Michael Porter. Cỏc lý thuyt v
nng lc cnh tranh, chin lc cnh tranh, li th cnh tranh ca mt doanh
nghip, ca mt ngnh kinh t, c
a mt quc gia ó c Michael Porter cp rt
sõu v ton din trong cỏc cụng trỡnh nghiờn cu ca mỡnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

8
Trong cỏc cụng trỡnh nghiờn cu ca mỡnh, Michael Porter cng ó tha
nhn khú cú th a ra mt nh ngha tuyt i v nng lc cnh tranh. Trong tỏc
phm Li th cnh tranh ca quc gia, Michael Porter ó phỏt biu: t c
nhng thnh cụng trong cnh tranh, cỏc doanh nghip phi cú c li th cnh
tranh di hỡnh thc l cú giỏ vn ca sn phm thp hn hoc l cú nhng sn
ph
m cú tớnh khỏc bit húa nhm t c nhng mc giỏ bỏn cao hn mc trung
bỡnh. duy trỡ c cỏc li th cnh tranh, cỏc doanh nghip cn phi cú c cỏc
li th cnh tranh tinh vi hn c duy trỡ mt cỏch liờn tc thụng qua vic cung
cp nhng sn phm, dch v cú cht lng cao hn hoc quỏ trỡnh sn xut phi
hiu qu hn..
Quan im ca Michael Porter v nng lc c
nh tranh cũn cp n vic
doanh nghip phi cú kh nng duy trỡ liờn tc li th cnh tranh ca mỡnh. Núi
mt cỏch c th hn thỡ doanh nghip phi duy trỡ liờn tc s tng trng bn vng
ca li nhun trong mi hon cnh bin ng ca th trng v cn phi thỳc y

s phỏt trin lnh mnh ca th trng. Michael Porter khụng ng h cỏc bin phỏp

tng li nhun nh ct gim lng ngi lao ng, gim cỏc khon chi cho phỳc
li ca ngi lao ng, ct gim cỏc khon chi bo h lao ng, ct gim cỏc khon
chi phớ x lý tỏc ng tiờu cc n mụi trng sng do quỏ trỡnh sn xut kinh
doanh ca doanh nghip gõy ra. Quan im nng lc cnh tranh phi c gn lin
vi khỏi nim phỏt trin bn v
ng v s dng mt cỏch ti u cỏc ngun lc ca xó
hi.
Hin ti, cỏc nh kinh t hc, cỏc nh nghiờn cu vn cha i n thng nht
mt khỏi nim chun v cnh tranh, nng lc cnh tranh. Cú mt im cn quan
tõm l khỏi nim nng lc cnh tranh l mụt khỏi nim ng v cỏc ch tiờu ỏnh
giỏ nng lc cnh tranh vỡ th cng khụng phi l mt h
thng ch tiờu c nh.
Vic xõy dng v cụng nhn mt h thng cỏc ch tiờu ỏnh giỏ nng lc cnh tranh
khụng n thun ch dng li vic phn ỏnh c nng lc cnh tranh hin ti m
cũn phn ỏnh c kh nng duy trỡ v phỏt trin liờn tc nng lc cnh tranh trong
tng lai ca doanh nghip. Mi doanh nghip trong tng ngnh kinh t cn thit
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

9
phi xõy dng cho mỡnh mt h thng cỏc chi tiờu nh hng xõy dng, phỏt
trin v khai thỏc ti a cỏc li th cnh tranh ca mỡnh nhm nõng nng lc cnh
tranh, m bo s tn ti v phỏt trin lõu di bn vng ca bn thõn mỡnh.
Khỏi nim nng lc cnh tranh ca ngõn hng thng mi cú th c tm
hiu nh sau: Nng lc cnh tranh ca mt ngõn hng l kh n
ng ca ngõn hng
ú to ra, duy trỡ v phỏt trin liờn tc nhng li th nhm mc ớch ti a húa li
ớch ca c ụng trờn c s m rng th phn, t c nhng mc li nhun cao
hn mc trung bỡnh ngnh ng thi m bo c s hot ng kinh doanh an

ton, lnh mnh v cú kh nng chng ri ro cao v vt qua nhng bin
ng
bt li trong mụi trng kinh doanh
1.2 H thng tiờu chớ ỏnh giỏ nng lc cnh tranh ca mt ngõn hng
thng mi c phn
Hin nay, trờn th gii cha cú mt phng phỏp lun chung ỏnh giỏ
nng lc cnh tranh ca mt ngõn hng riờng l hay mt h thng ngnh ngõn hng.
Vic nghiờn cu a ra mt h thng cỏc ch tiờu ỏng tin cy ỏnh giỏ nng
l
c cnh tranh trong lnh vc ngõn hng khụng phi l mt vic lm d dng. Trong
gii hn ni dung ca ti ny, h thng ỏnh giỏ ngõn hng theo mụ hỡnh
CAMEL v lý thuyt v nng lc cnh tranh ca Michael Porter l c s lý thuyt
tỏc gi s dng h thng ch tiờu ỏnh giỏ nng lc cnh tranh ca mt ngõn
hng thng mi.
Trờn c s lý thuyt ca Michael Porter v nng lc cnh tranh,
ti tp
trung nghiờn cu v ỏnh ỏnh giỏ v cỏc ngun lc hin cú ca mt ngõn hng,
cỏc ch tiờu hot ng ca ngõn hng ú nhm mc ớch a ra nhng ỏnh giỏ
ỏng tin cy v nng lc cnh tranh hin ti ln kh nng duy trỡ v phỏt trin v th
li th cnh tranh trong tng lai. H thng tiờu chớ ỏnh giỏ nng lc cnh tranh
ca mt ngõn hng th
ng mi bao gm hai b phn: cỏc ch tiờu ỏnh giỏ nng lc
cnh tranh ni ti ca mt ngõn hng thng mi v cỏc nhõn t nh hng n
nng lc cnh tranh ca mt ngõn hng thng mi.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10
1.2.1. Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ nng lc cnh tranh ni ti ca mt ngõn hng
thng mi
1.2.1.1 Tim lc ti chớnh

Tim lc ti chớnh l thc o sc mnh ca mt ngõn hng thng mi ti
mt thi im nht nh v c th hin qua cỏc ch tiờu sau:
1.2.1.1.1 Vn
Tim lc v vn c th hin qua ch tiờu quy mụ vn ch s hu/v
n c
phn, h s an ton vn v t trng ngun vn huy ng. Vn ch s hu cú vai trũ
hp th nhng khon l phỏt sinh khụng th d tớnh trc c, cng c nim tin
cho ngi gi tin v to kh nng cho ngõn hng vt qua nhng khú khn tip
tc duy trỡ v phỏt trin hot ng. Vn ch s hu cng ln s t
o iu kin cho
ngõn hng ỏp dng nhng chin lc kinh doanh cú mc mo him cao nhm
thu c li nhun k vng cao hn, trong khi ú nu vn ch s hu thp s gim
i ỏng k tớnh nng ng ca ngõn hng. Vn ch s hu cng ln s giỳp cho
ngõn hng cú iu kin trang b thờm nhng ti sn c nh nh cụng ngh
qun lý
ngõn hng hin i nhm hin i húa cụng ngh ngõn hng. Ngoi ra, t l cho vay
i vi mt khỏch hng, nhúm khỏch hng cng c quy nh theo quy mụ vn
ch s hu, nu vn ch s hu cng ln thỡ ngõn hng cng cú c hi tip cn
c nhng khon cho vay ln ca cỏc doanh nghip ln, thụng qua ú mc ri
ro ca khon vay cng c gim thiu do trỡnh qun lý c
a cỏc doanh nghip
ln cng bi bn hn cỏc doanh nghip nh thng khụng cú iu kin tip
cn nhng khon vay ln v cú c nhng d ỏn tt. T l an ton vn cũn quan
trng ch nú l thc o c bn cỏc nh qun lý ngõn hng (ngõn hng trung
ng) ỏnh giỏ s lnh mnh v ti chớnh ca mt ngõn hng. Nu mt ngõn hng
cú h s an ton vn ti thi
u thp di mc 8% thỡ ngõn hng ny b xem nh
thiu kh nng hot ng bỡnh thng v b buc phi giỏm sỏt c bit bi ngõn
hng trung ng v t nht l b buc phi úng ca. Bờn cnh ú, cỏch thc m
ngõn hng cú th c cu li cu trỳc ngun vn theo hng ti u v huy ng

thờm ngun vn cng l mt khớa cnh phn ỏnh tim lc v v
n ca mt ngõn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

11
hng. Ngun lc v vn l mt trong nhng ngun lc rt quan trng quyt nh
kh nng cnh tranh ca mt ngõn hng.
1.2.1.1.2 Ti sn cú
Cht lng ti sn cú phn ỏnh sc khe ti chớnh ca mt ngõn hng v
c th hin qua cỏc ch tiờu nh: t l n xu, t trng ti sn cú sinh li trong
tng ti sn cú, h thng xp hng tớn dng ni b
c xõy dng khoa hc v c
vn hnh mt cỏch hiu qu v tin cy mc nh th no, chớnh sỏch phõn loi
n v trớch lp d phũng ri ro tớn dng, kh nng thu hi cỏc khon n quỏ hn,
mc tp trung hay phõn tỏn ca danh mc tớn dng, u t cng nh ngun gc
cỏc khon thu nhp chớnh ca ngõn hng, t l cho d n cho vay so vi ngun vn
huy
ng t th trng tin gi tit kim ca dõn c v tin gi ca cỏc t chc
kinh t v cui cựng l mc ri ro ca cỏc khon cam kt ngoi bng.
1.2.1.1.3 Li nhun
Li nhun hay kh nng sinh li, l thc o cui cựng trong quỏ trỡnh ỏnh
giỏ nng lc hot ng ca mt ngõn hng. Ch tiờu li nhun c phõn tớch qua
cỏc ch tiờu c th
nh: giỏ tr tuyt i ca li nhun trc thu, tc tng trng
ca li nhun, c cu ca li nhun (cho bit c li nhun hỡnh thnh t nhng
ngun no, t hot ng kinh doanh chớnh ca ngõn hng hay t cỏc khon li
nhun bt thng; t trng ca ngun thu nhp phi tớn dng so vi tng thu nhp),
t
sut li nhun trờn vn ch s hu, t sut li nhun trờn tng ti sn cú. Ngoi
ra, cn phi phõn tớch thờm cỏc ch tiờu b sung nh t l thu nhp so vi chi phớ,

cht lng ca cỏc khon phi thu.
12.1.1.4 Thanh khon
Thanh khon l mt ch tiờu rt quan trng trong quỏ trỡnh ỏnh giỏ tớnh n
nh trong hot ng kinh doanh ngõn hng. Kh nng thanh khon ca ngõn hng
thp thng l nhõn t chõm ngũi cho s v
ngõn hng, trong khi ú kh nng
thanh khon cao cú th giỳp cho ngõn hng vt qua c nhng thi k khú khn.
Kh nng thanh khon ca ngõn hng c th hin qua cỏc ch tiờu nh: t l kh
chi tr, ỏnh giỏ tớnh kh thi ca cỏc phng ỏn thc hin bo m kh nng chi tr,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

12
thanh khon trong trng hp xy ra thiu ht tm thi kh nng chi tr, cng nh
trong trng hp khng hong v thanh khon, ỏnh giỏ vic thit lp h thng
cnh bỏo sm v tỡnh trng thiu ht tm thi kh nng chi tr v cỏc gii phỏp x
lý ti u.
1.2.1.2 Nng lc v cụng ngh
Trong lnh vc ngõn hng, cụng ngh
ang ngy cng úng vai trũ nh l
mt trong nhng ngun lc to ra li th cnh tranh quan trng nht ca mi ngõn
hng cụng ngh ngõn hng c th hin tp trung h thng ngõn hng lừi (core
banking system) v cỏc mụ-un liờn quan n tt c cỏc phõn h nghip v v qun
tr ri ro nhm cung cp nhng sn phm dch v cú giỏ tr gia tng cao (chớnh xỏc,
tin ớch, gim thiu thi gian ti a x
lý hon tt mt nghip v). Kh nng nõng
cp v i mi cụng ngh ca mt ngõn hng nhm ỏp ng mt cỏch cú hiu qu
v ti u nhng yờu cu nghip v, ỏp ng c tt nht yờu cu ca khỏch hng
v sn phm dch v ngõn hng cng l tiờu chớ phn nh nng lc cụng ngh ca
mt ngõn hng. Thi i cụng ngh thụng tin ang bựng n
, cỏc kờnh phõn phi cỏc

sn phm dch v truyn thng ca ngõn hng thụng qua h thng chi nhỏnh s dn
dn c b sung bng cỏc kờnh phõn phi mi da trờn nn tng cụng ngh thụng
tin v vin thụng nh internet, in thoiNu mt ngõn hng trang b c mt
h thng cụng ngh thụng tin, vin thụng hin i thỡ s a dng húa cỏc kờnh cung
cp sn phm dch v, cng
ng ngha vi kh nng a dng húa danh mc sn
phm dch v, nh ú cú th giỳp ngõn hng m rng th phn, tng cng kh
nng cnh tranh.
Nng lc cụng ngh tt giỳp cho vic giỏm sỏt iu hnh ca hi s chớnh
i vi cỏc chi nhỏnh trong ton h thng ngõn hng trong phm vi ton quc (k
c ton cu) c xuyờn sut v kp thi.
Trong tỏc phm Qu
n tr ngõn hng thng mi", Peter S. Roses ó vit:
H thng ngõn hng hin i ngy cng ging nh mt ngnh ca chi phớ c nh.
Ngõn hng mun duy trỡ li nhun v kh nng cnh tranh phi m rng hot ng,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

13
thường bằng cách giành ưu thế đối với các ngân hàng nhỏ vốn dĩ không đủ khả
năng theo kịp những thay đổi về công nghệ”
1.2.1.3 Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là một yếu tố đặc biệt của quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh. Tính chất đặc biệt đó được thể hiện ở chỗ đó là con người với các nhân tố
tâm sinh lý, tình cảm, phẩm chất, đạ
o đức, niềm tin, khát vọng, trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ…do đó việc thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao, một yếu tố
tối quan trọng có tính chất quyết định đến sự thành công hay thất bại đối với chiến
lược hoạt động của ngân hàng. Năng lực cạnh tranh nguồn nhân lực của một ngân
hàng thể hiện ở các yếu tố như: trình độ thành thạo nghiệp vụ chuyên môn (th
ể hiện

qua các bằng cấp chuyên môn đạt được, các thành tích được ghi nhận trong quá
trình công tác,…), mức độ thành thạo các kỹ năng nghiệp vụ bổ trợ, động cơ phấn
đấu, mức độ cam kết gắn bó với ngân hàng của người lao động, các công trình
nghiên cứu được ứng dụng hiệu quả vào hoạt động kinh doanh hàng năm, khả năng
học tập và tự đào tạo của đội ngũ lao độ
ng. Nhân sự của ngân hàng là yếu tố có tính
chất kết nối các nguồn lực khác của ngân hàng, đồng thời cũng là nguồn gốc của
mọi cải tiến hay đổi mới. Chính sách tuyển dụng, chính sách tái đào tạo, chính sách
lương, chính sách đề bạt, bổ nhiệm của một ngân hàng quyết định phần lớn việc
ngân hàng có thể thu hút, duy trì và phát triển được một đội ngũ nhân sự có trình độ
và chất lượng cao hay không. Mộ
t ngân hàng có được đội ngũ nhân sự chất lượng
cao là một ngân hàng có được một lợi thế cạnh tranh rất lớn.
1.2.1.4 Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức
Năng lực quản lý của một ngân hàng được phản ánh qua năng lực quản lý
điều hành của hội đồng quản trị và ban điều hành. Năng lực quản lý thể hiện ở mức
độ chi phố
i và khả năng giám sát của hội đồng quản trị đối với ban điều hành; mục
tiêu và động cơ cũng như mức độ cam kết của hội đồng quản trị và ban điều hành
đối với việc duy trì và nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng; chính sách
quản tiền lương, phúc lợi dành cho ban điều hành; chất lượng và hiệu quả của việc
thực thi các chính sách, chiến lược, chiế
n thuật do hội đồng quản trị và ban điều
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

14
hnh ra. Nng lc qun lý quyt nh hiu qu s dng cỏc ngun lc ca ngõn
hng. Mt ngõn hng vi mt i ng ban iu hnh v hi ng qun tr yu kộm
s khụng trỡnh a ra nhng quyt sỏch, iu chnh chin lc, chin thut
kinh doanh nhm thớch ng vi nhng bin ng ca th trng v lm lóng phớ cỏc

ngun l
c ca ngõn hng, lm yu i v xúi mũn nng lc cnh tranh ca chớnh
ngõn hng ú.
Nng lc qun lý ca hi ng qun tr v ban iu hnh mt phn b chi
phi bi c cu t chc ca chớnh ngõn hng. C cu t chc l mt tiờu chớ quan
trng phn ỏnh c ch phõn b cỏc ngun lc ca mt ngõn hng, phn ỏnh quy mụ
v trỡnh t chc ca m
t ngõn hng. Vic ỏnh giỏ mt c cu t chc hot ng
cú hiu qu hay khụng khụng nhng ch da s lng cỏc phũng ban chc nng, s
phõn cụng, phõn cp gia cỏc phũng ban m cũn ph thuc vo mc phi hp
hiu qu, nhp nhng gia cỏc phũng ban chc nng, cỏc n v trc thuc (s giao
dch, chi nhỏnh, phũng giao dch) trin khai thnh cụng cỏc chin lc, chin
thut nh
m hon thnh k hoch kinh doanh v kh nng thay i c cu t chc
nhm ỏp ng nhng bin ng ca th trng.
1.2.1.5 H thng kờnh phõn phi v mc a dng húa cỏc sn phm dch
v
H thng kờnh phõn phi luụn l mt yu t quan trng trong hot ng ca
mt ngõn hng thng mi. H thng kờnh phõn phi c th hi
n s lng cỏc
im giao dch (s giao dch, chi nhỏnh, phũng giao dch) v s phõn b cỏc im
giao dch theo v trớ a lý lónh th. Vic trin khai cỏc dch v ngõn hng hin i
da trờn nờn tng ca cụng ngh thụng tin v cụng ngh vin thụng ó b sung cỏc
kờnh phõn phi sn phm dch v ca ngõn hng, cỏc dch v ti chớnh ngõn hng
c thc hin mt cỏch nhanh chúng, chớnh xỏc, an ton mang li nhiu tin ớch
cho c khỏch hng v ngõn hng qua
ú giỳp nõng cao nng lc cnh tranh ca
ngõn hng. Tuy nhiờn, vai trũ ca kờnh phõn phi qua cỏc im giao dch vi mt
mng li rng ln vn cú ý ngha rt c bit quan trng i vi s tn ti, phỏt
trin v nh hng ln i vi nng lc cnh tranh ca ngõn hng. Trong iu kin

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

15
các dịch vụ ngân hàng truyền thống vẫn còn phát triển thì vai trò của kênh phân
phố thông qua các điểm giao dịch càng có ý nghĩa quan trọng. Hiệu quả hoạt động
của các điểm giao dịch cũng là một tiêu chí đánh giá chất lượng của hệ thống kênh
phân phối của một ngân hàng.
Mức độ đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ cũng là một trong những tiêu chí
để đánh giá năng lực cạnh tranh c
ủa một ngân hàng. Một ngân hàng có khả năng
cung cấp nhiều loại hình sản phẩm dịch vụ đa dạng, đáp ứng được nhu cầu của thị
trường với một chất lượng cao nhất và chi phí hợp lý nhất là một ngân hàng có một
lợi thế cạnh tranh cao. Sự đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ không những giúp
ngân hàng phát triển ổn định hơn mà còn giúp ngân hàng gia tăng lợi thế kinh t
ế
nhờ quy mô. Việc gia tăng các sản phẩm dịch vụ cũng phải phù hợp với khả năng
quản lý và các nguồn lực hiện có của ngân hàng, nếu không sẽ dẫn ngân hàng đến
tình trạng đầu tư phân tán các nguồn lực một cách lãng phí, không hiệu quả.
1.2.1.6 Chiến lược kinh doanh, thị phần, chiến lược khách hàng và chiến
lược marketing
Kinh doanh là một nghệ thuật với nền tảng là sự am hiểu sâu sắ
c về thị
trường và các thành tố của thị trường, những chủ thể trên thị trường. Việc hoạch
định chiến lược kinh doanh sát đúng với thị trường là yếu tố đảm bảo cho hiệu quả
kinh doanh của ngân hàng. Thông thường để đánh giá chiến lược kinh doanh người
ta xem xét các yếu tố như chiến lược kinh doanh có đúng hướng hay không, có thể
hiện mục tiêu kinh doanh có trọng điểm rõ ràng, lựa ch
ọn sản phẩm ngoại vi phục
vụ thiết thực, hiệu quả cho sản phẩm chính. Vấn đề quan trọng đặt ra là mức độ phù
hợp của sản phẩm đối với thị trường mà ngân hàng đang hoạt động. Mức độ phù

hợp của sản phẩm đối với nhân lực, công nghệ, tiềm lực tài chính của ngân hàng.
Mức độ hấp dẫn của các hoạt độ
ng Marketing mà ngân hàng đang thực hiện.
Thị phần hoạt động của ngân hàng là rất quan trọng bởi thông qua thị phần
cho thấy mức độ khuyếch trương của ngân hàng trong nền kinh tế. Thị phần lớn
cho thấy khả năng cạnh tranh của ngân hàng cao.
Đánh giá thị phần hoạt động của NHTM thông qua các chỉ tiêu chính như:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

16
+ Mc ti tr ca ngõn hng i vi nn kinh t.
+ T l ti tr ca ngõn hng so vi tng mc ti tr ca ton h thng ngõn
hng trong nn kinh t.
+ S lng v t l khỏch hng s dng dch v ca ngõn hng so vi cỏc
ngõn hng khỏc.
Chin lc kinh doanh gn lin vi vic m rng th phn ca ngõn hng
trong xõy dng chin lc kinh doanh, chin lc m r
ng th phn, chin lc
khỏch hng, chin lc marketing ca ngõn hng tuy cú nhng yờu cu c th khỏc
nhau nhng gia nhng chin lc ny cú s gn kt vi nhau nhm to u th
cnh tranh ca ngõn hng trong nn kinh t. Nhng chin lc nh vy phi c
xõy dng mt cỏch t m v ũi hi cú s hon ho ti u.
Chng hn trong chi
n lc khỏch hng ngoi nhng tiờu chớ v tớnh hp
phỏp ca khỏch hng, nng lc ti chớnh, phm cht v cỏc mi quan h kinh t vi
cỏc ch th khỏcngi ta cũn cp n cỏc yu t nh tp quỏn sinh hot ca
khỏch hng, nim tin ca khỏch hng vi ngõn hng, mc tho món cỏc dch v
m ngõn hng cung cp,Thm chớ khụng cú chin lc khỏch hng chung chung
m cũn l chin lc i vi tng loi khỏch hng ca ngõn hng v nhng khỏch
hng cha l khỏch hng c

a ngõn hng.
1.2.1.7 Mc hp tỏc gia ngõn hng vi cỏc ngõn hng khỏc trong nc
S hp tỏc liờn kt gia cỏc ngõn hng trong nc cng l mt c s to
ra li th cnh tranh gia cỏc ngõn hng trong nhúm hp tỏc liờn kt ú. Theo quan
im ca Michael Porter, vic ỏnh giỏ v s hp tỏc gia cỏc i th ng thi
cng l i tỏc trong nc bao gm vic ỏnh giỏ cỏc tiờu chớ nh hỡnh thc hp
tỏc, phng th
c hp tỏc, tớnh cht hp tỏc v hiu qu hp tỏc.
S hp tỏc ú theo quan im ca Michael Porter ch nờn dng li nhng
hot ng mang tớnh cht giỏn tip, tp trung vo nhng hot ng nh nghiờn cu,
o to hay ci thin c s h tng. s hp tỏc nờn c thc hin thụng qua mt
phỏp nhõn c lp nh mt hip hi ngh nghi
p hay mt trung tõm hp tỏc do cỏc
thnh viờn cựng sỏng lp v cựng hng li ớch chung t nhng trung tõm hay hip
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

17
hội đó. Ngồi ra, một hình thức hợp tác liên kết khác cũng rất hiệu quả được thực
hiện dưới hình thức hợp đồng hợp tác liên kết tồn diện hay hợp đồng hợp tác đối
tác chiến lược.
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM
Để nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM người ta còn xem xét đến
những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực c
ạnh tranh của các NHTM. Điều đó giúp
cho các NHTM tìm ra các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh. Có thể khái
qt một số nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của NHTM sau:
+ Mơi trường cạnh tranh hồn hảo hay khơng hồn hảo.
+ Mơi trường vĩ mơ.
Có những yếu tố chính như tính chính trị, kinh tế, xã hội và cơng nghệ.
Trong đó hệ thống chính trị của mỗi nước có sự ảnh hưởng đến nhiều mặ

t
đời sống kinh tế xã hội, bao gồm cả các hoạt động ngân hàng. Xem xét hệ thống
chính trị trên hai góc độ đó là hệ tư tưởng và hệ thống luật pháp.
Hệ tư tưởng ảnh hưởng đến mơi trường cạnh tranh và hoạt động của ngân
hàng thường gắn liền với thể chế chính trị và luật pháp. Khi xây dựng chiến lược
cạnh tranh các NHTM phải xem xét đến sự tác động của hệ th
ống chính trị, đường
lối chiến lược và mức độ ảnh hưởng của hệ thống chính trị đến xu hướng hoạt động
của hệ thống ngân hàng trong nền kinh tế như: luật pháp qui định đối với hoạt động
ngân hàng; mức độ tự do hố thị trường tài chính; các nỗ lực của chính phủ trong
thực hiện q trình tồn cầu hố và thực hiện những cam kết đối với các hiệ
p định.
Mơi trường kinh tế bao gồm mơi trường trong nước và mơi trường ngồi
nước, một số yếu tố thuộc mơi trường kinh tế tác động đến năng lực cạnh tranh của
các NHTM như: năng lực thực tế của nền kinh tế của quốc gia, trong đó đáng kể là
qui mơ và mức tăng GDP, sự ổn định kinh tế vĩ mơ về chính sách tài chính, tiền tệ,
chính sách về tỷ giá, về kinh tế
đối ngoại, …
Vấn đề xã hội thể hiện qua các khía cạnh như trình độ dân trí, tâm lý, tập
qn tiêu dùng và sự tiết kiệm.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

18
Sự phát triển của công nghệ và khả năng ứng dụng các thành tựu khoa học
công nghệ trong nền kinh tế.
Trong nhiều lý thuyết có thể dựa vào mô hình của M.E. Porter để phân tích
ảnh hưởng của các nhân tố thị trường đến năng lực cạnh tranh của các NHTM theo
các nhóm nhân tố sau: Các đối thủ cạnh tranh hiện tại; các đối thủ cạnh tranh tăng
thêm còn gọi là các đối thủ tiềm năng; các sản phẩm thay thế.
KẾT LUẬN CHƯƠNG MỘT

Trong chương một của đề tài đề cập những vấn đề cơ bản của lý thuyết cạnh
tranh trong đánh giá năng lực cạnh tranh của một NHTM trong bối cảnh hội nhập.
Trên cơ sở đúc kết các khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM
chương một đã xây dựng các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh c
ủa một
NHTMCP. Hệ thống các tiêu chí này là nền tảng để phân tích thực trạng năng lực
cạnh tranh của ngân hàng TMCP sẽ được đề cập trong chương hai.
.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

19
CHƯƠNG HAI

H
H
I
I


N
N


T
T
R
R


N

N
G
G


N
N
Ă
Ă
N
N
G
G


L
L


C
C


C
C


N
N
H

H


T
T
R
R
A
A
N
N
H
H


C
C


A
A




N
N
G
G
Â

Â
N
N


H
H
À
À
N
N
G
G


T
T
M
M
C
C
P
P


S
S
À
À
I

I


G
G


N
N


(
(
S
S
C
C
B
B
)
)


2.1 Q trình hình thành và phát triển của SCB
2.1.1 Giới thiệu chung về SCB
Tên ngân hàng : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn
Tên giao dịch đối ngoại : Saigon Commercial Bank
Tên viết tắt : SCB
Địa chỉ trụ sở chính :
193-203 Trần Hưng Đạo, P. Cơ Giang, Q.1, TP.Hồ Chí Minh.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 410301562.
Vốn điều lệ : 1.970.000.000.000 đồng (tính đến 31/12/2007).
Hệ thống mạng lưới : tính đến ngày 31/12/2007, SCB có 42 điểm giao
dịch trên tồn quốc.
Hoạt động kinh doanh chính
Huy
động vốn: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ
hạn, khơng kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển, vay vốn
các tổ chức tín dụng khác trong nước và các định chế tài chính ngân hàng nước
ngồi.
Cho vay: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn mọi đối tượng sản xuất, kinh doanh và
tiêu dùng.
Thực hiện các dịch vụ thanh tốn trong nước và quốc tế
phục vụ mọi đối
tượng khách hàng.
Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, dịch vụ thẻ.
Đầu tư vào trái phiếu chính phủ; góp vốn liên doanh, mua cổ phần trên thị
trường vốn ngắn hạn và dài hạn.
Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

20
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Sài Gòn (tiền thân là Ngân hàng TMCP Quế Đơ) được
thành lập vào năm 1992 theo Giấy phép hoạt động số 00018/NH–GP, Giấy phép
thành lập số: 308/GP – UB, Đăng ký kinh doanh số: 4103001562.
Trải qua 10 năm hoạt động khơng hiệu quả, đến cuối năm 2002, Ngân hàng
Quế Đơ hoạt động trong hiện trạng tài chính thua lỗ trên 20 tỷ chưa có nguồn bù đắp,
bộ máy quản trị điều hành suy sụp hồn tồn, khách hàng tiềm ẩn nhiều r
ủi ro, nợ

q hạn hơn 20 tỷ khơng có khả năng thu hồi; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam duy
trì chế độ thanh tra – giám sát thường xun và quy định hạn mức huy động chỉ 160
tỷ đồng, hoạt động kinh doanh nghèo nàn, khơng có hệ thống quy trình quy chế hoạt
động nghiệp vụ, đội ngũ nhân sự yếu về trình độ chun mơn…
Nhận thức rõ những khó khăn đó, khi tiếp nhận Ngân hàng, các cổ đơng mới
đã tin tưởng giao phó cho Hội
đồng quản trị và Ban điều hành tiến hành các biện
pháp cải cách tồn diện để giải quyết những mâu thuẫn nội tại, kiện tồn bộ máy tổ
chức, làm cơ sở để tháo gỡ những khó khăn trong hoạt động. Nhờ đó, Ngân hàng
TMCP Quế Đơ chính thức được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép đổi tên
gọi, đi vào hoạt động với thương hiệu mới: Ngân hàng TMCP Sài Gòn – SCB kể từ
ngày 08/04/2003. Thươ
ng hiệu này đã dần định hình và ngày càng chiếm được sự tin
tưởng của người dân và doanh nghiệp khắp cả nước.
Với quyết tâm đưa Ngân hàng đi lên, từ sự cố gắng phát triển kinh doanh đầy
hiệu quả trong năm 2003 (SCB bắt đầu có lãi từ q II/2003), SCB đã có những giải
pháp rất thực tế, mang ý nghĩa đột phá, nhằm lành mạnh hố tình hình tài chính của
SCB, củng cố hệ thống quy trình, quy chế chun mơn nghiệp vụ
trong tồn hàng.
Kết thúc năm 2007, SCB được NHNN đánh giá xếp thứ 5 trong hệ thống SCB có hội
sở đóng trên địa bàn TP.HCM. Đến thời điểm 31/12/2007, Tổng tài sản của SCB đạt
25.980 tỷ đồng, gấp hơn 2,37 lần so với 31/12/2006; Tổng nguồn vốn huy động đạt
22.753 tỷ đồng, gấp 2,29 lần so với 31/12/2006; Tổng dư nợ tín dụng - đầu tư là
19.478 tỷ đồng, gấp 2,37 lần so với 31/12/2006; Lợ
i nhuận trước thuế đạt 364,16 tỷ
đồng, gấp 2,34 lần so với năm 2006.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

21
Trong q trình hoạt động, SCB đã vinh dự đón nhận các giải thưởng:

+ Cúp vàng thương hiệu Việt Nam năm 2005 và 2006
+ Cúp vàng thương hiệu mạnh năm 2006
+ Ba Cúp vàng Sản phẩm uy tín chất lượng năm 2006 dành cho 3 sản phẩm:
“Tiết kiệm tích lũy, tặng thêm lãi suất cho khách hàng từ 50 tuổi”; “Tín dụng dành
cho doanh nghiệp vừa và nhỏ”; “Tín dụng tiêu dùng”.
+ Danh hiệu “Doanh nghiệp Việt Nam uy tín, chất lượng năm 2006”.
+ Bằng khen do Hiệp hội Ngân hàng trao tặng năm 2005 và 2006.
+ K
ỷ lục Việt Nam là “Ngân hàng TMCP lần đầu tiên phát hành trái phiếu
chuyển đổi năm 2007”.
+ “Cúp Cầu Vàng Việt Nam năm 2007” trong ngành Ngân hàng do NHNN
VN, Hiệp hội DN vừa và nhỏ VN, Hiệp hội Bảo hiểm VN và Hiệp hội kinh doanh
chứng khốn VN trao tặng…
2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của SCB
2.2.1 Năng lực tài chính
2.2.1.1 Quy mơ về vốn và hệ số an tồn vốn
2.2.1.1.1 Vốn tự có
Năng lực tài chính của ngân hàng được thể hiện ngay ch
ỉ tiêu đầu tiên là quy
mơ vốn tự có. Quy mơ về vốn pháp định của các tổ chức tín dụng được chính phủ
quy định tại nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006, theo đó các
ngân hàng thương mại cổ phần phải có mức vốn điều lệ tối thiểu là 1.000 tỷ đồng
chậm nhất vào ngày 31/12/2008 và phải đạt mức tối thiểu là 3.000 tỷ đồng chậm
nhất vào ngày 31/12/2010. Trong Q I/2007, SCB đã hồn tấ
t việc tăng vốn điều lệ
lên mức 1.200 tỷ đồng, đi trước lộ trình mà Chính phủ quy định gần 2 năm. Trong
q I/2008, SCB đã hồn tất việc tăng vốn điều lệ lên mức 1.970 tỷ đồng và phát
hành thành cơng 1.400 tỷ trái phiếu chuyển đổi có thời hạn 13 tháng. Theo kế hoạch,
đến Q I/2009, SCB sẽ có vốn điều lệ tối thiểu là 3.370 tỷ đồng (chưa tính đến
nguồn t

ăng vốn từ lợi nhuận giữ lại và thăng dư vốn từ các đợt phát hành cổ phiếu,
trái phiếu chuyển đổi). Như vậy, SCB sẽ đáp ứng được quy định về mức vốn điều lệ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

22
tối thiểu theo Nghị định 141 trước thời hạn khoảng gần 2 năm. Hội đồng quản trị và
Ban điều hành của SCB đã rất ý thức được tầm quan trọng của việc tăng vốn tự có
(trong đó có tăng vốn điều lệ) đối với sự phát triển, nâng cao năng lực tài chính và
cải thiện năng lực cạnh tranh của ngân hàng trước sức ép hộ
i nhập kinh tế quốc tế.
Error! Not a valid link.Bảng 1: Mức vốn chủ sở hữu của một số NHTMCP
Đơn vị: tỷ đồng


S
S
C
C
B
B


A
A
C
C
B
B



S
S
T
T
B
B


E
E
A
A
B
B


E
E
I
I
B
B


T
T
B
B



K
K
H
H


I
I


C
C
P
P


1
2006
691 1.654 2.870 1.531 1.947 1.560
2007
2.378 6.258 7.350 3.229 6.295 3.948


(Nguồn: Tổng hợp từ các báo cáo thường niên của SCB và các NH TMCP)
Qua Bảng 1 cho thấy, mức vốn chủ sở hữu của SCB vẫn còn thấp so với các
ngân hàng thuộc nhóm 10 ngân hàng thương mại cổ phần có quy mơ lớn nhất Việt
Nam và thấp hơn so với mức trung bình ngành.
Có thể nói, quy mơ vốn chủ sở hữu là tấm đệm để đảm bảo cho ngân hàng
tăng cường khả năng chống đỡ trước những rủi ro trong hoạt động kinh doanh.Với
một quy mơ vốn chủ

sở hữu càng cao thì khả năng chống đỡ của ngân hàng sẽ cao
hơn nếu xảy ra những cú sốc xuất hiện trong nền kinh tế. Điều này càng có ý nghĩa
hơn trong mơi trường kinh doanh có nhiều biến động phức tạp, khơng dự báo trước
được, nhất là sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế càng lúc càng gia tăng trong
bối cảnh hội nhập, tồn cầu hóa kinh tế mỗi lúc thêm sâu rộng. Theo lý thuyết chung,
v
ốn tự có thấp dẫn đến hạn chế rất lớn khả năng mở rộng hoạt động kinh doanh bởi
giới hạn huy động vốn và cho vay, giới hạn cho vay tối đa đối với một khách hàng,
giới hạn tổng số vốn đầu tư…từ đó dẫn tới hạn chế trong việc mở rộng mạng lưới,
địa bàn hoạt động và đổi mớ
i thiết bị cơng nghệ, đặc biệt là hệ thống thanh tốn, chi
phí hoạt động tăng và kết quả tất yếu là mức độ cạnh tranh yếu, kết quả hoạt động
thấp. Một khi có những thay đổi chính sách hoặc có biến động bất lợi về kinh tế dễ
dẫn đến khả năng bị suy yếu, nếu nghiêm trọng thì có thể dẫn tới nguy cơ mất khả
n
ăng chi trả, khả năng thanh tốn, gây thiệt hại cho khách hàng, cho hệ thống ngân
hàng và nền kinh tế.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

23
Trong hot ng kinh doanh, cỏc ngõn hng cn phi bo m mt t l an
ton vn ti thiu (h s CAR) theo quy nh ca Basel. Cú hai loi h s CAR, ú
l CAR loi I v CAR loi II. Theo quy nh ti Quyt nh s 457/2005/Q-NHNN
ngy 19/04/2005 do Thng c NHNN ban hnh thỡ cỏc ngõn hng thng mi Vit
Nam phi luụn duy trỡ t l an ton vn ti thiu (CAR loi II) l 8%. T l ngy cho
thy nu quy mụ vn t cú ca ngõn hng cng th
p thỡ cng khú m rng hot ng
vỡ nu m rng hot ng thỡ t l an ton vn ti thiu s cú kh nng khụng t
mc 8% nh quy nh v s i mt vi nhng nguy c ri ro ln hn.
í thc c tm quan trng ca vic m bo cỏc t l an ton trong hot

ng kinh doanh ngõn hng, SCB luụn duy trỡ h s CAR loi II t mc trờn m
c
ti thiu quy nh. Error! Not a valid link.Bng 2: H s CAR ca mt s
NHTMCP

n v: %

S
S
C
C
B
B


A
A
C
C
B
B


S
S
T
T
B
B



E
E
A
A
B
B


E
E
I
I
B
B


T
T
B
B


K
K
H
H


I

I


C
C
P
P


2005
9,24 12,10 15,40 8,94 9,09 10,95
2006
9,40 10,89 11,82 13,57 11,49 14,50
2007 14,99 16,19 11,07 14,36 15,28 15,30
(Ngun: Tng hp t cỏc bỏo cỏo thng niờn ca SCB v cỏc NH TMCP)
T bng 2 cho thy: h s CAR ca SCB mc dự cao hn mc quy nh ti
thiu nhng vn thp hn so vi mt s ngõn hng v mc trung bỡnh ngnh.
2.2.1.1.2 Ti sn cú
Cht lng ti sn cú trc ht c phn nh qua ch tiờu t l n quỏ hn
trờn tng d n.
Bng 3: T l n quỏ hn ca SCB v mt s NH TMCP
n v: %




S
S
C
C

B
B


A
A
C
C
B
B


S
S
T
T
B
B


E
E
A
A
B
B


E
E

I
I
B
B


T
T
B
B


K
K
H
H


I
I


C
C
P
P


2005
0,12 0,30 0,40 0,37 0,86 1,45

2006
0,85 0,20 0,72 0,77 0,85 1,60
2007
0,34 0,80 0,23 0,45 0,88 1,10
(Ngun: Tng hp t cỏc bỏo cỏo thng niờn ca SCB v cỏc NH TMCP)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

24
n thi im cui nm 2005, tng d n quỏ hn l 40.190 triu ng (trong
ú d n xu l 39.298 triu ng), chim t l 0,12% trờn tng d n. Sang nm
2006, tng d n quỏ hn tng lờn mnh mc 73.000 triu ng (trong ú d n
xu l 69.732 triu ng), chim t l 0,85%. n nm 2007, n quỏ hn gim v
cũn
mc 65.800 triu ng (trong ú d n xu l 65.860 triu ng), chim t l
0,34% tng d n. Cỏc con s ny c tớnh toỏn trờn c s quyt nh s
493/2005/Q-NHNN ngy 22 thỏng 04 nm 2005 ca Thng c Ngõn hng Nh
nc Ban hnh Quy nh v phõn loi n, trớch lp v s dng d phũng x lý ri
ro tớn dng trong hot ng ngõn hng ca t chc tớn dng v Quyt
nh s
18/2007/Q-NHNN ngy 25 thỏng 04 nm 2007 v vic sa i v b sung mt s
iu ca quy nh v phõn loi n, trớch lp v s dng d phũng x lý ri ro tớn
dng trong hot ng ngõn hng ca t chc tớn dng ban hnh theo quyt nh s
493/2005/Q-NHNN ngy 22 thỏng 04 nm 2005. Kt qu trờn phự hp vi kt qu
ca kim toỏn quc t c lp do cụng ty ki
m toỏn quc t Ernst&Young kim toỏn
bỏo cỏo ti chớnh cho SCB nm 2007.
Trong thi gian qua, SCB ó cú nhiu s c gng, n lc trong vic nõng cao
cht lng tớn dng, y nhanh tc x lý ti sn bo m n tn ng, tn thu t
khỏch hng. Nm 2006, d n tớn dng tng gp 1,44 ln so vi nm 2005, n xu
tng 0,77 ln; sang nm 2007, d n tớn dng tng gp 1,37 l

n so vi nm 2006
nhng t l n xu li gim 5,6% so vi nm 2006. Vi chớnh sỏch m rng tớn dng
cú kim soỏt v thn trng, SCB ó tng bc gim thp n quỏ hn c v s tuyt
i ln s tng i.
Nu so sỏnh vi ch tiờu t l n xu ca Hi ng qun tr giao v quy nh
c
a SBV thỡ t l n xu ca SCB luụn thp hn rt nhiu.
Qua s liu t bng 3, chỳng ta cú th nhn thy t l n quỏ hn ca SCB
tng i thp v thp hn nhiu so vi mc trung bỡnh ngnh.
Cng ging nh cỏc ngõn hng thng mi Vit Nam, t trng khon mc d
n tớn dng vn chim t trng khỏ ln trong tng ti s
n cú ca ngõn hng.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

25
Bng 4: T trng d n tớn dng trong tng ti sn cú ca SCB v mt s NH TMCP
n v: %


S
S
C
C
B
B


A
A

C
C
B
B


S
S
T
T
B
B


E
E
A
A
B
B


E
E
I
I
B
B



T
T
B
B


K
K
H
H


I
I


C
C
P
P


2005
84,0 38,6 58,0 69,8 60,8 68,0
2006
74,4 38,0 51,5 66,1 55,5 58,0
2007
71,4 37,1 54,8 64,7 54,5 65,0
(Ngun: Tng hp t cỏc bỏo cỏo thng niờn ca SCB v mt s NH TMCP)
T trng ca d n tớn dng luụn chim mt t trng khỏ cao trong tng ti

sn cú ca ngõn hng. T l ny ln lt qua 3 nm 2005, 2006 v 2007 l 84%,
74,4% v 71,4%. T l ny cú xu hng gim dn theo thi gian nhng vn cũn cao
hn so vi mt s ngõn hng thng mi c phn thuc nhúm 10 ngõn hng thng
mi c phn ln nht Vit Nam v cao hn so vi mc trung bỡnh ngnh.
Theo Quyt nh s
493, hn chút n ngy 22/04/2008, cỏc ngõn hng
thng mi phi hon tt v a vo s dng h thng xp hng tớn dng ni b
h tr cho vic phõn loi n, qun lý cht lng tớn dng.
n cui nm 2007, v c bn SCB ó xõy dng xong chng trỡnh xp hng
tớn dng ni b v ó a vo vn hnh th, d kin chng trỡnh ny s
a vo s
dng chớnh thc vo cui quý III/2008. b khuyt cho chng trỡnh ny, trong
quỏ trỡnh thm nh, SCB ó v ang s dng thờm dch v ỏnh giỏ v xp hng
doanh nghip c cung cp bi Trung tõm thụng tin tớn dng thuc NHNN (CIC).
Nhỡn chung, cht lng dch v cung cp thụng tin tớn dng ca CIC ó c ci
thin mt cỏch ỏng k v ó c cỏc khỏch hng khai thỏc chng trỡnh ny ỏnh
giỏ cao. Khai thỏc ti a nhng ti
n ớch v thụng tin hu ớch do CIC cung cp ó
giỳp SCB cú thờm c nhiu kờnh thụng tin h tr quỏ trỡnh ra quyt nh tớn
dng v phũng nga ri ro tớn dng mt cỏch hiu qu.
Vic phõn loi n v trớch lp d phũng ri ro tớn dng ca SCB hin nay
c thc hin theo quyt nh s 493 v quyt nh s 18. T u nm 2007, SCB
ó a vo vn hnh chng trỡnh phõn loi n v trớch lp d phũng ri ro tớn dng
t
ng, chm dt cỏch lm th cụng nh trc. Vic lm ny l mt bc tin ln
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×